TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11470:2016 VỀ ĐƯỜNG VÀ SẢN PHẨM ĐƯỜNG – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ĐƯỜNG KHỬ TRONG ĐƯỜNG MÍA THÔ, ĐƯỜNG CHUYÊN BIỆT VÀ CÁC SẢN PHẨM CHẾ BIẾN TỪ MÍA BẰNG QUY TRÌNH THỂ TÍCH KHÔNG ĐỔI LANE VÀ EYNON

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 25/11/2016

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11470:2016

ĐƯỜNG VÀ SẢN PHẨM ĐƯỜNG – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ĐƯỜNG KHỬ TRONG ĐƯỜNG MÍA THÔ, ĐƯỜNG CHUYÊN BIỆT VÀ CÁC SẢN PHẨM CHẾ BIẾN TỪ MÍA BẰNG QUY TRÌNH THỂ TÍCH KHÔNG ĐỔI LANE VÀ EYNON

Sugar and sugar products – Determination of reducing sugars in cane raw sugar, cane processing products and specialty sugars by the lane and eynon constant volume procedure

Lời nói đầu

TCVN 11470:2016 được xây dựng trên cơ sở tham khảo ICUMSA GS 1/3/7-3(2005) The determination of reducing sugars in cane raw sugar, cane processing products and specialty sugars by the Lane and Eynon constant volume procedure;

TCVN 11470:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F18 Đường, mật ong và sản phẩm tinh bột biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

ĐƯỜNG VÀ SẢN PHẨM ĐƯỜNG – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ĐƯỜNG KHỬ TRONG ĐƯỜNG MÍA THÔ, ĐƯỜNG CHUYÊN BIỆT VÀ CÁC SẢN PHẨM CHẾ BIẾN TỪ MÍA BẰNG QUY TRÌNH THỂ TÍCH KHÔNG ĐỔI LANE VÀ EYNON

Sugar and sugar products – Determination of reducing sugars in cane raw sugar, cane processing products and specialty sugars by the Lane and Eynon constant volume procedure

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sử dụng quy trình thể tích không đổi Lane và Eynon để xác định hàm lượng đường khử và các chất khử khác với sự có mặt sacarose, trong đường mía thô, các sản phẩm chế biến từ mía và các loại đường chuyên biệt (đường chuyên dụng) có mức độ nghịch chuyển thấp.

Phương pháp này có thể xác định được nồng độ đường khử trong mẫu thử trong dải từ 250 mg/100 ml đến 400 mg/100 ml, tức là khoảng 2 g mật mía/100 ml hoặc khoảng 40 g đường mía thô/100 ml. Các mu có nng độ nm ngoài dải này phải được pha loãng hoặc được bổ sung dung dịch chuẩn chất nghịch chuyn trước khi phân tích. Trong trường hợp bổ sung dung dịch chuẩn chất nghịch chuyển, nồng độ trong dung dịch thử ban đầu được xác định bằng cách lấy tổng nồng độ đường khử trừ nồng độ chất nghịch chuyển bổ sung.

2  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1

Đường khử (Reducing sugars)

Các chất khử, chủ yếu là glucose và fructose có trong mật rỉ.

2.2

Đường nghịch chuyển (Invert sugars).

Đường chuyển hóa

Hỗn hợp đẳng mol của glucose và fructose.

2.3

Độ brix (degrees brix)

oBx

Hàm lượng chất khô hòa tan có trong dịch đường, biểu thị theo phần trăm khối lượng, được đo bằng máy đo khúc xạ (Brix kế).

3  Nguyên tắc

Phương pháp này dựa trên nguyên tắc điều chỉnh thể tích không đổi, được cải biến từ phương pháp của Lane và Eynon, trong đó bổ sung một thể tích xác định của dung dịch muối phức chất đồng (II) trong môi trường kiềm mạnh (dung dịch Fehling) vào phần lớn dung dịch thử rồi đun sôi.

Sau đó thêm các ion đồng (II) vào phần dung dịch thử còn lại, cho đến khi các ion đồng (II) được khử hoàn toàn thành đồng (I) oxit và làm mất màu xanh lam của dung dịch tại điểm kết thúc chuẩn độ. Sử dụng chất chỉ thị xanh metylen để nhận biết rõ điểm kết thúc chuẩn độ, xanh metylen sẽ bị mất màu nếu có lượng dư đường khử.

Phương pháp này ch khác phương pháp ban đầu của Lane và Eynon ở chỗ, tại điểm kết thúc chuẩn độ, thể tích cuối cùng và nồng độ của dung dịch Fehling trong bình phản ứng được giữ không đổi bằng việc bổ sung trước một lượng nước xác định. Khi đó, độ chuẩn (thể tích chuẩn độ) luôn luôn tương ứng với cùng lượng đường nghịch chuyển và vì vậy có thể sử dụng công thức tính đơn gin thay cho việc tra bảng. Vì có mặt sacarose và một phần sacarose sẽ được chuyển hóa thành đường khử do nhiệt độ và pH cao của hỗn hợp phản ứng nên kết quả phải được nhân với một hệ số hiệu chỉnh theo sacarose.

Phải xác định chính xác các điều kiện thực nghiệm, bao gồm thể tích và nồng độ dung dịch Fehling, thời điểm sôi và thể tích cuối cùng của hỗn hợp phản ứng. Do đó, cần chuẩn độ ba lần, gồm một lần tiến hành thử nghiệm sơ bộ để xác định thể tích nước được thêm vào và hai lần chuẩn độ đầy đủ theo các bước quy định nhưng bổ sung 1 ml dung dịch thử cuối cùng trước khi gia nhiệt.

4  Thuốc thử và vật liệu thử

CNH BÁO: Khi áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các thuốc thử và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không đề cập được tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn thích hp và xác định khả năng áp dụng hoặc các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích; nước được sử dụng phải là nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.

4.1  Axit clohydric đặcρ20 = 1,18 g/ml.

4.2  Axit benzoic.

4.3  Dung dịch xanh metylen, 1 g/100 ml

Hòa tan 1 g xanh metylen (tinh khiết) trong nước đựng trong bình định mức 100 ml và thêm nước đến vạch.

4. Dung dịch natri hydroxit, xấp xỉ 1 mol/l

Hòa tan 40 g natri hydroxit trong khoảng 500 ml nước đựng trong cốc có mỏ 1 lít. Để dung dịch nguội rồi chuyển vào bình định mức 1 lít và thêm nước đến vạch.

4.5  Axit clohydric, xp x 0,5 mol/l

Cho 500 ml nước vào cốc có mỏ 1 lít, thêm từ từ 44,5 ml axit clohydric đặc (4.1), vừa thêm vừa khuấy. Chuyển định lượng vào bình định mức 1 lít và thêm nước đến vạch.

CẢNH BÁO: Không được cho nước vào axit đặc.

4.6  Dung dịch muối dinatri của axit etylendiamintetraaxetic (EDTA), 40 g/l

Hòa tan 20 g muối dinatri của EDTA trong nước đựng trong bình định mức 500 ml và thêm nước đến vạch.

4.7  Parafin lỏng, làm chất chống tạo bọt, có thể sử dụng chất chống tạo bọt khác miễn là không khử dung dịch Fehling.

4.8  Dung dịch phenolphtalein, 1 g/100 ml.

Hòa tan 1 g phenolphtalein trong 60 ml cồn công nghiệp đã metyl hóa (cồn biến tính) đựng trong bình định mức 100 ml và thêm nước đến vạch.

4.9  Dung dịch chuẩn chất nghịch chuyển

4.9.1  Dung dịch chuẩn gốc chất nghịch chuyển, 10 g/l

Cân 9,5 g sacarose, dùng 100 ml ± 5 ml nước để chuyển vào bình định mức một vạch 1 lít.

Thêm 5 ml axit clohydric đặc (4.1) vào dung dịch sacarose, vừa thêm vừa trộn nhẹ. Đậy miệng bình bằng một cốc nhỏ để tránh các chất ngoại lai và để yên trong một thời gian đủ đ nghịch chuyển sacarose hoàn toàn. Thời gian này phụ thuộc vào các điều kiện nhiệt độ. Việc nghịch chuyển kết thúc trong 3 ngày ở 20 oC đến 25 oC hoặc 8 ngày ở 12 oC đến 15 oC.

Pha loãng dung dịch nghịch chuyển với nước đến khoảng 800 ml.

Hòa tan khoảng 2 g axit benzoic (4.2) trong khoảng 75 ml nước nóng và thêm dung dịch axit benzoic vào dung dịch nghịch chuyển. Cuối cùng thêm nước đến 1 lít ở 20 oC và trộn đều để có dung dịch đường nghịch chuyển 10 g/l.

Dung dịch chuẩn gốc chất nghịch chuyển khi được bo quản trong bình kín có thể bền trong 6 tháng.

4.9.2  Dung dịch chuẩn làm việc chất nghịch chuyển, 2,5 g/l

Dùng pipet lấy 50 ml dung dịch chuẩn gốc chất nghịch chuyển 10 g/l (4.9.1) cho vào bình định mức 200 ml và thêm hai giọt phenolphtalein (4.8). Thêm dung dịch natri hydroxit 1 mol/l (4.4), lắc nhẹ cho đến khi xuất hiện màu hồng. Làm mất màu hồng của dung dịch nghịch chuyển bằng cách thêm 1 giọt đến 2 giọt dung dịch axit clohydric 0,5 mol/l (4.5). Cuối cùng thêm nước đến vạch và trộn.

Chuẩn bị dung dịch ngay trước khi sử dụng.

4.10  Dung dịch Fehling

4.10.1  Dung dịch đồng (dung dịch A)

Cân 138,56 g đồng (II) sulfat ngậm năm phân tử nước và hòa tan trong nước. Chuyển dung dịch này vào bình định mức 2 lít, thêm nước ở 20 oC đến vạch và trộn. Lọc qua bộ lọc trơ, ví dụ gốm xốp hoặc thủy tinh thiêu kết, nếu cần.

4.10.2  Dung dịch tatrat kiềm (dung dịch B)

Cân riêng 692,18 g kali natri tartrat và 200 g natri hydroxyt và hòa tan trong khoảng 500 ml nước. Để dung dịch nguội và chuyn hết vào bình định mức 2 lít, thêm nước ở 20 oC đến vạch và trộn. Lọc qua bộ lọc trơ, ví dụ gốm xốp hoặc thủy tinh thiêu kết, nếu cần.

4.10.3  Dung dịch Fehling hỗn hợp

Trộn lẫn hai th tích bằng nhau của dung dịch A (4.10.1) và dung dịch B (4.10.2) bằng cách rót dung dịch A vào dung dịch B, vừa rót vừa khuấy bằng que thủy tinh. Lọc nếu cần và bảo quản trong bình kín thích hợp.

4.11  Đá bọt, dạng bột (hoặc viên bi thủy tinh).

5  Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

5.1  Bình định mức thủy tinh, dung tích 100 ml, 200 ml, 500 ml, 1 lít và 2 lít.[1]

5.2  Nhiệt kế. Sử dụng nhiệt kế đã được hiệu chuẩn theo nhiệt kế chuẩn đã được chứng nhận đối với tất cả các bước cần đo nhiệt độ.

5.3  Bộ chuẩn độ nóng/đèn chiếu sáng. Ví dụ: bộ chuẩn độ kết hợp gia nhiệt kiểu UM1)/bộ chiếu sáng là thích hợp cho mục đích này.

5.4  Cân phân tích, có thể đọc đến 1 mg.

5.5  Đĩa cân

5.6  Đồng hồ bấm giờ (1 h), thể hiện đến phút và giây.

5.7  Bình đun sôi, Pyrex, dạng tròn hoặc dạng tương đương, dung tích 400 ml.

5.8  Phễu lọc.

5.9  Nồi cách thủy, duy trì được ở 20 oC ± 1 oC.

5.10  Vòng chì, hoặc dụng cụ tương tự khác để cố định bình trong nồi cách thủy.

5.11  Pipet.

6  Chuẩn bị mẫu thử

Trộn kỹ mẫu bằng cách khuấy.

7  Cách tiến hành

7.1  Yêu cầu chung

7.1.1  Dụng cụ thủy tinh

Mặt trong của các bình định mức bằng thủy tinh không được có vết dầu mỡ. Nên làm sạch thường xuyên bằng hỗn hợp axit cromic. Có thể sử dụng chất tẩy rửa chuyên dụng trong phòng thí nghiệm để giảm tần suất làm sạch bằng axit cromic.

7.1.2  Điều kiện gia nhiệt

Việc thiếu các điều kiện gia nhiệt chuẩn cho kết quả không lặp lại mỗi ngày. Trong phương pháp này, cần tuân thủ các điều kiện sau đây.

Cài đặt bộ gia nhiệt sao cho 75 ml nước ở 20 oC đựng trong bình đun sôi 400 ml đạt đến điểm sôi trong 2,5 min.

Cần có nguồn sáng để quan sát được sự thay đổi màu. Có thể phải điều chỉnh vị trí của đèn tùy theo người phân tích để đạt đưc hiệu quả chiếu sáng tốt nhất.

Khi thiết lập các điều kiện gia nhiệt cho phép thử, cần bổ sung khoảng 50 mg đá bọt mịn hoặc một vài viên bi thủy tinh (4.11) vào nước để thúc đẩy quá trình sôi đều. Điểm sôi được coi là đạt được khi bọt hơi nước vỡ đều trên mặt nước trong bình.

7.1.3  Nhiệt độ phòng thử nghiệm

Tất cả các bước sau đây có liên quan đến nhiệt độ phòng thử nghiệm chuẩn 20 oC, có thể kiểm soát nhiệt độ cẩn thận bằng cách dùng nồi cách thủy ở 20 oC.

7.2  Chuẩn hóa dung dịch Fehling

Cài đặt bộ gia nhiệt sao cho 75 ml nước ở nhiệt độ phòng đựng trong bình đun sôi đạt đến điểm sôi trong 2,5 min ± 5 s. Cần bổ sung một lượng nhỏ đá bọt dạng bột (4.11) vào nước để đảm bảo quá trình sôi đều. Nếu sử dụng bếp điện UM thì thiết bị này cần được bật trước ít nhất 10 min.

Tráng và đổ đầy buret 50 ml bằng dung dịch chuẩn chất nghịch chuyển 2,5 g/l (4.9.2) và đổ đầy nước vào buret 50 ml khác.

Dùng pipet lấy 20 ml dung dịch Fehling hỗn hợp (4.10.3) cho vào bình đun sôi và thêm 15 ml nước từ buret, dùng buret thêm tiếp 39 ml dung dịch chuẩn chất nghịch chuyển 2,5 g/l (4.9.2) để có tổng thể tích 74 ml. Thêm một lượng nhỏ đá bọt dạng bột (4.11) và thêm vài giọt chất chống tạo bọt (4.7). Trộn dung dịch bằng cách khuấy nhẹ.

Đặt bình trên thiết bị gia nhiệt và đ dung dịch đạt đến đim sôi. Bắt đầu bấm đồng hồ (5.6) và để dung dịch sôi trong đúng 2 min. Thêm bốn giọt dung dịch xanh metylen (4.3).

Kết thúc chuẩn độ bằng cách dùng buret thêm từ từ dung dịch nghịch chuyển, với các lượng nhỏ được giảm dần, bắt đầu với 0,2 ml, sau đó là 0,1 ml và cuối cùng là từng giọt. Kết thúc chuẩn độ sau khoảng 1 min ± 5 s kể từ thời điểm thêm dung dịch xanh metylen. Thời gian sôi tổng cộng là 3,0 min ± 5 s. Điểm kết thúc chuẩn độ là thuốc thử mất màu xanh và dung dịch có màu hồng nhạt do đồng (I) oxit kết tủa. Lặp lại phép thử nếu cần, đ đạt đến điểm kết thúc chuẩn độ sau khoảng thời gian chính xác. Trong quá trình th nghiệm, không được lấy bình ra khỏi nguồn nhiệt hoặc rung lắc.

Ghi lại thể tích chuẩn độ. Nếu dung dịch Fehling có nồng độ chính xác thì với 20 ml dung dịch Fehling, cần đến 40,0 ml dung dịch chuẩn chất nghịch chuyn để có tổng thể tích dung dịch là 75 ml. Nếu thể tích chuẩn độ ít hơn 40,0 ml thì dung dịch thiếu đồng. Nếu nhiều hơn 40,0 ml thì có quá nhiều đồng trong dung dịch. Trong cả hai trường hợp, phải điều chỉnh dung dịch bằng cách thêm nhiều đồng sulfat hơn hoặc pha loãng với nước. Sau khi điều chỉnh nồng độ của dung dịch đồng, cần thực hiện quy trình chuẩn hóa một lần nữa.

Khi dung dịch Fehling có nồng độ chính xác thì 20 ml dung dịch Fehling tương ứng với 100 mg đường nghịch chuyển.

7.3  Dung dịch mẫu thử

7.3.1  Đường mía thô và đường chuyên biệt

Cân từ 10 g đến 40 g mẫu thử, chính xác đến 10 mg, chuyển vào bình định mức 100 ml loại A (5.1), hòa tan trong 50 ml đến 60 ml nước, thêm nước vào bầu của bình và trộn kỹ. Thêm nước đến vạch và lắc kỹ bình.

Chỉnh khối lượng của phần mẫu thử sao cho thu được nồng độ đường khử từ 250 mg/100 ml đến 400 mg/100 ml dung dch. Trong trường hợp mẫu thử có hàm lượng đường khử rất thấp, cần bổ sung chất nghịch chuyển theo 7.3.4.

7.3.2  Nước mía nghiền và nước mía lọc

Chỉnh nồng độ của dung dịch thử, nếu cần, đến nồng độ đường nghịch chuyển từ 250 mg/100 ml đến 400mg/100ml.

Ly một thể tích nước mía và xác định độ Brix, chính xác đến 0,1 oBx bằng máy đo khúc xạ.

7.3.3  Đường non

Pha loãng mẫu thử đã nghiền để có dung dịch thử với nồng độ đường khử từ 250 mg/100 ml đến 400 mg/100 ml.

Canxi có trong mật rỉ và trong các dạng mẫu khác tạo thành phức chất với glucose và fructose, dẫn đến tốc độ phản ứng chậm hơn và hàm lượng đường khử thấp. Loại bỏ ảnh hưởng của canxi bằng cách thêm, ví dụ 3 ml dung dịch EDTA (4.6) trên mỗi gam mật mía. Thêm một lượng dung dịch EDTA cần thiết khi hòa tan phần mẫu thử trước khi thêm nước đến vạch.

7.3.4  Dung dịch thử có nồng độ đường nghịch chuyển nhỏ hơn 250 mg/100 ml

Khi nồng độ đường nghịch chuyển của dung dịch thử nhỏ hơn 250 mg/100 ml, bổ sung một thể tích xác định dung dịch chuẩn chất nghịch chuyển 2,5 g/l (4.9.2) để đưa mẫu pha loãng đến nồng độ đường nghịch chuyển trong dải mong muốn.

7.4  Chuẩn độ mẫu thử

Đảm bảo rằng các thiết bị gia nhiệt hoạt động trong các điều kiện quy định, rửa sạch buret và cho dung dịch thử vào buret. Lấy một buret khác, cho đầy nước vào và tiến hành thử nghiệm sơ bộ.

Dùng pipet (5.11) lấy 20 ml dung dịch Fehling (4.10.3) cho vào bình đun sôi (5.7) đã có sẵn 20 ml dung dịch mẫu thử, thêm một lượng nhỏ bột đá bọt (4.11) và một vài giọt chất chống tạo bọt (4.7).

Đặt bình trên thiết bị gia nhiệt, để dung dịch đạt đến điểm sôi và thêm 4 giọt dung dịch xanh metylen (4.3).

CHÚ THÍCH 1: Nếu màu xanh của dung dịch mất đi thì dung dch thử quá đặc và phải chuẩn bị dung dịch nồng độ thấp hơn.

Chuẩn độ bằng cách thêm các lượng 2 ml dung dịch thử, giảm dần xuống 0,2 ml và cố gắng để đạt được điểm kết thúc chuẩn độ trong khoảng 1 min kể từ thời điểm dung dịch bắt đầu sôi. Kết thúc chuẩn độ khi hỗn hợp phản ứng mất màu xanh của thuốc nhuộm và dung dịch có màu hồng nhạt do đồng (I) oxit kết tủa. Ghi lại thể tích chuẩn độ.

CHÚ THÍCH 2: Nếu sau khi thêm 50 ml mà hỗn hợp phản ứng không mt màu xanh thì hàm lượng chất nghịch chuyển ít hơn 2 mg/ml. Cần chuẩn bị dung dịch thử đặc hơn và phân tích lại.

Tiến hành thử nghiệm tiếp, dùng pipet (5.11) cho 20 ml dung dịch Fehling (4.10.3) vào bình đun sôi (5.7), thêm từ các buret một thể tích dung dịch thử nhỏ hơn 0,5 ml so với thể tích dung dịch thử sử dụng trong lần chuẩn độ đầu tiên và một lượng nước vừa đ để có tổng thể tích là 75 ml. Sau khi sôi 2 min, thêm 4 giọt xanh metylen (4.3) và kết thúc chuẩn độ với các lượng 0,1 ml và cuối cùng là từng giọt. Việc chuẩn độ phải được kết thúc tại điểm cuối của 1 min ± 5 s để có tổng thời gian sôi từ 3 min ± 5 s. Ghi lại thể tích chuẩn độ và sử dụng để tính hàm lượng đường khử. Lặp lại phép chuẩn độ này.

8  Tính và biểu thị kết quả

Hàm lượng đường khử có trong mẫu thử, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, được tính bằng Công thức (1):

(1)

trong đó:

Vt là thể tích của dung dịch thử đã sử dụng để chuẩn độ (xem 7.4), tính bằng mililit (ml);

ct là nồng độ của mẫu trong dung dịch thử, tính bằng gam trên 100 mililit (g/100 ml):

– nếu phần mẫu thử được cân thì tính trực tiếp nồng độ của mẫu trong dung dịch thử;

– nếu phần mẫu thử được đong theo thể tích thì từ độ Brix đo được, tra Bảng A.1 để có khối lượng biểu kiến (trong không khí) của mẫu trên đơn vị thể tích và quy về đơn vị g/100 ml;

cs là nồng độ của chất nghịch chuyển chuẩn thêm vào (xem 7.3.4), nếu cần, tính bằng gam trên 100 mililit (g/100 ml);

Vs là thể tích của dung dịch chuẩn chất nghịch chuyển được thêm vào 100 mililit dung dịch thử, tính bằng mililit (ml);

f là hệ số hiệu chính tra từ Bảng 1 dựa trên khối lượng sacarose có trong dung dịch thử (m1s). Xác định m1s theo Công thức (2):

m1s = m2s x 0,01 Vt

(2)

trong đó m2S là số gam sacarose trong 100 ml dung dịch chuẩn độ (dung dịch thử).

– nếu phần mẫu thử được cân thì tính m2s từ khối lượng mẫu và hàm lượng xấp xỉ sacarose của mẫu;

– nếu phần mẫu thử được đong theo thể tích thì ước tính m2s theo Công thức (3):

(3)

trong đó:

P là độ tinh khiết (hàm lượng sacarose) giả định có trong mẫu thử;

B là độ Brix đo được trên phần mẫu thử;

d là khối lượng biểu kiến (trong không khí) trên đơn vị thể tích thu được từ Bảng A.1, tính bằng gam trên mililit (g/ml);

VÍ DỤ: Nếu giả định độ tinh khiết (hàm lượng sacarose) bằng 80 % và độ Brix bằng 20 %. Tra Bảng A.1 được khối lượng biểu kiến (trong không khí) trên đơn vị th tích bằng 1,080 g/ml. Do đó, khối lượng sacarose trên 100 ml dung dịch chuẩn độ, m2s, tính bằng gam trên 100 ml (g/100 ml), tính được như sau:

m2s = 14,8 (g/100 ml)

Đối với các lượng sacarose có trong dung dịch thử (m1s) nằm giữa hai số liên tiếp trong Bảng 1 thì nội suy hệ số hiệu chính.

Khi không bổ sung chất nghịch chuyển thì cs x Vs = 0 và hàm lượng đường khử có trong mẫu thử, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, được tính bằng Công thức (4):

(4)

Bảng 1 – Hệ số hiệu chính dựa trên lượng sacarose có trong dung dịch thử

Khối lượng sacarose trong thể tích dung dịch thử, g

Hệ s hiệu chính, f

0,0

1,000

0,5

0,988

1,0

0,975

2,0

0,950

3,0

0,934

4,0

0,917

5,0

0,906

6,0

0,894

7,0

0,884

8,0

0,874

9,0

0,865

10,0

0,856

12,0

0,844

14,0

0,829

16,0

0,816

18,0

0,805

20,0

0,794

9  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:

– mọi thông tin cần thiết cho việc nhận biết đầy đủ về mẫu;

– phương pháp lấy mẫu, nếu biết;

– phương pháp thử, viện dẫn tiêu chuẩn này;

– mọi điều kiện thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;

– kết quả thử nghiệm thu được.

 

Phụ lục A

(Quy định)

Bảng tra khối lượng biểu kiến (trong không khí) trên đơn vị thể tích theo độ Brix

Bảng A.1 – Bảng tra khối lượng biểu kiến (trong không khí) trên đơn vị thể tích (mw/V) theo độ Brix (w)

w

%

mw/V

g/lít

w

%

mw/V

g/lít

w

%

mw/V

g/lít

w

%

mw/V

g/lít

0,0

997,153

3,3

1010,014

6,6

1023,179

9,9

1036,656

0,1

997,538

3,4

1010,408

6,7

1023,583

10,0

1037,070

0,2

997,924

3,5

1010,803

6,8

1023,987

10,1

1037,483

0,3

998,310

3,6

1011,198

6,9

1024,391

10,2

1037,897

0,4

998,696

3,7

1011,593

7,0

1024,796

10,3

1038,312

0,5

999,082

3,8

1011,989

7,1

1025,201

10,4

1038,726

0,6

999,469

3,9

1012,385

7,2

1025,606

10,5

1039,141

0,7

999,856

4,0

1012,781

7,3

1026,011

10,6

1039,556

0,8

1000,243

4,1

1013,177

7,4

1026,417

10,7

1039,972

0,9

1000,631

4,2

1013,574

7,5

1026,823

10,8

1040,387

1,0

1001,018

4,3

1013,971

7,6

1027,230

10,9

1040,804

1,1

1001,407

4,4

1014,368

7,7

1027,636

11,0

1041,220

1,2

1001,795

4,5

1014,766

7,8

1028,043

11,1

1041,636

1,3

1002,184

4,6

1015,163

7,9

1028,451

11,2

1042,053

1,4

1002,572

4,7

1015,561

8,0

1028,858

11,3

1042,471

1,5

1002,962

4,8

1015,960

8,1

1029,266

11,4

1042,888

1,6

1003,351

4,9

1016,359

8,2

1029,674

11,5

1043,306

1,7

1003,741

5,0

1016,757

8,3

1030,082

11,6

1043,724

1,8

1004,131

5,1

1017,157

8,4

1030,491

11,7

1044,143

1,9

1004,521

5,2

1017,556

8,5

1030,900

11,8

1044,561

2,0

1004,912

5,3

1017,956

8,6

1031,309

11,9

1044,980

2,1

1005,302

5,4

1018,356

8,7

1031,719

12,0

1045,400

2,2

1005,693

5,5

1018,756

8,8

1032,129

12,1

1045,819

2,3

1006,085

5,6

1019,157

8,9

1032,539

12,2

1046,239

2,4

1006,477

5,7

1019,558

9,0

1032,949

12,3

1046,659

2,5

1006,868

5,8

1019,959

9,1

1033,360

12,4

1047,080

2,6

1007,261

5,9

1020,361

9,2

1033,771

12,5

1047,501

2,7

1007,653

6,0

1020,762

9,3

1034,182

12,6

1047,922

2,8

1008,046

6,1

1021,164

9,4

1034,594

12,7

1048,343

2,9

1008,439

6,2

1021,567

9,5

1035,006

12,8

1048,765

3,0

1008,832

6,3

1021,969

9,6

1035,418

12,9

1049,187

3,1

1009,226

6,4

1022,372

9,7

1035,831

13,0

1049,609

3,2

1009,620

6,5

1022,775

9,8

1036,243

13,1

1050,032

13,2

1050,455

17,2

1067,623

21,2

1085,292

25,2

1103,476

13,3

1050,878

17,3

1068,059

21,3

1085,740

25,3

1103,938

13,4

1051,302

17,4

1068,495

21,4

1086,189

25,4

1104,399

13,5

1051,726

17,5

1068,931

21,5

1086,638

25,5

1104,861

13,6

1052,150

17,6

1069,367

21,6

1087,087

25,6

1105,324

13,7

1052,574

17,7

1069,804

21,7

1087,536

25,7

1105,786

13,8

1052,999

17,8

1070,241

21,8

1087,986

25,8

1106,249

13,9

1053,424

17,9

1070,679

21,9

1088,436

25,9

1106,713

14,0

1053,849

18,0

1071,117

22,0

1088,887

26,0

1107,176

14,1

1054,275

18,1

1071,555

22,1

1089,338

26,1

1107,640

14,2

1054,701

18,2

1071,993

22,2

1089,789

26,2

1108,105

14,3

1055,127

18,3

1072,432

22,3

1090,241

26,3

1108,569

14,4

1055,554

18,4

1072,871

22,4

1090,692

26,4

1109,034

14,5

1055,981

18,5

1073,310

22,5

1091,144

26,5

1109,500

14,6

1056,408

18,6

1073,750

22,6

1091,597

26,6

1109,965

14,7

1056,835

18,7

1074,190

22,7

1092,050

26,7

1110,431

14,8

1057,263

18,8

1074,630

22,8

1092,503

26,8

1110,898

14,9

1057,691

18,9

1075,070

22,9

1092,956

26,9

1111,365

15,0

1058,120

19,0

1075,511

23,0

1093,410

27,0

1111,832

15,1

1058,549

19,1

1075,953

23,1

1093,864

27,1

1112,299

15,2

1058,978

19,2

1076,394

23,2

1094,319

27,2

1112,767

15,3

1059,407

19,3

1076,836

23,3

1094,773

27,3

1113,235

15,4

1059,837

19,4

1077,278

23,4

1095,228

27,4

1113,703

15,5

1060,267

19,5

1077,721

23,5

1095,684

27,5

1114,172

15,6

1060,697

19,6

1078,163

23,6

1096,140

27,6

1114,641

15,7

1061,127

19,7

1078,607

23,7

1096,596

27,7

1115,110

15,8

1061,558

19,8

1079,050

23,8

1097,052

27,8

1115,580

15,9

1061,990

19,9

1079,494

23,9

1097,509

27,9

1116,050

16,0

1062,421

20,0

1079,938

24,0

1097,966

28,0

1116,520

16,1

1062,853

20,1

1080,382

24,1

1098,423

28,1

1116,991

16,2

1063,285

20,2

1080,827

24,2

1098,881

28,2

1117,462

16,3

1063,717

20,3

1081,272

24,3

1099,339

28,3

1117,934

16,4

1064,150

20,4

1081,717

24,4

1099,797

28,4

1118,405

16,5

1064,583

20,5

1082,163

24,5

1100,256

28,5

1118,878

16,6

1065,017

20,6

1082,609

24,6

1100,715

28,6

1119,350

16,7

1065,450

20,7

1083,055

24,7

1101,174

28,7

1119,823

16,8

1065,884

20,8

1083,502

24,8

1101,634

28,8

1120,296

16,9

1066,319

20,9

1083,949

24,9

1102,094

28,9

1120,769

17,0

1066,753

21,0

1084,396

25,0

1102,555

29,0

1121,243

17,1

1067,188

21,1

1084,844

25,1

1103,015

29,1

1121,717

29,2

1122,192

33,2

1141,454

37,2

1161,277

41,2

1181,676

29,3

1122,667

33,3

1141,942

37,3

1161,780

41,3

1182,193

29,4

1123,142

33,4

1142,432

37,4

1162,283

41,4

1182,711

29,5

1123,617

33,5

1142,921

37,5

1162,787

41,5

1183,229

29,6

1124,093

33,6

1143,411

37,6

1163,291

41,6

1183,748

29,7

1124,569

33,7

1143,901

37,7

1163,795

41,7

1184,266

29,8

1125,046

33,8

1144,391

37,8

1164,300

41,8

1184,786

29,9

1125,523

33,9

1144,882

37,9

1164,805

41,9

1185,305

30,0

1126,000

34,0

1145,373

38,0

1165,310

42,0

1185,825

30,1

1126,478

34,1

1145,865

38,1

1165,816

42,1

1186,346

30,2

1126,955

34,2

1146,356

38,2

1166,322

42,2

1186,867

30,3

1127,434

34,3

1146,849

38,3

1166,829

42,3

1187,388

30,4

1127,912

34,4

1147,341

38,4

1167,336

42,4

1187,909

30,5

1128,391

34,5

1147,834

38,5

1167,843

42,5

1188,431

30,6

1128,871

34,6

1148,327

38,6

1168,350

42,6

1188,953

30,7

1129,350

34,7

1148,821

38,7

1168,858

42,7

1189,476

30,8

1129,830

34,8

1149,315

38,8

1169,367

42,8

1189,999

30,9

1130,311

34,9

1149,809

38,9

1169,875

42,9

1190,522

31,0

1130,791

35,0

1150,304

39,0

1170,384

43,0

1191,046

31,1

1131,272

35,1

1150,799

39,1

1170,894

43,1

1191,570

31,2

1131,754

35,2

1151,294

39,2

1171,404

43,2

1192,095

31,3

1132,235

35,3

1151,790

39,3

1171,914

43,3

1192,620

31,4

1132,717

35,4

1152,286

39,4

1172,424

43,4

1193,145

31,5

1133,200

35,5

1152,783

39,5

1172,935

43,5

1193,670

31,6

1133,682

35,6

1153,279

39,6

1173,446

43,6

1194,196

31,7

1134,166

35,7

1153,777

39,7

1173,958

43,7

1194,723

31,8

1134,649

35,8

1154,274

39,8

1174,470

43,8

1195,249

31,9

1135,133

35,9

1154,772

39,9

1174,982

43,9

1195,776

32,0

1135,617

36,0

1155,270

40,0

1175,495

44,0

1196,304

32,1

1136,101

36,1

1155,769

40,1

1176,008

44,1

1196,832

32,2

1136,586

36,2

1156,268

40,2

1176,521

44,2

1197,360

32,3

1137,071

36,3

1156,767

40,3

1177,035

44,3

1197,888

32,4

1137,557

36,4

1157,267

40,4

1177,549

44,4

1198,417

32,5

1138,043

36,5

1157,767

40,5

1178,064

44,5

1198,947

32,6

1138,529

36,6

1158,267

40,6

1178,579

44,6

1199,476

32,7

1139,016

36,7

1158,768

40,7

1179,094

44,7

1200,006

32,8

1139,503

36,8

1159,269

40,8

1179,609

44,8

1200,537

32,9

1139,990

36,9

1159,771

40,9

1180,125

44,9

1201,068

33,0

1140,477

37,0

1160,272

41,0

1180,642

45,0

1201,599

33,1

1140,965

37,1

1160,775

41,1

1181,158

45,1

1202,130

45,2

1202,662

48,9

1222,609

52,6

1243,078

56,3

1264,075

45,3

1203,195

49,0

1223,156

52,7

1243,639

56,4

1264,650

45,4

1203,727

49,1

1223,702

52,8

1244,200

56,5

1265,226

45,5

1204,261

49,2

1224,250

52,9

1244,761

56,6

1265,801

45,6

1204,794

49,3

1224,797

53,0

1245,323

56,7

1266,377

45,7

1205,328

49,4

1225,345

53,1

1245,885

56,8

1266,954

45,8

1205,862

49,5

1225,893

53,2

1246,447

56,9

1267,331

45,9

1206,397

49,6

1226,442

53,3

1247,010

57,0

1268,108

46,0

1206,931

49,7

1226,991

53,4

1247,573

57,1

1268,685

46,1

1207,467

49,8

1227,540

53,5

1248,137

57,2

1269,263

46,2

1208,003

49,9

1228,090

53,6

1248,701

57,3

1269,842

46,3

1208,539

50,0

1228,640

53,7

1249,265

57,4

1270,421

46,4

1209,075

50,1

1229,190

53,8

1249,830

57,5

1271,000

46,5

1209,612

50,2

1229,741

53,9

1250,395

57,6

1271,579

46,6

1210,149

50,3

1230,293

54,0

1250,961

57,7

1272,159

46,7

1210,687

50,4

1230,844

54,1

1251,527

57,8

1272,740

46,8

1211,225

50,5

1231,396

54,2

1252,093

57,9

1273,320

46,9

1211,763

50,6

1231,949

54,3

1252,660

58,0

1273,901

47,0

1212,302

50,7

1232,502

54,4

1253,227

58,1

1274,483

47,1

1212,841

50,8

1233,055

54,5

1253,794

58,2

1275,065

47,2

1213,380

50,9

1233,608

54,6

1254,362

58,3

1275,647

47,3

1213,920

51,0

1234,162

54,7

1254,930

58,4

1276,230

47,4

1214,460

51,1

1234,717

54,8

1255,499

58,5

1276,813

47,5

1215,001

51,2

1235,271

54,9

1256,068

58,6

1277,396

47,6

1215,542

51,3

1235,827

55,0

1256,637

58,7

1277,980

47,7

1216,083

51,4

1236,382

55,1

1257,207

58,8

1278,565

47,8

1216,625

51,5

1236,938

55,2

1257,778

58,9

1279,149

47,9

1217,167

51,6

1237,494

55,3

1258,348

59,0

1279,734

48,0

1217,710

51,7

1238,051

55,4

1258,919

59,1

1280,320

48,1

1218,253

51,8

1238,608

55,5

1259,490

59,2

1280,905

48,2

1218,796

51,9

1239,165

55,6

1260,062

59,3

1281,492

48,3

1219,340

52,0

1239,723

55,7

1260,634

59,4

1282,078

48,4

1219,884

52,1

1240,281

55,8

1261,207

59,5

1282,665

48,5

1220,428

52,2

1240,840

55,9

1261,780

59,6

1283,253

48,6

1220,973

52,3

1241,399

56,0

1262,353

59,7

1283,840

48,7

1221,518

52,4

1241,958

56,1

1262,927

59,8

1284,429

48,8

1222,064

52,5

1242,518

56,2

1263,501

59,9

1285,017

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Bình định mức

[2] ICUMSA Method GS4/3-3 (2007), The determination of reducing sugars in cane molasses and certain refined syrups by the Lane & Eynon constant volume procedure

[3] ICUMSA Method GS4-5 (2003), The determination of reducing sugars in beet molasses by the Lane & Eynon constant volume procedure

[4] ICUMSA Method GS4-15 (1994), The determination of apparent dry substance (oBrix) of molasses using a hydrometer

[5] ICUMSA Method SPS-4 (1998), Densimetry and tables: Sucrose, glucose, fructose and invert sugar.



1) Bộ chuẩn độ UM là ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này được đưa ra nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng các sản phẩm này. Có th sử dụng sản phẩm tương tự nếu cho kết quả tương đương.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11470:2016 VỀ ĐƯỜNG VÀ SẢN PHẨM ĐƯỜNG – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ĐƯỜNG KHỬ TRONG ĐƯỜNG MÍA THÔ, ĐƯỜNG CHUYÊN BIỆT VÀ CÁC SẢN PHẨM CHẾ BIẾN TỪ MÍA BẰNG QUY TRÌNH THỂ TÍCH KHÔNG ĐỔI LANE VÀ EYNON
Số, ký hiệu văn bản TCVN11470:2016 Ngày hiệu lực 25/11/2016
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Khoa học - Công nghệ
An toàn thực phẩm
Ngày ban hành 25/11/2016
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản