TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11772:2016 (ISO 379:1980) VỀ THIẾT BỊ THỂ DỤC – XÀ ĐƠN

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11772:2016

ISO 379:1980

THIẾT BỊ TH DỤC – XÀ ĐƠN

Gymnastic equipment  Horizontal bar

Lời nói đầu

TCVN 11772:2016 hoàn toàn tương đương ISO 379:1980.

TCVN 11772:2016 do Trường Đại học Thể dục thể thao Đà Nng biên soạn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lưng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

THIẾT BỊ TH DỤC – XÀ ĐƠN

Gymnastic equipment  Horizontal bar

 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu tính năng và an toàn cho xà đơn để sử dụng trong thi đấu và tập luyện, nhằm cho phép đánh giá thành tích một cách chính xác.

 Kích thước

Các kích thước của xà đơn nên theo các chỉ dẫn trong Hình 1. Các kích thước khác sẽ do nhà sản xuất quy định.

Hình dạng xà đơn không nhất thiết giống như mô tả ở Hình 1.

Khoảng cách giữa hai tâm của hai chốt ở hai đầu xà là 2 400 mm, cho phép độ võng của xà trên mặt phẳng thẳng đứng, có th bằng kích thước từ tâm đến tâm của trụ đỡ.

Độ cao của xà dùng để thi đấu phải là (2 550 ± 5) mm.

 Vật liệu

Thanh xà phải được làm bằng thép không g, có độ bền kéo tối thiểu là 1 200 N/mm2

Trụ đỡ phải được làm bằng thép hoặc vật liệu tương đương.

4  Cấu tạo

Lớp hoàn thiện bề mặt của thanh xà phải tương ứng với Ra = 1,6 μm ÷ 1,8 μm

Toàn bộ kết cấu phải được bảo vệ chống ăn mòn.

Kích thước tính bằng milimét

 

Hình 1 – Kích thước của xà đơn

 Thiết kế

5.1  Yêu cầu chung

Các chốt của thanh xà không được nhô ra để tránh mọi khả năng gây chấn thương khi tiếp xúc với chúng.

5.2  Điểm tỳ đầu xà

Điểm tỳ đầu xà trên trụ đỡ phải được thiết kế sao cho xà có thể dao động tự do mà không gây ra tiếng động.

Thanh xà phải được cố định chắc chắn đ chống lại sự quay quanh trục của nó.

5.3  Độ đàn hồi

Thanh xà phải có độ đàn hồi đồng nhất, được xác định theo phương pháp thử dưới đây (xem Hình 2).

Khi thanh xà được điều chnh lên độ cao 2 550 mm, với lực thử F = 2 200 N tại tâm mặt trên của thanh xà, độ võng thanh xà là f = (90 ± 10) mm.

Sau khi xả tải, thanh xà phải trở lại vị trí ban đầu của nó.

Kích thước tính bằng milimét

Hình 2 – Độ đàn hồi của xà đơn

5.4  Cơ cấu kéo căng

Xà đơn khi sẵn sàng để sử dụng, phải được lắp đặt với lực kéo căng là 1 400 N ± 100 N, kết quả này được đọc trực tiếp từ đồng hồ đo độ căng.

CHÚ THÍCH: Giá trị 1 400 N vẫn đang được xem xét. Giá trị này có ảnh hưởng quyết định đến các tính chất chức năng của xà.

Bộ phận kéo căng xà phải có các tăng đơ bước ren thuận (giữa trụ đỡ và cơ cấu kéo căng)  phía dây kéo căng

Bốn điểm nối giữa trụ đỡ và cơ cấu kéo căng cũng như các điểm gắn giữa dây và mặt sàn phải chịu được tải trọng thử tối thiểu là 8 000 N mà không xảy ra bất kỳ biến dạng nào theo thời gian.

5.5  Điều chỉnh thanh xà

Phải điều chỉnh được độ cao thanh xà trong khoảng từ 2 450 mm đến 2 750 mm bằng các nấc khóa cách nhau 50 mm.

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

 Phạm vi áp dụng

 Kích thước

 Vật liệu

 Cấu tạo

 Thiết kế

5.1  Yêu cầu chung

5.2  Điểm tỳ đầu xà

5.3  Độ đàn hồi

5.4  Cơ cấu kéo căng

5.5  Điều chỉnh thanh xà

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11772:2016 (ISO 379:1980) VỀ THIẾT BỊ THỂ DỤC – XÀ ĐƠN
Số, ký hiệu văn bản TCVN11772:2016 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Ngày ban hành 01/01/2016
Cơ quan ban hành Bộ văn hóa - thể thao và du lịch
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản