TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11560:2016 (ISO 4785:1997) VỀ DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH – VAN THỦY TINH LỖ THẲNG ĐỂ SỬ DỤNG CHUNG

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 30/12/2016

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11560:2016

ISO 4785:1997

DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH – VAN THỦY TINH LỖ THẲNG ĐỂ SỬ DỤNG CHUNG

Laboratory glassware – Straight-bore glass stopcocks for general purposes

Lời nói đầu

TCVN 11560:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 4785:1997. ISO 4785:1997 đã được rà soát và phê duyệt lại năm 2015 với bố cục và nội dung không thay đổi.

TCVN 11560:2016 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 48 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh biên soạn, Tng cục Tiêu chuẩn Đo lường Cht lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH – VAN THỦY TINH L THẲNG ĐỂ SỬ DỤNG CHUNG

Laboratory glassware – Straight-bore glass stopcocks for general purposes

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu và kích thước cho hai dãy van thủy tinh lỗ thng để sử dụng chung. Các van được xác định bằng đường kính (lỗ) danh đnh và đường kính đầu rộng và chiều dài phần nhám.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nht, bao gm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 1046:2004 (ISO 719:1985), Thủy tinh – Độ bn nước ca hạt thủy tinh ở 98°C – Phương pháp thử và phân cp.

TCVN 11559 (ISO 3585:1991), Thủy tinh borosilicat- Các tính chất

TCVN 11562 (4803:1978), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – ng thủy tinh borosillcat.

3  Phần nhám

3.1  Độ côn của phn nhám phải sao cho khi có một gia tăng v đường kính thì s có mười gia tăng vè chiều dài trục, với dung sai gia tăng đường kính là ± 0,006, nghĩa là độ côn (1 ± 0,006)/10.

CHÚ THÍCH

 Dung sai này phù hp vi yêu cầu của TCVN 8629 (ISO 383). Có th kiểm tra sự kín khít của phn nhám theo Phụ lục B của TCVN 8829 (ISO 383) về phép thử rò rỉ với không khí.

2  Kỹ thuật sản xuất hiện nay thường cho kết quả có dung sai nh hơn dung sai nêu trên, nhưng chưa đủ bằng chứng thực nghiệm đ giảm giá trị quy định.

3.2  Chiều cao trung bình đường tâm bề mặt nhám không được quá 1 µm và tốt nhất là nhỏ hơn 0,5 µm.

CHÚ THÍCH “Chiu cao trung bình của đường tâm của b mt nhám là giá trị độ nhám b mặt trung bình Ra được xác định trong ISO 468.

4  Kích thước và dãy kích cỡ

4.1  Đường kính danh định của dãy van I phải như sau (tính bằng milimét):

1  1,5  2,5  4  6  10.

CHÚ THÍCH  Đây là dãy R 5 trong các số ưu tiên

4.2  Đường kính danh định của dãy van II phải như sau (tính bằng milimét);

1  1,5  2  3  4  5  6  8  10.

4.3  Kích thước và dung sai của phần nhám như được nêu trong Bảng 1 và Hình 1.

4.4  Vị trí đường kính l đối với khóa và kích thước thân van phải theo quy định trong Bảng 2.

5  Nhánh bên

Nhánh bên phải được hàn nóng vào thân van sao cho có thể lắp được chốt thử có đường kính bằng 0,8 lần lỗ danh định đến ít nht giữa chiều dài lỗ. Chi tiết xem Hình 2.

Kích thước khuyến nghị đối với nhánh bên được nêu trong Bảng 3. Trong trường hợp van được làm bằng thy tinh borosilicat 3.3, phải sử dụng ống phù hợp với TCVN 11562 (ISO 4803).

6  Vật liệu

6.1  Van tốt nhất phải được làm từ thủy tinh borosilicat 3.3 theo TCVN 11559 (ISO 3585). Khi được thử theo quy trình và phân loại theo TCVN 1046 (ISO 719), thủy tinh phải phù hợp với các yêu cầu của loại HGB3 hoặc tốt hơn.

Thủy tinh không được có khuyết tật nhìn thy và không có ứng suất có thể làm giảm tính năng của van.

6.2  Cả khóa và thân van tốt nhất phải được chế tạo từ cùng loại thủy tinh.

7  Kết cấu

Khóa có th đặc hoặc rỗng tùy theo nhà sản xuất. Khóa có thể hơi nhô trên đế phần nhám và có thể được lắp với thiết bị giữ phù hợp (xem Hình 3).

Vành của thân van phải được gia c phù hợp, để tránh sứt mẻ. Kết cấu phải đủ chắc để chịu được các sử dụng thông thường.

Hình 1 – Hình dạng chung của van lỗ thẳng

Hình 2 – Thử theo Điu 5

Hình 3 – Van hoàn chnh

8  Kích thước

Kich thước phải theo Bảng 1 đến Bảng 3.

9  Ký hiệu

Để thuận tiện khi tham khảo van phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này, nên sử dụng ký hiệu, bao gồm các kích thước dưới đây, tính bằng milimét:

đường kính lỗ danh định (ví dụ 4), và

– đưng kính dầu rộng của phần nhám (ví dụ 18,8), và

– viện dẫn tiêu chuẩn này.

VÍ DỤ: Van TCVN 11560 (ISO 4785), 4  18,8

10  Ghi nhãn

Kích c đường kính đầu rộng của phần nhám theo Bng 2 phải được ghi nhãn bên trên mỗi thân van trong điều kiện sử dụng bình thưng.

VÍ DỤ: 18,8.

Bảng 1 – Kích thước và dung sai phần nhám

Kích thước tính bằng milimét

d11)

l12)

l2

7,5 ± 0,008

22

11 ± 0,215

8 ± 0,008

20

10 ± 0,215

10 ± 0,008

25

12,5 ± 0,215

12,5 ± 0,01

28

14 ± 0,215

13,5 ± 0,01

30

15 ± 0,215

14,5 ± 0,01

30

15 ± 0,215

18,8 ± 0,015

38

19 ± 0,26

19 ± 0,015

40

20 ± 0,26

21,5 ± 0,015

44

22 ± 0,26

22,2 ± 0,015

44

22 ± 0,26

27,6 ± 0,015

52

26 ± 0,26

29,2 ± 0,015

58

29 ± 0,26

37,8 ± 0,015

56

28 ± 0,26

1) Dung sai phù hợp với các yêu cầu liên quan của TCVN 8829 (ISO 383)

2) l2 là kích thước cơ bản, l1 được lấy không có dung sai.

Bảng 2 – Kích thước danh đnh của phần nhám và đường kính lỗ

Kích thước tính bằng milimét

d1

l1

dn

Dãy l

Dãy II

7,5

22

1

8

20

1

10

25

1

12,5

28

1,5

13,5

30

1

13,5

30

1,5

13,5

30

2

14,5

30

2,5

18,8

38

4

19

40

3

19

40

4

21,5

44

6

22,2

44

5

22,2

44

6

27,6

52

8

29,2

58

10

37,8

56

10

Bảng 3 – Kích thước khuyến nghị đối với nhánh bên

Kích thước tinh bằng milimét

d2

l2

dn

± 0,4

min

Dãy I

Dãy II

7

115

1

7

100

1

8

100

1,5

7

115

1

8

115

1,5

8

115

2

9

100

2,5

10

110

4

10

115

3

10

115

4

13

120

6

12

115

5

12

130

6

14

130

8

18

120

10

17

140

10

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 8829:2011 (ISO 383:1976), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Khớp nối nhám hình côn có thể lắp lẫn

[2] ISO 384:1978, Laboratory glassware – Principles of design and construction of volumetric glassware

[3] ISO 468:1982, Surface rougnness – Parameters, their values and general rules for specifying requirements

[4] TCVN 9558:2013 (ISO 641:1975), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Khớp nối nhám hình cầu có th lắp lẫn

[5] TCVN 8830:2011 (ISO 1773:1997), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Bình đun cổ hẹp

[6] TCVN 7154:2002 (ISO 3819:1985), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Cốc có mỏ

[7] TCVN 9560:2013 (ISO 4142:1997), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – ng nghiệm

[8] ISO 4796:1977, Laboratory glassware – Bottles

[9] TCVN 8489:2010 (ISO 4797:1981), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Bình đun có khớp nối nhám hình côn

[10] TCVN 7156:2002 (ISO 4798:1997), Dụng cụ thí nghiệm bng thủy tinh – Phễu lọc

[11] TCVN 7157:2002 (ISO 4799:1978), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Bộ ngưng tụ.

[12] TCVN 7158:2002 (ISO 4800:1977), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh – Phễu chiết và phễu chiết nhỏ giọt

[13] TCVN 11084:2015 (ISO 6556:1981), Dụng cụ thí nghiệm bằng thy tinh – Bình lọc.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11560:2016 (ISO 4785:1997) VỀ DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH – VAN THỦY TINH LỖ THẲNG ĐỂ SỬ DỤNG CHUNG
Số, ký hiệu văn bản TCVN11560:2016 Ngày hiệu lực 30/12/2016
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Hóa chất, dầu khí
Ngày ban hành 30/12/2016
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản