TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11881:2017 VỀ TINH DẦU HẠT TIÊU ĐEN (PIPER NIGRUM L.)

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11881:2017

TINH DẦU HẠT TIÊU ĐEN (PIPER NIGRUM L.)

Oil of black pepper (Piper nigrum L.)

Lời nói đầu

TCVN 11881:2017 được xây dựng trên cơ sở tham khảo ISO 3061:2008;

TCVN 11881:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

TINH DẦU HẠT TIÊU ĐEN (PIPER NIGRUM L.)

Oil of black pepper (Piper nigrum L.)

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này quy định các đặc tính của tinh dầu hạt tiêu đen (Piper nigrum L.).

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8442 (ISO 212) Tinh dầu – Lấy mẫu.

TCVN 8444 (ISO 279) Tinh dầu – Xác định tỷ trọng tương đối ở 20 °C – Phương pháp chuẩn.

TCVN 8445 (ISO 280) Tinh dầu – Xác định chỉ số khúc xạ.

TCVN 8446 (ISO 592) Tinh dầu – Xác định độ quay cực.

TCVN 8449 (ISO 875) Tinh dầu – Đánh giá khả năng hòa trộn trong etanol.

TCVN 9650 (ISO/TS 210) Tinh dầu – Nguyên tắc chung về bao gói, điều kiện đóng gói và bảo quản.

TCVN 9651 (ISO/TS 211) Tinh dầu – Nguyên tắc chung về ghi nhãn và đóng dấu bao bì.

TCVN 9655-1 (ISO 11024-1) Tinh dầu – Hướng dẫn chung về mẫu sắc đồ – Phần 1: Chuẩn bị mẫu sắc đồ của các chất chun.

TCVN 9655-2 (ISO 11024-2) Tinh dầu – Hướng dẫn chung về mẫu sắc đồ – Phần 2: Sử dụng sắc kí đồ cho mẫu tinh dầu.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Tinh dầu hạt tiêu đen (essential oil of black pepper)

Tinh dầu thu được bằng cách chưng cất lôi cuốn hơi nước hạt tiêu Piper nigrum L. nguyên hạt hoặc đã làm vỡ, thuộc họ Piperaceae.

CHÚ THÍCH: Xem TCVN 9657 (ISO/TR 21092) [2] Tinh dầu – Mã số đặc trưng, về thông tin đối với ch số CAS.

4  Yêu cầu

CHÚ THÍCH: Tham khảo Phụ lục A về tính chất vật lý và thông tin về dữ liệu sắc ký đồ của một số loại tinh dầu tiêu đen có nguồn gốc khác nhau.

4.1  Trạng thái

Dạng lỏng, trong, linh động.

4.2  Màu sắc

Không màu hoặc có màu nhạt (vàng, xanh lá cây, xanh da trời).

4.3  Mùi

Mùi hăng, mùi gỗ.

4.4  Tỷ trọng tương đối ở 20 °Cd

Tối thiểu: 0,861
Tối đa: 0,885
4.5  Ch số khúc xạ  20 °C
Tối thiểu: 1,478
Tối đa: 1,493
4.6  Độ quay cực  20 °C
Tối thiểu: – 17°
Tối đa: + 20°

4.7  Khả năng hòa trộn trong etanol, 95 % (thể tích)  20 °C

Để thu được dung dịch trong, không sử dụng quá 3 phần thể tích etanol 95 % với 1 thể tích tinh dầu.

4.8  Dữ liệu sắc ký đồ

Thực hiện phân tích tinh dầu bằng sắc ký khí. Trong sắc ký đồ thu được, các thành phần đặc trưng và đại diện phải được nhận dạng. Thông tin về dữ liệu sắc ký đồ được nêu trong Phụ lục A.

4.9  Điểm chớp cháy

Thông tin về điểm chớp cháy được nêu trong Phụ lục C.

5  Lấy mẫu

Theo TCVN 8442 (ISO 212).

Thể tích tối thiu của mẫu th: 25 ml.

CHÚ THÍCH: Thể tích này đ cho mỗi phép thử quy định trong tiêu chuẩn này được thực hiện ít nhất một lần.

6  Phương pháp thử

6.1  T trọng tương đối  20 °C, d

Theo TCVN 8444 (ISO 279).

6.2  Ch số khúc xạ  20 °C

Theo TCVN 8445 (ISO 280).

6.3  Độ quay cực  20 °C

Theo TCVN 8446 (ISO 592).

6.4  Kh năng hòa trộn trong etanol, 95 % (thể tích)  20 °C

Theo TCVN 8449 (ISO 875).

6.5  Dữ liệu sắc ký đồ

Theo TCVN 9655-1 (ISO 11024-1) và TCVN 9655-2 (ISO 11024-2).

7  Bao gói, ghi nhãn, dập nhãn và bảo quản

Theo TCVN 9650 (ISO/TS 210) và TCVN 9651 (ISO/TS 211).

Phụ lục A

(Tham khảo)

Tính chất vật lý và thông tin về dữ liệu sắc ký đồ của một số loại tinh dầu tiêu đen có nguồn gốc khác nhau

A.1  T trọng tương đối  20 °C, d

 

n độ

Sri Lanka

Indonesia

Madagascar

Tối thiểu

0,864

0,861

0,861

0,864

Tối đa

0,880

0,876

0,885

0,884

A2  Chỉ số khúc xạ  20 °C

 

n độ

Sri Lanka

Indonesia

Madagascar

Tối thiểu

1,478

1,475

1,480

1,475

Tối đa

1,487

1,490

1,493

1,490

A.3  Độ quay cực  20 °C

 

n độ

Sri Lanka

Indonesia

Madagascar

Tối thiểu

– 18°

– 17°

– 17°

– 18°

Tối đa

-7°

-8°

-6°

+ 20°

A.4  Dữ liệu sắc ký đồ

T lệ của các thành phần đặc trưng và đại diện của tinh dầu tiêu đen thu được trên sắc ký đồ như trong Bảng A.1. Các thành phần này tạo nên dữ liệu sắc ký đồ của tinh dầu.

Bng A.1 – Dữ liệu sắc ký đồ

Thành phần

đ

Sri Lanka

Indonesia

Madagascar

Ti thiu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

α-Pinen

3

12

10

16

2,5

10

8

26

β-Pinen

5

12

9

12

nda

3

7

15

Sabinen

6

15

10

17

4

10

nda

4

3-Caren

3

15

5

11

9

20

7

16

Limonen

10

17

13

16

7

12

10

25

δ-Elemen

0,5

3,5

0,5

3

0,5

3

0,5

4,5

α-Copaen

0.5

4,5

1,5

4

02

1

nda

0,5

β-Caryophyllen

12

29

12

21

25

40

10

25

Germacren D

nda

2

nda

1

nda

1

1

6,5

β-Selinen

0,5

3,5

nda

2

3

6

1

4,5

α-Selinen

nda

3

0,5

2

2,5

5

0,5

3

Caryophyllen oxid

nda

1

nda

1

nda

1

nda

1

a Không phát hiện

CHÚ THÍCH: Sắc ký đồ chuẩn có th khác với sắc ký đồ điển hình nêu trong Phụ lục B.

Phụ lục B

(Tham khảo)

Sắc ký đồ điển hình của tinh dầu hạt tiêu đen (Piper nigrum L.)

phân tích bằng sắc ký khi

Nhận diện pic Điều kiện tiến hành
1 α-Thujen Cột: silica mao quản; dài 50 m; đường kính trong 0,2 mm
2 α-Pinen Pha tĩnh: polydimetylsiloxan [HP-1]1)
3 Sabinen Độ dày màng: 0,25 μm
4 β-Pinen Nhiệt độ lò: 65 °C đến 230 °C tốc độ 2 °C/min
5 Myrcen Nhiệt độ bơm: 230 °C
6 α-Phellandren Nhiệt độ detector: 250 °C
7 3-Caren Detector: ion hóa ngọn lửa
8 Limonene + 1,8-Cineol Khí mang: hydro
9 δ-Elemen Thể tích bơm: 0,2 μl
10 α-Copaen Tốc độ dòng khí mang: 1 ml/min
11 β-Caryophyllen Tỷ lệ chia dòng: 1/100
12 α-Humulen
13 Germacren D  
14 β-Selinen  
15 α-Selinen  
16 Caryophyllen oxid  
  Hình B.1 – Sắc ký đồ điển hình thu được trên cột không phân cực, tinh dầu Madagascar

Nhận biết pic Điều kiện phân tích
1 α-Pinen + α-Thujen Cột: silica mao quản; dài 50 m; đường kính trong 0,2 mm
2 β-Pinen Pha tĩnh: poly(etyten glycol) [Carbowax ]2)
3 Sabinen Độ dày màng: 0,25 μm
4 3-Caren Nhiệt độ lò: 65 °C đến 230 °C tốc độ 10 °/min
5 α-Phellandren + Myrcen Nhiệt độ bơm: 230 °C
6 Limonen Nhiệt độ detector: 250 °C
7 ρ-Cymen Detector: ion hóa ngọn lửa
8 Terpinolen Khí mang: hydro
9 δ-Elemen Thể tích bơm: 0,2 μl
10 α-Copaen Tốc độ dòng khí mang: 1,1 ml/min
11 β-Caryophyllen + Terpinen-4-ol Tỷ lệ chia dòng: 1/100
12 -Humulen  
13 Germacren D  
14 β-Selinen  
15 α-Selinen  
16 Caryophyllen oxid  
  Hình B.2 – Sắc ký đồ điển hình thu được trên cột phân cực, tinh du Madagascar

Nhận biết pic Điều kiện phân tích
1 α-Thujen Cột: silica mao quản; dài 30 m; đường kính trong 0,25 mm
2 α-Pinen Pha tĩnh: polydimetylsiloxan [HP-1] 3)
3 Sabinen Độ dày màng: 0,25 μm
4 β-Pinen Nhiệt độ lò: đẳng nhiệt  60 °C trong 1 min, sau đó chương trình nhiệt độ
5 Myrcen tăng từ 60 °C đến 240 °C ở tốc độ 2 °C/min, đẳng nhiệt  240 °C trong 10 min
6 α-Pheilandren Nhiệt độ bơm: 250 °C
7 3-Caren Nhiệt độ detector: 300 °C
8 Limonen + 1,8-Cineol Detector: ion hóa ngọn lửa
9 δ-Elemen Khi mang: hydro
10 α-Copaen Thể tích bơm: 0,5 μl
11 β-Caryophyllen Tốc độ dòng khí mang: 100 ml/min
12 α-Humulen Tỷ lệ chia dòng: 1/100
13 Germacren D    
14 β-Selinen    
15 α-Selinen    
16 Caryophyllen oxid    
  Hình B.3 – Sắc ký đồ điển hình thu được trên cột không phân cực, tinh dầu n Độ

Nhận biết pic Điều kiện phân tích
1 α-Pinen + α-Thujen Cột: silica mao quản; dài 30 m; đường kính trong 0,25 mm
2 β-Pinen Pha tĩnh: poly(etylen glycol) [Innowax]4)
3 Sabinen Độ dày màng: 0,25 μm
4 3-Caren Nhiệt độ lò: đẳng nhiệt ở 60 °C trong 1 min, sau đó chương trình nhiệt độ
5 α-Phellandren + Myrcen tăng từ 60 °C đến 240 °C ở tốc độ 2 °C/min, đẳng nhiệt  240 °C trong 10 min
6 Limonen Nhiệt độ bơm: 250 °C
7 ρ-Cymen Nhiệt độ detector: 300 °C
8 Terpinolen Detector: ion hóa ngọn lửa
9 δ-Elemen Khí mang: hydro
10 α-Copaen Th tích bơm: 0,5 μl
11 β-Caryophytlen + Terpinen-4-ol Tốc độ dòng khí mang: 100 ml/min
12 α-Humulen Tỷ lệ chia dòng: 1/100
13 Germacren D  
14 β-Selinen  
15 α-Selinen  
16 Caryophyllen oxid  
  Hình B.4 – Sắc ký đồ điển hình thu được trên cột phân cực, tinh dầu n Độ

Phụ lục C

(Tham khảo)

Điểm chớp cháy

C.1  Thông tin chung

Vì lý do an toàn, các công ty vận chuyển, công ty bảo hiểm, người có trách nhiệm đảm bảo an toàn cần có yêu cầu thông tin về điểm chớp cháy của tinh dầu, trong hầu hết các trường hợp sản phẩm dễ cháy.

Nghiên cứu so sánh về các phương pháp phân tích liên quan [xem TCVN 8459 (ISO/TR 11018)][1] cho thấy rằng khó có thể đưa ra một phương pháp để chuẩn hóa, vì:

– Có sự dao động lớn về các thành phần hóa học của tinh dầu;

– Thể tích mẫu cần cho phân tích không đáp ứng được vì giá tinh dầu quá cao.

– Có nhiều loại thiết bị khác nhau dùng đ xác định, người sử dụng không bắt buộc sử dụng một loại cụ thể.

Thông thường, giá trị trung bình của điểm chớp cháy được đưa ra trong các thông tin ở Phụ lục của từng tiêu chuẩn để đáp ứng các yêu cầu của các bên có liên quan.

Cần phải quy định thiết bị sử dụng để thu được giá trị này.

Thông tin chi tiết, xem TCVN 8459 (ISO/TR 11018)[1].

C.2  Điểm chớp cháy của tinh dầu hạt tiêu đen (Piper nigrum L.)

Giá trị trung bình là + 48 °C (thu được khi sử dụng tinh dầu Madagascar).

CHÚ THÍCH 1: Giá trị này thu được bằng thiết bị “Setaflash”.

Thư mục tài liệu tham khảo

[1 ] TCVN 8459 (ISO/TR 11018) Tinh du – Hướng dẫn chung về xác định điểm chớp cháy

[2] TCVN 9657 (ISO/TR 21092) Tinh dầu – Mã số đặc trưng

 

 

 



1) Ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng và không ấn định phải sử dụng sản phm này. Có thể sử dng các sn phẩm tương tự nếu cho kết quả tương đương.

2) Ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng và không ấn định phải sử dụng sản phm này. Có thể sử dng các sn phẩm tương tự nếu cho kết quả tương đương.

3) Ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng và không ấn định phải sử dụng sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho kết quả tương đương.

4) Ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng và không ấn định phải sử dụng sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho kết quả tương đương.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11881:2017 VỀ TINH DẦU HẠT TIÊU ĐEN (PIPER NIGRUM L.)
Số, ký hiệu văn bản TCVN11881:2017 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Hóa chất, dầu khí
Ngày ban hành 01/01/2017
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản