TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11556:2016 (ISO 1768:1975) VỀ TỈ TRỌNG KẾ THỦY TINH – HỆ SỐ GIÃN NỞ NHIỆT KHỐI QUI ƯỚC (ĐỂ XÂY DỰNG CÁC BẢNG ĐO CHẤT LỎNG)

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 30/12/2016

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11556:2016

ISO 1768:1975

TỈ TRỌNG KẾ THỦY TINH – HỆ SỐ GIÃN NỞ NHIỆT KHỐI QUI ƯỚC (ĐỂ XÂY DỰNG CÁC BẢNG ĐO CHẤT LỎNG)

Glass hydrometers – Conventional value for the thermal cubic expansion coefficient (for use in the preparation of measurement tables for liquids)

Li nói đu

TCVN 11556:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 1768:1975

ISO 1768:1975 đã được rà soát và phê duyệt lại năm 2015 với bố cục và nội dung không thay đổi.

TCVN 11556:2016 do Ban Kỹ thuật Tiêu chun Quốc gia TCVN/TC 48 Dụng cụ thí nghiệm bng thủy tinh biên soạn, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

TỈ TRỌNG KẾ THỦY TINH – HỆ SỐ GIÃN NỞ NHIỆT KHỐI QUI ƯỚC (ĐỂ XÂY DỰNG CÁC BẢNG ĐO CHẤT LỎNG)

Glass hydrometers – Conventional value for the thermal cubic expansion coefficient (for use in the preparation of measurement tables for liquids)

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định hệ số giãn nở nhiệt khi qui ưc của t trọng kế thủy tinh đ xây dựng các bảng đo cht lỏng. Tiêu chuẩn quy định cách hiệu chnh chỉ s của t trọng kế có hệ số giãn nở nhiệt khối khác với giá trị qui ước được khuyến nghị đ sử dụng cùng với các bảng đo khi tỉ trọng kế được chế tạo với giá trị qui ước.

2  Ứng dụng của hệ số

Các bng đo chát lỏng đưa ra cách tính giá trị tương ứng của khi lượng rng và/hoặc khối lượng riêng tương đối so với nước của chất lỏng tại nhiệt độ chuẩn t khối lượng riêng và/hoặc khối lượng riêng tương đối tại các nhiệt độ khác nhau. Về nguyên tắc, các bảng đo này phải tính đến tính giãn nở nhiệt của t trọng kế. Khi tỉ trọng kế được làm từ các loại thủy tinh khác nhau thì hệ số giãn nở nhiệt của chúng cũng khác nhau. Vì vậy nên sử dụng một hệ số giãn nở nhiệt khối qui ước khi xây dựng các bảng đo và kèm theo hướng dẫn hiệu chnh theo bảng chỉ s của tỉ trọng kế có hệ số giãn nở nhiệt khối khác.

 H s giãn nở nhiệt khối qui ước

Hệ số giãn nở nhiệt khối qui ước của tỉ trọng kế thủy tinh đ xây dựng các bảng đo chất lng được khuyến ngh là 0,000 025/oC.

 Biểu th việc sử dụng hệ số

4.1  Hệ số giãn nở nhiệt khối của t trọng kế là 0,000 025/oC được sử dụng đ xây dựng các bảng đo cht lng cần được qui định trong các bảng.

4.2  Phải biểu thị trong bảng đo số đọc tỉ trọng kế mà có th phải sửa đổi đ sử dụng bảng nếu hệ số giãn n nhiệt khối của tỉ trọng kế sử dụng khác giá trị 0,000 025/oC.

5  Sử dụng bảng đo với tỉ trọng kế có hệ số giãn n nhiệt khối khác 0,000 025/oC

5.1  Qui định chung

Mối liên quan giữa

a) chỉ số (R) tại θ oC của tỉ trọng kế có nhiệt độ chun là toC và độ giãn nở nhiệt bng giá trị qui ước bằng 0,000 025/oC, và

b) ch số (R‘) tại θoC của tỉ trọng kế có độ giãn nở nhiệt γ/oC, kể cả các trường hợp khác tương tự, được tính theo công thức

R = R‘[1 + (0,000 025 – γ)(θ – t)]

Do đó, trước khi sử dụng các bảng đo với hệ số 0,000 025/oC trong chế tạo, ch s R của tỉ trọng kế tại θoC phải được điều chỉnh bằng:

R[1 + (0,000 025 – γ)(θ – t)]

Điều đó có nghĩa là R’ có thể được điều chỉnh bằng cách nhân với

1 +(0,000 025- γ)(θ – t)

hoặc cộng thêm với

R‘(0,000 025 – γ)(θ – t)]

5.2  Áp dụng cho tỉ trọng kế đo khối lượng riêng

Giả sử t oC là 20 oC là nhiệt độ chuẩn của tỉ trọng kế R’ phù hợp với bộ tiêu chuẩn TCVN 11082 (ISO 649), Tỉ trọng kế đo khối lượng riêng để sử dụng chung, có thể được điều chnh bng cách nhân với

1 + (0,000 025 – γ)(θ – 20)

hoặc cộng thêm với

R‘(0,000 025 – γ)(θ – 20)]

Nếu t oC là 15 oC hoặc 27 oC là các nhiệt độ chuẩn, thì các nhiệt độ này thay thế cho giá trị 20 oC.

Bảng 1

Các giá trị R‘(0,000 025 – γ)(θ – t) khi (θ – t) = 1

Đơn vị: 0,001 g/ml

R’

R’ Giá trị (0,000 025 – γ)

0,000 010

0,000 015

0,000 020

0,6

0,006

0,009

0,012

0,7

0,007

0,0105

0,014

0,8

0,008

0,012

0,016

0,9

0,009

0,0135

0,018

1,0

0,010

0,015

0,020

1,1

0,011

0,0165

0,022

1,2

0,012

0,018

0,024

5.3  Áp dụng cho t trọng kế đo khối lượng riêng tương đối 60/60 oF

Khi sử dụng tỉ trọng kế đo khối lượng riêng tương đối 60/60 oF, nhiệt độ chất lỏng thường được biểu thị theo độ Fahrenheit. Công thức điều chỉnh trong 5.1 trở thành:

Trong đó θ oF là nhiệt độ của chất lòng và γ vẫn biu thị độ giãn n theo độ Celsius.

Ngoài ra R’ có thể được điều chỉnh bằng cách nhân với

hoặc cộng vi

Bảng 2

Giá trị  khi (θ – 60) = 1 và θ được biu thị theo độ Fahrenheit

Đơn vị: 0,001 khi lượng riêng tương đi

R’

Giá trị (0,000 025 – γ)

0,000 010

0,000 015

0,000 020

0,6

0,0033

0,0050

0,0067

0,7

0,0039

0,0058

0,0078

0,8

0,0044

0,0067

0,0089

0,9

0,0050

0,0075

0,0100

1,0

0,0056

0,0083

0,0111

1,1

0,0061

0,0092

0,0122

1,2

0,0067

0,0100

0,0133

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11556:2016 (ISO 1768:1975) VỀ TỈ TRỌNG KẾ THỦY TINH – HỆ SỐ GIÃN NỞ NHIỆT KHỐI QUI ƯỚC (ĐỂ XÂY DỰNG CÁC BẢNG ĐO CHẤT LỎNG)
Số, ký hiệu văn bản TCVN11556:2016 Ngày hiệu lực 30/12/2016
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Hóa chất, dầu khí
Ngày ban hành 30/12/2016
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản