TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11717:2016 (BS EN 1112:2008) VỀ VÒI NƯỚC VỆ SINH – SEN VÒI DÙNG LÀM VÒI NƯỚC VỆ SINH CHO HỆ THỐNG CẤP NƯỚC KIỂU 1 VÀ KIỂU 2 – YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11717:2016
BS EN 1112:2008

VÒI NƯỚC VỆ SINH – SEN VÒI DÙNG LÀM VÒI NƯỚC VỆ SINH CHO HỆ THỐNG CẤP NƯỚC KIỂU 1 VÀ KIỂU 2 – YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG

Sanitary tapware – Shower outlets for sanitary tapware for water supply systems of type 1 and type 2 – General technical specification

Lời nói đầu

TCVN 11717:2016 hoàn toàn tương đương BS EN 1112:2008

TCVN 11717:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quc gia TCVN/TC 2, Chi tiết lp xiết biên soạn, Tng cục Tiêu chun Đo lường Cht lượng và đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

VÒI NƯỚC VỆ SINH – SEN VÒI DÙNG LÀM VÒI NƯỚC VỆ SINH CHO HỆ THỐNG CẤP NƯỚC KIU 1 VÀ KIU 2 – YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG

Sanitary tapware – Shower outlets for sanitary tapware for water supply systems of type 1 and type 2 – General technical specification

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này qui định:

– các đặc tính kích thước, độ kín, cơ học, thủy lực và âm học mà các sen vòi phải tuân theo;

– các qui trình thử nghiệm các đặc tính này

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các đầu sen vòi và các sen vòi cầm tay được chế tạo bằng bất cứ vật liệu nào sử dụng cho mục đích tắm rửa và trang bị, b sung thêm vòi nước vệ sinh cho buồng tắm và buồng tắm sen vòi.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các đầu sen vòi và các sen vòi cầm tay được nối phía sau cơ cấu khóa của vòi nước.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các phụ tùng phun nước tích hợp và cách xa được lắp vào vòi nước (ví dụ, các van hòa trộn dùng cho bồn rửa và chậu rửa) các chi tiết về áp suất và nhiệt độ được cho trong Bảng 1.

Bảng 1 – Các điều kiện sử dụng/phân loại

Hệ thống cp nước

Phạm vi vận hành của sen vòi

Cấp lưu lượng

Âm học

Ghi nhãn

Các giới hạn

Nên dùng

 

Xem Điều 12

Xem Điều 6

Kiểu 1 xem Hình 1

Áp suất động

(0,05 đến 0,5) MPa

(0,5 đến 5) bar

Áp suất động

(0,1 đến 0,3) MPa

(1,0 đến 3) bar

ZZ

(0,025 Q<0,12 l/s

1,5 Q<7,2 l/min

Nhóm I

Nhóm II

Ví dụ

I A

II B

Z

(0,12 Q<0,20) l/s

(7,2 Q<12) l/min

A

(0,20 Q<0,25) l/s

(12 Q<15) l/min

s

(0,25 Q<0,33) l/s

(15 Q<20) l/min

B

(0,33 Q<0,42) l/s

(20 Q<25) l/min

C

(0,42 Q<0,50) l/s

(25 Q<30) l/min

D

(0,50 Q<0,63) l/s

(30 Q<38 l/min

Kiểu 2 xem Hình 2

Áp suất động

(0,01 đến 0,2) MPa

(0,1 đến 2) bar

Áp suất động

(0,02 đến 0,1) MPa

(0,2 đến 1) bar

E

(0,06 Q<0,14) l/s

(3,6 Q<8,4) l/min

tại (0,01) MPa

(0,1 bar)

(không được phân loại)

 

H

(Q>0,14) l/s

(Q8,4) l/s

tại (0,01) MPa (0,1 bar)

Nhiệt độ

T 70 °C

T42 °C

 

CHÚ DN:

1 nước lạnh

2 nước nóng

3 ống cấp nước chính (áp suất cung cấp đến 10 bar)

4 bình nước nóng

Hình 1 – Hệ thống cấp nước kiểu 1 có phạm vi áp suất (0,05 đến 1,0) MPa [(0,5 đến 10) bar]

CHÚ DN:

1 Bể chứa nước lạnh (không vẽ nắp để nhìn rõ)

2 Ống cảnh báo

3 Ống thông hơi

4 Bình nước nóng

5 Đường cấp nước lạnh khác từ bể chứa cho các thiết bị vệ sinh

6 Tới nồi hơi

ng cấp nước chính (các áp suất cung cấp đến 10 bar)

Hình 2 – Hệ thống cấp nước kiểu 2 có phạm vi áp suất (0,01 -1,0) MPa (0,1 – 10) bar. Một hệ thống cấp nước lạnh và nước nóng có ống thông hơi trong nhà, nguồn cấp nước lạnh chính và nguồn cấp nước lạnh có trọng lực ti các thiết bị vệ sinh.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8887-1:2011 (ISO 228-1:2000), Ren ống cho mối nối kín áp không được chế tạo bằng ren – Phẩn 1: Kích thước, dung sai và ký hiệu.

TCVN 11718:2016 (BS EN 1113:2015), Vòi nước vệ sinh – Các ống mềm lắp sen vòi dùng làm vòi nước vệ sinh trong các hệ thống cấp nước kiểu 1 và kiểu 2 – Điều kiện kỹ thuật chung.

EN 248, Sanitary tapware – General specifications for electrodeposited coatings of Ni-Cr (Vòi nước vệ sinh – Điều kiện kỹ thuật chung cho các lớp phủ mạ điện Ni – Cr).

EN ISO 3822-1, Acoustics – Laboratory tests on noise emission from appliances and equipment used in water supply installations – Part 1: Method of measurement (ISO 3822-1:1999) (Âm học – Các phép thử phòng thí nghiệm về tiếng ồn phát ra từ các dụng cụ và thiết bị dùng trong các hệ thống cấp nước).

EN ISO 3822-4, Acoustics – Laboratory tests on noise emission from appliances and equipment used in water supply installations – Part 4: Mounting and operating conditions for special appliances. (ISO 3822- 4: 1985) (Âm học – Các phép th phòng thí nghiệm về tiếng ồn phát ra từ dụng cụ và thiết bị dùng trong các hệ thống cấp nước – Phần 4: Các điều kiện lắp đặt và vận hành cho các thiết bị chuyên dùng).

3  Thuật ngữ và định nghĩa

3.1  Thut ngữ và đnh nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Sen vòi (shower outlet)

Dụng cụ dùng cho tắm rửa cho phép nước chảy ra dưới dạng các tia phun hoặc các giọt nước.

3.2

Tấm phun nước (spray plate)

Dụng cụ có các lỗ cho nước chảy qua và tạo thành sự phun nước với các tia phun rõ rệt, tách biệt hoặc các giọt nước.

3.3

Cần sen vòi (shower arm)

Bộ phận đỡ một sen vòi trên đầu và nối nó với nguồn cấp nước

4  Phân loại

– Sen vòi có tay cầm.

Sen vòi có tay cm là sen vòi cầm tay được nối với vòi nước vệ sinh thông qua một ống mềm của sen vòi tuân theo TCVN 11718 (BS EN 1113). Sen vòi có tay cầm có thể được treo trực tiếp trên vòi nước hoặc trên tường nhờ một giá đỡ thích hợp.

– Sen vòi trên đu và sen vòi ngang thân.

Sen vòi trên đầu là sen vòi được lp cố định cao hơn đầu và dẫn nước lên trên người sử dụng từ phía trên.

Sen vòi ngang thân là sen vòi được lắp cố định vào một đường thẳng đứng và dẫn nước lên người sử dụng theo phương ngang.

5  Ký hiệu

Các sen vòi qui định trong tiêu chuẩn này được ký hiệu bi:

– sự phân loại sen vòi (xem Điều 4);

– viện dẫn tiêu chuẩn này:

– kích thước ren lắp nối của sen vòi;

– cấp lưu lượng của sen vòi (xem Bảng 1);

– nhóm âm học của sen vòi (khi áp dụng)

VÍ DỤ:

– Sen vòi có tay cầm, TCVN 11717 (BS EN 1112), cáp lưu lượng H;

CHÚ THÍCH: Đối vi các sen vòi có tay cầm, không cần phải cho cỡ ren lắp nối vì cỡ ren của nó luôn luôn là G 1/2.

– Sen vòi trên đầu, TCVN 11717 (BS EN 1112), cấp lưu lượng E.

6  Ghi nhãn

Các sen vòi tuân theo tiêu chuẩn này phải được ghi nhãn lâu bền và dễ đọc với nhãn của nhà sản xuất hoặc nhãn của nhà cung cấp.

Nhóm âm học ít được ưa chuộng nhất (khi áp dụng) và cấp lưu lượng cao nhất có thể xuất hiện trên sản phẩm nhưng không cần thiết phải được giữ nhãn lâu bền.

7  Vật liệu

7.1  Các yêu cầu về hóa học và vệ sinh

Tất cả các vật liệu tiếp xúc với nước cho sử dụng của con người không được gây nguy hiểm cho sức khỏe  các nhiệt độ tới nhiệt độ vận hành lớn nht. Chúng không được gây ra bất cứ thay đổi nào của nước uống v mặt chất lượng, dạng bên ngoài, mùi hoặc vị.

Trong phạm vi giới hạn được khuyến ngh cho vận hành đúng (xem Bảng 1), các vật liệu không phải chịu bất cứ thay đổi nào có thể ảnh hưng xấu đến chất lượng sử dụng của các sen vòi.

7.2  Điều kiện của bề mặt lộ ra và chất lượng của lớp phủ

Các bề mặt mạ crom nhìn thấy được và các lớp phủ Ni-Cr phải tuân theo các yêu cầu của EN 248.

8  Các đặc tính kích thước

8.1  Qui định chung

Về thiết kế và cu tạo của các bộ phận không có các kích thước qui định, cho phép có các giải pháp thiết kế khác nhau được nhà sn xuất chấp nhận.

Các sai lệch cho phép so với các kích thước qui định được cho trong Điều 8.3.

8.2  Kích thước lắp nổi

Các kích thước lắp nối của các sen vòi được qui định trong Bảng 2 và các Hình 3 đến 7.

Hình 3a – Sen vòi trên đầu

Hình 3b – Sen vòi trên dầu (chi tiết)

Hình 4 – Cần sen vòi hoặc sen vòi trên đầu

Hình 5 – Sen vòi trên đầu và sen vòi ngang thân

Hình 6a – Cần sen vòi

Hình 6b – Cần sen vòi (chi tiết)

Hình 7b – Sen vòi có tay cầm kiểu ren th nhất

Hình 7a – Sen vòi có tay cầm

Hình 7b – Sen vòi có tay cầm kiểu ren th hai

Bảng 2 – Các kích thước lắp nối

Kích thước

Giá tri

Chú thích

A

G 1/2 B

TCVN 8887-1 (ISO 228-1)

B

 7,5 mm

 

B’

 9,5 mm

 

C

 5 mm

Được khuyến nghị cho lắp đặt trên tường

Khả năng điều chỉnh được của nắp lỗ khóa

D

 50 mm

Được khuyến nghị cho lắp đặt trên tường

E

 15 mm

Được khuyến nghị cho lắp đặt trên tường

Khoảng cách giữa đầu mút của ren và mặt nắp lỗ khóa.

Đây không phải là chiều dài của ren

F

G 1/2 hoc

G 3/4

TCVN 8887-1 (ISO 228-1)

G

8,5 +0/-1 mm

Klch thước chức năng trên độ sâu vòng bit (làm kín)

H

G 1/2 B hoặc

G 3/4 B

TCVN 8887-1 (ISO 228-1)

A

 3,6 mm

 

8.3  Trường hợp đặc biệt

Các sen vòi dùng cho các ứng dụng đặc biệt, ví dụ khi khả năng thay thế kích thước không phải là một yêu cầu, có thể đưa vào các sai lệch kích thước với điều kiện là:

– việc lắp nối với thiết bị được bảo đảm;

– các mối nối có ren tuân theo các tiêu chuẩn TCVN;

– tất cả các yêu cầu khác của tiêu chuẩn này được thỏa mãn;

– tài liệu của nhà sản xuất, bao gồm cả hướng dẫn lắp đặt được cung cấp kèm theo vòi sen vòi chỉ dẫn rõ rằng sen vòi là một trường hợp đặc biệt.

9  Đặc tính về độ kín

9.1  Qui định chung

Phép thử đã mô tả là phép thử điển hình (phép thử phòng thí nghiệm) và không phải là phép thử kiểm tra chất lượng được thực hiện trong quá trình sản xut.

9.2  Phương pháp thử

9.2.1  Nguyên tắc

Phép th dựa trên nguyên lý kiểm tra độ kín của sen vòi với áp lực dương của nước bên trong.

9.2.2  Thiết bị

Một sơ đồ mạch thử thích hợp (xem Hình 10) có khả năng cung cấp và duy trì áp lực và lưu lượng yêu cầu trong quá trình thử.

9.2.3  Qui trình

Đấu nối sen vòi được cung cấp vào mạch thử. Với nước chảy  nhiệt độ 30 °C, tác dụng một áp suất thử thích hợp qui định trong Bng 3 và duy trì trong thời gian (300±10) s. Trong trường hợp các sen vòi có nhiều chức năng và chức năng thay đổi, phải thực hiện phép th cho mỗi chức năng.

Bảng 3 – Các điều kiện áp suất cho th độ kín

Sen vòi cho hệ thống cấp nước Kiểu 1 (0,5 ± 0,02) MPa    (5 ± 0,2) bar
Sen vòi cho hệ thống cấp nước Kiểu 2 (0,2 ±0,01) MPa     (2 ±0,1) bar

9.2.4  Yêu cầu

Trong khoảng thời gian thử, không được có rò r giữa điểm lắp nối và thân hoặc tại chỗ nối giữa tấm phun và thân sen vòi.

10  Cơ tính

10.1  Qui định chung

Các phép thử đã mô tả là các phép thử kiểu (phép thử phòng thí nghiệm) và không phải là các phép thử kiểm tra chất lượng được thực hiện trong quá trình sản xut.

10.2  Độ bền cơ học

10.2.1  Phương pháp th

Điều này qui định phương pháp th đ xác lập độ bền cơ học của các sen vòi có tay cầm.

10.2.2  Nguyên lý

Tác dụng một lực F vào sen vòi có tay cầm như đã chỉ dẫn trên các Hình 8 hoặc 9.

10.2.3  Thiết bị

Một thiết bị mà sen vòi có tay cầm có thể lắp vào bằng mối nối ren và một phương tiện dùng để tác dụng lực vào sen vòi có tay cầm.

10.2.4  Qui trình

– Kẹp chặt sen vòi có tay cầm vào cơ cấu trong vị trí kẹp chặt của thiết bị thử bằng mối nối ren sao cho không có khe h.

– Tác dụng lực F như đã chỉ ra trên các Hình 8 hoặc 9 trong khoảng thời gian (300±10) s.

– Các tay cầm có khớp nối bản lề cùng với cữ chặn được thử như đã chỉ ra trên Hình 9, được định vị tại cữ chẵn.

10.2.5  Yêu cầu

Sau thử nghiệm, không được có vết nứt hoặc biến dạng dư nhìn thấy được.

F = (60+2) N; L = (50±5) mm

Hình 8 – Tay cầm có mối nối cứng

F = (60+2) N; L = (50+5) mm

Hình 9 – Tay cầm có khớp nối bản lề

10.3  Thử sự thay đổi nhiệt độ đột ngột (sốc nhiệt)

10.3.1  Qui định chung

Phép thử này mô phỏng sử dụng sen vòi trong các điều kiện nhiệt độ cực hạn và xác lập tính toàn vẹn của sản phẩm.

10.3.2  Nguyên lý

Nguyên lý thử gồm có cho sen vòi chịu tác động của các chu kỳ nước nóng và nước lạnh  nhiệt độ bằng các nhiệt độ giới hạn cho sử dụng.

10.3.3  Thiết bị

Thiết bị thử được nêu chi tiết trên Hình 10.

CHÚ DẪN:

a) mạch cung cấp (8):

1) thiết bị cung cấp và duy trì áp suất và nhiệt độ nước nóng trong khoảng thời gian thử;

2) thiết bị cung cấp và duy trì áp suất và nhiệt độ nước lạnh trong khoảng thời gian th;

3) thiết bị để thay đổi từ nước nóng sang nước lạnh và ngược lại trong phạm vi 2 s;

4) thiết bị để đo áp sut với độ chính xác ±1 %;

5) thiết bị để đo nhiệt độ với độ chính xác +1 °K;

b) mạch thử (9):

6) mối nối;

7) mẫu th.

Hình 10 – Thiết bị thử sự thay đổi nhiệt độ đột ngột

Mạch cung cấp phải có khả năng cung cấp áp suất động lớn nhất đã khuyến nghị theo qui định trong Bảng 1, với nước nóng  (70±2) °C và nước lạnh  (20+2) °C.

10.3.4  Qui trình

Đấu nối sen vòi vào mạch thử và cho chịu tác động của các chu kỳ (120±10) s nước lạnh và sau đó (120±10)s nước nóng với các lưu lượng từ 0,08 l/s tới 0,12 l/s, nhưng không được vượt quá các áp suất qui định trong Bảng 4.

Bảng 4 – Các điều kiện áp suất cho thử sự thay đổi nhiệt độ đột ngột

Hệ thống cấp nước

Áp suất

Kiểu 1

(0,3 ±0,02) MPa (3+0,2) bar

Kiểu 2

(0,1 ±0,01) MPa (1±0,1) bar

Lặp lại chu kỳ này liên tục 300 lần

10.3.5  Yêu cầu

Trong và sau phép thử này không được có sự rò r, vết nứt, biến dạng dư nhìn thấy được hoặc sự suy giảm chức năng.

Sen vòi phải đáp ứng các yêu cầu về độ kín (Điều 9).

11  Đặc tính thủy lực

11.1  Qui định chung

Phép thử đã mô tả là phép thử kiểu (phép thử phòng thí nghiệm) và không phải là phép thử kiểm tra cht lượng được thực hiện trong quá trình sản xuất.

11.2  Lưu lượng

11.2.1  Phương pháp thử

11.2.2  Nguyên lý

Nguyên lý thử gồm có phương pháp đo lưu lượng chảy qua sen vòi khi sử dụng nước lạnh (T30 °C) để xác định cấp lưu lượng (xem Bảng 1).

11.2.3  Thiết bị

Thiết bị thử được nêu chi tiết trên Hình 11 16

Hình 11a

Hình 11b (chú dẫn 7)

CHÚ DN:

a) mạch cung cấp (10) gồm có:

1) dụng cụ đo lưu lượng độ chính xác ±2 %;

2) phương tiện đo và duy trì áp suất yêu cầu với độ chính xác ±1 %.

b) mạch thử (11) gồm có:

3) van điều chỉnh DN 15;

4) ống thng DN 15;

5) ống trích áp suất chữ T (Hình 12);

6) dụng cụ đo áp suất để đo áp suất thích hợp qui định trong Bảng 5 với độ chính xác ±1 %;

7) ống nối chuyển tiếp để nối đường vào của các sen vòi khác nhau đã chỉ dẫn trên các Hình 3 đến 7 (xem Hình 11b) để có thể định hướng tia phun hướng xuống dưới;

8) đường chuẩn;

9) áp suất thử.

Hình 11 – Thiết b thử đặc tính thủy lực

Nguồn cung cấp và các mạch thử phải có khả năng cung cấp áp suất thích hợp qui định trong Bảng 1 khi lắp đặt sen vòi được thử.

Hình 12 – Ống trích áp suất chữ T (các dung sai không qui định ±0,5)

11.2.4  Qui trình

– Đấu nối sen vòi vào nguồn cấp nước và các mạch thử bằng ống nối chuyển tiếp (Hình 11, Chú dẫn 7).

– Quay ống nối chuyển tiếp quanh đường trục nằm ngang của nó tới khi tấm phun nước hoặc cơ cấu tạo thành các tia phun ở vị trí nằm ngang để nước xả thẳng đứng từ trên xuống.

– Tác dụng một áp suất thích hợp đã qui định trong Bảng 5 khi sử dụng tâm của tấm phun nước hoặc các cơ cấu tạo thành các tia phun làm đường chuẩn.

– Ghi lại lưu lượng “Q” sau khi đã ổn định.

– Quan sát sự tạo thành các tia phun.

Bảng 5 – Điều kiện áp suất cho thử lưu lưng

Hệ thống cấp nước

Áp suất

Kiểu 1 (0,3 ±0,02) MPa (3±0.2) bar
Kiểu 2 (0,01 ±0,005) MPa (0,1+0,05) bar

11.2.5  Yêu cầu

Các sen vòi phải được phân loại theo giá trị lưu lượng “Q” qui định trong Bàng 1 vi sự cấp nước ở áp suất thích hợp qui định trong Bảng 5 với điều kiện là đã quan sát được sự tạo thành đầy đủ của các tia phun trong các điều kiện này.

Đối với các sen vòi có nhiều chức năng hoặc có chức năng thay đi, phải xác định cấp lưu lượng theo lưu lượng lớn nht.

Đối với các sen vòi có nhiều chức năng, nhà sản xuất phải ch dẫn trong tài liệu sản phẩm áp sut nhỏ nhất yêu cu cho mỗi chức năng.

12  Đặc tính âm học

12.1  Qui định chung

Điều này qui định phương pháp phân loại các sen vòi theo nhóm âm học và các cấp lưu lượng, khi thích hợp.

12.2  Qui trình

Phương pháp đo phải phù hợp với EN ISO 3822-1 khi sử dụng qui trình thử qui định trong EN ISO 3822-2.

Cần có báo cáo về các sen vòi được thử trong trạng thái cung cấp và lưu lượng đạt được ở áp suất thử (0,3 ±0,02) MPa (3±0,2) bar

12.3  Biểu thị kết quả

Các kết quả đo thu được phù hợp với EN ISO 3822-1 và EN ISO 3822-4 được biểu thị bằng tiếng ồn phát ra của sen vòi Lap tính bằng dB (A).

12.4  Xác định nhóm âm học

Xác định nhóm âm học bằng giá trị Lap thu được ở áp sut (0,3) MPa (3)bar và nhóm âm học được phân loại thành các nhóm I, II hoặc U theo Lap như đã cho trong Bảng 6.

Bảng 6 – Nhóm âm học

Nhóm

Lap theo db (A)

I

 20

II

20 < Lap  30

U (không được phân loại)

>30

13  Bảo dưỡng

Phải tháo tấm phun nước để tạo thành các tia phun hình kim (bình thường) bằng các dụng cụ đơn giản hoặc các dụng cụ chuyên dùng do nhà sản xuất cung cấp để làm sạch.

Các sen vòi có cơ cấu làm sạch gắn liền để tạo thành các tia phun hình kim (bình thường) không cần phải có các dụng cụ này.

14  Mối nối xoay

14.1  Qui định chung

Phép thử đã mô tả lâ phép thử kiểu (phép thử phòng thí nghiệm) và không phải là phép thử kiểm tra cht lượng được thực hiện trong quá trình sản xuất.

Nếu một sen vòi có tay cm có một mối nối xoay cho phép tay cầm quay tự do so với ống mềm của sen vòi thì mối ni này phải có khả năng vận hành đúng và phải tránh được sự xoắn lại của ống mềm.

14.2  Phương pháp thử

14.2.1  Nguyên lý

Phép thử dự định giành cho kiểm tra chức năng của bất cứ mỗi nối xoay nào.

14.2.2  Thiết bị

CHÚ DN:

1 nguồn cấp nước có khả năng cung cấp và duy trì áp suất thử qui định trong Bảng 7;

2 ống cấp nước cứng để giữ sen vòi có tay cm tại mối ghép ren lắp nối đ sen vòi được treo theo phương thẳng đứng hướng xuống dưới;

3 dụng cụ được lp vào sen vòi có tay cầm để có thể đo được momen lực ban đầu cần thiết để xoay sen vòi có tay cầm tương đối so với mối xoay.

Hình 13 – Thiết bị thử mối nối xoay

14.2.3  Qui trình

– Bít kín cơ cấu tạo thành các tia phun để bảo đảm sự kín nước.

– Đấu nồi mối xoay của sen vòi có tay cầm vào ống cấp nước.

– Đưa đường nước nguội  30 °C ở áp suất thích hợp qui định trong Bảng 7 vào hoạt động.

Bảng 7 – Điều kiện áp suất cho thử mối nối xoay

Hệ thống cấp nước

Áp suất

Kiểu 1 (0,3 ±0,02) MPa (3±0,2) bar
Kiểu 2 (0,1 ±0,01) MPa (1 ±0,1) bar

– Đo momen lực cần thiết để sen vòi có tay cầm bắt đầu xoay so với mối nối xoay.

14.2.4  Yêu cầu

Momen lực ban đầu không được vượt quá 0,1 Nm.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11717:2016 (BS EN 1112:2008) VỀ VÒI NƯỚC VỆ SINH – SEN VÒI DÙNG LÀM VÒI NƯỚC VỆ SINH CHO HỆ THỐNG CẤP NƯỚC KIỂU 1 VÀ KIỂU 2 – YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG
Số, ký hiệu văn bản TCVN11717:2016 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành 01/01/2016
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản