TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11536:2016 (ISO 7172:1988) VỀ ĐỒ NỘI THẤT – BÀN – XÁC ĐỊNH ĐỘ ỔN ĐỊNH
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11536:2016
ISO 7172:1988
ĐỒ NỘI THẤT – BÀN – XÁC ĐỊNH ĐỘ ỔN ĐỊNH
Furniture – Tables – Determination of stability
Lời nói đầu
TCVN 11536:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 7172:1988.
ISO 7172:1988 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2012 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 11536:2016 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 136 Đồ nội thất biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này là một trong các tiêu chuẩn về độ bền, độ bền lâu và độ ổn định của đồ nội thất. Các tiêu chuẩn đó là:
ISO 7170, Furniture – Storage units – Determination of strength and durability (Đồ nội thất – Tủ đựng đồ – Xác định độ bền và độ bền lâu)
TCVN 11535 (ISO 7171), Đồ nội thất – Tủ đựng đồ – Xác định độ ổn định.
TCVN 11536 (ISO 7172), Đồ nội thất – Bàn – Xác định độ ổn định.
ISO 7173, Furniture – Chairs and stools – Determination of strength and durability (Đồ nội thất – Ghế và ghế đẩu – Xác định độ bền và độ bền lâu)
TCVN 10772-1 (ISO 7174-1), Đồ nội thất – Ghế – Xác định độ ổn định – Phần 1: Ghế tựa và ghế đẩu
TCVN 10772-2 (ISO 7174-2), Đồ nội thất – Ghế – Xác định độ ổn định – Phần 2: Ghế có cơ cấu nghiêng hoặc ngả khi ngả hoàn toàn, và ghế bập bênh
ISO 8019, Furniture – Tables – Determination of strength and durability (Đồ nội thất – Bàn – Xác định độ bền và độ bền lâu)
ĐỒ NỘI THẤT – BÀN – XÁC ĐỊNH ĐỘ ỔN ĐỊNH
Furniture – Tables – Determination of stability
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ ổn định của tất cả các loại bàn, ngoại trừ các bàn được lắp cố định vào kết cấu của tòa nhà.
Các kết quả thử nghiệm chỉ có giá trị đối với sản phẩm được thử. Khi dự kiến áp dụng các kết quả thử nghiệm cho các sản phẩm tương tự khác, mẫu thử phải là sản phẩm đại diện.
Với các mẫu thiết kế không nằm trong quy trình thử, phép thử phải được thực hiện càng giống như mô tả càng tốt, và liệt kê các sai lệch so với quy trình thử.
2 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau
Độ ổn định (stability)
Khả năng chịu được các lực có xu hướng gây lật mẫu.
3 Thiết bị, dụng cụ
3.1 Thiết bị tác dụng lực thẳng đứng, có thể tác dụng lực thẳng đứng, với các giá trị cho trước hoặc các giá trị tăng dần. Thiết bị phải không cản trở chuyển động của sản phẩm được thử. Nếu muốn lực tác dụng có giá trị cho trước, thiết bị có thể bao gồm một vật nặng, ví dụ: một tấm thép. Lực tác dụng phải có độ chính xác ± 5 %.
3.2 Thiết bị tác dụng lực nằm ngang, ví dụ: thiết bị kiểm dạng lò xo, có thể tác dụng một lực nằm ngang tăng dần lên phía mặt bàn. Lực tác dụng phải có độ chính xác ± 5 %.
3.3 Con chặn, dùng để ngăn mẫu thử khỏi bị trượt nhưng không ngăn mẫu thử khỏi bị lật, có chiều cao không lớn hơn 12 mm, trừ trường hợp thiết kế mẫu thử cần sử dụng các con chặn cao hơn thì sẽ sử dụng con chặn thấp nhất để ngăn mẫu thử khỏi bị trượt.
3.4 Mặt sàn, có phương ngang, phẳng.
4 Yêu cầu thử nghiệm chung
Đối với các bàn có các ngăn kéo, v.v… thực hiện phép thử ở vị trí mép có độ ổn định thấp nhất, có thể là tại tâm của mép ngăn kéo. Nếu có nhiều hơn một ngăn kéo, phải lựa chọn một ngăn kéo có độ ổn định thấp nhất.
Đối với các bàn có mặt bàn không phải là hình chữ nhật, các bàn một chân, v.v…, thực hiện theo cùng một qui trình về mặt nguyên tắc. Tuy nhiên, vị trí mép có độ ổn định thấp nhất để tác dụng lực thẳng đứng và lực nằm ngang phải được xác định bằng phương pháp thử dần.
Thử các bàn có hoặc không có ngăn kéo phụ, và ở tất cả các vị trí khác nhau.
5 Độ ổn định với lực thẳng đứng
Định vị bàn trên sàn với các con chặn tì vào các chân ở một phía cạnh dài của bàn.
Siết chặt tất cả các chi tiết lắp ghép.
Tác dụng một lực thẳng đứng tại tâm của mặt bàn, dọc theo cạnh dài có các con chặn tì vào và với trọng tâm của lực cách mép ngoài mặt trên của bàn là 50 mm (xem Hình 1).
Tăng lực đến một giá trị quy định hoặc cho đến khi có ít nhất một chân ở vị trí đối diện nhấc lên khỏi sàn. Ghi lại giá trị lực, tính bằng niutơn, làm tròn đến số nguyên gần nhất.
Lặp lại phép thử này với các con chặn tì vào các chân ở một phía cạnh ngắn của bàn và với lực thẳng đứng đặt ở tâm của cạnh ngắn này.
6 Độ ổn định với lực thẳng đứng và lực nằm ngang
Tác dụng một lực thẳng đứng dọc theo cạnh dài như trong Điều 5. Tác dụng một lực nằm ngang, hướng từ tâm của cạnh dài ra ngoài, sử dụng (ví dụ) một dải được đặt ở giữa mặt bàn và dụng cụ tác dụng lực thẳng đứng (xem Hình 1).
Tăng lực nằm ngang đến khi có ít nhất một chân ở phía đối diện nhấc lên khỏi sàn. Ghi lại giá trị lực, tính bằng niutơn, làm tròn đến số nguyên gần nhất.
Lặp lại phép thử này với các con chặn tì vào các chân dọc theo một cạnh ngắn của bàn và với lực thẳng đứng và lực nằm ngang ở tâm của cạnh ngắn này.
Hình 1
7 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Sản phẩm được thử (các dữ liệu có liên quan);
c) Độ ổn định với lực thẳng đứng, tính bằng niutơn, theo Điều 5;
d) Độ ổn định với lực thẳng đứng và lực nằm ngang, tính bằng niutơn, theo Điều 6;
e) Độ ổn định với các ngăn bàn kéo ra, v.v.., nếu có, ở các vị trí khác nhau;
f) Chi tiết về bất kỳ sai lệch nào so với tiêu chuẩn này;
g) Tên và địa chỉ của cơ quan thử nghiệm;
h) Ngày thử nghiệm.
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11536:2016 (ISO 7172:1988) VỀ ĐỒ NỘI THẤT – BÀN – XÁC ĐỊNH ĐỘ ỔN ĐỊNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN11536:2016 | Ngày hiệu lực | 30/12/2016 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | 30/12/2016 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |