TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11549:2016 (ISO 9058:2008) VỀ DỤNG CỤ CHỨA BẰNG THỦY TINH – DUNG SAI TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CHAI
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11549:2016
ISO 9058:2008
DỤNG CỤ CHỨA BẰNG THỦY TINH – DUNG SAI TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CHAI
Glass containers – Standard tolerances for bottles
Lời nói đầu
TCVN 11549:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 9058:2008. ISO 9058:2008 đã được rà soát và phê duyệt lại năm 2013 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 11549:2016 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 63 Dụng cụ chứa bằng thủy tinh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẨn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DỤNG CỤ CHỨA BẰNG THỦY TINH – DUNG SAI TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CHAI
Glass containers – Standard tolerances for bottles
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định dung sai đối với chai bằng thủy tinh có tiết diện ngang tròn và dung tích danh định từ 50 ml đến 5 000 ml.
CHÚ THÍCH Tiêu chuẩn này dựa trên CE.T.I.E [Centre technique international de I’embouteillage et du conditionnement (International Centre for Bottling and Packaging (Trung tâm Kỹ thuật quốc tế về chai và bao bì)], 112-114, rue la Boétie, 75008 Paris, France, http://www.cetie.org], bản dữ liệu DT 2 (1996) và EC Council Directive 75/107/EEC.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 11547 (ISO 9009), Dụng cụ chứa – Chiều cao và độ lệch của bề mặt hoàn thiện so với đáy dụng cụ chứa – Phương pháp thử.
ISO 7348 :1992, Glass container – Manufacture – Vocabulary (Dụng cụ chứa bằng thủy tinh – Sản xuất -Từ vựng).
3 Thuật ngữ, định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thật ngữ được quy định trong ISO 7348 và TCVN 11547: 2016 (ISO 9009:1991).
3.1
Đường kính thân chính (leading body diameter)
Kích thước tiết diện ngang lớn nhất của dụng cụ chứa.
4 Dung sai
4.1 Dung sai dung tích
Sai số dung tích thực (dung sai) phải phù hợp với các giá trị được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 – Dung sai dung tích
Dung tích danh định, Vn |
Sai số cho phép lớn nhất đối với dung tích thực |
|
ml |
%Vn |
ml |
50 <Vn ≤ 100 |
|
3 |
100 <Vn ≤ 200 |
3 |
|
200< Vn ≤ 300 |
|
6 |
300 <Vn≤ 500 |
2 |
|
500 < Vn ≤ 1 000 |
|
10 |
1 000 <Vn≤ 5 000 |
1 |
|
Sai số cho phép lớn nhất của dung tích tràn phải bằng với sai số cho phép lớn nhất của dung tích danh định tương ứng.
4.2 Dung sai chiều cao danh định, TH
Dung sai chiều cao danh định, tính bằng milimét, được tính theo công thức sau:
TH= ± (0,6 + 0,004 H)
Trong đó H là chiều cao danh định, tính bằng milimét.
4.3 Dung sai đường kính thân chính danh định, TD
Dung sai đường kính thân chính danh định, tính bằng milimét, được tính theo công thức sau:
TD = ± (0,5 + 0,012 D)
Trong đó D là đường kính thân lớn nhất danh định, tính bằng milimét.
4.4 Dung sai chiều đứng, TV (dung sai đối với độ lệch trục theo chiều đứng)
Dung sai theo chiều đứng, tính bằng milimét, được tính theo công thức sau:
a) Đối với chiều cao danh định H ≤ 120 mm:
TV = 1,5 mm
b) Đối với chiều cao danh định H > 120 mm:
TV = 0,3 + 0,01 H
Trong đó H tính bằng milimét.
4.5 Dung sai độ lệch của bề mặt hoàn thiện so với đáy dụng cụ chứa
Dung sai đối với độ lệch của bề mặt hoàn thiện so với đáy dụng cụ chứa (hoặc độ nghiêng của bề mặt hoàn thiện) phải phù hợp với các giá trị được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 – Dung sai độ lệch của bề mặt hoàn thiện so với đáy dụng cụ chứa
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính danh định của bề mặt hoàn thiện |
Dung sai |
≤ 20 |
0,45 |
> 20 và ≤ 30 |
0,6 |
> 30 và ≤ 40 |
0,7 |
> 40 và ≤ 50 |
0,8 |
> 50 và ≤ 60 |
0,9 |
> 60 |
1 |
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11549:2016 (ISO 9058:2008) VỀ DỤNG CỤ CHỨA BẰNG THỦY TINH – DUNG SAI TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CHAI | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN11549:2016 | Ngày hiệu lực | 30/12/2016 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | 30/12/2016 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |