TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11685:2016 (ISO 17754:2014) VỀ KẾT CẤU GỖ – PHƯƠNG PHÁP THỬ – ĐỘ BỀN BẮT VÍT
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11685:2016
ISO 17754:2014
KẾT CẤU GỖ – PHƯƠNG PHÁP THỬ – ĐỘ BỀN BẮT VÍT
Timber structures – Test methods – Torsional resistance of driving in screws
Lời nói đầu
TCVN 11685:2016 hoàn toàn tương đương với ISO 17754:2014.
TCVN 11685:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC89 Ván gỗ nhân tạo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
KẾT CẤU GỖ – PHƯƠNG PHÁP THỬ – ĐỘ BỀN BẮT VÍT
Timber structures – Test methods – Torsional resistance of driving in screws
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền bắt vít trên gỗ nguyên hoặc gỗ ghép thanh bằng keo hoặc các vật liệu có nguồn gốc từ gỗ. Mục đích chính của phương pháp này là để đảm bảo rằng mô-men xoắn có thể tác động để bắt vít sẽ nhỏ hơn mô-men xoắn phá hủy được xác định của vít.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8048-1 (ISO 3130) Gỗ – Phương pháp thử cơ lý – Phần 1: Xác định độ ẩm cho các phép thử cơ lý
TCVN 8048-2 (ISO 3131) Gỗ – Phương pháp thử cơ lý – Phần 2: Xác định khối lượng riêng cho các phép thử cơ lý
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Mô-men kế (moment cell)
Thiết bị dùng để ghi lại mô-men xoắn được tác động.
3.2
Mẫu thử (test piece)
Cấu kiện hoặc một phần của cấu kiện, bao gồm cả vít đã bắt sau khi thử nghiệm, được làm từ gỗ nguyên, gỗ ghép thanh bằng keo hoặc các vật liệu có nguồn gốc từ gỗ, hoặc từ tổ hợp các vật liệu này.
4 Ký hiệu
Rtor.max mô-men bắt vít lớn nhất, tính bằng N.mm;
d đường kính danh nghĩa của vít, tính bằng mm;
l tổng chiều dài của vít, tính bằng mm.
5 Yêu cầu về vật liệu
5.1 Mô tả
Vít và gỗ nguyên, gỗ ghép thanh bằng keo hoặc vật liệu có nguồn gốc từ gỗ sử dụng trong thử nghiện phải được xác định rõ ràng.
CHÚ THÍCH 1: Vít phải được xác định bằng cách tham khảo một tiêu chuẩn được công nhận (ví dụ EN 14592) trong yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất, hoặc trong yêu cầu kỹ thuật bao gồm các tính chất của vật liệu và các đặc trưng của vít.
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu kỹ thuật đối với vật liệu có nguồn gốc từ gỗ phải bao gồm loài hoặc loại gỗ, hạng gỗ khối lượng riêng, độ ẩm, sai khác so với các yêu cầu kỹ thuật và các tính chất gần điểm bắt vít có thể gây ảnh hưởng đến kết quả.
6 Phương pháp thử
6.1 Quy định chung
Độ ẩm và khối lượng riêng của mẫu thử phải được xác định theo TCVN 8048-1 (ISO 3130) và TCVN 8048-2 (ISO 3131).
6.2 Ổn định mẫu
Mẫu thử phải được ổn định đến khối lượng không đổi tại nhiệt độ (20 ± 2)°C và độ ẩm tương đối (65 ± 5) %. Khối lượng được coi là không đổi khi kết quả của hai lần cân liên tiếp, thực hiện trong khoảng thời gian cách nhau không ít hơn 6 h, chênh lệch không quá 0,1 % khối lượng mẫu thử.
Để phục vụ các nghiên cứu sâu hơn, việc ổn định với độ ẩm khác có thể được coi là thích hợp và phải được ghi lại.
6.3 Lấy mẫu
Khối lượng riêng của mẫu thử hoặc các thành phần của mẫu thử phải phù hợp với khối lượng riêng của nhóm gỗ sử dụng trong thực tế.
Mặt trên (điểm bắt vít) có chiều xuyên tâm hoặc tiếp tuyến.
6.4 Kích thước mẫu thử
Đối với mẫu thử làm từ gỗ nguyên và gỗ ghép thanh bằng keo, kích thước tối thiểu được nêu trong Hình 1. Đối với mẫu thử làm từ các vật liệu có nguồn gốc từ gỗ hoặc tổ hợp của các vật liệu có nguồn gốc từ gỗ và gỗ nguyên hoặc gỗ ghép thanh bằng keo, kích thước theo hướng vuông góc với chiều bắt vít phải ít nhất là 20 d, trong đó d là đường kính danh nghĩa của vít. Kích thước mẫu thử theo chiều bắt vít phải luôn cho phép vít được bắt hoàn toàn.
CHÚ DẪN: | |
d | đường kính danh nghĩa của vít |
l | tổng chiều dài của vít. |
hướng thớ gỗ |
Hình 1 – Mẫu thử làm từ gỗ tự nhiên (bên trái) và làm từ vật liệu có nguồn gốc từ gỗ (bên phải)
7 Thử nghiệm
7.1 Lắp đặt mẫu thử
Mẫu thử được đặt lên tấm đỡ của một khung và được cố định để ngăn ngừa bất kỳ sự dịch chuyển nào trong suốt quá trình thử.
Hệ khung thử nghiệm phải cho phép lắp đặt mô-men kế vào dụng cụ bắt vít có thể chuyển động theo trục thẳng đứng và cho phép lắp đặt đầu đo chuyển vị ở một trong hai bên của dụng cụ bắt vít để đo sự dịch chuyển theo phương thẳng đứng.
Mômen kế được sử dụng phải có khả năng đo mômen xoắn chính xác đến 1 % mô men xoắn được sử dụng để bắt vít.
Thiết bị dùng để đo chuyển vị phải có khả năng đo chính xác đến 1 % giá trị được đo.
CHÚ THÍCH: Một ví dụ về việc lắp đặt thiết bị thử nghiệm được đưa ra trên Hình 2.
7.2 Cách tiến hành
Mũi bắt vít phải được cố định vào mômen kế và vít được lắp vào trong mũi bắt vít. Vít phải được lắp theo hướng dẫn của nhà sản xuất, bao gồm mọi yêu cầu về việc khoan sơ bộ.
Dịch chuyển cả cụm đầu vít/vít đến vị trí mà đỉnh của vít chạm vào mặt trên mẫu thử.
Vặn vít đi vào trong mẫu thử, bằng cách sử dụng khoan cơ học, máy bắt vít hoặc tuốc nơ vít (≤ 100 r/min), cho đến khi toàn bộ chiều dài thân vít ngập hoàn toàn trong mẫu thử. Đối với vít mũ chìm, phải bao gồm cả chiều dày của đầu mũ.
CHÚ DẪN:
1. Khoan cơ học, máy bắt vít, hoặc tuốc nơ vít, dụng cụ bắt vít
2. Đầu kẹp mũi bắt vít/mũi bắt vít
3. Mô men kế
4. Vít
5. Đầu đo chuyển vị
6. Mẫu thử
CHÚ THÍCH: Chuyển vị theo chiều thẳng đứng của đầu vít đến cụm vít đã lắp phải được ghi lại bởi các đầu đo chuyển vị, và mômen bắt vít phải được ghi lại bởi mômen kế.
Hình 2 – Ví dụ về việc lắp đặt thiết bị thử nghiệm khi bắt vít lên tấm gỗ
7.3 Kết quả
Xác định giá trị mômen bắt vít lớn nhất của mỗi mẫu thử từ mômen kế, Rtor,max, trước khi đến điểm mà tại đó mũ vít sẽ tiếp xúc với bề mặt mẫu thử.
CHÚ THÍCH: Cần phải đảm bảo rằng mômen được ghi lại trước khi mũ vít tiếp xúc với mẫu thử.
8 Báo cáo thử nghiệm
8.1 Mẫu thử
Mẫu thử phải bao gồm các thông tin sau:
a) quy định kỹ thuật của vít và các thông tin có liên quan trong việc lấy mẫu;
b) mô tả về mẫu thử, yêu cầu kỹ thuật đối với vật liệu, loài hoặc loại, hạng, khối lượng riêng, độ sai khác so với các yêu cầu kỹ thuật và các tính chất gần điểm bắt vít có thể gây ảnh hưởng đến kết quả;
c) kích cỡ mẫu thử;
d) phương pháp ổn định mẫu;
e) vị trí và hướng vít;
f) chi tiết việc khoan sơ bộ (bao gồm mọi thông tin về khoét lỗ chìm)
g) tất cả các thông tin khác có thể gây ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
8.2 Phương pháp thử
Phương pháp thử phải bao gồm các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) phương pháp thử được áp dụng – phương pháp bắt vít và tốc độ bắt vít;
c) nhiệt độ và độ ẩm tương đối tại thời điểm thử nghiệm;
d) mô tả dụng cụ thử nghiệm, thiết bị thử, và thiết bị đo;
e) tất cả các thông tin khác có thể gây ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
8.3 Kết quả thử nghiệm
Kết quả thử nghiệm đối với mỗi mẫu thử phải bao gồm các thông tin sau:
a) giá trị lớn nhất của mô-men bắt vít;
b) độ ẩm của vật liệu làm mẫu thử;
c) kích thước thực tế, vị trí điểm bắt vít;
d) vị trí phá hủy trên mẫu thử hoặc trên vít, nếu có;
e) đồ thị mô-men với độ sâu xuyên qua của vít trên mỗi mẫu thử;
f) tốc độ quay khi bắt vít;
g) tất cả các thông tin khác có thể gây ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] EN 14592, Timber structures – Dowel type fasteners – Requirements (Kết cấu gỗ – Chốt liên kết – Các yêu cầu)
[2] EN 15737:2007, Timber structures – Test methods – Torsional resistance of driving in screws (Kết cấu gỗ – Phương pháp thử – Độ bền bắt vít)
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa.
4 Ký hiệu
5 Yêu cầu về vật liệu
5.1 Sự mô tả
6 Phương pháp thử
6.1 Quy định chung
6.2 Ổn định mẫu
6.3 Lấy mẫu
6.4 Kích thước mẫu thử
7 Thử nghiệm
7.1 Lắp đặt mẫu thử
7.2 Cách tiến hành
7.3 Kết quả
8 Báo cáo thử nghiệm
8.1 Mẫu thử
8.2 Phương pháp thử
8.3 Kết quả thử nghiệm
Thư mục tài liệu tham khảo
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11685:2016 (ISO 17754:2014) VỀ KẾT CẤU GỖ – PHƯƠNG PHÁP THỬ – ĐỘ BỀN BẮT VÍT | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN11685:2016 | Ngày hiệu lực | 30/12/2016 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 30/12/2016 |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |