TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11883:2017 VỀ TINH DẦU OẢI HƯƠNG LÁ HẸP (LAVANDULA ANGUSTIFOLIA MILL.)

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11883:2017

TINH DẦU OẢI HƯƠNG LÁ HẸP (LAVANDULA ANGUSTIFOLIA MILL.)

Oil of lavender (Lavandula angustifolia mill.)

 

Lời nói đầu

TCVN 11883:2017 được xây dựng trên cơ sở tham khảo ISO 3515:2002;

TCVN 11883:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DU OẢI HƯƠNG LÁ HẸP (LAVANDULA ANGUSTIFOLIA MILL.)

Oil of lavender (Lavandula angustifolia mill.)

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy đnh các đặc tính của tinh dầu oải hương tự nhiên (loài oải hương thông thường) và tinh du oải hương nhân ging vô tính (Lavandula angustifolia Mill) có nguồn gốc khác nhau.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8442 (ISO 212) Tinh dầu – Lấy mẫu.

TCVN 8444 (ISO 279) Tinh dầu – Xác định tỷ trọng tương đối ở 20°C – Phương pháp chuẩn.

TCVN 8445 (ISO 280) Tinh dầu – Xác định chỉ số khúc xạ.

TCVN 8446 (ISO 592) Tinh dầu – Xác định độ quay cực.

TCVN 8449 (ISO 875) Tinh dầu – Đánh giá khả năng hòa trộn trong etanol.

TCVN 8450 (ISO 1242) Tinh dầu – Xác định trị số axit.

TCVN 8451 (ISO 709) Tinh dầu – Xác định trị số este.

TCVN 9650 (ISO/TS 210) Tinh dầu – Nguyên tắc chung về bao gói, điều kiện đóng gói và bảo quản.

TCVN 9651 (ISO/TS 211) Tinh dầu – Nguyên tắc chung về ghi nhãn và đóng dấu bao bì.

TCVN 9655-1 (ISO 11024-1) Tinh dầu – Hướng dẫn chung về mẫu sắc đồ – Phần 1: Chuẩn bị mẫu sắc đồ của các chất chuẩn.

TCVN 9655-2 (ISO 11024-2) Tinh dầu – Hướng dẫn chung về mẫu sắc đồ – Phần 2: Sử dụng sắc kí đồ cho mẫu tinh dầu.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chun này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1

Tinh dầu oải hương (oil of lavender)

Tinh dầu thu được bằng cách chưng cất lôi cuốn hơi nước phần mới cắt của hoa oải hương Lavandula angustifolia Mill, mọc tự nhiên hoặc được trồng, thuộc họ Lamiaceae.

CHÚ THÍCH: Xem TCVN 9657 (ISO/TR 21092) Tinh dầu – Mã s đặc trưng, về thông tin đối với ch số CAS.

3.2

Oải hương tự nhiên (spontaneous lavender/population lavender)

Oải hương có hạt, mọc tự nhiên hoặc được trồng ch yếu  miền Nam nước Pháp.

3.3

Oải hương nhân giống vô tính (clonal lavender)

Oải hương được trồng từ một phần của cây được cắt ra để nhân giống.

4  Yêu cầu

CHÚ THÍCH: Tham khảo Phụ lục A về tính chất vật lý và thông tin về dữ liệu sắc ký đồ của một số loại tinh dầu oải hương có nguồn gốc khác nhau.

4.1  Trạng thái

Dạng lỏng, trong, linh động.

4.2  Màu sắc

Vàng nhạt.

4.3  Mùi

Mùi thơm đặc trưng của hoa tươi.

4.4  Tỷ trọng tương đối  20 °C, d

Tối thiểu: 0,878 0

Tối đa: 0,892 0

4.5  Chỉ số khúc xạ  20 °C

Tối thiểu: 1,460 0

Tối đa: 1,466 0

4.6  Độ quay cực ở 20 °C

Từ – 12,5° đến -6°.

4.7  Khả năng hòa trộn trong etanol 70 % hoặc 75 % (phần thể tích)  20 °C

Để thu được dung dịch trong, không sử dụng quá 2 thể tích etanol 75 % với 1 thể tích tinh dầu.

4.8  Trị số axit

Giá trị tối đa: 1,2

4.9  Trị số este

Tối thiểu: 90

Tối đa: 160

CHÚ THÍCH: Tương ứng với hàm lượng este, tính theo linalyl axetat là: 56 %.

4.10  Dữ liệu sắc ký đồ

Thực hiện phân tích tinh dầu bằng sắc ký khí. Trong sắc ký đồ thu được, các thành phần đặc trưng và đại diện phải xác định được và tỷ lệ của các thành phần này có thể tham khảo Bảng 1. Các thành phần này tạo nên dữ liệu sắc ký đồ của tinh dầu

Bảng 1 – Dữ liệu sắc ký đồ

Thành phần

Tối thiểu

%

Tối đa

%

Limonen

1

1,8-Cineola

3

β-Phellandrena

1

cis-β-Ocimen

1

10

frans-β-Ocimen

0,5

6

3-Octanon

3

Camphor

1,5

Linalol

20

43

Linalyl axetat

25

47

Lavandulol

3

Terpinen-4-ol

8

Lavandulyl axetat

8

α-Terpineol

2

CHÚ THÍCH: Sắc ký đồ chun có thể khác với sắc ký đồ đin hình nêu trong Phụ lục B và Phụ lục C.

a Thành phần này được coi là D-limonen hoàn chnh không phụ thuộc vào phép phân tích hóa học và vật lý.

4.11  Điểm chớp cháy

Thông tin về điểm chớp cháy được nêu trong Phụ lục D.

5  Lấy mẫu

Theo TCVN 8442 (ISO 212).

Thể tích tối thiểu của mẫu th: 25 ml.

CHÚ THÍCH: Thể tích này đ cho mỗi phép thử quy định trong tiêu chuẩn này được thực hiện ít nhất một lần.

6  Phương pháp thử

6.1  Tỷ trọng tương đối  20 °C, d

Theo TCVN 8444 (ISO 279).

6.2  Chỉ số khúc xạ  20 °C

Theo TCVN 8445 (ISO 280).

6.3  Độ quay cực  20 °C

Theo TCVN 8446 (ISO 592).

6.4  Khả năng hòa trộn trong etanol 70 % hoặc 75 % (theo thể tích) ở 20 °C

Theo TCVN 8449 (ISO 875).

6.5  Trị số axit

Theo TCVN 8450 (ISO 1242).

6.6  Trị số este

Theo TCVN 8451 (ISO 709).

Phần mẫu thử: 2 g.

Thời gian xà phòng hóa: 30 min.

Khối lượng phân tử của linalyl axetat: 196,29.

6.7  Dữ liệu sắc ký đồ

Theo TCVN 9655-1 (ISO 11024-1) và TCVN 9655-2 (ISO 11024-2).

7  Bao gói, ghi nhãn, dập nhãn và bảo quản

Theo TCVN 9650 (ISO/TS 210) và TCVN 9651 (ISO/TS 211).

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Tính chất vật lý và thông tin về dữ liệu sắc ký đồ của một số loại tinh dầu oải hương có nguồn gốc khác nhau

A.1  Tỷ trọng tương đối  20 °C

Oải hương tự nhiên

Oải hương nhân giống vô tính

Pháp

Pháp (Maillette)

Bungari

Liên Bang Nga

Australia

Các nước khác

Tối thiu

%

Tối đa

%

Tối thiểu

%

Tối đa

%

Tối thiu

%

Tối đa

%

Tối thiu

%

Tối đa

%

Tối thiểu

%

Tối đa

%

Tối thiu

%

Tối đa

%

0,880 0

0,890 0

0,880 0

0,890 0

0,879 0

0,880 0

0,880 0

0,890 0

0,880 0

0,890 0

0,878 0

0,892 0

A.2  Chỉ số khúc xạ  20 °C

Oải hương tự nhiên

Oải hương nhân giống vô tính

Pháp

Pháp (Maillette)

Bungari

Liên Bang Nga

Australia

Các nước khác

Tối thiu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiu

Tối đa

Tối thiu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiu

Tối đa

1,458 0 1,464 0 1,455 0 1,460 0 1,459 0 1,463 0 1,460 0 1,466 0 1,457 0 1,464 0 1,46 0 1,466 0

A.3  Độ quay cực  20 °C

Oải hương tự nhiên

Oải hương nhân giống vô tính

Pháp

Pháp (Maillette)

Bungari

Liên Bang Nga

Australia

Các nước khác

Từ – 11,5° đến – 7°

Từ – 12,5° đến -9,5°

Từ – 10° đến – 6,8°

Từ -10,5° đến -7,5°

Từ – 11,5° đến -7°

Từ – 12,5° đến -6°

A.4  Khả năng hòa trộn trong etanol 70 % hoặc 75 % (phần thể tích)  20 °C

Đ thu được dung dịch trong với 1 thể tích tinh dầu thì không sử dụng quá

Oải hương tự nhiên

Oải hương nhân giống vô tính

Pháp

Pháp (Maillette)

Bungari

Liên Bang Nga

Australia

Các nước khác

2 thể tích etanol

75 % (phần thể tích)

3 thể tích etanol

70 % (phần thể tích)a)

2 th tích etonol

75 % (phần thể tích)

2 thể tích etanol

75 % (phần th tích)

2 thể tích etanol

75 % (phần th tích)

2 thể tích etanol

75 % (phần thể tích)

a) Đôi khi quan sát thấy màu trắng đục.

A.5  Trị số axit

Giá trị tối đa:

Oi hương tự nhiên

Oải hương nhân giống vô tính

Pháp

Pháp (Maillette)

Bungari

Liên Bang Nga

Australia

Các nước khác

1,0

1,0

1,0

1,2

1,0

1,2

A.6  Trị số este

Oảl hương tự nhiên Oài hương nhân giống vô tính

Pháp

Pháp (Maillette)

Bungari

Liên Bang Nga

Australia

Các nước khác

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối da

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

102,5

165

130

160

110

150

90

150

102,5

165

90

160

tương ứng với hàm lượng este, tính theo linalyl axetat dưới đây

35,8 %

58 %

45,5 %

56 %

38,5 %

52,5 %

31,5%

52,5 %

35,8 %

58 %

31,5 %

56%

A.7  Dữ liệu sắc ký đồ

Tỷ lệ của các thành phần đặc trưng và đại diện của tinh dầu oải hương thu được trên sắc ký đồ như trong Bảng A.1. Các thành phần này tạo nên dữ liệu sắc ký đồ của tinh dầu.

Bảng A.1 – Dữ liệu sắc ký đồ

 

Oải hương tự nhiên

Oải hương nhân giống vỏ tính

Thành phần

Pháp

Pháp

“Maillette”

Bulgaria

Liên Bang Nga

Australia

Các nước khác

 

Tối thiểu

%

Tối đa

%

Tối thiu

%

Tối đa

%

Tối thiểu

%

Tối đa

%

Tối thiểu

%

Tối đa

%

Tối thiểu

%

Tối đa

%

Tối thiểu

%

Tối đa

%

Limonen

0,5

0,3

0,6

1

0,5

1

1,8-Cineol a

1

0,5

2

2,5

1

3

β-Phellandrena

Vết

0,5

0,2

0,6

1

0,5

1

cis-β-Ocimen

4

10

2,5

3

9

3

8

3

9

1

10

frans-β-Ocimen

1,5

6

2

2

5

2

5

0,5

1

0,5

6

3-Octanon

Vết

2

1

2,5

0,2

1,6

0,6

2

5

3

Camphor

Vết

0,5

1,2

0,6

0,6

0,5

1,5

Linalol

25

38

30

45

22

34

20

35

25

38

20

43

Linalyl axetat

25

45

33

46

30

42

29

44

25

45

25

47

Lavandulol

0,3

0,5

0,3

0,1

0,3

3

Terpinen-4-ol

2

6

1,5

2

5

1,2

5

1,5

6

8

Lavandulyl axetat

2

1,3

2

5

1

3,5

1

8

α-Terpineol

1

0,5

1,5

0,8

2

0,5

2

1,0

2

CHÚ THÍCH: Sc ký đồ chun có thể khác với sc ký đồ đin hình nêu trong Ph lc A VÀ Phụ lục B.
a  1,8-Cineole và β-phellandren thường đã được ra gii cùng nhau.

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Sắc ký đồ điển hình của tinh dầu oải hương tự nhiên (Lavandula angustifolia Mill.) phân tích bằng sắc ký khí

Xem Hình B.1 và B.2.

 

Nhận biết pic     Điều kiện phân tích
1 α-Pinen 12 Camphor Cột: silica mao quản, dài 50 m, đường kính trong 0,27 mm
2 Camphen 13 Hexyl isobutyrat Pha tĩnh: polydimetylsiloxan (OV 101®)
3- 3-Octanon 14 Borneol Độ dày màng: khoảng 0,25 µm
4 β-Pinen 15 Lavandulol Nhiệt độ lò: chương trình nhiệt độ từ 65 °C đến 170 °C ở tốc độ 1,5 °C/min
5 Myrcen 16 Terpinen-4-ol Nhiệt độ bơm: 200 °C
6 Hexyl axetat 17 α-Terpineol Nhiệt độ detector: 200 °C
7 1,8-Cineole +limonen+ β-phellandren 18 Hexyl butyrat Detector: ion hóa ngọn lửa
8 cis-β-Ocimen 19 Linalyl axetat Khí mang: heli
9 trans-β-Ocimen 20 Lavanduly axetat Thể tích bơm: 0,2 µl
10 Linalol 21 ΒCaryophyllen Tốc độ dòng khí mang: 0,75 ml/min
11 Oct-1-en-3-yl axetat        

Hình B.1- Sắc ký đồ điển hình thu được trên cột không phân cực

 

Nhận biết pic     Điều kiện phân tích
1 α-Pinen + αthujen 13 Oct-1-en-3-yl axetat Cột: silica mao quản, dài 50 m, đường kinh trong 0,27 mm
2 Camphen 14 Hexyl butyrat Pha tĩnh: poly(etylen glycol) (Carbowax 20 M®)
3- β-Pinen 15 1-Octen-3-ol Độ dày màng: khoảng 0,25 µm
4 Myrcen 16 Camphor Nhiệt độ lò: chương trình nhiệt độ từ 65 °C đến 170 °C ở tốc độ 1,5 °C/min
5 Limonen 17 Linalol Nhiệt độ bơm: 200 °C
6 β-Phellandren 18 Linalyl axetat Nhiệt độ detector: 200 °C
7 1,8-Cineol 19 β-Caryophyllen Detector: ion hóa ngọn lửa
8 cis- β-Ocimen 20 Terpinen-4-ol Khí mang: heli
9 trans- β-Ocimen 21 Lavanduly axetat Thể tích bơm: 0,2 µl
10 3-Octanon 22 Lavandulol Tốc độ dòng khí mang: 0,75 ml/min
11 Hexyl axetat + terpinolen 23 Borneol  
12 Hexyl isobutyrat 24 α-Terpineol  

Hình B.2 – Sắc ký đồ điển hình thu được trên cột phân cực

 

 

Phụ lục c

(Tham khảo)

Sắc ký đồ điển hình của tinh dầu oải hương nhân giống vô tính (Lavandula angustifolia Mill.) có nguồn gốc khác nhau được phân tích bằng sắc ký khí

C.1  Oải hương nhân giống vô tính, Pháp (Maillette)

Nhận biết pic     Điều kiện phân tích
1 α-Pinen 12 Camphor Cột: silica mao quản, dài 50 m, đường kính
2 Camphen 13 Hexyl isobutyrat trong: 0,2 mm
3 β-Pinen 14 Borneol Pha tĩnh: polydimetylsiloxan (OV 101®)
4 3-Octanon 15 Lavandulol Độ dày màng: khoảng 0,25 µm
5 Myroen 16 Terpinen-4-ol Nhiệt độ lò: chương trình nhiệt độ tăng từ 65 °C đến
6 Hexyl axetat 17 α-Terpineol 230 °C ở tốc độ 1 °C/min
7 1,8-Cineol + limonen + 18 Hexyl butyrat Nhiệt độ bơm: 250 °C
  β-phellandren     Nhiệt độ detector: 250 °C
8 cis– β-Ocimen 19 Linalyl axetat Detector: ion hóa ngọn lửa
9 trans– β-Ocimen 20 Lavanduly axetat Khí mang: hydro
10 Linalol 21 β-Caryophyllen Thể tích bơm: 0,2 µl
11 Oct-1-en-3-yl axetat     Tốc độ dòng khí mang: 0,75 ml/min

Hình C.1 – Sắc ký đồ điển hình của oải hương nhân giống vô tính, Pháp “Maillette” thu được trên cột không phân cực

Nhận biết pic     Điều kiện phân tích
1 α-Pinen + α-thujen 13 Oct-1-en-3-yl axetat Cột: silica mao quản, dài 50 m, đường kính
2 Camphen 14 Hexyl butyrat trong: 0,2 mm
3 β-Pinen 15 1-Octen-3-ol Pha tĩnh: poly(etylen glycol) (đã xử lý TPA)
4 Myrcen 16 Camphor (INNOWAX®)
5 Limonen 17 Linalol Độ dày màng: 0,25 µm
6 β-Phellandren 18 Linalyl axetat Nhiệt độ lò: chương trình nhiệt độ tăng từ
7 1,8-Cineol 19 -Caryophyllen 65 °C đến 250 °C ở tốc độ 2 °C/min
8 cis β-Ocimen 20 + 21 Terpinen-4-ol + Nhiệt độ bơm: 250 °C
      lavanduly axetat Nhiệt độ detector: 250 °C
9 trans β-Ocimen 22 Lavandulol Detector: ion hóa ngọn la
10 3-Octanon 23 α-Terpineol Khi mang: hydro
11 Hexyl axetat + terpinolen 24 Borneol Th tích bơm: 0,2 µl
12 Hexyl isobutyrat     Tốc độ dòng khi mang: 0,75 ml/min

Hình C.2 – Sắc ký đồ điển hình của oải hương nhân giống vô tính, Pháp “Maillette” thu được trên cột phân cực

C.2  Oải hương nhân giống vô tính, Bulgari

Nhận biết pic     Điều kiện phân tích
1 α-Pinen 12 Camphor Cột: silica mao quản, dài 50 m, đường kính
2 Camphen 13 Hexyl isobutyrat trong: 0,2 mm
3 β-Pinen 14 Borneol Pha tĩnh: polydimetylsiloxan (OV 101®)
4 3-Octanon 15 Lavandulol Độ dày màng: 0,25 µm
5 Myroen 16 Terpinen-4-ol Nhiệt độ lò: chương trình nhiệt độ từ 65 °C đến
6 Hexyl axetat 17 α-Terpineol 230 °C ở tốc độ 1 °C/min
7 1,8-Cineol + limonen + 18 Hexyl butyrat Nhiệt độ bơm: 250 °c
  β-phellandren 19 Linalyl axetat Nhiệt độ detector: 250 °C
8 cis– β-Ocimen 20 Lavanduly axetat Detector: ion hóa ngọn lửa
9 trans– β-Ocimen 21 β-Caryophyllen Khi mang: hydro
10 Linalol     Thể tích bơm: 0,2 µl
11 Oct-1-en-3-yl axetat     Tốc độ dòng khi mang: 0,75 ml/min

Hình C.3 – Sắc ký đồ điển hình của oải hương nhân giống vô tính, Bulgari thu được trên cột không phân cực

Nhận biết pic     Điều kiện phân tích
1 α-Pinen + α-thujen 13 Oct-1-en-3-yl axetat Cột: silica mao quản, dài 50 m, đường kính
2 Camphen 14 Hexyl butyrat trong: 0,2 mm
3 β-Pinen 15 1-Octen-3-ol Pha tĩnh: poly(etylen glycol) (đã xử lý TPA)
4 Myrcen 16 Camphor (INNOWAX®)
5 Limonen 17 Linalol Độ dày màng: 0,25 µm
6 β-Phellandren 18 Linalyl axetat Nhiệt độ lò: chương trình nhiệt độ từ 65 °C
7 1,8-Cineol 19 β-Caryophyllen đến 250 °C ở tc độ 2 °/min
8 cis β-Ocimen 20 + 21 Terpinen-4-ol + Nhiệt độ bơm: 250 °C
      lavanduly axetat Nhiệt độ detector: 250 °C
9 trans β-Ocimen 22 Lavandulol Detector: ion hóa ngọn lửa
10 3-Octanon 23 αTerpineol Khí mang: hydro
11 Hexyl axetat + terpinolen 24 Borneol Thể tích bơm: 0,2 µl
12 Hexyl isobutyrat     Tốc độ dòng khí mang: 0,75 ml/min

Hình C.4 – Sắc ký đồ điển hình của oải hương nhân giống vô tính, Bulgari, thu được trên cột phân cực

 

C.3  Oải hương nhân giông vô tính, Australia

Nhận biết pic 11 Oct-1-en-3-yl axetat Điều kiện phân tích
1 α-Pinen 12 Hexyl isobutyrat Cột: silica mao quản, dà30 m, đường kinh trong 0,27 mm
2 Camphen 13 Camphor Pha tĩnh: polydietylsiloxan (BP 1®)
3- 3-Octanon 14 Borneol Độ dày màng: khoảng 0,25 µm
4 β-Pinen 15 Lavendulol Nhiệt độ lò: chương trình nhiệt độ từ 40 °C đến 240 °C ở tốc độ 10 °C/min
5 Myrcen 16 Terpinen-4-ol Nhiệt độ bơm: 200 °C
6 Hexyl axetat 17 α-Terpineol Nhiệt độ detector: 300 °C
7 1,8-Cineol + Limonen + β-Phellandren 18 Hexyl butyrat Detector: ion hóa ngọn lửa
8 cis– β-Ocimen 19 Linalyl axetat Khí mang: hydro
9 trans- β-Ocimen 20 Lavanduly axetat Thể tích bơm: 0,2 µl
10 Linalol 21 β-Caryophyllen Tốc độ dòng khí mang: 1 ml/min

Hình C.5 – Sắc ký đồ đin hình của oải hương nhân giống vô tính, Australia thu được trên cột không phân cực

Nhận biết pic 12 Oct-1-en-3-yl axetat Điều kiện phân tích
1 α-Pinen 13 Hexyl butyrat Cột: silica mao quản, dà50 m, đường kinh trong: 0,22 mm
2 Camphen 14 1-Octen-3-ol Pha tĩnh: poly(etylen glycol) (đã xử lý TPA) (BP 21®)
3 β-Pinen 15 Camphor Độ dày màng: khoảng 0,25 µm
4 Myrcen 16 Linalol   Nhiệt độ lò: chương trình nhiệt độ từ 40 °C đến 240 °C ở tốc độ 10 °C/min
5 Limonen 17 Linalyl axetat Nhiệt độ bơm: 240 °C
6 β-Phellandren + 1,8-Cineol 18 β-Caryophyllen Nhiệt độ detector: 250 °C
7 cis– β-Ocimen 19 Terpinen-4-ol Detector: ion hóa ngọn lửa
8 trans- β-Ocimen 20 Lavanduly axetat Khí mang: hydro
9 3-Octanon 22 Lavandulol Thể tích bơm: 0,µl
10 Hexyl axetat 23 Borneol Tốc độ dòng khí mang: 1 ml/min
11 Hexyl isobutyrat 24 α-Terpineol  

Hình C.6 – Sắc ký đồ điển hình của oải hương nhân giống vô tính, Australia, thu được trên cột phân cực

 

Phụ lục D

(Tham khảo)

Điểm chớp cháy

D.1  Thông tin chung

Vi lý do an toàn, các công ty vận chuyển, công ty bo hiểm, người có trách nhiệm đảm bảo an toàn cần có yêu cầu thông tin về điểm chớp cháy của tinh dầu, trong hầu hết các trường hợp sản phẩm dễ cháy.

Nghiên cứu so sánh về các phương pháp phân tích liên quan [xem TCVN 8459 (ISO/TR 11018)] cho thấy rằng khó có thể đưa ra một phương pháp đ chuẩn hóa, vì:

– có sự dao động lớn về các thành phần hóa học của tinh dầu;

– thể tích mẫu cần cho phân tích không đáp ứng được vì giá tinh dầu quá cao.

– có nhiều loại thiết bị khác nhau dùng để xác định, người sử dụng không bắt buộc sử dụng một loại cụ thể.

Thông thường, giá trị trung bình của điểm chớp cháy được đưa ra trong các thông tin  Phụ lục của từng tiêu chuẩn để đáp ứng các yêu cầu của các bên có liên quan.

Cần phải quy định thiết bị sử dụng đ thu được giá trị này.

Thông tin chi tiết, xem TCVN 8459 (ISO/TR 11018).

D.2  Điểm chớp cháy của tinh dầu oải hương, tất cả các giống

Giá trị trung bình là + 71 °C.

CHÚ THÍCH 1: Giá tr này thu được bảng thiết bị “Luchaire”.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1]  TCVN 8459 (ISO/TR 11018) Tinh dầu – Hướng dẫn chung về xác định điểm chớp cháy

[2]  TCVN 9657 (ISO/TR 21092) Tinh dầu – Mã số đặc trưng

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11883:2017 VỀ TINH DẦU OẢI HƯƠNG LÁ HẸP (LAVANDULA ANGUSTIFOLIA MILL.)
Số, ký hiệu văn bản TCVN11883:2017 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Hóa chất, dầu khí
Ngày ban hành 01/01/2017
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản