TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11776-13:2017 VỀ DƯỢC LIỆU SAU CHẾ BIẾN – PHẦN 13: HOÀNG KỲ CHẾ

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11776-13:2017

DƯỢC LIỆU SAU CHẾ BIẾN – PHẦN 13: HOÀNG KỲ CHẾ

Herbal medicine processing – Part 13: Radix Astragali membranacei Preparata

Lời nói đầu

TCVN 11776-1:2017 do Cục Qun lý Y, Dược c truyền – Bộ Y tế biên soạn, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 11776:2017 Dược liệu sau chế biến, gồm các tiêu chuẩn sau:

– TCVN 11776-1:2017, Phần 1: Ba kích chế;

– TCVN 11776-2:2017, Phần 2: Bách bộ chế;

– TCVN 11776-3:2017, Phần 3: Bạch linh chế;

– TCVN 11776-4:2017, Phần 4: Bạch truật chế;

– TCVN 11776-5:2017, Phần 5: Bán hạ chế;

– TCVN 11776-6:2017, Phần 6: Chi tử chế;

– TCVN 11776-7:2017, Phần 7: Đại hoàng chế;

– TCVN 11776-8:2017, Phần 8: Đan sâm chế;

– TCVN 11776-9:2017, Phần 9: Đảng sâm chế;

– TCVN 11776-10:2017, Phn 10: Đương quy chế;

– TCVN 11776-11:2017, Phần 11: Hà thủ ô đ chế;

– TCVN 11776-12:2017, Phần 12: Hoài sơn chế;

– TCVN 11776-13:2017, Phần 13: Hoàng kỳ chế;

– TCVN 11776-14:2017, Phần 14: Hoàng liên chế;

– TCVN 11776-15:2017, Phần 15: Hòe hoa chế;

– TCVN 11776-16:2017, Phần 16: Hương phụ chế;

– TCVN 11776-17:2017, Phần 17: Ma hoàng chế;

– TCVN 11776-18:2017, Phần 18: Phụ tử chế;

– TCVN 11776-19:2017, Phần 19: Táo nhân chế;

– TCVN 11776-20:2017. Phần 20: Thảo quyết minh chế;

– TCVN 11776-21:2017, Phần 21: Thỏ ty tử chế;

– TCVN 11776-22:2017. Phần 22: Sinh địa chế;

– TCVN 11776-23:2017, Phần 23: Trạch tả chế;

– TCVN 11776-24:2017, Phần 24: Trần bì chế;

– TCVN 11776-25:2017, Phần 25: Viễn chí chế.

 

DƯỢC LIỆU SAU CHẾ BIẾN – PHẦN 13: HOÀNG KỲ CHẾ

Herbal medicine processing – Part 13: Radix Astragali membranacei Preparata

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho Hoàng kỳ là rễ phơi hay sấy khô của cây Hoàng kỳ (Astragalus membranaceus Bunge.), họ Đậu (Fabaceae).

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết đ áp dụng tiêu chuẩn này. Đi với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nht, bao gồm cả các sửa đổi, b sung (nếu có).

TCVN III : 2014, Bộ tiêu chuẩn quốc gia về thuốc – Phần 4: Dược liệu

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1  Chích (prick)

Phương pháp tẩm dược liệu với dịch phụ liệu, rồi sao.

4  Hóa chất, thuốc thử

Theo TCVN III: 2014, phụ lục 2.1

5  Thiết bị, dụng cụ

Thiết bị, dụng cụ thủy tinh thông thường trong phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:

5.1  T sấy, được thông gió cưỡng bức, có khả năng duy trì ở (125 ± 2) °C. Luồng không khí phải theo chiều ngang.

CNH BÁO: Ở nhiệt độ sử dụng, dung môi hữu  có thể tạo thành hỗn hợp nổ với không khí. Do đó, điều quan trọng là nồng độ bay hơi của dung môi trong tủ sấy không được vượt quá giá trị mà tại đó có th xảy ra nổ.

Đối với các thử nghiệm trọng tài, tất cả các bên phải sử dụng các tủ sấy có cùng thiết kế.

5.2  Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,001 g.

6  Yêu cầu kỹ thuật

6.1  Nguyên liệu

Hoàng kỳ chế được chế từ rễ phơi hay sấy khô của cây Hoàng kỳ, bằng phương pháp sau:

6.1.1  Hoàng kỳ chích mật

Công thức:

Hoàng kỳ phiến 1,0 kg

 

Mật ong 150g

Hoàng kỳ phiến được tm và trộn đều với mật ong đã hòa loãng khoảng 100ml nước sôi, ủ cho tới khi thấm đều, sao nh lửa, đo đều tay cho đến khi mặt ngoài có màu vàng nâu, sờ không dính tay, lấy ra, đ nguội, đóng gói.

6.2  Yêu cầu về cảm quan

Yêu cầu cảm quan đối với Hoàng kì chế được quy định trong Bảng 1

Bng 1 – Yêu cầu cảm quan

Tên ch tiêu

Yêu cầu

1. Màu sắc

Bề ngoài có màu vàng nâu

2. Trạng thái

Hơi bóng

3. Mùi, vị

Có mùi thơm và vị ngọt.

6.3  Yêu cu về định tính

6.3.1  Yêu cầu về sắc ký lớp mng

Sắc ký đồ của dung dịch th phải cho vết cùng màu và cùng giá trị Rf với vết astragalosid IV trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu hoặc trên sắc ký đồ của dung dịch th phải cho các vết cùng màu và cùng giá trị Rf với các vết trên sc ký đồ ca dung dịch đối chiếu chuẩn bị từ dược liệu chuẩn.

6.3.2  Yêu cầu về chất chiết được trong dược liệu

Không ít hơn 17,0% tính theo dược liệu khô kiệt.

6.4  Giới hạn độ ẩm, không quá 10,0 %.

6.5  Giới hạn tro toàn phn, không quá 5,0 %.

6.6  Giới hạn hàm lượng kim loại nặng, không quá 20 ppm

6.7  Yêu cầu về định lưng

Hàm lượng Astragaloside IV trong dược liệu không dưới 0,030%, tính theo dược liệu khô kiệt.

7  Phương pháp thử

7.1  Xác định chỉ tiêu cảm quan

7.1.1  Xác định màu sắc

Tiến hành xác định màu sắc ca mẫu thử trong điều kiện ánh sáng tự nhiên hoặc dưới đèn có ánh sáng tương tự. Đ mẫu th vào khay đựng mẫu tối màu rồi quan sát màu sắc của mẫu.

7.1.2  Xác định trạng thái

Từ mẫu xác định màu sắc (Điều 7.1.1) tiến hành quan sát đ xác định trạng thái của mẫu thử bằng mắt thưng.

7.1.3  Xác định mùi, vị

Từ mẫu xác định màu sắc (Điều 7.1.1) tiến hành ngửi và nếm để xác định mùi vị của mẫu th.

7.2  Phương pháp sắc ký lớp mỏng

a) Chuẩn bị

 Bản mỏng: Silica gel GF254.

– Hệ dung môi khai triển: Cloroform – methanol – nước (65 : 35 : 10).

– Dung dịch thử:

Lấy khoảng 3 g bột dược liệu, thêm 20 ml methanol (TT) đun sôi hồi lưu 1 h trên cách thủy, để nguội, lc Dịch lọc cho chảy qua một ct sắc ký đã được nhồi 5 g nhôm oxyd trung tính, có cỡ hạt từ 100 µm đến 120 µm, cột có đường kính trong 10 mm đến 15 mm. Phản hấp phụ bằng 100 ml methanol 40 % (TT); dịch phản hấp phụ được bốc hơi trên cách thủy đến khô. Cắn được hòa trong 30 ml nước rồi được chiết bằng n-butanol đã bão hòa nước (TT) 2 lần, mỗi lần 20 ml. Gộp các dịch chiết n-butanol, rửa bằng nước 2 lần, mỗi ln 20 ml, loại b nước rửa, bốc hơi dịch chiết n-butanol trên cách thủy đến khô. Hòa cắn trong 0,5 ml methanol (TT), được dung dịch th.

– Dung dịch đối chiếu:

Hòa tan chất đối chiếu astragalosid IV trong methanol (TT) để được dung dịch đối chiếu có nồng độ 1 mg/ml. Nếu không có astragalosid IV thì lấy khoảng 3 g bột Hoàng kỳ (mẫu chuẩn), tiến hành chiết giống như dung dịch thử.

b) Cách tiến hành:

Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 µl mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai sắc ký lấy bản mỏng ra, để khô  nhiệt độ phòng, phun thuốc hiện màu là dung dịch acid sulfuric 10 % trong ethanol (TT)Sấy bn mỏng  105 °C trong 5 min.

7.3  Phương pháp ngâm lạnh, theo TCVN III : 2014, phụ lục 12.10.

7.4  Xác định độ ẩm, theo TCVN III: 2014, phụ lục 9.6, 1 g, nhiệt độ sấy 105 °C, thời gian sấy 4 h.

7.5  Xác định lượng tro toàn phần, theo TCVN III: 2014, phụ lục 9.8.

7.6  Xác định tro không tan trong acid, theo TCVN III: 2014, phụ lục 9.7.

7.7  Xác định yêu cầu về định lượng

a. Điều kiện sắc ký:

Cột phân tích pha đảo Inertsil RP18 (250 x 4,6mm; 5 µm).

Detector: Alltech ELSD 2000.

– Nhiệt độ detector: 105°C.

– Tốc độ dòng khí nitơ: 2 ml / min.

Chương trình pha động:

Thời gian (min)

Dung môi A (%)

Dung môi B (%)

0 → 10

0

100

10 → 45

0 → 60

100 → 40

45 → 60

60

40

Tốc độ dòng: 0,8 ml/min.

Thể tích tiêm: 20 µl.

b) Chuẩn bị các dung dịch chuẩn và dung dịch thử:

– Dung dịch chuẩn: Dung dịch Astragalosid IV trong methanol có nồng độ chính xác khoảng 500 µg/ml và 250 µg/ml.

– Dung dịch th: Nghiền dược liệu thành bột, qua rây 0,71mm. Cân chính xác khoảng 2g bột dược liệu vào một ống ly tâm thủy tinh (15cm x 2cm ) đậy nắp, thêm 30ml methanol lắc siêu âm trong 30 min, ly tâm 2500 vòng/min trong 5 min. Hút lấy dịch trong. Rửa cắn 3 lần, mỗi lần với 15 ml methanol. Tập trung các dịch chiết methanol, cô trên cách thủy đến cạn. Hòa tan cắn trong 10ml dung dịch amoniac 10% (TT), lắc siêu âm 5 min. Chuyển dịch amoniac sang bình gạn, chiết lần lượt với 20 – 10 – 10 – 10ml n-butanol đã bão hòa nước. Tập trung các dịch chiết butanol, cô trên cách thủy đến cạn. Hòa cắn trong methanol, chuyển hết vào bình định mức 10ml bổ sung Methanol đến ngấn, lọc qua màng lọc 0,45 µm được dung dịch thử.

c) Tiến hành:

Tiêm riêng biệt 20 µl các dung dịch chuẩn vào hệ thống sắc ký, tiến hành sắc ký theo điều kiện đã mô tả, ghi sắc ký đồ, thời gian lưu và diện tích của pic Astragalosid IV.

Xây dựng đường hồi quy tuyến tính biểu diễn sự phụ thuộc giữa logarid của diện tích píc Astragalosid IV (Sc) và logarid của nồng độ dung dịch chun (Cc) (µg/ml) theo phương trình y = ax + b.

Tiêm riêng biệt 20 µl dung dịch thử vào hệ thống sắc ký, tiến hành sắc ký theo điều kiện đã mô tả, ghi sắc ký đồ, thời gian lưu và diện tích ca pic Astragalosid IV.

Từ đường hồi quy và diện tích pic Astragaloside IV (St) của dung dịch th tính được nồng độ dung dịch thử

* Nồng độ của Astragalosid IV trong dung dịch thử (µg/ml) được tính theo công thức:

Ct=e(Ln(St)-b/a) (1)

Hàm lượng % Astragalosid IV trong mẫu (tính theo dược diệu khô kiệt) được tính theo công thức:

Trong đó:

– StSc là diện tích pic Astragalosid IV trong sắc ký đồ dung dịch thử và dung dịch chuẩn tương ứng.

– mt là khối lượng dược liệu ly định lượng (g).

– Cc là nồng độ dung dịch chuẩn Astragalosid IV (μg/ml).

– Ct là nồng độ của Astragalosid IV (μg/ml) tính được từ phương trình 1.

– A là độ m của mẫu thử.

8  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo th nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:

a) tất cả các chi tiết cần thiết để nhận dạng sản phm được thử nghim;

b) viện dẫn tiêu chun này [TCVN 11776-13:2017];

c) dung môi hoặc hỗn hợp dung môi được s dụng;

d) kết quả th nghim như đã nêu tại Điều 6, bao gồm các giá trị riêng lẻ và các giá trị trung bình;

e) mọi sai khác so với phương pháp thử nghiệm quy định;

f) ngày thử nghim;

9  Bao gói, ghi nhãn, bảo quản

9.1  Bao gói

Bao bì phải khô, sạch, không thôi nhiễm chất độc hoặc có mùi ảnh hưng đến sn phm. Bao bì phải làm từ vật liệu đảm bảo an toàn và phù hợp với mục đích sử dụng.

9.2  Ghi nhãn

Nhãn phải được ghi đầy đủ nội dung bắt buộc sau đây:

a) Tên tiếng việt, tên La tinh.

b) Quy cách đóng gói.

c) Tiêu chuẩn chất lượng.

d) Ngày đóng gói, hạn s dụng.

e) Điều kiện bảo qun.

f) Tên và địa ch của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về sản phẩm.

9.3  Bảo quản

Đ nơi khô mát, tránh mốc, mọt.

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

 Phạm vi áp dụng

 Tài liệu viện dẫn

 Thuật ngữ và định nghĩa

 Hóa chất, thuốc thử

 Thiết bị, dụng cụ

 Yêu cầu kỹ thuật

 Phương pháp th

 Báo cáo thử nghim

 Bao gói, ghi nhãn, bảo quản

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11776-13:2017 VỀ DƯỢC LIỆU SAU CHẾ BIẾN – PHẦN 13: HOÀNG KỲ CHẾ
Số, ký hiệu văn bản TCVN11776-13:2017 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Khoa học - Công nghệ
Vệ sinh an toàn thực phẩm và dinh dưỡng
Hóa chất, dầu khí
Ngày ban hành 01/01/2017
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản