TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11900:2017 (ISO 1954:2013) VỀ GỖ DÁN – DUNG SAI KÍCH THƯỚC

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11900:2017

ISO 1954:2013

G DÁN – DUNG SAI KÍCH THƯỚC

Plywood – Tolerances on dimensions

 

Lời nói đầu

TCVN 11900:2017 hoàn toàn tương đương với ISO 1954:2013.

TCVN 11900:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC89 Ván gỗ nhân tạo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

G DÁN – DUNG SAI KÍCH THƯỚC

Plywood – Tolerances on dimensions

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các dung sai kích thước tấm gỗ dán (chiều dài, chiều rộng, chiều dày), dung sai độ thẳng cạnh và độ vuông góc của cạnh.

 i liệu viện dn

Các tài liệu viện dn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bn được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 11904 (ISO 9426), Ván gỗ nhân tạo – Xác định kích thước tấm.

TCVN 11905 (ISO 16979), Ván gỗ nhân tạo – Xác định độ m.

 Độ ẩm của tấm

Độ ẩm phải được đo theo TCVN 11905 (ISO 16979). Trừ khi có quy định khác được công bố trong hợp đồng, dung sai kích thước được áp dụng ứng với độ m tiêu chuẩn là (10 ± 2) %.

Trong thực tiễn, có thể sử dụng hệ số có giá trị về mặt thống kê đ điều chnh các số đo, tại độ m khác nhau (ví dụ trạng thái sản xuất hoặc trạng thái nhận).

 Dung sai

4.1  Quy định chung

Trừ khi có quy định khác trong các tiêu chuẩn áp dụng khác, yêu cầu kỹ thuật, và/hoặc các điều khoản hợp đồng, phải áp dụng các dung sai nêu trong 4.2 đến 4.5.

CHÚ THÍCH: Một số sản phẩm gỗ dán và một số ứng dụng có thể yêu cầu các dung sai nhỏ hơn.

4.2  Dung sai chiều dài và chiều rộng

Chiều dài và chiều rộng phải được đo theo TCVN 11904 (ISO 9426).

Dung sai kích thước danh nghĩa là ± 1,5 mm/m với giá trị lớn nht là ± 3,5 mm.

4.3  Dung sai chiều dày

Chiều dày phải được đo theo TCVN 11904 (ISO 9426).

Dung sai chiều dày danh nghĩa được quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 – Dung sai chiều dày danh nghĩa

Kích thước tính bằng milimét

Chiều dày danh nghĩa
t

Tấm chưa được đánh nhãn, có bề mặt không bị xước hoặc được mài

Tấm đã được đánh nhẵn

Dung sai chiều dày trên một tấm

Dung sai chiều dày danh nghĩa

Dung sai chiều dày trên một tấm

Dung sai chiều dày danh nghĩa

t ≤ 3

0,5

+0,4

-0,2

0,3

±0,2

3 < t ≤ 7

0,7

+ 0,5

– 0,3

0,5

±0,3

7 < t ≤ 12

1,0

+(0,8 + 0,03 t)

-(0,4 + 0,03 t)

0,6

+(0,2 + 0,03 t)

-(0,4 + 0,03 t)

12 < t ≤ 25

1,5

+(0,2 + 0,03 t)

-(0,3 + 0,03 t)

t > 25

1,5

+(0,8 + 0,03 t)

-(0,4 + 0,03 t)

0,8

+(0,2 + 0,03 t)

(0,3 + 0,03 t)

4.4  Dung sai độ thẳng cạnh

Độ thẳng cạnh tấm phải được đo theo TCVN 11904 (ISO 9426).

Dung sai: 1 mm/m.

4.5  Dung sai độ vuông góc

Độ vuông góc phải được đo theo TCVN 11904 (ISO 9426).

Dung sai: 1 mm/m.

 

MỤC LỤC

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Độ ẩm của tấm

4  Dung sai

4.1  Quy định chung

4.2  Dung sai chiều dài và chiều rộng

4.3  Dung sai chiều dày

4.4  Dung sai độ thẳng cạnh

4.5  Dung sai độ vuông góc

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11900:2017 (ISO 1954:2013) VỀ GỖ DÁN – DUNG SAI KÍCH THƯỚC
Số, ký hiệu văn bản TCVN11900:2017 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Nông nghiệp - Nông thôn
Ngày ban hành 01/01/2017
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản