TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11518:2016 VỀ DẦU THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH TRIGLYCERID (THEO SỐ PHÂN ĐOẠN) – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG
TCVN 11518:2016
DẦU THỰC VẬT- XÁC ĐỊNH TRYGLYCERID (THEO SỐ PHÂN ĐOẠN) – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG
Vegetable oils – Determination of tryglycerides – Liquid chromatographic method
Lời nói đầu
TCVN 11518:2016 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 993.24, Triglycerides (by Partition Numbers) in Vegetable Oils, Liquid Chromatographic Method;
TCVN 11518:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố
DẦU THỰC VẬT- XÁC ĐỊNH TRYGLYCERID (THEO SỐ PHÂN ĐOẠN) – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG
Vegetable oils – Determination of tryglycerides (by partition numbers) – Liquid chromatographic method
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định các triglycerid của các axit béo mạch dài trong dầu thực vật bằng phương pháp sắc ký lỏng.
2 Nguyên tắc
Các triglycerid trong dầu thực vật được tách theo số cacbon tương đương, bằng sắc ký lỏng pha đảo và phát hiện bằng detector khúc xạ. Định lượng theo diện tích chuẩn hóa.
3 Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác.
3.1 Dung môi, cloroform, axeton và axetonitril, loại dùng cho phân tích LC.
3.2 Dung môi rửa giải, hỗn hợp axtonitril-axeton, bắt đầu với tỷ lệ 50:50 (phần thể tích) và được điều chỉnh để đạt được tỷ lệ phân tách theo mong muốn. Dung môi rửa giải có thể được khử khí và tái sử dụng vài lần mà không ảnh hưởng đến quá trình tách.
3.3 Dung môi hòa tan, axeton hoặc hỗn hợp axeton-cloroform (1:1, phần thể tích).
3.4 Triglycerid chuẩn
Sử dụng triglycerid có bán sẵn (tripalmitin, triolein, v.v…), dựng đồ thị thời gian lưu dựa theo số cacbon tương đương (ECN).
Cách khác, chuẩn bị sắc ký đồ chuẩn từ dầu đậu tương (xem Hình A.1).
4 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị và dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:
4.1 Hệ thống sắc ký khí lỏng (LC), có gắn bộ kiểm soát nhiệt độ cột; bộ bơm 10 µl, detector khúc xạ với độ nhạy trên toàn thang đo, chính xác đến 10-4 đơn vị chỉ số khúc xạ và có bộ ghi và/hoặc bộ tích phân.
4.2 Cột sắc ký1), bằng thép không gỉ, dài 250 mm, đường kính trong 4,5 mm, được nhồi silica kích thước hạt 5 µm, phản ứng với octadecysilan để thu được 22 % đến 23 % cacbon.
4.3 Bình định mức, dung tích 10 ml.
4.4 Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,001 g.
5 Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển và bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 2625 (ISO 5555)[1].
6 Chuẩn bị mẫu thử
Phần mẫu thử được nghiền trộn để thu được hỗn hợp đồng nhất.
Dùng cân (4.4) cân 0,5 g ± 0,01 g phần mẫu thử đã đồng nhất, chính xác đến 0,001 g cho vào bình định mức 10 ml (4.3) và pha loãng bằng dung môi hòa tan (3.3) đến vạch.
7 Cách tiến hành
7.1 Xác định trình tự rửa giải
Xác định trình tự rửa giải bằng cách tính số cacbon tương đương, ECN, theo Công thức (1):
ECN = CN – 2n (1)
Trong đó:
CN là số cacbon;
n là số liên kết đôi.
Để tính ECN chính xác hơn thì tính theo Công thức (2):
ECN = CN- dono – dlnl– dlnnln (2)
Trong đó:
no, nl, nln là số liên kết đôi của oleic, linoleic và axit linolenic, tương ứng;
do, dl, dln là hệ số tính được từ triglycerid chuẩn, tương ứng;
Với các điều kiện quy định trong tiêu chuẩn này thì ECN được tính xấp xỉ theo Công thức (3):
ECN = CN – (2,60 x no) – (2,35 x nl) – (2,17 x nln) (3)
7.2 Xác định
Bơm dung môi rửa giải (3.2), với tốc độ dòng 1,5 ml/min vào cột sắc ký (4.2) cho đến khi thu được đường nền ổn định.
Bơm 10 µl dung dịch mẫu vào cột sắc ký (4.2) của hệ thống sắc ký lỏng (4.1) và xác định diện tích pic của các triglycerid.
7.3 Dựng đồ thị log α
Một số triglycerid chuẩn (i), độ phân giải (α) có thể tính được liên quan đến triolein, theo Công thức (4):
(4)
Trong đó:
RT’ là độ giảm của thời gian lưu (RT’ = RT’i– RTdungmôi)
Xác định thời gian lưu đối với tất cả các triglycerid của axit béo chứa trong triglycerid chuẩn (Xem Hình A.2) theo đồ thị logarit α so với n (số liên kết đôi).
8 Tính kết quả
Sử dụng đồ thị từ 7.3 để nhận biết triglycerid. Tính triglycerid theo diện tích chuẩn hóa, nghĩa là giả định tổng diện tích pic tương ứng với lượng triglycerid khác nhau và bằng 100 %.
Tính tỷ lệ của từng triglycerid, X, bằng phần trăm khối lượng, sử dụng Công thức (5):
(5)
Trong đó:
A4x là diện tích pic triglycerid tương ứng;
B là tổng các diện tích pic.
Biểu thị kết quả đến một chữ số sau dấu phẩy.
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm;
e) kết quả thử thu được;
f) nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Sắc ký đồ
CHÚ DẪN
O: axit oleic; | P: axit palmitic; |
L: axit linoleic; | St: axit stearic; |
Ln: axit linolenic. | OOO: triolein đặc trưng |
Hình A.1 – Sắc ký đồ điển hình của dầu đậu tương dùng làm mẫu chuẩn để nhận biết triglycerid
Số liên kết đôi (n)
Hình A.2 – Đồ thị log α = f(n)
Đồ thị xác định thời gian lưu đối với tất cả các triglycerid của các axit béo chứa trong triglycerid chuẩn
Phụ lục B
(Tham khảo)
Kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
Phép thử liên phòng thử nghiệm được tiến hành dựa trên kết quả từ 2 nghiên cứu, một nghiên cứu do 16 phòng thử nghiệm và một nghiên cứu do 18 phòng thử nghiệm tham gia thực hiện.
Bảng B.1 – Kết quả nghiên cứu liên phòng thử nghiệm xác định triglycerin trong dầu thực vật
Mẫu |
ECN-40 |
ECN-42 |
ECN-44 |
ECN-46 |
ECN-48 |
ECN-50 |
Dầu đậu tương |
||||||
Giá trị trung bình, % |
8,2 |
25,5 |
31,0 |
21,6 |
10,7 |
1,5 |
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr |
3,4 |
1,8 |
1,3 |
3,5 |
7,3 |
14,5 |
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR |
6,7 |
3,5 |
3,9 |
4,3 |
9,5 |
71,7 |
Độ lặp lại, r |
0,8 |
1,3 |
1,1 |
2,1 |
2,2 |
0,6 |
Độ tái lập, R |
1,6 |
2,6 |
3,4 |
2,7 |
2,9 |
3,1 |
Dầu hạnh nhân |
||||||
Giá trị trung bình, % |
0,1 |
2,2 |
13,0 |
30,7 |
50,4 |
4,4 |
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr |
– |
18,8 |
4,4 |
1,7 |
1,6 |
5,4 |
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR |
– |
27,8 |
6,9 |
2,3 |
2,7 |
9,1 |
Độ lặp lại, r |
– |
1,2 |
1,6 |
1,5 |
2,3 |
0,7 |
Độ tái lập, R |
– |
1,8 |
2,6 |
2,0 |
3,9 |
1,1 |
Dầu hoa hướng dương |
||||||
Giá trị trung bình, % |
0,3 |
29,4 |
38,4 |
22,5 |
8,2 |
1,3 |
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr |
21,4 |
1,8 |
1,2 |
1,6 |
10,7 |
37,0 |
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR |
70,4 |
3,2 |
3,4 |
2,4 |
11,7 |
92,6 |
Độ lặp lại, r |
0,5 |
1,5 |
1,3 |
1,0 |
2,5 |
1,4 |
Độ tái lập, R |
0,6 |
2,7 |
3,7 |
1,6 |
2,7 |
3,4 |
Dầu ôliu |
||||||
Giá trị trung bình, % |
– |
0,6 |
5,9 |
21,2 |
64,7 |
7,2 |
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr |
– |
16,2 |
1,5 |
1,3 |
0,8 |
3,6 |
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR |
– |
21,1 |
3,0 |
1,6 |
1,6 |
8,5 |
Độ lặp lại, r |
– |
0,3 |
0,3 |
0,8 |
1,5 |
0,7 |
Độ tái lập, R |
– |
0,3 |
0,5 |
1,0 |
2,9 |
1,7 |
Dầu hạt cải dầu |
||||||
Giá trị trung bình, % |
3,1 |
9,8 |
22,9 |
28,7 |
31,2 |
3,0 |
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr |
5,3 |
1,8 |
0,7 |
1,7 |
1,7 |
13,2 |
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR |
8,5 |
2,3 |
2,8 |
2,4 |
2,5 |
40,8 |
Độ lặp lại, r |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
1,4 |
1,5 |
1,1 |
Độ tái lập, R |
0,7 |
0,6 |
1,8 |
2,0 |
2,2 |
3,4 |
Dầu cọ |
||||||
Giá trị trung bình, % |
– |
– |
3,3 |
22,1 |
64,7 |
9,4 |
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr |
– |
– |
8,1 |
2,3 |
1,2 |
9,6 |
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR |
– |
– |
16,2 |
2,8 |
2,3 |
9,6 |
Độ lặp lại, r |
– |
– |
0,8 |
1,4 |
2,3 |
2,5 |
Độ tái lập, R |
– |
– |
1,5 |
1,8 |
4,2 |
2,5 |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 2625 (ISO 5555) Dầu mỡ động vật và thực vật – Lấy mẫu.
1) Có thể sử dụng sản phẩm của Công ty Lichrosorb RP18 Art 50333, Lichrosphere 100 CH18 Art 50377, E. Merck, Darmstadt, Đức. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn, có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho kết quả tương đương.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11518:2016 VỀ DẦU THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH TRIGLYCERID (THEO SỐ PHÂN ĐOẠN) – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN11518:2016 | Ngày hiệu lực | 15/11/2016 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
An toàn thực phẩm |
Ngày ban hành | 15/11/2016 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |