TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11531:2016 (ISO 10556:2009) VỀ DÂY XƠ HAI THÀNH PHẦN POLYESTE/POLYOLEFIN
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11531:2016
ISO 10556:2009
DÂY XƠ HAI THÀNH PHẦN POLYESTE/POLYOLEFIN
Fibre ropes of polyester/polyolefin dual fibres
Lời nói đầu
TCVN 11531:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 10556:2009. ISO 10556:2009 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2015 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 11531:2016 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DÂY XƠ HAI THÀNH PHẦN POLYESTE/POLYOLEFIN
Fibre ropes of polyester/polyolefin dual fibres
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với dây xoắn 3-bó xơ, dây bện 8–bó xơ và dây bện 12-bó xơ được làm từ polyeste kết hợp với polyolefin và đưa ra các quy tắc ký hiệu.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 1968, Fibre ropes and cordage – Vocabulary (Dây và các dây từ xơ – Từ vựng)
ISO 2307, Fibre ropes – Determination of certain physical and mechanical properties (Dây xơ – Xác định các tính chất cơ lý)
ISO 9554:2005, Fibre ropes – General specifications (Dây xơ – Yêu cầu kỹ thuật chung)
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được quy định trong ISO 1968
4 Ký hiệu
Dây xơ phải được ký hiệu như sau:
– Có từ “dây xơ”;
– Số hiệu tiêu chuẩn này;
– Cấu tạo hoặc loại dây (xem Điều 6);
– Số tham chiếu của dây xơ;
– Vật liệu làm dây xơ;
– Mức tính năng của dây xơ: Dây xơ hoặc dây xơ có độ bền cao hơn (hs).
VÍ DỤ 1 Ký hiệu của dây xoắn 3-bó xơ, số tham chiếu 20 (loại A), tương ứng với mật độ dài 194 ktex, làm từ dây xơ hai thành phần polyeste/polyolefin:
Dây xơ TCVN 11531 (ISO 10556) – A – 20 – polyeste/polyolefin.
VÍ DỤ 2 Ký hiệu của dây bện 12–bó xơ, số tham chiếu 20 (loại T), tương ứng với mật độ dài 221 ktex, làm từ dây xơ hai thành phần polyeste/polyolefin có độ bền cao hơn:
Dây xơ TCVN 11531 (ISO 10556) – T – 20 – polyeste/polyolefin (hs).
5 Vật liệu
5.1 Xơ
5.1.1 Polyeste
Phần polyeste của dây xơ phải là chùm filamăng liên tục, bền với nhiệt và ánh sáng ở cấp công nghiệp (độ bền cao).
5.1.2 Polyolefin
Phần polyolefin của dây xơ phải có độ bền phù hợp để đáp ứng tất cả các yêu cầu trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH Polyolefin có thể là polypropylen, hoặc một hỗn hợp của polypropylen và polyetylen có tối thiểu là 15% và tối đa là 50% polyetylen.
5.2 Sợi
5.2.1 Các sợi bọc ngoài từng bó xơ của các dây xơ phải là các xơ polyeste bọc lên lõi polyolefin và phải chứa tối thiểu 40% xơ polyeste theo khối lượng (xem Bảng 1).
CHÚ THÍCH Nếu sử dụng các sợi ở bên trong thì sợi có thể làm từ 100% xơ polyolefin.
5.2.2 Tất cả các sợi được sử dụng trong dây xơ có độ bền cao hơn phải là các xơ polyeste bọc lên lõi polyolefin và phải chứa tối thiểu 40% xơ polyeste theo khối lượng (xem Bảng 2).
6 Yêu cầu chung
6.1 Các dây xơ hai thành phần polyeste/polyolefin phải được cấu tạo theo một trong các cách sau:
– Loại A: dây xoắn 3-bó xơ (xem Hình 1);
– Loại L: dây bện 8-bó xơ (xem Hình 2):
– Loại T: dây bện 12-bó xơ (xem Hình 3).
Hình 1 – Hình dạng của dây xoắn 3-bó xơ (loại A)
Hình 2 – Hình dạng của dây bện 8-bó xơ (loại L)
a Khẩu độ một dây bện
Hình 3 – Hình dạng của dây bện 12-bó xơ (loại T)
6.2 Cấu tạo, sản xuất, vị trí, ghi nhãn, bao gói, danh đơn hàng gửi và chiều dài xuất xưởng phải theo ISO 9554.
7 Tính chất vật lý
Mật độ dài và lực kéo đứt tối thiểu phải tuân theo Bảng 1 và Bảng 2.
Bảng 1 – Dây xơ: dây xoắn 3-bó xơ (Loại A), dây bện 8-bó xơ (Loại L) và dây bện 12-bó xơ (Loại T) có các dây xơ hai thành phần polyeste/polyolefin
Số tham chiếua |
Mật độ dàibc |
Lực kéo đứt tối thiểude |
||
Danh nghĩa ktex |
Dung sai % |
Dây không có mắt nối |
Đầu dây có mắt nối |
|
6 |
17,5 |
± 10 |
6,8 |
6,1 |
8 |
31,0 |
11,9 |
10,7 |
|
10 |
48,5 |
± 8 |
18,2 |
16,4 |
12 |
69,9 |
25,7 |
23,1 |
|
14 |
95,1 |
± 5 |
34,7 |
31,2 |
16 |
124 |
44,8 |
40,3 |
|
18 |
157 |
56,1 |
50,5 |
|
20 |
194 |
68,7 |
61,8 |
|
22 |
235 |
82,1 |
73,9 |
|
24 |
279 |
96,3 |
86,7 |
|
26 |
328 |
113 |
102 |
|
28 |
380 |
130 |
117 |
|
30 |
437 |
148 |
133 |
|
32 |
497 |
167 |
150 |
|
36 |
629 |
210 |
189 |
|
40 |
776 |
257 |
231 |
|
44 |
939 |
308 |
277 |
|
48 |
1 110 |
364 |
328 |
|
52 |
1 320 |
424 |
382 |
|
56 |
1 520 |
489 |
440 |
|
60 |
1 750 |
558 |
502 |
|
64 |
1 990 |
631 |
568 |
|
68 |
2 250 |
707 |
636 |
|
72 |
2 520 |
789 |
710 |
|
80 |
3 110 |
963 |
867 |
|
88 |
3 750 |
1 160 |
1 040 |
|
96 |
4 470 |
1 370 |
1 230 |
|
104 |
5 260 |
1 590 |
1 430 |
|
112 |
6 050 |
1 840 |
1 660 |
|
120 |
6 980 |
2 100 |
1 890 |
|
128 |
7 950 |
2 370 |
2 130 |
|
136 |
8 950 |
2 660 |
2 390 |
|
144 |
10 100 |
2 970 |
2 670 |
|
152 |
11 300 |
3 290 |
2 960 |
|
160 |
12 500 |
3 630 |
3 270 |
|
a Số tham chiếu tương ứng với đường kính gần đúng, tính bằng milimét.
b Mật độ dài, tính bằng kilotex, tương ứng với khối lượng thực trên chiều dài của dây, tính bằng gam trên mét hoặc kilogam trên kilomét. c Mật độ dài nhận được dưới sức căng tham chiếu và được đo theo ISO 2307. d Các lực kéo đứt liên quan đến các dây mới, khô và ướt. e Lực được xác định bằng các phương pháp thử được quy định trong ISO 2307 là không nhất thiết chỉ ra chính xác lực tại đó dây có thể đứt trong các trường hợp và tình huống khác. Kiểu và chất lượng của đầu dây, tốc độ tác dụng lực, tác dụng lực trước khi điều hòa và tác dụng lực trước vào dây có thể ảnh hưởng đáng kể lên lực kéo đứt. Dây uốn xung quanh một trụ, tời, puli có thể bị đứt tại lực nhỏ hơn đáng kể. Nút thắt hoặc các vặn xoắn khác trên dây có thể làm giảm đáng kể lực kéo đứt. |
Bảng 2 – Dây xơ có độ bền cao hơn: dây xoắn 3-bó xơ (Loại A), dây bện 8-bó xơ (Loại L) và dây bện 12-bó xơ (Loại T) có các dây xơ hai thành phần polyeste/polyolefin
Số tham chiếua |
Mật độ dàibc |
Lực kéo đứt tối thiểude kN |
||
Danh nghĩa ktex |
Dung sai % |
Dây không có mắt nối |
Đầu dây có mắt nối |
|
6 |
19,9 |
± 10 |
7,56 |
6,80 |
8 |
35,4 |
13,2 |
11,9 |
|
10 |
55,3 |
±8 |
20,2 |
18,2 |
12 |
79,6 |
28,6 |
25,7 |
|
14 |
108 |
± 5 |
38,5 |
34,7 |
16 |
142 |
49,8 |
44,8 |
|
18 |
179 |
62,3 |
56,1 |
|
20 |
221 |
76,3 |
68,7 |
|
22 |
268 |
91,2 |
82,1 |
|
24 |
319 |
107 |
96 |
|
26 |
374 |
125 |
113 |
|
28 |
434 |
144 |
130 |
|
30 |
498 |
164 |
148 |
|
32 |
566 |
186 |
167 |
|
36 |
717 |
233 |
210 |
|
40 |
885 |
285 |
257 |
|
44 |
1 070 |
342 |
308 |
|
48 |
1 270 |
404 |
364 |
|
52 |
1 500 |
471 |
424 |
|
56 |
1 730 |
543 |
489 |
|
60 |
1 990 |
620 |
558 |
|
64 |
2 270 |
701 |
631 |
|
68 |
2 560 |
786 |
707 |
|
72 |
2 870 |
877 |
789 |
|
80 |
3 540 |
1 070 |
963 |
|
88 |
4 280 |
1 290 |
1 160 |
|
96 |
5 100 |
1 520 |
1 370 |
|
104 |
6 000 |
1 770 |
1 590 |
|
112 |
6 900 |
2 040 |
1 840 |
|
120 |
7 960 |
2 330 |
2 100 |
|
128 |
9 060 |
2 630 |
2 370 |
|
136 |
10 200 |
2 960 |
2 660 |
|
144 |
11 500 |
3 300 |
2 970 |
|
152 |
12 800 |
3 660 |
3 290 |
|
160 |
14 200 |
4 030 |
3 630 |
|
a Số tham chiếu tương ứng với đường kính gần đúng, tính bằng milimét.
b Mật độ dài, tính bằng kilotex, tương ứng với khối lượng thực trên chiều dài của dây, tính bằng gam trên mét hoặc kilogam trên kilomét. c Mật độ dài nhận được dưới sức căng tham chiếu và được đo theo ISO 2307. d Các lực kéo đứt liên quan đến các dây mới, khô và ướt. e Lực được xác định bằng các phương pháp thử được quy định trong ISO 2307 là không nhất thiết chỉ ra chính xác lực tại đó dây có thể đứt trong các trường hợp và tình huống khác. Kiểu và chất lượng của đầu dây, tốc độ tác dụng lực, tác dụng lực trước khi điều hòa và tác dụng lực trước vào dây có thể ảnh hưởng đáng kể lên lực kéo đứt. Dây uốn xung quanh một trụ, tời, puli có thể bị đứt tại lực nhỏ hơn đáng kể. Nút thắt hoặc các vặn xoắn khác trên dây có thể làm giảm đáng kể lực kéo đứt. |
8 Ghi nhãn
Ghi nhãn phải theo Điều 6 của ISO 9554:2005.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11531:2016 (ISO 10556:2009) VỀ DÂY XƠ HAI THÀNH PHẦN POLYESTE/POLYOLEFIN | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN11531:2016 | Ngày hiệu lực | 01/01/2016 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | 01/01/2016 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |