TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11550:2016 (ISO 9885:1991) VỀ DỤNG CỤ CHỨA BẰNG THỦY TINH MIỆNG RỘNG – ĐỘ LỆCH PHẲNG CỦA BỀ MẶT TRÊN CÙNG ĐỂ LÀM KÍN – PHƯƠNG PHÁP THỬ
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11550:2016
ISO 9885:1991
DỤNG CỤ CHỨA BẰNG THỦY TINH MIỆNG RỘNG – ĐỘ LỆCH PHẲNG CỦA BỀ MẶT TRÊN CÙNG ĐỂ LÀM KÍN – PHƯƠNG PHÁP THỬ
Wide-mouth glass containers – Deviation from flatness of top sealing surface – Test methods
Lời nói đầu
TCVN 11550:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 9885:1991.
ISO 9885:1991 đã được rà soát và phê duyệt lại năm 2011 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 11550:2016 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 63 Dụng cụ chứa bằng thủy tinh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
DỤNG CỤ CHỨA BẰNG THỦY TINH MIỆNG RỘNG – ĐỘ LỆCH PHẲNG CỦA BỀ MẶT TRÊN CÙNG ĐỂ LÀM KÍN – PHƯƠNG PHÁP THỬ
Wide-mouth glass containers – Deviation from flatness of top sealing surface – Test methods
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định hai phương pháp thử kết hợp để xác định độ lệch phẳng của bề mặt trên cùng để làm kín của dụng cụ chứa miệng rộng.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho dụng cụ chứa bằng thủy tinh miệng rộng, được thiết kế để khử trùng và các mục đích khác, khi được yêu cầu phải đóng kín.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 7348:1991, Glass containers – Manufacture – Vocabulary (Dụng cụ chứa bằng thủy tinh – Sản xuất -Từ vựng)
3 Thuật ngữ, định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa được nêu trong ISO 7348 và thuật ngữ sau:
3.1
Độ lệch phẳng của bề mặt trên cùng để làm kín (deviation from flatness of top sealling surface)
Kết quả đo độ lồi lõm của bề mặt hoàn thiện.
CHÚ THÍCH
1 Bề mặt hoàn thiện bị lồi lõm thường xảy ra sau khi dụng cụ chứa được lên khuôn và trước khi lấy ra khỏi lò ủ.
2 Không được nhầm lẫn độ lệch phẳng của bề mặt trên cùng để làm kín với “Độ lệch của bề mặt hoàn thiện so với đáy dụng cụ chứa” được quy định trong TCVN 11547:2016 (ISO 9009:1991), Dụng cụ chứa bằng thủy tinh – Chiều cao và độ lệch của bề mặt hoàn thiện so với đáy dụng cụ chứa – Phương pháp thử.
4 Nguyên tắc
4.1 Kiểm tra nhanh để xác định bề mặt trên cùng để làm kín có đáp ứng yêu cầu về độ phẳng quy định hay không.
4.2 Đo khoảng cách giữa bề mặt trên cùng để làm kín và tấm phẳng được ép vào bề mặt này.
5 Thiết bị, dụng cụ
5.1 Tấm đế phẳng nằm ngang
5.2 Dưỡng đo khe hở, theo các bước 0,05 mm, nghĩa là 0,05 mm, 0,1 mm, v.v…
CHÚ THÍCH 3 Hiện nay có các dụng cụ khác để kiểm tra nhanh, và đặc biệt để kiểm tra tự động. Ví dụ về dụng cụ này là dụng cụ đo chân không được tạo ra khi úp ngược bình chứa trên tấm đế cao su tiêu chuẩn và rút hết không khí.
6 Lấy mẫu
Việc lấy mẫu phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.
7 Cách tiến hành
7.1 Quy định chung
Úp ngược dụng cụ chứa trên tấm đế phẳng nằm ngang (5.1). Nếu dụng cụ chứa bị lắc, để ổn định lại trước khi tiếp tục thực hiện.
7.2 Kiểm tra nhanh để xác định sự phù hợp của bề mặt trên cùng để làm kín với yêu cầu về độ phẳng quy định
7.2.1 Lựa chọn dưỡng đo khe hở (5.2) có cùng độ dày với độ lệch phẳng cho phép.
7.2.2 Chèn dưỡng đo khe hở vào khe hở, nếu có, giữa tấm đế và bề mặt trên cùng quanh chu vi bề mặt đó. Trong suốt quá trình này, dưỡng đo phải nằm sát trên tấm đế và di chuyển dễ dàng trên đó. Dưỡng đo được xem là đã chèn được qua hoàn toàn khi đầu của dưỡng đo tiếp xúc với mép trong của bề mặt hoàn thiện, sao cho trong suốt quá trình này dụng cụ chứa cần thử không bị lắc hoặc di chuyển.
7.2.3 Nếu không thể chèn được dưỡng đo vào từ bất kỳ hướng nào, dụng cụ chứa được xem là đáp ứng với các yêu cầu về độ phẳng.
7.2.4 Nếu có thể chèn được dưỡng đo, lặp lại quy trình được mô tả trong 7.2.2 với dưỡng đo dày hơn tiếp theo. Nếu không thể chèn được dưỡng đo thứ hai này, dụng cụ chứa được xem là đáp ứng với các yêu cầu về độ phẳng. Nếu có thể chèn được, dụng cụ chứa được xem là không đáp ứng với các yêu cầu về độ phẳng.
7.3 Xác định độ lệch phẳng của bề mặt trên cùng để làm kín
7.3.1 Trong trường hợp này, chọn dưỡng đo khe hở có cùng độ dày với độ lệch phẳng cho phép, hoặc chọn dưỡng đo có độ dày nhỏ nhất hoặc dưỡng đo có độ dày nhỏ thứ hai (nghĩa là 0,1 mm).
7.3.2 Chèn dưỡng đo khe hở đã được chọn, theo qui trình được mô tả trong 7.2.2.
7.3.3 Tiếp tục tiến hành với các dưỡng đo có độ dày nhỏ hơn hoặc lớn hơn theo yêu cầu. Việc xác định kết thúc khi hai dưỡng đo có độ dày khác nhau không quá một bước (nghĩa là 0,05 mm), dưỡng đo có độ dày nhỏ hơn có thể chèn qua và dưỡng đo có độ dày lớn hơn không chèn qua được.
8 Biểu thị kết quả
8.1 Kiểm tra nhanh (7.2)
Nếu lấy kết quả sơ bộ, kết quả là số lượng dụng cụ chứa đáp ứng các yêu cầu về độ phẳng.
8.2 Kết quả đo (7.3)
Đối với mỗi dụng cụ chứa được thử, kết quả là độ dày, tính bằng milimét, của dưỡng đo có độ dày nhỏ hơn trong hai dưỡng đo được sử dụng trong 7.3.3.
9 Báo cáo kết quả
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) phương pháp thử được sử dụng (nghĩa là 7.2 và/hoặc 7.3);
c) cỡ mẫu và kiểu dụng cụ chứa được thử;
d) thông tin chi tiết về nhà sản xuất;
e) loại dụng cụ xác định được sử dụng;
f) kết quả thu được;
g) tên và chữ ký người thử, ngày thử.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11550:2016 (ISO 9885:1991) VỀ DỤNG CỤ CHỨA BẰNG THỦY TINH MIỆNG RỘNG – ĐỘ LỆCH PHẲNG CỦA BỀ MẶT TRÊN CÙNG ĐỂ LÀM KÍN – PHƯƠNG PHÁP THỬ | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN11550:2016 | Ngày hiệu lực | 30/12/2016 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | 30/12/2016 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |