TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11892-1:2017 VỀ THỰC HÀNH NÔNG NGHIỆP TỐT (VIETGAP) – PHẦN 1: TRỒNG TRỌT

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11892-1:2017

THỰC HÀNH NÔNG NGHIỆP TỐT (VIETGAP) – PHẦN 1: TRỒNG TRỌT

Good agricultural practices (Vietgap)  Part 1: Crop production

 

Lời nói đầu

TCVN 11892-1:2017 do Cục Trồng trọt biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

Lời giới thiệu

Tiêu chuẩn này1) được biên soạn trên cơ sở hài hòa với ASEAN GAP và có tham khảo một số tiêu chuẩn GAP khác trên thế giới như: GlobalG.A.P, JGAP, với mục đích hướng dẫn các tổ chức và cá nhân sản xuất, sơ chế sản phm trng trọt để bo đm an toàn thực phẩm; chất lượng sn phẩm; sức khỏe và an toàn lao động đối với người sản xuất; bảo vệ môi trường và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm.

 

THỰC HÀNH NÔNG NGHIỆP TT (VIETGAP) – PHN 1: TRNG TRỌT

Good agricultural practices (Vietgap)  Part 1: Crop production

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu thực hành nông nghiệp tốt trong sản xuất, sơ chế sản phm trồng trt dùng làm thực phẩm.

2  Thuật ngữ, định nghĩa và từ viết tắt

2.1  Thuật ngữ, định nghĩa

Trong tiêu chun nãy sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau:

2.1.1

Thực hành nông nghiệp tốt trong trồng trọt (Good Agricultural Practices for crop production)

Gồm những yêu cầu trong sản xuất, sơ chế sản phm trồng trọt đ: bảo đảm an toàn thực phẩm; chất lưng sản phẩm; sức khỏe và an toàn lao động đối với người sản xuất; bo v môi trường và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm.

2.1.2

Thực phm (Food)

Sản phẩm mà con người ăn, uống  dạng tươi sống hoặc đã qua sơ chế, chế biến, bo quản. Thực phm không bao gồm mỹ phẩm, thuốc lá vá các chất sử dụng như dược phẩm.

2.1.3

Sản xuất (Production)

Gồm các hoạt động từ gieo trồng đến thu hoạch, sơ chế vá đóng gói tại nơi sản xuất hoặc vận chuyển đến nơi sơ chế

2.1.4

Sơ chế (Produce handling)

Bao gồm hoạt động: loại bỏ những phần không sử dụng làm thực phẩm, phân loi, làm sch, làm khô, đóng gói nhằm tạo ra thực phẩm tươi sống có thể ăn ngay hoặc tạo ra nguyên liệu thực phm hoặc bán thành phẩm cho khâu chế biến thực phẩm.

2.1.5

Cơ sở sản xuất (Producer)

Tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động sản xuất hoặc sản xuất và sơ chế.

2.1.6

Cơ sở sản xuất nhiu thành viên hoặc nhiều địa điểm sản xuất (Producer group or multisites)

Cơ sở sản xuất có t hai hộ hoặc hai thành viên hoặc hai địa điểm sản xuất trở lên áp dụng chung các quy định nội bộ đ triển khai áp dụng thực hành nông nghiệp tốt trong trồng trọt.

2.1.7

Kiểm tra nội bộ (Self-assessment)

Quá trình kiểm tra đ xác định mức độ thực hiện và duy trì sự phù hợp với VietGAP trong quá trình sản xuất, sơ chế, được lập thành văn bản, do cơ sở sản xuất tổ chức thực hiện.

2.1.8

Mi nguy (Hazard)

Tác nhân trong quá trình sản xuất, sơ chế thực phẩm có khả năng gây mất an toàn thực phm, gây hại cho sức khỏe con người, môi trường và làm gim chất lượng sản phẩm.

2.1.9

Nguy cơ (Risk)

Khả năng xảy ra và mức độ gây mất an toàn thực phẩm, gây hại cho sc khỏe con người, môi trường và chất lượng sn phm do một hay nhiều mối nguy gây nên.

2.2  Từ viết tắt

VietGAP trồng trọt: Thực hành nông nghiệp tt trong trồng trt tại Việt Nam

ATTP: An toàn thực phẩm

BVTV: Bảo vệ thực vật

3  Yêu cầu đối với VietGAP trồng trọt

3.1  Yêu cầu chung

3.1.1  Tập huấn

3.1.1.1  Người trực tiếp qun lý VietGAP phải được tập huấn về VietGAP trồng trọt hoặc có Giấy xác nhận kiến thức ATTP.

3.1.1.2  Người lao động phải được tập huấn (nội bộ hoặc bên ngoài) về VietGAP trồng trọt hoặc có kiến thức về VietGAP trồng trọt ở công đoạn họ trực tiếp làm việc. Nếu có sử dụng các hóa chất đặc biệt cần được tập huấn theo quy định hiện hành của nhà nước.

3.1.1.3  Người kiểm tra nội bộ phải được tập huấn (nội bộ hoặc bên ngoài) về VietGAP trồng trọt hoặc có kiến thức về VietGAP trồng trọt và kỹ năng đánh giá VietGAP trồng trọt.

3.1.2  Cơ sở vật chất

3.1.2.1  Dụng cụ chứa hoặc kho chứa phân bón, thuốc BVTV và hóa chất khác

– Phải kín, không rò r ra bên ngoài; có dấu hiệu cảnh báo nguy hiểm; nếu là kho thì cửa kho phải có khóa và chỉ những người có nhiệm vụ mới được vào kho. Không đặt trong khu vực sơ chế, bảo quản sản phẩm, sinh hoạt và không gây ô nhiễm nguồn nước.

– Cần có sẵn dụng cụ, vật liệu xử lý trong trường hợp đổ, tràn phân bón, thuốc BVTV và hóa chất.

3.1.2.2  Nhà sơ chế, bảo quản sản phẩm (nếu có)

– Phải được xây dựng ở vị trí phù hợp đm bo hạn chế nguy cơ ô nhiễm từ khói, bụi, chất thải, hóa chất đc hại từ hoạt động giao thông, công nghiệp, làng nghề, khu dân cư, bệnh viện, khu chăn nuôi, cơ s giết mổ, nghĩa trang, bãi rác và các hoạt động khác.

– Khu vực sơ chế phải được bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm cuối cùng để tránh lây nhiễm chéo.

3.1.2.3  Trang thiết bị, máy móc, dụng cụ phục vụ sản xuất, sơ chế

– Phải được làm sạch trước, sau khi sử dụng và bo dưỡng định kỳ nhằm tránh gây tai nạn cho người sử dụng và làm ô nhiễm sản phẩm.

– Bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải đáp ứng quy định của pháp luật về bao bì, dụng cụ tiếp xúc với thực phm [11]; [12]; [13];

3.1.2.4  Phải có sơ đồ về: khu vực sản xuất; nơi chứa phân bón, thuốc BVTV, trang thiết bị, máy móc, dng cụ phục vụ sản xuất, sơ chế; nơi sơ chế, bảo quản sản phẩm (nếu có) và khu vực xung quanh.

3.1.3  Quy trình sản xuất

Phải có quy trình sản xuất nội bộ cho từng cây trồng hoặc nhóm cây trồng phù hợp với điều kiện của từng cơ sở sản xuất và các yêu cầu của VietGAP trồng trọt.

3.1.4  Ghi chép và lưu trữ hồ sơ

– Phải thực hiện ghi chép các nội dung theo quy định tại Phụ lục C.

– Phải có quy định và thực hiện lưu tr, kiểm soát tài liệu và hồ sơ. Thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu là 12 tháng tính từ ngày thu hoạch để phục vụ việc kiểm tra nội bộ và truy xuất nguồn gốc sn phẩm.

3.1.5  Quản lý sản phẩm và truy xuất nguồn gốc

3.1.5.1  Sn phm phải đáp ứng quy định về: giới hạn tối đa dư lượng thuốc BVTV[21] , giới hạn ô nhiễm kim loi nặng trong thực phẩm[15], giới hạn ô nhiễm độc tố vi nm trong thực phẩm[14] (ch tiêu và mức giới hạn cụ thể phụ thuộc vào từng sản phẩm). Trưng hợp phát hiện có chỉ tiêu vượt mức giới hạn tối đa cho phép phải điều tra nguyên nhân, có biện pháp khắc phục hiệu quả, lập thành văn bản và lưu hồ sơ.

3.1.5.2  Cơ s sản xuất phải lấy mẫu và phân tích sản phẩm theo quy định tại 3.1.5.1 trên cơ s kết quả đánh giá nguy cơ (tham khảo Phụ lục E) trong quá trình sản xuất. Mẫu sản phm cần phân tích tại phòng thử nghiệm được công nhận hoặc ch định. Ghi phương pháp ly mẫu sản phẩm và lưu kết qu phân tích.

3.1.5.3  Phải có quy định xử lý sản phẩm không bảo đảm ATTP.

3.1.5.4  Sản phẩm sản xuất theo VietGAP trồng trọt phải phân biệt với sản phm cùng loại khác không sản xuất theo VietGAP trng trọt trong quá trình thu hoạch, sơ chế.

3.1.5.5  Phải có quy định truy xuất nguồn gốc sản phm giữa cơ sở sản xuất với khách hàng và trong nội bộ cơ sở sn xut. Quy định truy xuất nguồn gốc phải được vận hành th trước khi chính thức thực hiện và lưu hồ sơ.

3.1.6  Điều kiện làm việc và vệ sinh cá nhân

– Cần cung cấp các điều kiện làm việc, sinh hoạt và trang thiết bị tối thiểu, an toàn cho người lao động.

VÍ DỤ: Người pha, phun thuốc BVTV cần được trang bị đầy đủ dụng cụ, thiết bị cân, đo, phun thuốc, bảo hộ lao động theo hướng dẫn trên nhãn của sản phm thuốc BVTV như: găng tay, mặt nạ…

– Nhà vệ sinh, chỗ rửa tay cần sạch sẽ và có hướng dẫn vệ sinh cá nhân.

– Cần có quy định về bảo hộ lao động, hướng dẫn sử dụng an toàn trang thiết bị, máy móc, dụng cụ trong quá trình sản xuất.

– Bo hộ lao động (qun áo, găng tay, khu trang, ủng…) cần được vệ sinh sạch trước, sau khi sử dụng và đ đúng nơi quy định, không đ chung với nơi chứa thuốc BVTV, phân bón và các hóa cht khác.

– Cần có thiết bị hoặc dụng cụ sơ cứu và hướng dẫn sơ cứu để xử lý trong trường hợp cần thiết.

3.1.7  Khiếu nại và giải quyết khiếu nại

– Phải có quy định giải quyết khiếu nại liên quan đến sản phẩm và quyền lợi của người lao động. Quy định này phải thể hiện cách tiếp nhn, xử lý và trả lời khiếu nại.

– Lưu hồ sơ về khiếu nại và giải quyết khiếu nại (nếu có).

3.1.8  Kiểm tra nội bộ

– Phi tổ chức kiểm tra theo các yêu cầu của VietGAP trồng trọt không quá 12 tháng một lần: khi phát hiện điểm không phù hợp phải phân tích nguyên nhân và có hành động khắc phục. Thời gian thực hiện hành động khắc phục trước khi giao hàng cho khách hàng nhưng không quá 03 tháng tùy thuộc nội dung đim không phù hợp.

– Đối với cơ sở sản xuất nhiều thành viên và cơ sở có nhiều địa điểm sản xuất phải kiểm tra tất cả các thành viên, địa đim sản xuất

– Kết qu kim tra và hành động khắc phục các điểm không phù hợp với VietGAP trồng trọt phải lập thành văn bản và lưu hồ sơ, tham kho mẫu tại Phụ lục D.

3.1.9  Đối với cơ sở sản xuất nhiều thành viên hoặc nhiều địa điểm sản xuất

Phải có quy định nội bộ v phân công nhiệm vụ, tổ chức sản xuất, kiểm tra, giám sát và được phổ biến đến tất cả các thành viên, địa điểm sản xuất.

3.1.10  Cơ sở sản xuất rau, quả tươi ngoài đáp ứng các yêu cầu trong 3.1 và 3.2 phải đáp ứng thêm yêu cầu tại Phụ lục A.

3.1.11  Cơ sở sản xuất chè búp tươi ngoài đáp ứng các yêu cầu trong 3.1 và 3.2 phải đáp ứng thêm yêu cầu tai Phụ lục B.

3.2  Yêu cầu đối với quá trình sản xuất

3.2.1  Đánh giá lựa chọn khu vực sản xuất

– Phải lựa chọn khu vực sản xuất phù hợp, giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm khói, bụi. Khu vực sản xuất không b ô nhiễm bi cht thi, hóa chất độc hại từ hoạt động giao thông, công nghiệp, làng nghề, khu dân cư, bệnh viện, khu chăn nuôi, cơ s giết mổ, nghĩa trang, bãi rác và các hoạt động khác.

– Phải đánh giá nguy cơ gây ô nhiễm sản phẩm về hóa học và sinh học từ các hoạt động trước đó và từ các khu vực xung quanh. Trường hợp xác định có mối nguy phải có biện pháp ngăn ngừa và kim soát hiệu qu hoặc không tiến hành sản xuất. Tham khảo hướng dẫn đánh giá nguy cơ tại Phụ lục E.

– Khu vực sản xuất VietGAP trồng trọt của cơ sở có nhiều địa điểm phải có tên hoặc mã số cho từng địa điểm.

– Khu vực sản xuất VietGAP trồng trọt cần được phân biệt hoặc có biện pháp cách ly và giảm thiu nguy cơ ô nhiễm từ các khu trồng trọt không áp dụng VietGAP trồng trọt lân cận (nếu có)

3.2.2  Qun lý đất, giá thể, nước và vật tư đầu vào

3.2.2.1  Đất, giá th, nước

3.2.2.1.1  Đất, giá thể, nước tưới2) có hàm lượng kim loại nặng không vượt quá giới hạn tối đa cho phép đối với tầng đất mặt đất nông nghiệp[17] và cht lượng nước mặt[18]Ch áp dụng đối với chỉ tiêu kim loại nặng được quy định trong thực phẩm[15] đối với cây trồng dự kiến sản xuất.

3.2.2.1.2  Nước sử dụng sau thu hoạch đạt yêu cầu theo quy định về chất lượng nước sinh hoạt[19]

3.2.2.1.3  Phải theo dõi phát hiện mối nguy trong quá trình sản xuất, sau thu hoạch để đáp ứng yêu cu tại 3.2.2.1.1 và 3.2.2.1.2. Khi phát hiện mối nguy phải áp dụng biện pháp kiểm soát, nếu không hiệu quả phải thay thế giá thể, nguồn nước khác hoặc dừng sản xuất.

3.2.2.1.4  Cơ sở sản xuất phải lấy mẫu đất, giá thể, nước và phân tích mẫu theo 3.2.1.1, 3.2.1.2 trên cơ s đánh giá nguy cơ (tham khảo Phụ lục E) trong quá trình sản xuất. Mẫu cần phân tích tại phòng thử nghiệm được công nhận hoặc chỉ định. Ghi lại phương pháp lấy mẫu và lưu kết quả phân tích.

3.2.2.1.5  Trường hợp muốn tái sử dụng nguồn nước thi để tưới phi xử lý đạt yêu cầu theo quy định về chất lượng nước mặt dùng cho mục đích tưới tiêu.

3.2.2.1.6  Trường hợp sử dụng hóa chất để xử lý đất, giá thể, nước phải ghi và lưu hồ sơ về: thời gian, phương pháp, hóa chất và thời gian cách ly (nếu có).

3.2.2.1.7  Bảo vệ tài nguyên đt

Cần có biện pháp canh tác phù hợp với điều kiện đất đai, cây trồng; tránh gây ô nhiễm môi trưng và suy thoái tài nguyên đất

VÍ DỤ:

– Hạn chế sử dụng phân bón hóa học, thuc BVTV hóa hc, tăng cường sử dụng phân hu cơ; trng xen, luân canh với một số cây có khả năng cải tạo đt.

– Đối với đt dc có biện pháp chống xói mòn như: trồng cây che ph, trng theo đường đồng mc, hình thành các hàng rào thực vt, làm đt thích hợp.

3.2.2.1.8  Bảo vệ tài nguyên nước

– Việc tưới nước cần dựa trên nhu cầu của cây trồng và độ ẩm của đất. Cần áp dụng phương pháp tưới hiệu qu, tiết kiệm như: nh giọt, phun sương và thường xuyên kiểm tra hệ thống tưới nhằm hạn chế tối đa lượng nước thất thoát và rủi ro tác động xấu đến môi trường.

– Cần có biện pháp kiểm soát rò r của thuc BVTV và phân bón để tránh gây ô nhiễm cho nguồn nước.

VÍ DỤ: Nơi ủ phân hữu cơ cần chọn vị trí thấp, cuối nguồn nước, nước rò r từ quá trình  phân cần thu gom xử lý.

– Các hỗn hợp hóa chất vá thuốc BVTV đã pha, trộn nhưng sử dụng không hết phải được xử lý đảm bảo không làm ô nhiễm nguồn nước và sản phẩm.

3.2.2.2  Ging

– Phải sử dụng giống cây trồng có nguồn gốc rõ ràng, được phép sản xuất, kinh doanh ti Việt Nam hoặc giống địa phương đã được sản xuất, sử dụng lâu năm không gây độc cho người.

– Cần lựa chọn giống có khả năng kháng sâu bệnh và sử dụng hạt giống, cây giống khỏe, sạch sâu bệnh để giảm sử dụng thuốc BVTV.

3.2.2.3  Phân bón và chất bổ sung3)

– Phải sử dụng phân bón và chất bổ sung được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam. Nếu sử dụng phân gia súc, gia cầm làm phân bón thì phải ủ hoai mục và kiểm soát hàm lượng kim loại nặng theo quy định.

– Cần sử dụng phân bón theo nhu cầu ca từng loại cây trồng, kết qu phân tích các chất dinh dưỡng trong đt, giá thể hoặc theo quy trình đã được khuyến cáo của cơ quan có chức năng.

– Phân bón và chất bổ sung phải giữ nguyên trong bao bì; nếu đổi sang bao bì, vật chứa khác, phải ghi rõ và đầy đủ tên, hướng dẫn sử dụng, hạn sử dụng như bao bì ban đầu.

– Một số loại phân bón và chất bổ sung như: amoni nitrat, nitrat kali, vôi sống phải được bảo quản tránh nguy cơ gây cháy, nó, làm tăng nhiệt độ.

3.2.2.4  BVTV và hóa chất

3.2.2.4.1  Cần áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) hoặc quản lý cây trồng tổng hợp (ICM). Trường hợp sử dụng thuốc BVTV phải sử dụng thuốc trong Danh mục được phép sử dụng tại Việt Nam theo nguyên tắc 4 đúng (đúng thuốc; đúng lúc; đúng nồng độ, liều lượng; đúng cách) hoặc hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật, nhà sản xuất; mua thuốc tại các cửa hàng đủ điều kiện buôn bán thuốc BVTV.

3.2.2.4.2  Khi sử dụng thuốc BVTV phải có biện pháp ngăn chặn sự phát tán sang các ruộng xung quanh; phải có biển cnh báo khu vực mới phun thuốc; thuốc BVTV đã pha không dùng hết cần được thu gom và xử lý theo quy định về chất thi nguy hại.

3.2.2.4.3  Cần có danh mục các thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây trồng dự kiến sản xuất, trong đó bao gồm tên thương mại, hoạt chất, đối tượng cây trồng và dịch hại.

3.2.2.4.4  Trường hợp lưu trữ và sử dụng các loại nhiên liệu, xăng, dầu và hóa chất khác phải đảm bảo: được phép sử dụng, không gâô nhiễm sản phm và môi trưng, an toàn cho người lao động, các yêu cầu phòng chống cháy nổ.

3.2.2.4.5  Thuốc BVTV và hóa chất phải giữ nguyên trong bao bì; nếu đi sang bao bì, vật cha khác, phải ghi rõ và đầy đ tên, hướng dẫn sử dụng, hạn sử dụng như bao bì ban đầu. Các hóa chất không sử dụng hoặc hết hạn sử dụng phải thu gom và xử lý theo quy định. Bảo quản theo hướng dẫn ghi trên bao bì sản phẩm hoặc theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

3.2.3  Thu hoạch, bảo quản và vận chuyn sản phẩm

3.2.3.1  Thu hoạch sản phẩm phải đảm bo thời gian cách ly đối với thuốc BVTV theo quy định hiện hành hoặc hướng dẫn của nhà sản xuất.

3.2.3.2  Cần thu hoạch vào thời điểm sản phẩm có chất lượng tốt nht.

 DỤ: Đm bo đ chín của sản phẩm hoặc theo yêu cu của khách hàng khi thu hoạch; thu hoạch vào lúc trời râm mát và tránh thu hoạch khi trđang mưa, ngay sau mưa.

3.2.3.3  Phải có biện pháp kiểm soát tránh sự xâm nhập của động vật vào khu vực sản xuất trong giai đoạn chuẩn bị thu hoạch và thời điểm thu hoạch, nhà sơ chế và bảo qun sản phẩm. Trường hợp sử dụng bẫy, b để kiểm soát động vật cần đặt tại những vị trí ít có nguy cơ gây ô nhiễm cho sản phẩm, ghi và lưu hồ sơ.

3.2.3.4  Nơi bo quản sản phẩm phải sạch sẽ, ít có nguy cơ ô nhiễm sản phẩm. Trường hợp sử dụng các chất bo qun ch sử dụng các chất được phép sử dụng theo quy định hiện hành.

3.2.3.5  Phải vận chuyển, bảo qun sản phm trong điều kiện thích hợp theo yêcầu của sn phm, không lẫn với các hàng hóa khác có nguy cơ gây ô nhiễm.

 DỤ: Rau, quả tươi phải vận chuyển và bo quản trong điu kiện mát; khoai tây được bảo quản trong điu kiện không có ánh sáng: không đ chung sản phẩm với phân bón, hóa chất.

3.2.4  Quản lý rác thải, chất thi

3.2.4.1  Không tái sử dụng các bao bì, thùng chứa phân bón, thuốc BVTV, hóa chất để cha đựng sản phm. Vỏ bao, gói thuốc BVTV, phân bón sau sử dụng phải thu gom, xử lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường[22]

3.2.4.2  Rác thi trong quá trình sản xuất, sơ chế; chất thi từ nhà vệ sinh phải thu gom và xử lý đúng quy định.

3.2.5  Người lao động

Người lao động cần sử dụng bo hộ lao động phù hợp với đc thù công việc nhằm hạn chế nguy cơ ô nhiễm cho sản phẩm cũng như tác động xấu tới sức khỏe.

Phụ lục A

(Quy định)

Yêu cầu khác đối với rau, quả tươi sản xuất theo VietGAP

A.1  Giá thể

Nguyên liệu của giá thể phải có nguồn gốc rõ ràng, ghi và lưu hồ sơ về thành phần nguyên liệu và chất bổ sung vào giá thể.

Giá thể sản xuất rau mầm và nấm cần được kh trùng và bảo quản tránh ô nhiễm vi sinh vật.

A.2  Nước tưới

A.2.1  Đối với rau ăn sống4), quả ăn ngay5): ngoài đáp ứng quy định tại 3.2.2.1.1 phải đáp ứng v chi tiêu vi sinh vt (E. coli) không vượt quá giới hạn tối đa cho phép theo quy định đối với chất lượng nước mt.

A.2.2  Đối với nấm và rau mầm6): phải đáp ứng quy định cht lượng nước sinh hoạt.

A.3  Phân bón

A.3.1  Không sử dụng chất thải từ người để làm phân bón.

A.3.2  Không sử dụng phân bón trong sản xuất rau mầm.

A.3.3  Đối với sản xuất thủy canh việc sử dụng, phối trộn và xử lý chất dinh dưỡng phải được giám sát, ghi và lưu hồ sơ.

A.4  Thuốc BVTV và hóa chất khác

A.4.1  Sử dụng đi với rau mm

Không sử dụng hóa chất, thuốc BVTV trong bảo quản, xử lý hạt giống và quá trình sản xuất, trừ trường hợp khử trùng hạt giống thì phải dùng các chất như: cồn thực phẩm, nước ấm…

A.4.2  Sử dụng đối với nấm

Không sử dụng thuốc BVTV trong sản xuất, chất bảo quản trong quá trình sơ chế.

A.5  Thu hoạch

Đối với rau ăn sống và quả ăn ngay không để sản phm tiếp xúc trực tiếp với đất.

A.6  Quản lý sn phẩm

A.6.1  Trường hợp cơ sở sn xut nhiều loại rau cùng một thời điểm phải ly và phân tích mu theo nhóm: rau ăn lá, thân; rau ăn qu; rau ăn c; rau ăn hoa.

A.6.2  Đối với rau ăn sống và qu ăn ngay phải đáp ứng thêm quy định về giới hạn ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm[16]

 

Phụ lục B

(Quy định)

Yêu cầu khác đối với chè búp tươi sản xuất theo VietGAP

B.1  Quản lý cỏ dại

Phải có biện pháp loại bỏ các loại c dại chứa độc tố Pyrrolizidine alkaloids (PAs)7) để tránh lẫn với sn phm chè.

B.2  Thu hoạch

Chè búp tươi sau khi thu hoạch cần tránh nén chặt, làm dập nát, ôi ngốt, không để qua đêm trên đồng ruộng và cần được đưa đi chế biến trong thời gian sớm nht.

 


Phụ lục C

(Quy định)

Nội dung ghi chép

C.1  Đánh giá các chỉ tiêu gây mất ATTP trong đất/giá thể, nước tưới, nước phục vụ sơ chế và sản phẩm (trường hợp phân tích mẫu)

Thời gian đánh giá (ngày, tháng, năm)

Ch tiêu

Kết qu phân tích so với ngưỡng quy định

Nguyên nhân, biện pháp khắc phục, xử lý áp dụng (đi với chỉ tiêu không đạt)

Chi chúa)

Đạt

Không đạt (ch tiêu không đạt)

  a) Kim loại nặng trong đt/giá thể        
  b) Kim loại nặng/vi sinh vật trong nước tưới, nước sản xuất rau mầm, nấm và nước sử dụng sau thu hoạch        
  c) Kim loại nặng, dư lượng thuốc BVTV, vi sinh vật, độc tố vi nấm trong sản phẩm        
a) Ghi thông tin trong các trưng hợp sau:

– Trường hợp có Quyết định phê duyệt quy hoạch vùng sản xut an toàn, có Giấy chứng nhận đủ điều Kiện ATTP hoặc có Thông báo tiếp nhận công bố hợp quy đối với QCVN 01-132:2013/BNNPTNT: Ghi số hiệu văn bản, ngày/tháng/năm phát hành.

– Trường hợp xử lý đất, giá thể, nước: ghi ngày/tháng/năm, phương pháp, hóa cht và thời gian cách ly (nếu có).

 

C.2  Bảng theo dõi mua hoặc tự sản xuất vật tư đầu vào

Thời gian mua hoặc sản xuất (ngày/tháng/năm)

Tên vật tưb)

Số lượng

Tên và địa ch mua vật tưc)

Hạn sử dụng

(ngày/tháng/năm)

Đối với vật tư tự sn xuất, ghi thêm thông tin sau

Nguyên liệu sản xuất

(đối với phân bón, thuốc BVTV)

Phương pháp xử lý

Hóa chất xử lý

Người xử 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Bao gồm giống cây trồng (hạt giống, củ giống, cây giống, hom giống…), phân bón/cht bổ sung, thuốc BVTV, hóa cht khác

c) Không ghi với trường hợp vật tư tự sản xuất

C.3  Bảng theo dõi quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm8)

– Tên sn phẩm, giống: (VÍ D: Cải Đông Dư)

– Mã số: lô/tha/vườn/hộ nông dân: ( DỤ: lô D1)

– Diện tích (m2/ha): (VÍ DỤ: 360 m2)

– Thời gian gieo/trồng (ngày/tháng/năm): (VÍ DỤ: 02/8/2016)

 

Thời gian thực hiện

Bón phân

Sử dụng thuốc BVTV

Sản lượng thu hoạch (kg)

Địa điểm, cách thức sơ chế (nếu có)

Thời gian xuất sản phẩm (ngày/tháng/ năm)

Tên, địa ch cơ sở thu mua hoặc tiêu thụ

Khối lượng tiêu thụ (kg/tạ/ tấn)

 

Tên phân bón

Lượng sử dụng

Tên thuốc

Nng độ và lưng sử dụng

Thời gian cách ly

 

 

 

 

 

VÍ DỤ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

01/8/2016,

NPK 16.16.8-8 Lâm Thao

5 kg;

 

 

 

 

 

 

 

 

Ure

1 kg

Kali sulphat

1.5 kg

22/8/2016

Ure

1 kg

Agbamex 3.6EC

5ml/360 m2

7 ngày

 

 

 

 

 

Kali sulphat

0.6 kg

10-15 lít thuc pha/360m2

10/9/2016

 

 

 

 

 

1800 kg

Tại ruộng, tỉa bỏ lá già

10/9/2016

Công ty A, 112 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

1800 kg

 

Phụ lục D

(Tham khảo)

Bảng hướng dẫn kiểm tra nội bộ

Tên cơ s được kiểm tra:

Địa chỉ kiểm tra:

Thời gian kiểm tra:

Điều khoản

Chỉ tiêu

Yêu cầu theo VietGAP

Kết qu kiểm trad)

Phân tích nguyên nhân

Hành động khắc phụce)

Ví DỤ:

 

   

3.1

Têu cầu chung

 

   

3.1.1

Tập hun  

 

   

3.1.1.1

  Người trực tiếp quản lý VietGAP trồng trọt phải được tập huấn về VietGAP trng trọt hoặc có Giấy xác nhận kiến thức ATTP.

Đ

   

3.1.1.2

  Người lao động phải được tập huấn (nội bộ hoặc bên ngoài) về VietGAP trng trọt hoặc có kiến thức về VietGAP ở công đoạn họ trực tiếp làm việc. Nếu có sử dụng các hóa chất đặc biệt, cần được tập huấn theo quy định hiện hành của nhà nước.

K

Người sử dụng thuốc BVTV chưa được tập huấn

Tập huấn về sử dụng thuốc BVTV ngày 15/3/2016 (danh sách tập hun kèm theo)

3.1.1.3

  Người kiểm tra nội bộ phải được tập hun (nội bộ hoặc bên ngoài) về VietGAP trồng trọt hoặc có kiến thức về VietGAP trồng trọt và kỹ năng đánh giá VietGAP trồng trọt.

Đ

   

…..

   

 

   
d) Ghi Đ nêu đạt. ghi K nếu không đạt. Các ch tiêu không đạt phải phân tích nguyên nhân và có hành động khắc phục.

e) Ghi hành động khắc phc và thời gian khắc phc.

 

 

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC KIM TRA

(Ký, ghi rõ họ tên; đóng dấu (nếu có))

NGƯỜI KIẾM TRA

(Ký, ghi rõ họ tên)

 


Phụ lục E

(Tham khảo)

Hướng dẫn đánh giá nguy cơ

Đánh giá nguy cơ là quá trình xác định các mối nguy; phân tích và đánh giá ri ro liên quan đến mối nguy đó và xác định cách thức thích hợp đ loại b mối nguy hoặc kiểm soát rủi ro khi không thể loại b mối nguy. Đánh giá nguy cơ có thể bao gồm các bước sau: xác đnh mối nguy; xác định đối tượng có thể bị ảnh hưởng; đánh giá rủi ro và quyết định các biện pháp kiểm soát; lập kế hoạch và thực hiện kiểm soát các mối nguy và xem lại đánh giá và cập nhật nếu cần.

E.1  Xác định mối nguy

Trước tiên, cần xác định trong quá trình áp dụng VietGAP (môi trường, người lao động, sản phm) có thể xuất hiện những mối nguy nào. Khi xác định các mối nguy cần xem xét kỹ nguồn gốc của nó.

 D: Đối với sản phm, các mối nguy mt ATTP gồm có hóa hc, sinh học, vật lý

– Mi nguy hóa học: mối nguy hóa học có thể xut hiện trong suốt quá trình sản xuất, sơ chế, vận chuyển và bo quản sản phm, mối nguy hóa học gm:

Mối nguy

Nguồn gốc

Độc tố trong sn phm  Cây trng sinh độc tố, ví dụ sắn

– Điu kiện bảo quản không phù hợp, ví dụ khoai tây bảo quản ngoài ánh sáng

– Độc t do vi sinh vật gây ra trong quá trình sơ chế, bảo quản

Dư lượng thuốc bảo v thực vật trong 1 sản phẩm vượt ngưng gii hạn tối đa cho phép (MRL) – Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng (không có trong danh mục, quá liều lưng,…).

 Thu hoạch không đảm bo thời gian cách ly….

Ô nhiễm hóa chất khác (du, mỡ, hóa chtẩy rửa) Máy móc rò r dầu m dính vào sản phẩm….
Hàm lượng kim loại nặng trong sản phm vưt ngưng giới hn tối đa cho phép Hàm lượng kim loi nặng trong đt, nước, phân bón cao…
Các cht gây dị ng Sản phm có chứa một số cht gây dị ứng cho một số người mn cảm, ví d cht Sulfur dioxide được s dng đ ngăn nga thối trên nho, vải và nhãn

– Mối nguy sinh học: mối nguy sinh học có th xuất hiện trong suốt quá trình sản xuất, sơ chế, vn chuyển và bo quản sản phẩm nhưng quan trọng nht là giai đoạn thu hoạch, sơ chế và vn chuyn, đặc biệt đối vi sản phăn sng. Mối nguy sinh học gồm: vi sinh vật (vi khuẩn, vi rút) gây bnh cho người trên sản phẩm như Salmonella. E. coli… và một số sinh vật khác như giun, sán.

Mối nguy

Nguồn gốc

Vi sinh vật gây bệnh cho ngưi Từ đt; nước (nước tưi, nước sử dụng sau thu hoạch); phân chuồng chưa được  hoai mục; động vật (hoang dại, vật nuôi); dụng cụ, máy móc, phương tiện phục vụ thu hoạch, sơ chế vận chuyển, bảo quản không được vệ sinh sạch sẽ; người thu hoạch, sơ chế không vệ sinh cá nhân sạch sẽ hoặc mang các vi sinh vật gây bệnh khi tiếp xúc vi sn phm.

– Mối nguy vật lý: mối nguy vật lý có th xut hiện trong suốt quá trình sản xuất, sơ chế, vận chuyển và bảo qun sn phm nhưng quan trọng nhất là giai đoạn thu hoạch, sơ chế và đóng gói sản phm. Mối nguy vật lý gồm:

Mối nguy

Nguồn gc

Vật lạ từ môi trưng như: đất, đá, cành cây, hạt cỏ – Thu hoạch một số sản phẩm dưới đt trong điu kiện ẩm ướt.

– Dụng cụ, vật chứa khi thu hoạch, sơ chế đóng gói b bn.

Vật l t dụng cụ, vật cha, nhà sơ chế như: mảnh kính, kim loi, gỗ,… Bóng đèn, vặt chứa đựng sản phẩm, dụng cụ, trang thiết bị thu hoạch, đóng gói b v
Vặt lạ từ các đồ trang sứcbảo hộ của người lao động. Do người lao động chưa được đào tạo, qun áo bảo hộ chưa phù hợp.

E.2  Xác định đối tượng bị ảnh hưởng khi có mi nguy

Mỗi mối nguy cần xác định rõ những đối tượng có thể bị ảnh hưởng. Điều này sẽ giúp xác định cách quản lý rủi ro tốt nhất.

VÍ DỤ: Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng (không có trong danh mục, quá nng độ….) có th gây ô nhim sản phm, môi trưng và gây hại cho sức khỏe người lao động.

E.3  Đánh giá rủi ro và quyết đnh các biện pháp kiểm soát

Với mỗi mối nguy đã xác định tại E.1 cần đánh giá mức độ rủi ro của nó có thể gây ra với các đối tượng đã xác định tại E.2 để quyết định các biện pháp kiểm soát mối nguy đó.

 DỤ: Sử dụng thuc bảo vệ thực vật không đúng (không có trong danh mục, quá nồng độ,…) có ri ro cao về dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong sản phẩm vượt ngưng giới hạn tối đa cho phép (MRl).

E.4  Lập kế hoạch và thực hiện kim soát các mi nguy

Trên  sở phân tích từ bước 1 đến bước 3 cần lập kế hoạch và thực hiện kiểm soát các mối nguy, ưu tiên kiểm soát các mối nguy có rủi ro cao trước, tiếp đến là các mối nguy có rủi ro trung bình và thấp.

E.5  Xem lại đánh giá và điều chnh nếu cn

Xem xét lại toàn bộ các bước trên, nếu cần thiết có thể điều chnh kế hoạch để kiểm soát hiệu quả các mi nguy đã phát hiện.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1]  VietGAP, Quy trình thc hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau qu tươi an toàn tại Việt Nam.

(2)  VietGAPQuy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi an toàn tại Việt Nam.

[3]  VietGAP, Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho lúa.

[4]  VietGAP, Quy trình thc hành sản xuất nông nghiệp tốt cho cà phê.

[5]  ASEANGAP, Quy trình thc hành nông nghiệp tốt cho rau, quả tươi trong khu vực ASEAN.

[6]  JGAP (2010), Control Point and Compliance Criteria Fruits and Vegetables.

[7]  GL08ALG.A.PGeneral Regulations, Part 1 General requirements, Part 2 Quality Management System Rules; Integrated Farm Assurance, All Farm Base – Crops base- Combinable crops, Fruit, and Vegetables, Tea (Version 4.0, Version 5.0).

[8]  TAS 4401-2008, Good Agricultural Practices For Rice.

[9]  Bộ nguyên tắc 4C, (Phiên bn V 2.0).

[10]  Bộ nguyên tắc UTZ certified good inside cho cà phê (Phiên bn 1.2).

[11]  QCVN 12-1:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trc tiếp với thc phẩm bằng nhựa tổng hợp;

[12]  QCVN 12-2:2011/BYT Quy chun kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thc phm bằng cao su;

[13]  QCVN 12-3:2011/BYT Quy chun kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng kim loại.

[14]  QCVN 8-1:2011/BYT Quy chun kỹ thuật quốc gia đối với giới hn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thc phẩm.

[15]  QCVN 8-2:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm.

[16]  QCVN 8-3:2012/BYT Quy chun kỹ thuật quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm.

[17]  QCVN 03-MT:2015/BTNMT Quy chun kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất.

[18]  QCVN 08-MT:2015/BTNMT Quy chun kỹ thuật quốc gia về cht lượng nước mặt.

[19]  QCVN 02:2009/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cht lượng nước sinh hoạt.

[20]  QCVN 01-132:2013/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với rau, quả, chè búp tươi đủ điều kiện bảo đảm an toàn thc phm trong quá trình sản xuất, sơ chế.

[21]  Thông tư số 50/2016/TT-BYT Quy định giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thc phm.

[22]  Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn Việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thc vt sau sử dụng.

 



1) Trong tiêu chun này các từ phải/không/đạt/chm bo ch một yêu cầu; cần/nên ch một khuyến nghị.

2) Bao gồm nước mặt và nước ngm/nưc dưới đt.

3) Ví dụ: cht tăng hiệu sut s dụng, tăng min dịch cây trồng, giữ ẩm…

4) Rau được ăn trực tiếp không qua xử lý nhiệt.

5) Qu được ăn trực tiếp không cần gọt hoặc b v.

6) Rau trồng trên giá thể hoặc ngâm ủ trong điều kiện thích hợp, thu hoạch lúc còn non, ch có lá mầm và/hoc lá thật mới phát sinh.

7) Một số loài cỏ dại có chứa độc t PAs có khả năng gây ung thư, ví dụ: cây vòi voi (Heliotropium spp.), cây cứt lợn (Ageratum conyzoides L ). cây kim tht (Crassophalum crepidioides (Benth.) s. Moore),…

8) Có thể tách riêng nội dung tiêu thụ sản phẩm thành bảng khác nếu cơ sở sản xuất thấy cằn thiết.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11892-1:2017 VỀ THỰC HÀNH NÔNG NGHIỆP TỐT (VIETGAP) – PHẦN 1: TRỒNG TRỌT
Số, ký hiệu văn bản TCVN11892-1:2017 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Nông nghiệp - Nông thôn
Ngày ban hành 01/01/2017
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản