TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11635-1:2016 (ISO 6622-1:2003) VỀ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG – VÒNG GĂNG – PHẦN 1: VÒNG GĂNG TIẾT DIỆN CHỮ NHẬT LÀM BẰNG GANG ĐÚC

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 30/12/2016

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11635-1:2016

ISO 6622-1:2003

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG – VÒNG GĂNG – PHẦN 1: VÒNG GĂNG TIẾT DIỆN CHỮ NHẬT LÀM BẰNG GANG ĐÚC

Internal combustion engines – Piston rings – Part 1: Rectangular rings made of cast iron

Lời nói đầu

TCVN 11635-1:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 6622-1:2003.

TCVN 11635-1:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 70 Động cơ đốt trong biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 11635 (ISO 6622), Động cơ đốt trong – Vòng găng, bao gồm các phần sau:

– Phần 1: Vòng găng tiết diện chữ nhật làm bằng gang đúc.

– Phần 2: Vòng găng tiết diện chữ nhật làm bằng thép.

Lời giới thiệu

Bộ TCVN 11635 (ISO 6622) là bộ tiêu chuẩn nằm trong hệ thống tiêu chuẩn liên quan đến vòng găng cho động cơ đt trong kiểu pit tông chuyển động tịnh tiến. Các bộ tiêu chuẩn khác là TCVN 5735 (ISO 6621), TCVN 11636 (ISO 6623) TCVN 11637 (ISO 6624), TCVN 11638 (ISO 6625), TCVN 11639 (ISO 6626) và TCVN 11640 (ISO 6627) (xem chi tiết trong thư mục tài liệu tham khảo).

Các đặc điểm chung và bảng kích thước trong tiêu chuẩn này bao gồm nhiều giá trị khác nhau và các nhà thiết kế khi lựa chọn một kiểu vòng găng cụ thể, phải lưu ý điều kiện hoạt động của vòng găng này.

Nhà thiết kế cũng phải tham khảo các đặc điểm và yêu cầu nêu trong TCVN 5735-3 (ISO 6621-3) và TCVN 5735-4 (ISO 6621-4) trước khi lựa chọn kiểu vòng găng.

 

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG – VÒNG GĂNG – PHẦN 1: VÒNG GĂNG TIẾT DIỆN CHỮ NHẬT LÀM BẰNG GANG ĐÚC

Internal combustion engines – Piston rings – Part 1: Rectangular rings made of cast iron

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các đặc điểm kích thước chính của các vòng găng tiết diện chữ nhật làm bằng gang đúc, kiểu R, B, BA và M, có đường kính đến 200 mm, được sử dụng trên động cơ đốt trong kiểu pít tông. Các đặc điểm này cũng có thể áp dụng đối với các vòng găng của máy nén khí làm việc trong điều kiện tương tự.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 5735-4 (ISO 6621-4), Động cơ đốt trong – Vòng găng – Phần 4: Đặc tính kỹ thuật chung.

3  Tổng quan

Các kiểu vòng găng tiết diện chữ nhật được cho trong Bng 1 đến Bảng 3 và Hình 1 đến Hình 4. Các đặc điểm chung và các kích thước của các đặc điểm này được cho trong Bảng 4 đến Bảng 8 và Hình 5 đến Hình 31. Bảng 9 và Bảng 10 đưa ra các hệ số lực cho các kiểu vòng găng khác nhau, Bảng 11 và Bảng 12 đưa ra các kích thước và lực tương ứng với vòng găng tiết diện chữ nhật có chiều rộng thông dụng và D/22.

4  Kiểu vòng găng và các ký hiệu ví dụ

4.1  Kiểu R – Vòng găng tiết diện chữ nhật có mặt lưng phẳng

4.1.1  Đặc điểm chung

Các kích thước và lực xem Bảng 11 hoặc 12.

CHÚ DẪN

1 Mặt phẳng tham chiếu

a t = 0,005 x h1

Hình 1 – Kiểu R

4.1.2  Ký hiệu

VÍ DỤ: Ký hiệu của vòng găng phù hợp với yêu cầu của TCVN 11635-1 (ISO 6622-1), vòng găng tiết diện hình chữ nhật, làm bằng gang đúc với mặt lưng phẳng (R), đường kính danh nghĩa là d1 = 90 mm (90) và chiều dầy danh nghĩa h1 = 2,5 mm (2,5), gang xám đúc không xử lý nhiệt, phân lp 12 (MC12), tất cả các bề mặt phốt phát hóa (PO):

Vòng găng TCVN 11635-1 (ISO 6622-1) R – 90 x 2,5-MC12/PO

4.2  Kiểu B – Vòng găng tiết diện chữ nhật có mặt lưng cong

4.2.1  Đặc điểm chung

Các kích thước và lực xem Bảng 11 hoặc Bảng 12.

CHÚ DN

1 Mặt phẳng tham chiếu

a Xem Bảng 1

Hình 2  Kiểu B

Bảng 1 – Chiều rộng (h8) và kích thước mặt cong đối xứng của vòng găng nén

Kích thước tính bằng milimét

h1

h25a

h26

Dung sai h26

h27

t2t3b

h8c

1,2

0,30

0,60

± 0,20

0,90

0,003…0,012

0,60

1,5

0,35

0,75

± 0,25

1,15

0,003…0,015

0,80

1,75

0,35

0,85

± 0,30

1,35

1,00

2,0

0,40

1,00

± 0,30

1,60

1,20

2,5

0,45

1,25

± 0,40

2,05

1,60

3,0

0,50

1,5

± 0,50

2,50

0,005…0,020

2,00

3,5

0,55

1,75

± 0,50

2,95

2,40

4,0

0,60

2,00

± 0,60

3,40

0,005…0,023

2,80

4,5

0,65

2,25

± 0,60

3,85

3,20

h25 có thể nhỏ hơn với các vòng găng giảm kích thước cạnh.

t2 và/hoặc t3 có thể được thay đổi theo tương quan các kích thước cạnh.

c Chiều rộng (ha) chỉ đ tham khảo, có thể được sử dụng nếu có sự thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.

 

4.2.2  Ký hiệu

VÍ DỤ: Ký hiệu của vòng găng phù hợp với yêu cầu của TCVN 11635-1 (ISO 6622-1), vòng găng tiết diện chữ nhật bằng gang đúc, mặt lưng cong đối xứng (B), đường kính danh nghĩa là d1 = 90 mm (90) và chiều dầy danh nghĩa h1 = 2,5 mm (2,5), gang cu mactenxit được xử lý nhiệt, phân lớp 51 (MC51), và có mặt lưng mạ crôm với chiều dầy tối thiểu 0,15 mm (CR3):

Vòng găng TCVN 11635-1 (ISO 6622-1) B – 90 x 2,5-MC51/CR3

4.3  Kiểu BA – Vòng găng tiết diện chữ nhật có mặt lưng cong không đối xứng h1 ≥ 1,5 mm4.3.1  Đặc điểm chung

Các kích thước và lực xem Bảng 11 hoặc Bảng 12.

CHÚ DN

1 Mặt phẳng tham chiếu

2 Đánh dấu mặt trên

Hình 3 – Kiểu BA

Bảng 2 – Kích thước mặt lưng cong

Kích thước tính bằng milimét

h1

h25a

h26

Dung sai h26

h27

t2b

t3b

1,5

0,35

0,50

± 0,15

1,15

0…0,005

0,007…0.022

1,75

0,35

0,55

± 0,20

1,35

0…0,007

0,008…0.025

2,0

0,40

0,60

1,50

0,009… 0.030

2,5

0,45

0,70

± 0,25

1,80

0…0,008

0,011…0.035

3,0

0,55

0,80

2,10

0,012…0.038

3,5

0,60

0,90

± 0,30

2,40

0…0,009

0,012…0.040

4,0

0,65

0,95

2,80

0,013…0.045

4,5

0,70

1,05

± 0,35

3,20

0…0,010

0,015…0.050

a h25 có thể nh hơn với các vòng găng giảm kích thước cạnh.

b t2 và/hoặc t3 có thể được thay đổi theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.

 

4.3.2  Ký hiệu

VÍ D: Ký hiệu của vòng găng phù hợp với yêu cầu của TCVN 11635-1 (ISO 6622-1), vòng găng chữ nhật bằng gang đúc, bề mặt lưng cong không đối xứng (BA), đường kính danh nghĩa là d1 = 90 mm (90) và chiều dầy danh nghĩa h1 = 2,5 mm (2,5), gang xám cầu mactenxit được xử lý nhiệt, phân lớp 51 (MC51), và có bề mặt lưng mạ crôm với chiều dầy tối thiểu 0,15 mm (SR3):

Vòng găng TCVN 11635-1 (ISO 6622-1) BA – 90 x 2,5-MC51/SR3

4.4  Kiểu M – Vòng găng tiết diện chữ nhật có mặt lưng vát

4.4.1  Đặc điểm chung

Các kích thước và lực xem Bảng 11 hoặc Bảng 12.

CHÚ DN

1 Mặt phẳng tham chiếu

2 Đánh dấu mặt trên

Hình 4 – Kiểu M

Bảng 3 – Kích thước mặt vát

Kích thước tính bằng milimét

Vòng găng không mạ với mặt lưng xoay và vòng găng được mạ hoặc phủ crôm với mặt lưng phẳng và vòng găng mạ crôm với mặt lưng không phẳnga

Độ vát

Dung sai

Với IF hoặc IW (Mặt trên)b

Với IF hoặc IW (Mặt dưới)b,c

Độ vát

Dung sai

Độ vát

Dung sai

M1 c

10

10

M2

60

60

M3

60

60

60

M4

90

90

90

M5

120

120

120

a Đối với vòng găng mạ crôm với mặt ngoại vi vát không phng, dung sai sẽ được tăng thêm 10 (Ví dụ, M3 = 60:  cho các vòng găng M hoặc  với các vòng găng M với IF hoặc IW hoặc IFU hoặc IWU).

b IF và IW, và IFU và IWU được giải thích trong Hình 22 đến Hình 25.

c M1 không dùng cho vòng găng có chiều dầy <1,5 mm hoặc mặt lưng có 1 phần hình trụ.

d Với vòng găng M (loại xoắn ngược) M3, M4 và M5 góc xoắn không được quá 90 % của góc vát tối thiểu.

 

4.4.2  Ký hiệu

VÍ DỤ: Ký hiệu của vòng găng phù hợp với yêu cầu của TCVN 11635-1 (ISO 6622-1), vòng găng tiết diện chữ nhật bằng gang đúc, có bề mặt lưng vát góc 10’ (M1), đường kính danh nghĩa là d1 = 90 mm (90) và chiều dầy danh nghĩa h1 = 2,5 mm (2,5), gang xám xử lý nhiệt, phân lớp 23 (MC23), và có mặt lưng được phủ ở giữa với chiều dầy tối thiu 0,1 mm (SC2F).

Vòng găng TCVN 11635-1 (ISO 6622-1) M1 – 90 x 2,5-MC23/SC2F.

5  Đặc điểm chung

5.1  Kiểu R – Vòng găng tiết diện chữ nhật có mặt lưng phẳng

5.1.1  Vòng găng không phủ

CHÚ DN

1 Đánh dấu mặt trên

Hình 5 – Vòng găng kiểu R không phủ

5.1.2  Vòng găng mạ hoặc ph crôm

5.1.2.1  Mặt lưng phủ toàn phần

CHÚ DN

1 Đánh dấu mặt trên

Hình 6 – Vòng găng kiểu R mặt lưng phủ toàn phần

5.1.2.2  Mặt lưng phủ bán phần

CHÚ DN

1 Đánh dấu mặt trên

Hình 7 – Vòng găng kiểu R mặt lưng phủ bán phần

5.1.2.3  Mặt lưng phủ ở giữa (không khuyến khích cho mạ crôm)

CHÚ DN

1 Đánh dấu mặt trên

Hình 8 – Vòng găng kiểu R mặt lưng phủ ở giữa

5.2  Vòng găng kiểu B – Vòng găng tiết diện chữ nhật có mặt lưng cong

5.2.1  Vòng găng không ph

CHÚ DN

1 Đánh du mặt trên

Hình 9 – Vòng găng kiểu B mặt lưng không phủ

5.2.2  Vòng găng mạ hoặc phủ crôm

5.2.2.1  Mặt lưng phủ toàn phần

CHÚ DN

Đánh dấu mặt trên

Hình 10 – Vòng găng kiểu B mặt lưng phủ toàn phần

5.2.2.2  Mặt lưng phủ bán phn

CHÚ DN

1 Đánh dấu mặt trên

Hình 11 – Vòng găng kiểu B mặt lưng phủ bán phần

5.2.2.3  Mặt lưng phủ ở giữa (không khuyến khích cho phủ crôm)

CHÚ DẪN

1 Đánh dấu mặt trên

Hình 12 – Vòng găng kiểu B mặt lưng phủ ở giữa

5.3  Vòng găng kiểu BA – Vòng găng tiết diện chữ nhật có mặt lưng cong không đối xứng h1 ≥ 1,5 mm

5.3.1  Vòng găng không ph

CHÚ DN

1 Đánh dấu mặt trên

Hình 13 – Vòng găng kiểu BA mặt lưng không ph

5.3.2  Vòng găng mạ hoặc phủ crôm

5.3.2.1  Mặt lưng phủ toàn phần

CHÚ DN

1 Đánh dấu mặt trên

Hình 14 – Vòng găng kiểu BA mặt lưng phủ toàn phần

5.3.2. Mặt lưng phủ bán phần

CHÚ DN

1 Đánh dấu mặt trên

Hình 15 – Vòng găng kiểu BA mặt lưng phủ bán phần

5.3.2.3  Mặt lưng phủ ở giữa (không khuyến khích cho mạ crôm)

CHÚ DẪN

1 Đánh dấu mặt trên

Hình 16 – Vòng găng kiểu BA mặt lưng phủ ở giữa

5.4  Vòng găng kiểu M – Vòng găng tiết diện chữ nhật có mặt lưng vát

5.4.1  Vòng găng vát hoàn toàn

5.4.1.1. Vòng găng không phủ

CHÚ DN

1 Đánh dấu mặt trên

Hình 17 – Vòng găng kiểu M mặt lưng không phủ

5.4.1.2  Vòng găng mạ hoặc phủ crôm

5.4.1.2.1  Mặt lưng phủ toàn phần

CHÚ DN

1 Đánh dấu mặt trên

Hình 18 – Vòng găng kiểu M mặt lưng phủ toàn phần

5.4.1.2.2  Mặt lưng ph bán phần

CHÚ DN

1 Đánh dấu mặt trên

Hình 19 – Vòng găng kiểu M mặt lưng ph bán phần

5.4.1.2.3  Mặt lưng phủ ở giữa (không khuyến khích cho phủ crôm)

CHÚ DN

1 Đánh dấu mặt trên

Hình 20 – Vòng găng kiu M mặt lưng phủ ở giữa

5.4.2  Vòng găng tiết diện chữ nhật có mặt lưng vát với một phn bề mặt hình trụ được gia công cơ (LM) hoặc được phủ lớp vật liệu khác (LP)

CHÚ DN

1 Đánh du mặt trên

Hình 21 – Vòng găng kiểu M mặt lưng vát với một phần bề mặt hình trụ được gia công cơ hoặc được phủ lớp vật liệu khác

Bảng 4 – Kích thước chiều trục của phần hình trụ mặt lưng h24

Kích thước tính bằng milimét

h1

h24a

max

h24

max

Độ hở mỗi bên lên đến 30o

1,2

0,4

0,8

1,5

0,5

1,0

1,75

0,6

1,2

2,0

0,7

1,4

2,5

0,8

1,6

3,0

1,0

2,0

3,5

1,2

2,3

4,0

1,3

2,6

4,5

1,5

3,0

a Mặt ngoại vi một phần hình trụ có thể nhìn thấy được.

 

5.5  Vòng găng kiểu R, B, BA và M (kiểu có độ xoắn dương) – Mặt bụng vát phía trên hoặc mặt bụng có bậc phía trên

Kích thước tính bằng milimét

Hình 22 – Mặt bụng vát phía trên (IF)

Kích thước tính bằng milimét

Hình 23 – Mặt bụng có bậc phía trên (IW)

5.6  Vòng găng kiểu M (kiểu có độ xoắn âm), kiểu vát M3 đến M5 – Mặt bụng vát phía dưới hoặc mặt bụng có bậc phía dưới

Kích thước tính bằng milimét

a Xem Bảng 3.

Hình 24 – Mặt bụng vát phía dưới (IFU)

Kích thước tính bằng milimét

a Xem Bảng 3.

Hình 25 – Mặt bụng vát phía dưới (IWU)

Bảng 5 – Kích thước a3h18 và h19 cho vòng găng có h1 < 1,5 mm

Kích thước tính bằng milimét

d1

a3a

h18h19

 

Dung sai

 

Dung sai

30≤ d1 < 60

0,85 x a1

0,6 x h1

60 ≤ d1  90

0,9 x a1

0,6 x hi

a Không áp dụng cho vòng găng IF và IFU vi h19 đã xác định kích thước này.

 

Bảng 6 – Kích thước a3 và h18 cho vòng găng có h1 ≥ 1,5 mm

Kích thước tính bằng milimét

d1

a3

h18

 

Dung sai

 

Dung sai

30  d1 < 80

0,8 x a1

0,6 x h1

80 ≤ d1 ≤ 100

0,8 x a1

0,6 x h1

100 ≤ d1 < 150

0,8 x a1

0,6 x h1

150 ≤ d1 ≤ 200

0,8 x a1

0,6 x h1

 

5.7  Vòng găng kiểu R, B, BA và M (kiểu có độ xoắn dương) và kiểu M (kiểu có độ xoắn âm – Xác định kiểu xoắn (IFV và IFVU)

Khi đảm bảo được độ xoắn chuẩn 0,01/0,05 cho vòng găng có chiều dầy ≤ 2 mm và 0,01/0,04 cho vòng găng có chiều dầy > 2 mm cho mỗi 2 mm chiều dầy vòng găng, kích thước ax, góc φ và độ rộng cạnh vát tùy thuộc nhà sản xuất. Trong trường hợp này, kết cấu phải phù hợp với một trong các kết cấu ở Hình 26.

a) Kiểu có độ xoắn dương (IFV)

b) Kiểu có độ xoắn âm (IFVU)

a Xem Bảng 3

Hình 26 – Kiểu vát cạnh mặt bụng

5.8  Vòng găng kiểu R, B, BA – Vát cạnh mặt lưng (KA)

a) Kiểu R

b) Kiểu B

c) Kiểu BA

CHÚ THÍCH: KA ch áp dụng cho vòng găng không mạ phủ

CHÚ DN

1 Đánh dấu mặt trên

Hình 27 – Kiểu vát cạnh mặt lưng

5.9  Vòng găng kiểu R, B, BA và M – Vát cạnh mặt bụng (KI)

a) Kiểu R

b) Kiểu B

c) Kiểu BA

d) Kiểu M

CHÚ DN

1 Đánh dấu mặt trên

Hình 28 – Kiểu vát cạnh mặt bụng (KI)

5.10  Vòng găng kiểu R, B, BA – Vát cạnh mặt lưng và mặt bụng (KA+KI)

a) Kiểu R

b) Kiểu B

c) Kiểu BA

CHÚ DN

1 Đánh dấu mặt trên

Hình 29 – Kiểu vát cạnh mặt lưng và mặt bụng (KA+KI)

a) Đối với KA danh nghĩa ≥ 0,3

b) Đối với KA danh nghĩa < 0,3

c) Đối với KI danh nghĩa ≥ 0,3

d) Đối với KI danh nghĩa < 0,3

Hình 30 – Chi tiết của các hình 27, 28 và 29

Bng 7 – Kích thước kích thước KA và KI

Kích thước tính bằng milimét

d1

KA

KI

30  d1 < 50

 0,2

 0,2

50  d1 125

03 x 0,1

0,3 x 0,15

125  d1 < 175

0,4 x 0,1

0,4 x 0,15

175  d1 ≤ 200

0,5 x 0,1

0,5 x 0,20

 

5.11  Vòng găng kiểu R, B, BA và M (phủ toàn phần, bán phần và ở giữa) – Chiều dầy mạ/phủ

a) Phủ toàn phần

b) Phủ bán phần

c) Phủ ở giữa

Hình 31 – Chiều dầy lớp mạ / phủ

Bảng 8 – Chiều dầy lớp mạ / phủ

Mạ Crôm

Phun phủ

Chiều dày min

CRF

0,005

CR1

SC1

0,05

CR2

SC2

0,1

CR3a

SC3a

0,15

CR4a

SC4a

0,2

a Không khuyến khích sử dụng cho vòng găng h1 ≤ 1,2.

 

6  Hệ số lực

Các lực tiếp tuyến và pháp tuyến cho trong Bảng 11 và Bảng 12 phải được điều chnh khi vòng găng có thêm các đặc trưng khác và/hoặc vật liệu khác với gang xám có môđun đàn hồi 100 GN/m2. Với các yếu tố đặc trưng thông thường, phải sử dụng các hệ số điều chỉnh cho trong bảng 9, bảng 10 và các hệ số điều chỉnh lực cho trong TCVN 5735-4 (ISO 6621-4). Hệ số điều chỉnh trong bảng 10 được tính toán với chiều dày lớp phủ trung bình.

Bảng 9 – Hệ số điều chỉnh lực cho vòng găng R, B, BA và M với các đặc trưng KA, KI, IF, IW, IFU và IWU

d1

mm

Hệ số

 

 

Độ vát

 

 

KA

KI

M2 hoặc M3

M4 hoặc M5

IF

IFU

IW

IWU

30 ≤ d1 < 50

1

1

0,97

0,93

0,88

0,75

50 ≤ d1 ≤ 200

0,97

0,97

0,98

0,96

0,88

0,78

 

Bảng 10 – Hệ số điều chnh lực cho vòng găng R, B, BA và M được mạ hoặc phủ crôm (Mạ phủ toàn phần, bán phần, ở giữa)

d1

mm

Hệ số

CRF

CR1

CR2/SC1

CR3/SC2

CR4/SC3

SC4

30 ≤ d1 <50

1

0,81

0,70

0,64

50 ≤ d1 < 75

1

0,90

0,85

0,81

0,75

0,71

75 ≤ d1 < 100

1

0,92

0,88

0,85

0,81

0,77

100 ≤ d1 < 125

1

0,94

0,91

0,88

0,86

0,83

125 ≤ d1 < 150

1

0,95

0,92

0,90

0,88

0,85

150 ≤ d1 ≤ 200

1

0,96

0,93

0,91

0,89

0,87

 

7  Kích thước

Xem Bảng 11 và Bảng 12.


Bảng 11 – Kích thước vòng găng tiết diện chữ nhật R, B, BA, và M  Chiều rộng thông dụng

Kích thước tính bng milimét

Bảng 11 (Tiếp theo)

Kích thước tính bng milimét

Bảng 11 (Tiếp theo)

Kích thước tính bng milimét

Bảng 11 (Tiếp theo)

Kích thước tính bng milimét

Bảng 11 (Tiếp theo)

Kích thước tính bng milimét

Bảng 11 (kết thúc)

Kích thước tính bng milimét

Bảng 12 – Kích thước vòng găng tiết diện chữ nhật R, B, BA, và M – Chiều rộng “D/22” (h  5 mm)

Kích thước tính bng milimét

Bảng 12 (Tiếp theo)

Kích thước tính bng milimét

Bảng 12 (Tiếp theo)

Kích thước tính bng milimét

Bảng 12 (Tiếp theo)

Kích thước tính bng milimét

Bảng 12 (kết thúc)

Kích thước tính bng milimét


Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 5906 (ISO 1101), Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) – Dung sai hình học – Dung sai hình dạng, hướng, vị trí và độ đo.

[2] TCVN 5735-1 (ISO 6621-1), Động cơ đốt trong- Vòng găng – Phần 1: Từ vựng.

[3] TCVN 5735-2 (ISO 6621-2), Động cơ đốt trong- Vòng găng – Phần 2: Phương pháp đo .

[4] TCVN 5735-3 (ISO 6621-3), Động cơ đốt trong- Vòng găng – Phần 3: Yêu cầu kỹ thuật đối với vật liệu.

[5] TCVN 5735-5 (ISO 6621-5), Động cơ đốt trong- Vòng găng – Phần 5: Yêu cầu chất lượng.

[6] TCVN 11636 (ISO 6623), Động cơ đốt trong- Vòng găng – Vòng găng tiết diện lưỡi cạo làm bằng gang đúc.

[7] TCVN 11637-1 (ISO 6624-1), Động cơ đốt trong- Vòng găng – Phần 1: Vòng găng tiết diện hình chêm làm bằng gang đúc.

[8] TCVN 11637-2 (ISO 6624-2), Động cơ đốt trong- Vòng găng – Phần 2: Vòng găng tiết diện nửa hình chêm làm bằng gang đúc.

[9] TCVN 11637-3 (ISO 6624-3), Động cơ đốt trong- Vòng găng – Phần 3: Vòng găng tiết diện hình chêm làm bằng thép.

[10] TCVN 11637-4 (ISO 6624-4), Động cơ đốt trong- Vòng găng – Phần 4: Vòng găng tiết diện na hình chêm làm bằng thép.

[11] TCVN 11638 (ISO 6625), Động cơ đốt trong- Vòng găng – Vòng găng dầu.

[12] TCVN 11639 (ISO 6626), Động cơ đốt trong- Vòng găng – Vòng găng dầu có lò xo xoắn chịu ti.

[13] TCVN 11639-2 (ISO 6626-2), Động cơ đốt trong – Vòng găng – Phần 2: Vòng găng dầu lò xo xoắn có chiều dầy nhỏ làm bằng gang đúc.

[14] TCVN 11640 (ISO 6627), Động cơ đốt trong – Vòng găng – Vòng găng dầu có vòng đệm đàn hồi.

 

tin noi bat
  • Lưu trữ
  • Ghi chú 
  • Ý kiến
  • Facebook
  • Email
  • In
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11635-1:2016 (ISO 6622-1:2003) VỀ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG – VÒNG GĂNG – PHẦN 1: VÒNG GĂNG TIẾT DIỆN CHỮ NHẬT LÀM BẰNG GANG ĐÚC
Số, ký hiệu văn bản TCVN11635-1:2016 Ngày hiệu lực 30/12/2016
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành 30/12/2016
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản