TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11566:2016 VỀ BẢN ĐỒ QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP – QUY ĐỊNH TRÌNH BÀY VÀ THỂ HIỆN NỘI DUNG
TCVN 11566:2016
BẢN ĐỒ QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP – QUY ĐỊNH TRÌNH BÀY VÀ THỂ HIỆN NỘI DUNG
Forestry planning map – Rules for the structure and content
Lời nói đầu
TCVN 11566:2016 do Viện Điều tra quy hoạch rừng biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
BẢN ĐỒ QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP – QUY ĐỊNH TRÌNH BÀY VÀ THỂ HIỆN NỘI DUNG
Forestry planning map – Rules for the Structure and Content
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định trình bày và thể hiện nội dung cho việc biên tập, trình bày bản đồ quy hoạch lâm nghiệp (gồm các nội dung chuyên môn: quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp; các giải pháp, biện pháp kỹ thuật đối với loại đất, loại rừng; mục đích sử dụng và phân chia rừng theo phạm vi quản lý) của các loại bản đồ tỷ lệ 1:5.000,1:10.000,1:25.000,1:50.000; 1:100.000; 1:250.000 và 1:1.000.000.
2 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này các thuật ngữ và định nghĩa được hiểu như sau:
2.1 Bản đồ quy hoạch lâm nghiệp (Forestry planning map)
Bản đồ quy hoạch lâm nghiệp quốc gia, tỉnh, huyện, xã hoặc các lâm phần thuộc doanh nghiệp, công ty, xí nghiệp, trang trại, cộng đồng,… được lập tại thời điểm quy hoạch, thể hiện sự phân bổ các loại đất, loại rừng và giải pháp kinh doanh theo mục đích khác nhau.
2.2 Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt (Strict protection zone)
Khu vực được bảo toàn nguyên vẹn và quản lý bảo vệ chặt chẽ nhằm theo dõi diễn biến tự nhiên, nghiêm cấm mọi hành vi làm thay đổi cảnh quan tự nhiên của khu rừng.
2.3 Phân khu phục hồi sinh thái (Ecological restoration zone)
Khu vực được quản lý, bảo vệ chặt chẽ để rừng được phục hồi, tái sinh tự nhiên, nghiêm cấm mọi hành vi làm thay đổi cảnh quan tự nhiên của rừng.
2.4 Phân khu hành chính và dịch vụ (Administrative and services zone)
Khu vực thành lập để xây dựng các công trình làm việc và sinh hoạt của ban quản lý, xây dựng các cơ sở thí nghiệm, khu vui chơi giải trí cho ban quản lý và khách thăm quan.
3 Trình bày và thể hiện nội dung trên bản đồ quy hoạch lâm nghiệp
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Các quy định về bản đồ quy hoạch lâm nghiệp trong Tiêu chuẩn này nhằm đảm bảo sự thống nhất các dữ liệu bản đồ quy hoạch lâm nghiệp, phục vụ cho mục đích khai thác, sử dụng, cập nhật và lưu trữ.
3.1.2 Bản đồ quy hoạch lâm nghiệp phải đảm bảo đầy đủ, chính, xác các yếu tố nội dung và không được làm thay đổi hình dạng của đối tượng so với bản đồ tài liệu dùng để số hoá. Dữ liệu bản đồ quy hoạch lâm nghiệp phải được làm sạch, lọc bỏ các đối tượng chồng đè, các điểm nút thừa.
3.1.3 Trình bày bản đồ quy hoạch lâm nghiệp phải tuân thủ theo đúng các yêu cầu biểu thị nội dung đã được quy định trong Tiêu chuẩn này.
3.1.4 Các ký hiệu dạng điểm trên bản đồ quy hoạch lâm nghiệp phải biểu thị bằng các ký hiệu được quy định trong Tiêu chuẩn này.
3.1.5 Các đối tượng dạng đường phải được vẽ liên tục không đứt đoạn (dạng polyline) và chỉ được dừng tại các điểm nút ở chỗ giao nhau giữa các đường cùng loại.
3.1.6 Những đối tượng dạng vùng (dạng polygon) phải được vẽ khép kín, được kẻ trải (pattern) hoặc tô màu (fill color) theo quy định.
3.2 Hệ thống ký hiệu thể hiện các nội dung bản đồ
Nội dung bản đồ quy hoạch lâm nghiệp được thể hiện bằng hệ thống ký hiệu quy định trong các Phụ lục của Tiêu chuẩn này.
3.3 Các nhóm lớp của nội dung bản đồ quy hoạch lâm nghiệp
Nội dung bản đồ quy hoạch lâm nghiệp được chia thành 3 nhóm lớp:
3.3.1 Nhóm lớp bản đồ dạng điểm gồm: lớp điểm độ cao, điểm Ủy ban các cấp, trạm xá, trường học, bưu điện, nhà thờ, trạm bảo vệ rừng,…
3.3.2 Nhóm lớp bản đồ dạng đường gồm: thủy văn 1 nét, đường giao thông, đường bình độ, đường biên giới, ranh giới hành chính các cấp, ranh giới tiểu khu, khoảnh và các đối tượng khác có liên quan.
3.3.3 Nhóm lớp bản đồ dạng vùng gồm: các lớp bản đồ chuyên đề quy hoạch lâm nghiệp, các lớp mạng lưới thủy văn 2 nét và các đối tượng khác có liên quan.
3.4 Tính logic, tính chính xác của dữ liệu số
3.4.1 Các đối tượng kiểu đường phải bảo đảm tính liên tục, chỉ cắt và nối với nhau tại các điểm giao nhau của đường.
3.4.2 Đường bình độ, điểm độ cao được gán thông tin giá trị độ cao cho từng đối tượng.
3.4.3 Giữ đúng mối quan hệ không gian giữa các yếu tố nội dung bản đồ, đảm bảo cấu trúc liên kết không gian của các đối tượng:
Các sông, suối, kênh mương vẽ một nét phải nối liền vào hệ thống sông ngòi 2 nét;
Đường bình độ không được cắt nhau, phải liên tục và phù hợp dáng với thủy hệ;
Đường giao thông không đè lên hệ thống thủy văn, khi các đối tượng này chạy sát và song song nhau thì vẫn phải đảm bảo tương quan về vị trí địa lý;
Đường bao của các đối tượng kiểu vùng phải đảm bảo khép kín;
Kiểu, cỡ chữ, số ghi chú trên bản đồ phải tương ứng với kiểu, cỡ chữ quy định trong Tiêu chuẩn này. Địa danh theo tuyến cần ghi chú theo độ cong của tuyến và thuận theo chiều dọc.
3.4.4 Tiếp biên bản đồ phải được tiến hành trên máy tính, các yếu tố nội dung tại mép biên phải được tiếp khớp với nhau tuyệt đối.
3.4.5 Các yếu tố nội dung bản đồ cùng tỷ lệ sau khi tiếp biên phải khớp với nhau cả về nội dung, lực nét, màu sắc và thuộc tính.
3.5 Đặt tên các lớp bản đồ quy hoạch lâm nghiệp
Bản đồ quy hoạch lâm nghiệp phải được biên tập theo một quy định thống nhất về cơ sở dữ liệu, các lớp thông tin được phân loại và đặt tên như sau:
+ Các lớp thông tin phải được phân loại theo các nhóm dạng điểm, dạng đường, dạng vùng;
+ Lấy tên đơn vị hành chính xây dựng bản đồ để đặt tên cho lớp bản đồ, sau đó thêm phần tên lớp bản đồ, được quy định trong Bảng 1:
Bảng 1 – Cách đặt tên các lớp bản đồ
TT |
Tên lớp bản đồ |
Loại |
Mô tả |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
A |
Các lớp bản đồ dạng điểm | ||
1 |
(tên đơn vị HC)_ point |
Điểm |
Lớp điểm độ cao, điểm UB, trạm xá, trường học, bưu điện, nhà thờ.. |
B |
Các lớp bản đồ dạng đường | ||
1 |
(tên đơn vị HC)_khung |
Đường |
Lớp lưới tọa độ, khung bản đồ |
2 |
(tên đơn vị HC)_rghcl |
Đường |
Lớp ranh giới hành chính các cấp |
3 |
(tên đơn vị HC)_rgln |
Đường |
Lớp ranh giới tiểu khu, khoảnh dạng đường |
4 |
(tên đơn vị HC)_cnrl |
Đường |
Lớp ranh giới ba loại rừng |
5 |
(tên đơn vị HC)_cql |
Đường |
Lớp ranh giới chủ quản lý |
6 |
(tên đơn vị HC)_gt |
Đường |
Lớp mạng lưới giao thông |
7 |
(tên đơn vị HC)_tv1 |
Đường |
Lớp mạng lưới thủy văn 1 nét |
8 |
(tên đơn vị HC)_dh1 |
Đường |
Lớp đường bình độ cái, có thông tin giá độ cao |
9 |
(tên đơn vị HC)_dh2 |
Đường |
Lớp đường bình độ con, có thông tin giá độ cao |
C |
Các lớp bản đồ dạng vùng | ||
1 |
(tên đơn vị HC)_tv2 |
Vùng |
Lớp mạng lưới thủy văn 2 nét |
2 |
(tên đơn vị HC)_rungqh |
Vùng |
Lớp bản đồ quy hoạch lâm nghiệp (bản đồ chuyên đề quy hoạch lâm nghiệp, kế thừa các thông tin trong lớp bản đồ hiện trạng rừng và bổ sung thông tin quy hoạch) |
Bảng 1 – Cách đặt tên các lớp bản đồ (tiếp theo)
3 |
(tên đơn vị HC)_ph |
Vùng |
Lớp bản đồ phân khu của rừng phòng hộ |
4 |
(tên đơn vị HC)_dd |
Vùng |
Lớp bản đồ phân khu của rừng đặc dụng |
5 |
(tên đơn vị HC)_tkkp |
Vùng |
Lớp vùng tiểu khu, khoảnh |
6 |
(tên đơn vị HC)_bo |
Vùng |
Lớp đường viền các cấp hành chính |
3.6 Mức độ thể hiện thông tin trên bản đồ khi biên tập, trình bày
Tùy từng cấp xây dựng bản đồ mà nội dung bản đồ nền cần thể hiện chi tiết khác nhau: ở tỷ lệ 1:5.000; 1:10.000, 1:25.000 cần thể hiện đầy đủ và chi tiết. Ở tỷ lệ 1:50.000; 1:100.000; 1:250.000; 1:1.000.000 cần lược bỏ những yếu tố nhỏ, cụ thể được quy định trong Bảng 03:
Bảng 2 – Quy định mức độ hiễn thị thông tin nội dung bản đồ
Tỷ lệ bản đồ Nội dung |
1:5.000; |
1:50.000 |
1:100.000 |
1:250.000; |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
Các đối tượng dạng chữ |
|
|||
– Tên đơn vị hành chính các cấp |
Thể hiện đầy đủ |
Thể hiện đầy đủ |
Tên xã, huyện |
Tên tỉnh, huyện |
– Tên địa danh |
Thể hiện đầy đủ |
Thể hiện đầy đủ |
Tên sông suối, hồ lớn, quốc lộ, dãy, đỉnh núi lớn |
Tên sông suối, hồ lớn, quốc lộ, dãy, đỉnh núi lớn |
– Các ghi chú liên quan đến Lâm nghiệp |
Thể hiện đầy đù |
Thể hiện đầy đủ |
Thể hiện đầy đủ |
Thể hiện đầy đủ |
– Ghi chú giá trị đường bình độ, điểm độ cao |
Thể hiện đầy đủ |
Đường bình độ cái, một số đỉnh |
Đường bình độ cái, một số đỉnh |
Đường bình độ cái, một số đỉnh |
Các đối tượng dạng điểm |
|
|||
– Lớp điểm độ cao |
Thể hiện đầy đủ |
Trên một số đỉnh núi, đồi |
Trên một số đỉnh núi |
Trên một số đỉnh núi lớn |
– Lớp các loại điểm UB, trạm xá, trường học, bưu điện… |
Thể hiện đầy đủ |
Thể hiện đầy đủ |
Điểm UB xã, huyện, tỉnh |
Điểm UB huyện, tỉnh |
Các đối tượng dạng đường |
|
|||
– Ranh giới quốc gia |
Thể hiện đầy đủ |
Thể hiện đầy đủ |
Thể hiện đầy đủ |
Thể hiện đầy đủ |
Bảng 2 – Quy định mức độ hiển thị thông tin nội dung bản đồ (tiếp theo)
Tỷ lệ bản đồ Nội dung |
1:5.000; |
1:50.000 |
1:100.000 |
1:250.000; |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
– Ranh giới tỉnh |
Thể hiện đầy đủ |
Thể hiện đầy đủ |
Thể hiện đầy đủ |
Thể hiện đầy đủ |
– Ranh giới huyện |
Thể hiện đầy đủ |
Thể hiện đầy đủ |
Thể hiện đầy đủ |
Thể hiện đầy đủ |
– Ranh giới xã |
Thể hiện đầy đủ |
Thể hiện đầy đủ |
Thể hiện đầy đủ |
Thể hiện đầy đủ |
– Ranh giới tiểu khu |
Thể hiện đầy đủ |
Thể hiện đầy đủ |
|
|
– Ranh giới khoảnh |
Thể hiện đầy đủ |
Thể hiện đầy đủ |
|
|
– Ranh giới 3 loại rừng |
Thể hiện đầy đủ |
Thể hiện đầy đủ |
Thể hiện đầy đủ |
|
– Thủy văn một nét |
Thể hiện đầy đủ |
Sông, suối chính, lược bỏ những nhánh suối phụ |
Sông, suối chính, lược bỏ những nhánh suối phụ |
Sông, suối chính, lược bỏ những nhánh suối phụ |
– Giao thông |
|
|
|
|
+ Đường sắt |
Thể hiện đầy đủ |
Thể hiện đầy đủ |
Thể hiện đầy đủ |
Thể hiện đầy đủ |
+ Các loại đường giao thông khác |
Thể hiện đầy đủ |
Quốc lộ, tỉnh lộ và đường liên huyện |
Quốc lộ, tỉnh lộ |
Quốc lộ |
– Đường bình độ |
Thể hiện đầy đủ |
Đường bình độ cái |
Đường bình độ cái |
Đường bình độ cái |
Các đối tượng dạng vùng |
|
|||
Ranh giới lô hiện trạng rừng |
(chỉ thể hiện màu trạng thái rừng) |
(chỉ thể hiện màu trạng thái rừng) |
(chỉ thể hiện màu trạng thái rừng) |
(chỉ thể hiện màu trạng thái rừng) |
Ranh giới các loại quy hoạch rừng |
Thể hiện đầy đủ |
Thể hiện đầy đủ |
Thể hiện đầy đủ |
Thể hiện đầy đủ |
Thủy văn 2 nét, hồ ao, sông biển |
Thể hiện đầy đủ |
Thể hiện đầy đủ |
Thể hiện đầy đủ |
Thể hiện đầy đủ |
3.7 Cấu trúc, thông tin thuộc tính các đối tượng
3.7.1 Thông tin thuộc tính cho các đối tượng của lớp bản đồ quy hoạch lâm nghiệp: kế thừa các thông tin tỉnh, huyện, xã, tiểu khu, khoảnh, loại đất loại rừng, chức năng rừng, chủ quản lý, đối tượng rừng,… từ bản đồ hiện trạng rừng và bổ sung các thông tin quy hoạch lâm nghiệp như biện pháp quy hoạch, kỳ quy hoạch,…
Cấu trúc trường dữ liệu phải được tạo lập thống nhất chung giữa các cấp xây dựng bản đồ quy hoạch lâm nghiệp (nếu có cùng thông tin).
3.7.2 Thông tin thuộc tính cho các đối tượng ở một số lớp bản đồ khác:
a) Cấu trúc bảng, thông tin thuộc tính lớp bản đồ đường bình độ phải có thông tin thuộc tính giá trị độ cao của từng đối tượng.
b) Cấu trúc bảng, thông tin thuộc tính lớp bản đồ giao thông phải có thông tin thuộc tính tên đầy đủ của từng đối tượng (mã, tên đường).
c) Cấu trúc bảng, thông tin thuộc tính lớp bản đồ thủy văn phải có thông tin thuộc tính tên đầy đủ của từng đối tượng (như tên sông, tên suối,…).
d) Cấu trúc bảng, thông tin thuộc tính lớp bản đồ ranh giới hành chính xã, huyện, tỉnh (dạng vùng) phải có các thông tin là mã đơn vị hành chính, tên đơn vị hành chính và diện tích của đơn vị hành chính (theo số liệu của Tổng cục thống kê ban hành).
e) Cấu trúc bảng, thông tin thuộc tính lớp bản đồ ranh giới tiểu khu, khoảnh phải có thông tin số hiệu tiểu khu, số hiệu khoảnh, xã, huyện, tỉnh.
f) Cấu trúc bảng, thông tin thuộc tính lớp bản đồ ranh giới quy hoạch 3 loại rừng phải có thông tin mã quy hoạch ba loại rừng và tên quy hoạch đầy đủ.
3.8 Trình bày bố cục bản đồ quy hoạch lâm nghiệp
a) Các yếu tố nội dung bản đồ được biên tập theo đúng quy định về phân nhóm lớp và lớp;
b) Màu sắc, kích thước và hình dáng của các ký hiệu dùng để biểu thị nội dung bản đồ phải tuân thủ theo các quy định như đối với bản đồ in ra giấy;
c) Việc trình bày các nội dung trong khung và ngoài khung bản đồ phải tuân theo quy định trong Tiêu chuẩn này.
4 Ký hiệu bản đồ quy hoạch lâm nghiệp các tỷ lệ 1:5.000, 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000; 1:100.000; 1:250.000 và 1:1.000.000
4.1 Yêu cầu chung
4.1.1 Ký hiệu bản đồ quy hoạch lâm nghiệp tỷ lệ 1:5.000; 1:10.000; 1:25.000; 1:50.000; 1:100.000; 1:250.000 và 1:1.000.000 được áp dụng thống nhất cho việc biên tập, trình bày bản đồ quy hoạch lâm nghiệp của cả nước; vùng địa lý tự nhiên – kinh tế; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh); huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện); xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) hoặc các đơn vị quản lý rừng.
4.1.2 Kích thước và lực nét ghi chú bên cạnh ký hiệu tính bằng milimét, nếu ký hiệu không có ghi chú lực nét thì quy ước lực nét là 0,1 – 0,15 mm.
4.1.3 Trong phần giải thích ký hiệu chỉ giải thích những khái niệm chưa được phổ biển rộng rãi hay dễ nhầm lẫn và có thể đưa ra một số quy định hoặc chỉ dẫn biểu thị.
4.1.4 Trong trường hợp phải biểu thị chính xác, tâm của ký hiệu phải trùng với tâm của đối tượng biểu thị. Quy định vị trí tâm của ký hiệu như sau:
Ký hiệu có dạng hình học: tròn, vuông, tam giác… thì tâm ký hiệu là tâm của các hình đó.
Ký hiệu tượng hình có đường đáy: đình, chùa, miếu, đền, bưu điện …thì tâm của ký hiệu là điểm giữa của đường đáy.
Ký hiệu hình tuyến: biên giới, địa giới, đường sắt, đường giao thông… thì trục tâm là đường giữa của ký hiệu.
4.2 Biểu thị ký hiệu cho các đối tượng dạng điểm
4.2.1 Các ký hiệu dạng điểm (các đối tượng kinh tế, văn hóa, xã hội) dự kiến quy hoạch của ngành Lâm nghiệp biểu thị trên bản đồ quy hoạch lâm nghiệp được quy định tại Phụ lục A (quy định).
4.2.2 Các ký hiệu dạng điểm khác (các đối tượng kinh tế, văn hóa, xã hội) biểu thị trên bản đồ quy hoạch lâm nghiệp (của bản đồ nền) được quy định tại Phụ lục B (quy định)
4.3 Biểu thị ký hiệu cho các đối tượng dạng đường
4.3.1 Các ký hiệu dạng đường (ranh giới, đường giao thông, thủy hệ, dáng đất và các đối tượng liên quan) dự kiến quy hoạch của ngành Lâm nghiệp biểu thị trên bản đồ quy hoạch lâm nghiệp được quy định tại Phụ lục A (quy định).
4.3.2 Các ký hiệu dạng đường khác (ranh giới, đường giao thông, thủy hệ, dáng đất và các đối tượng liên quan) biểu thị trên bản đồ quy hoạch lâm nghiệp (của bản đồ nền) được quy định tại Phụ lục B (quy định).
4.4 Biểu thị ký hiệu cho các đối tượng dạng vùng
4.4.1 Các ký hiệu dạng vùng của các loại đất, loại rừng và các đối tượng liên quan dự kiến quy hoạch của ngành Lâm nghiệp biểu thị trên bản đồ quy hoạch lâm nghiệp được quy định tại Phụ lục A (quy định).
4.4.2 Các ký hiệu dạng vùng khác (các loại đất và các đối tượng liên quan) biểu thị trên bản đồ quy hoạch lâm nghiệp (của bản đồ nền) được quy định tại Phụ lục B (quy định).
4.5 Ghi chú, chú dẫn và sơ đồ bố cục trình bày bản đồ quy hoạch lâm nghiệp
4.5.1 Ghi chú thông tin liên quan ngành Lâm nghiệp và các loại ghi chú khác (tên tỉnh, tên huyện, tên xã, tên núi, tên sông, …) biểu thị trên bản đồ quy hoạch lâm nghiệp được quy định tại Phụ lục C (quy định).
4.5.2 Chú dẫn bản đồ
Chú dẫn các nội dung quy hoạch đúng theo bản đồ quy hoạch lâm nghiệp biên tập (không được thiếu hoặc thừa nội dung).
Chú dẫn tất cả các đối tượng dạng điểm hiện có trên bản đồ liên quan đến ngành Lâm nghiệp trên bản đồ, như: Trạm chế biến lâm sản, chòi canh…v.v. Ngoài ra cần chú dẫn những điểm chính như trụ sở ủy ban, trường học, trạm xá…
Chú dẫn các đối tượng dạng đường trên bản đồ: giao thông, sông suối, ranh giới hành chính…
Chú dẫn các đối tượng dạng text: Tên địa danh, tên dân cư…
Đối với kích cỡ khung cho ô chú dẫn tùy theo số lượng đối tượng cần chú dẫn và khung bản đồ để bố trí sao cho cân đối.
4.5.3 Tên bản đồ, cỡ chữ, kiểu chữ trên bản đồ quy hoạch lâm nghiệp
Tên bản đồ:
BẢN ĐỒ QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP GIAI ĐOẠN 20…
Dòng thứ 2 của tên bản đồ ghi theo tên hành chính các cấp: Tên đầy đủ xã, huyện, tỉnh đối với bản đồ cấp xã; huyện, tỉnh đối với bản đồ cấp huyện….
Cỡ chữ, kiểu dáng chữ của tên, chú dẫn bản đồ quy định tại Phụ lục C.
4.5.4 Quy định đường viền ranh giới hành chính các cấp
Đường viền ranh giới hành chính bản đồ tỷ lệ 1:5.000, 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000; 1:250.000 và 1:1.000.000 được quy định Phụ lục D.
5.5.5 Trình bày bố cục bản đồ quy hoạch lâm nghiệp
Tên của bản đồ: được bố trí cân đối ở giữa phía trên của khung bản đồ, tùy theo khổ giấy khi in mà bố trí cỡ chữ cho cân đối phù hợp.
Góc trên (trái hoặc phải) của khung bản đồ bố trí sơ đồ thu nhỏ của đơn vị hành chính và ký hiệu chỉ hướng Bắc. Tùy theo khoảng trống của khung để bố trí hai nội dung này cho phù hợp.
Ký hiệu chỉ hướng Bắc của bản đồ quy định theo mẫu sau:
– Góc dưới (trái hoặc phải) của khung bản đồ bố trí ô chú dẫn và các ô ký duyệt, tùy theo khoảng trống của khung để bố trí hai nội dung này cho phù hợp.
– Ghi chú phía trái bên dưới khung: ghi Nguồn gốc tư liệu bản đồ, hệ tọa độ, kinh tuyến trục, độ rộng múi chiếu.
– Ghi chú giữa bên dưới khung: Tỷ lệ bản đồ, thước tỷ lệ bản đồ
– Ghi chú phía phải bên dưới khung: ghi Đơn vị xây dựng bản đồ, ngày tháng năm xây dựng.
– Khung bản đồ quy hoạch lâm nghiệp được vẽ theo các mẫu trong Phụ lục quy định D.
Văn bản này có file đính kèm, bạn phải tải Văn bản về để xem toàn bộ nội dung.
Tải về
|
Phụ lục E
(quy định)
Kinh tuyến trục các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
TT |
Tỉnh, thành phố |
Kinh tuyến trục |
TT |
Tỉnh, thành phố |
Kinh tuyến trục |
1 |
Lai Châu |
103° 00’ |
33 |
Tiền Giang |
105° 45’ |
2 |
Điện Biên |
103° 00’ |
34 |
Bến Tre |
105° 45’ |
3 |
Sơn La |
104° 00′ |
35 |
Hải Phòng |
105° 45’ |
4 |
Kiên Giang |
104° 30′ |
36 |
TP.Hồ Chí Minh |
105° 45’ |
5 |
Cà Mau |
104° 30′ |
37 |
Bình Dương |
105° 45’ |
6 |
Lào Cai |
104° 45’ |
38 |
Tuyên Quang |
106° 00’ |
7 |
Yên Bái |
104° 45’ |
39 |
Hòa Bình |
106° 00’ |
8 |
Nghệ An |
104° 45’ |
40 |
Quảng Bình |
106° 00’ |
9 |
Phú Thọ |
104° 45′ |
41 |
Quảng Trị |
106° 15’ |
10 |
An Giang |
104° 45’ |
42 |
Bình Phước |
106° 15’ |
11 |
Thanh Hoá |
105° 00′ |
43 |
Bắc Kạn |
106° 30’ |
12 |
Vĩnh Phúc |
105° 00’ |
44 |
Thái Nguyên |
106° 30’ |
13 |
Đồng Tháp |
105° 00’ |
45 |
Bắc Giang |
107° 00’ |
14 |
Cần Thơ |
105° 00’ |
46 |
Thừa Thiên – Huế |
107° 00’ |
15 |
Hậu Giang |
105° 00′ |
47 |
Lạng Sơn |
107° 15’ |
16 |
Bạc Liêu |
105° 00’ |
48 |
Kon Tum |
107° 30’ |
17 |
Hà Nội |
105° 00′ |
49 |
Quảng Ninh |
107° 45’ |
18 |
Ninh Bình |
105° 00’ |
50 |
Đồng Nai |
107° 45’ |
19 |
Hà Nam |
105° 00’ |
51 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
107° 45′ |
20 |
Hà Giang |
105° 30’ |
52 |
Quảng Nam |
107° 45′ |
21 |
Hải Dương |
105° 30’ |
53 |
Lâm Đồng |
107° 45’ |
22 |
Hà Tĩnh |
105° 30’ |
54 |
Đà Nẵng |
107° 45’ |
23 |
Bắc Ninh |
105° 30’ |
55 |
Quảng Ngãi |
108° 00’ |
24 |
Hưng Yên |
105° 30’ |
56 |
Ninh Thuận |
108° 15’ |
25 |
Thái Bình |
105° 30’ |
57 |
Khánh Hoà |
108° 15’ |
26 |
Nam Định |
105° 30’ |
58 |
Bình Định |
108° 15’ |
27 |
Tây Ninh |
105° 30’ |
59 |
Đắc Lắc |
108° 30’ |
28 |
Vĩnh Long |
105° 30’ |
60 |
Đắc Nông |
108° 30’ |
29 |
Sóc Trăng |
105° 30’ |
61 |
Phú Yên |
108° 30’ |
30 |
Trà Vinh |
105° 30’ |
62 |
Gia Lai |
108° 30’ |
31 |
Cao Bằng |
105° 45’ |
63 |
Bình Thuận |
108° 30’ |
32 |
Long An |
105° 45’ |
|
|
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Thuật ngữ và định nghĩa
3 Trình bày và thể hiện nội dung trên bản đồ quy hoạch lâm nghiệp
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Hệ thống ký hiệu thể hiện các nội dung bản đồ
3.3 Các nhóm lớp của nội dung bản đồ quy hoạch lâm nghiệp
3.4 Tính logic, tính chính xác của dữ liệu số
3.5 Đặt tên các lớp bản đồ bản đồ quy hoạch lâm nghiệp
3.6 Mức độ thể hiện thông tin trên bản đồ khi biên tập, trình bày
3.7 Cấu trúc, thông tin thuộc tính các đối tượng
3.8 Trình bày bố cục bản đồ quy hoạch lâm nghiệp
4 Ký hiệu bản đồ quy hoạch lâm nghiệp các tỷ lệ 1:5.000,1:10.000,1:25.000, 1:50.000; 1:100.000; 1:250.000 và 1:1.000.000
4.1 Yêu cầu chung
4.2 Biểu thị ký hiệu cho các đối tượng dạng điểm
4.3 Biểu thị ký hiệu cho các đối tượng dạng đường
4.4 Biểu thị ký hiệu cho các đối tượng dạng vùng
4.5 Ghi chú, chú dẫn và sơ đồ bố cục trình bày bản đồ quy hoạch lâm nghiệp
Phụ lục A
Phụ lục B
Phụ lụcC
Phụ lục D
Phụ lục E
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11566:2016 VỀ BẢN ĐỒ QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP – QUY ĐỊNH TRÌNH BÀY VÀ THỂ HIỆN NỘI DUNG | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN11566:2016 | Ngày hiệu lực | 30/12/2016 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 30/12/2016 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |