TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11858:2017 VỀ MÁY LỌC KHÔNG KHÍ – YÊU CẦU VỀ TÍNH NĂNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
TCVN 11858:2017
MÁY LỌC KHÔNG KHÍ – YÊU CẦU VỀ TÍNH NĂNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Air purifiers – Performance requirements and test method
Lời nói đầu
TCVN 11858:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC142 Thiết bị làm sạch không khí và các khí khác biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÁY LỌC KHÔNG KHÍ – YÊU CẦU VỀ TÍNH NĂNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Air purifiers – Performance requirements and test method
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về tính năng lọc bụi, khử mùi và phương pháp thử của máy lọc không khí sử dụng trong gia đình hoặc văn phòng.
Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với:
– Máy lọc không khí dùng cho mục đích công nghiệp;
– Máy lọc không khí dùng trong môi trường đặc biệt có khí nổ và khí ăn mòn;
– Máy lọc không khí dùng cho các mục đích y tế.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 11488 (ISO 15957), Bụi thử để đánh giá thiết bị làm sạch không khí;
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Máy lọc không khí (air purifier)
Máy có chức năng loại bỏ các hạt, chất khí ô nhiễm, vi sinh vật và các chất ô nhiễm khác trong không khí trong nhà.
3.2
PM2,5 (particulate matter 2,5)
Bụi có đường kính khí động học nhỏ hơn hoặc bằng 2,5 µm.
3.3
Khối lượng làm sạch tích lũy (cummulate dean mass – CCM)
Khối lượng bụi tích lũy được khi hiệu suất lọc bụi của máy giảm còn 50% giá trị ban đầu đối với máy lọc không khí trong tình trạng danh định và các điều kiện thử nghiệm quy định.
CHÚ THÍCH Đơn vị tính bằng gam.
3.4
Hiệu suất lọc bụi ban đầu (initial filter efficiency)
Thời gian cần thiết để máy lọc không khí giảm 99% so với nồng độ ban đầu của bụi PM2,5 trong không khí trong nhà, trong các điều kiện quy định.
3.5
Hiệu suất khử mùi (deodorant efficiency)
Tỷ lệ lọc các chất gây mùi sau thời gian 30 min làm việc của máy lọc không khí, trong các điều kiện quy định.
4 Yêu cầu về tính năng
4.1 Hiệu suất lọc bụi ban đầu
Hiệu suất lọc bụi ban đầu của máy lọc không khí phân theo các mức được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 – Các mức hiệu suất lọc bụi ban đầu
Mức |
Hiệu suất lọc bụi ban đầu (tính bằng min) |
1 |
120 min |
2 |
90 min |
3 |
60 min |
4.2 Hiệu suất khử mùi
Hiệu suất khử mùi của máy lọc không khí phải đạt tỷ lệ loại bỏ các khí gây mùi lớn hơn hoặc bằng 50% trong điều kiện quy định.
4.3 Khối lượng làm sạch tích lũy
Giá trị CCM của máy lọc không khí theo công bố của nhả sản xuất.
5 Phương pháp thử
5.1 Điều kiện thử
5.1.1 Điện áp nguồn
Điện áp nguồn sử dụng cho thử nghiệm là điện áp danh định ± 1%. Nếu không quy định rõ thì điện áp nguồn được lấy là 220 V ± 1%; tần số 50 Hz ± 0,5 Hz.
5.1.2 Số lượng mẫu thử
Mỗi model thử 1 mẫu.
5.1.3 Buồng thử
Đối với tính năng hiệu suất lọc bụi ban đầu, phải sử dụng buồng thử được quy định trong Phụ lục A.
Đối với tính năng khử mùi, sử dụng hộp thử nghiệm được quy định trong Phụ lục C.
5.2 Thử nghiệm hiệu suất lọc bụi ban đầu
Thử nghiệm hiệu suất lọc bụi ban đầu theo Phụ lục B.
5.3 Thử nghiệm hiệu suất khử mùi
Thử nghiệm hiệu suất khử mùi theo Phụ lục C.
5.4 Thử nghiệm CCM
Thử nghiệm CCM theo Phụ lục D.
6 Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả tối thiểu phải có các thông tin sau:
a) Hiệu suất lọc bụi ban đầu, tính bằng phút, theo các mức như quy định ở Bảng 1;
b) Hiệu suất khử mùi, tính bằng phần trăm;
c) Giá trị CCM, tính bằng gam.
7 Ghi nhãn theo tính năng lọc
Máy lọc không khí phải được ghi nhãn rõ ràng với các thông tin sau:
a) Tên sản phẩm;
b) Tên nhà sản xuất;
c) Hiệu suất lọc bụi ban đầu (min);
d) Hiệu suất khử mùi (%);
e) Lưu lượng không khí (m3/h);
f) Giá trị CCM (g);
g) Diện tích phòng thích hợp (m2).
Phụ lục A
(Quy định)
Buồng thử
A.1 Cấu trúc buồng thử
Các thông số của buồng thử được quy định trong Bảng A.1.
Bảng A.1 – Các thông số của buồng thử
Thông số |
Yêu cầu |
Thể tích của buồng thử |
Từ 20 m3 đến 32 m3 |
Khung, tường, sàn, mái |
Kính hoặc thép không gỉ hoặc vật liệu phù hợp |
Vật liệu gắn kết |
Vật liệu phù hợp không chứa các chất ô nhiễm cần xác định |
Quạt trộn |
Lưu lượng tối đa 0,7 m3/min |
A.2 Bố trí thử nghiệm
Bố trí các thiết bị trong buồng thử được trình bày như Hình A.1.
Kích thước tính bằng centimet
Hình A1 – Sơ đồ bố trí các thiết bị trong buồng thử
A.3 Điều kiện vi khí hậu
Điều kiện nhiệt độ buồng thử 20 °C ± 15 °C và độ ẩm 65% ± 20%.
Phụ lục B
(Quy định)
Phương pháp thử hiệu suất lọc bụi ban đầu của máy lọc không khí
B.1 Điều kiện thử
B.1.1 Bụi thử dùng cho phép đo hiệu suất lọc bụi ban đầu
Bụi thử dùng cho phép đo phải là khói thuốc lá (loại thông dụng).
B.1.2 Thiết bị đo
B.1.2.1 Thiết bị tạo khói thuốc lá (cigarette smoking system)
Thiết bị tạo khói thuốc lá gồm bộ giữ thuốc lá lắp với quạt thổi không khí có lưu lượng tối đa 0,8 m3/min, áp suất tĩnh không nhỏ hơn 60 Pa và được cố định bằng vật liệu gắn kết phù hợp sao cho không bị rò rỉ không khí. Thiết bị tạo khói thuốc lá được thể hiện như trên Hình B.1.
Kích thước tính bằng millmét
a) Các bộ phận của thiết bị tạo khói thuốc lá
b) Cấu tạo chi tiết của bộ giữ thuốc lá
Hình B.1 – Thiết bị tạo khói thuốc lá
B.1.2.2 Thiết bị đo
Thiết bị đo phải là thiết bị tán xạ ánh sáng hoặc loại cân bằng Piezo có thể đo được bụi có cỡ hạt 0,3 μm. Độ nhạy phải bằng 20 μg/m3 hoặc tốt hơn.
B.1.3 Buồng thử
Độ kín của buồng thử phải đảm bảo nồng độ bụi sau 30 min lớn hơn hoặc bằng 80% nồng độ bụi ở thời điểm bắt đầu đo.
Vị trí đặt máy lọc không khí như được quy định ở Hình A.1.
Vị trí đo nồng độ bụi tại một điểm cách sàn 120 cm nằm ở giữa của phòng. Thiết bị đo nồng độ bụi phải được đặt ở vị trí không cản trở dòng không khí.
B.2 Quy trình thử
Đặt 5 điếu thuốc lá vào thiết bị tạo khói thuốc lá và đốt trong 6 min đến 8 min. Nồng độ bụi tại thời điểm bắt đầu phép thử được tạo đồng nhất bằng cách khởi động quạt trộn để nồng độ bụi trong buồng thử đạt từ 1000 μg/m3 đến 1500 μg/m3.
Khởi động máy lọc không khí sau khi đạt được nồng độ bụi ổn định.
Tiếp tục đo và ghi lại thời gian cần thiết tđo (min) để nồng độ bụi trong buồng thử giảm 99% so với nồng độ bụi ban đầu.
B.3 Công thức chuyển đổi thời gian lọc bụi ban đầu từ buồng thử sang phòng có thể tích 32 m3
Chuyển đổi kết quả của thời gian lọc bụi ban đầu đo được trong buồng thử thành thời gian lọc bụi ban đầu trong phòng 32 m3 được tính theo Công thức sau:
t = tđo / V x 32 |
(B.1) |
Trong đó
t là thời gian lọc bụi ban đầu trong phòng 32 m3, tính bằng phút (min);
tđo là thời gian đo thực tế để nồng độ bụi trong buồng thử giảm được 99%, tính bằng phút (min)
V là thể tích của buồng thử, tính bằng mét khối (m3).
Phụ lục C
(Quy định)
Thử nghiệm tính năng khử mùi
C.1 Điều kiện thử nghiệm
C.1.1 Khí mục tiêu cho phép đo
Thử nghiệm này tiến hành đo nồng độ các khí sau:
a) Amoniac (NH3)
b) Axetaldehyd (CH3CHO)
c) Axit axetic (CH3COOH)
C.1.2 Thiết bị đo
Sử dụng ống detector đo khi làm thiết bị đo.
1) Amoniac: GASTEC- CORPORATION No.3La/No.3L (hoặc tương đương)
2) Axetaldehyd: GASTEC- CORPORATION No.92L (hoặc tương đương)
3) Axit axetic: GASTEC- CORPORATION No.81L (hoặc tương đương)
CHÚ THÍCH Ống detector đo khi No.3La, No.3L, No.92L và No.81L là những sản phẩm được cung cấp bởi Công ty Gastec. Thông tin này chỉ tạo thuận lợi cho người sử dụng mà không phải là sự xác nhận về các sản phẩm này. Các thiết bị tương đương khác có thể được sử dụng nếu cho kết quả như nhau.
Tuân thủ các lưu ý khi thao tác các ống.
Thực hiện đo nồng độ khí axetaldehyd đồng thời với đo nồng độ khí amoniac bằng cách gắn ống detector amoniac ngay phía trước ống detector axetaldehyd như Hình C.1.
Hình C.1 – Ống detetor đo khí
C.1.3 Hộp thử nghiệm
Hộp thử nghiệm phải là hộp kín có thể tích 1 m3 (1 m x 1 m x 1 m), thành hộp được làm từ thủy tinh hoặc nhựa acrylic. Đặt máy lọc không khí trong hộp thử nghiệm như trong Hình C.2, và đặt thiết bị tạo khói, quạt trộn (với lưu lượng 0,7 m3/min) để trộn đều các khí trong hộp.
Hình C.2 – Hộp thử nghiệm
C.1.4 Thiết bị tạo khói thuốc lá
Thiết bị tạo khói thuốc lá được thể hiện như ở Hình B.1.
C.2 Phương pháp thử
C.2.1 Cách tạo mùi
Quy trình tạo mùi gồm các bước như sau:
a) Khởi động quạt trộn
b) Sử dụng khói thuốc lá để tạo mùi (loại thuốc lá thông dụng)
c) Dùng thiết bị tạo khói thuốc lá để đốt đồng thời 5 điếu thuốc lá trong vòng từ 6 min đến 8 min. Tắt thiết bị tạo khói khi điếu thuốc cháy nhanh nhất chạm đến đầu lọc, và để cho những điếu thuốc còn lại tự cháy nốt.
d) Không bật máy lọc không khí khi đang đốt thuốc lá.
e) Cần phải bố trí sao cho có thể bật hoặc tắt máy lọc không khí mà không cần phải mở hộp thử nghiệm.
C.2.2 Đo nồng độ khí ban đầu
Đo nồng độ khí ban đầu theo các bước sau:
a) Bắt đầu đo trong khoảng thời gian 2 min đến 5 min sau khi tất cả thuốc lá đã được đốt hết.
b) Thứ tự đo: trước tiên đồng thời thực hiện đo amoniac và axetaldehyd, sau đó đo axit axetic.
C.2.3 Đo nồng độ khí còn lại sau khi lọc
Nồng độ khí còn lại sau khi lọc phải được đo theo thứ tự sau:
a) Tắt quạt trộn và khởi động máy lọc không khí.
b) Tắt máy lọc không khí sau khi khởi động 30 min và đo nồng độ khí giống như bước b), C.2.2.
C.3 Tính tỷ lệ loại bỏ mùi
Tính tỷ lệ loại bỏ mùi theo các bước sau:
a) Tính tỷ lệ loại bỏ mùi η (%) của mỗi thành phần khí theo Công thức C.1 (Tham khảo Hình C.3 – Tỷ lệ suy giảm của nồng độ khí).
(C.1) |
Trong đó
C0 là nồng độ khí ban đầu (ppm)
C là nồng độ khi còn lại sau khi lọc (ppm)
Hình C.3 – Đồ thị suy giảm của nồng độ khí
b) Tính tỷ lệ loại bỏ mùi của cả ba khí thành phần theo Công thức sau (C.2)
(C.2) |
Trong đó
ηt là tổng tỷ lệ loại bỏ (%)
η1 là tỷ lệ loại bỏ ammoniac (%)
η2 là tỷ lệ loại bỏ axetaldehyd (%)
η3 là tỷ lệ loại bỏ axit axetic (%)
Phụ lục D
(Quy định)
Phương pháp xác định CCM của máy lọc không khí
D.1 Khái quát
Đánh giá tốc độ suy giảm khả năng lọc bụi của phin lọc qua giá trị CCM.
D.2 Thiết bị, dụng cụ
D.2.1 Cân điện tử
D.2.2 Thiết bị thử nghiệm được minh họa như Hình D.1.
Hình D.1 – Thiết bị thử nghiệm kiểu ống đứng
D.3 Bụi chuẩn
Bụi chuẩn được sử dụng là đất sét KANTO phù hợp với các quy định được nêu trong TCVN 11488 (ISO 15957).
CHÚ THÍCH Bụi chuẩn có thể mua sẵn trên thị trường.
D.4 Quy trình thử
a) Cân khối lượng của phin lọc trước khi đo (m0).
b) Đặt bụi chuẩn vào ống thông gió.
c) Điều chỉnh sao cho lưu lượng không khí của thiết bị thử nghiệm bằng với lưu lượng không khí tối đa của máy lọc không khí.
d) Khởi động máy nén và cung cấp không khí nén vào thiết bị thử nghiệm.
e) Đưa bụi thử vào dòng khí nén và cho bụi đi qua phin lọc.
f) Tiếp tục cho máy chạy trong 5 min để tất cả các bụi trong thiết bị thử nghiệm đi qua phin lọc. Sau đó tắt máy quạt.
g) Lấy phin lọc ra khỏi thiết bị thử và cân phin lọc. Cần chú ý hết sức cẩn thận để tránh làm rơi bụi hoặc để bụi dính thêm.
h) Lặp lại thí nghiệm đo hiệu suất lọc bụi ban đầu (PM2,5) theo các bước ở Phụ lục B.
i) Lặp lại thí nghiệm xác định CCM theo các bước từ a) đến g).
j) Tiếp tục lặp lại các bước h) đến bước i) theo số lần là n, sao cho ở lần đo sau cùng, thời gian t (đo lần thứ n) có được từ việc thử nghiệm hiệu suất lọc bụi ban đầu gấp 2 lần kết quả đo thời gian t (đo lần thứ nhất) có được từ việc thử nghiệm hiệu suất lọc bụi ban đầu. Hay nói cách khác, lúc này hiệu suất phin lọc giảm xuống còn 50% so với hiệu suất phin lọc ban đầu.
I) Tháo phin lọc ra khỏi máy lọc không khí và cân phin lọc (m1).
D.5 Tính toán
Lượng bụi thu được tính bằng gam được tính theo Công thức sau:
Giá trị CCM = m1 – m0 |
(D.1) |
Trong đó
m1 là khối lượng phin lọc sau khi đo, tính bằng gam (g);
m0 là khối lượng phin lọc trước khi tiếp xúc với bụi thử, tính bằng gam (g).
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] JEM 1467 Air cleaner for Household use.
[2] GB/T 18801-2015 Air Cleaner.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11858:2017 VỀ MÁY LỌC KHÔNG KHÍ – YÊU CẦU VỀ TÍNH NĂNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN11858:2017 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |