TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11901-3:2017 (ISO 2426-3:2000) VỀ GỖ DÁN – PHÂN LOẠI THEO NGOẠI QUAN BỀ MẶT – PHẦN 3: GỖ MỀM
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11901-3:2017
ISO 2426-3:2000
GỖ DÁN – PHÂN LOẠI THEO NGOẠI QUAN BỀ MẶT – PHẦN 3: GỖ MỀM
Plywood – Classification by surface appearance – Part 3: Softwood
Lời nói đầu
TCVN 11901-3:2017 hoàn toàn tương đương với ISO 2426-3:2000.
TCVN 11901-3:2017 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC89 Ván gỗ nhân tạo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN xxxx (ISO 2426), Gỗ dán – Phân loại theo ngoại quan bề mặt, gồm các tiêu chuẩn sau:
– TCVN 11901-1:2017 (ISO 2426-1:2000), Phần 1: Nguyên tắc chung
– TCVN 11901-2:2017 (ISO 2426-2:2000), Phần 2 : Gỗ cứng
– TCVN 11901-3:2017 (ISO 2426-3:2000), Phần 3 : Gỗ mềm
GỖ DÁN – PHÂN LOẠI THEO NGOẠI QUAN BỀ MẶT – PHẦN 3: GỖ MỀM
Plywood – Classification by surface appearance – Part 3: Softwood
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các đặc điểm và giới hạn của các đặc trưng vốn có của gỗ và khuyết tật cho phép trong quá trình sản xuất thông qua việc đánh giá gỗ dán bằng mắt để phân loại theo ngoại quan.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho gỗ dán, có ván mỏng bề mặt được làm từ loài gỗ mềm. Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với ván gỗ nhân tạo phủ mặt.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 11901-1 (ISO 2426-1), Gỗ dán – Phân loại theo ngoại quan bề mặt – Phần 1: Nguyên tắc chung.
3 Phân loại theo ngoại quan bề mặt
3.1 Các loại ngoại quan
Đánh giá các đặc trưng và khuyết tật để xác định loại các ngoại quan phải được tiến hành theo TCVN 11901-1 (ISO 2426-1). Phân loại bề mặt phải dựa trên các đặc trưng và khuyết tật được phép trong mỗi loại ngoại quan theo quy định trong 3.2.
3.2 Các đặc trưng và khuyết tật được phép
3.2.1 Quy định chung
Từng bề mặt phải được xếp vào một trong các loại ngoại quan E, I, II, III, IV được xác định bởi các đặc trưng được phép theo Bảng 1 và các khuyết tật được phép theo Bảng 2.
3.2.2 Đặc trưng vốn có của gỗ
Phân loại theo các đặc trưng vốn có của gỗ được đưa ra trong Bảng 1.
Bảng 1 – Phân loại theo các đặc trưng vốn có của gỗ
Dạng các đặc trưng |
Loại ngoại quan |
||||||
E |
I |
II |
III |
IV |
|||
3.2.2.1 | Mắt nhỏa |
Hầu như không có |
Cho phép 3 mắt/m2 |
Cho phép |
|||
3.2.2.2 | Mắt sống |
Cho phép đường kính của từng mắt tới: |
|||||
15 mm, tổng đường kính mắt không quá 30 mm/m2 |
50 mm |
60 mm |
Cho phép, nhưng xem CHÚ THÍCH |
||||
Cho phép mắt có vết nứt |
|||||||
Rất mỏng |
Mỏng |
||||||
3.2.2.3 | Mắt không lành hoặc mắt rời và hốc mắt |
Cho phép mắt có vết nứt |
Cho phép, nhưng xem CHÚ THÍCH |
||||
6 mm nếu được bả matit và số lượng tối đa là 2 mắt/m2 |
5 mm nếu không được bả matit. 25 mm nếu được bả matit và số lượng tối đa là 6 mắt/m2. |
40 mm |
|||||
3.2.2.4 | Vết nứt | Hở | Cho phép nếu chiều dài vết nứt nhỏ hơn: |
Chiều dài không bị giới hạn |
|||
1/10 |
1/3 |
1/2 |
|||||
của chiều dài tấm với chiều rộng từng vết nứt tối đa là: | |||||||
3 mm |
10 mm |
15 mm |
25 mm |
||||
số lượng vết nứt tối đa là: | |||||||
3/m |
3/m |
3/m |
Không giới hạn |
||||
của chiều rộng tấm | |||||||
Nếu được bả matit |
Tất cả các vết nứt có chiều rộng lớn hơn 2 mm đều phải bả matit |
||||||
Kín |
Cho phép |
||||||
3.2.2.5 | Vết bất thường do côn trùng, hà biển và cây ký sinh gây ra |
Không cho phép |
Không cho phép |
Không cho phép có vết cây ký sinh. Cho phép các lỗ tạo bởi côn trùng và hà biển |
|
||
có đường kính 3 mm theo chiều vuông góc với bề mặt tấm với số lượng tối đa 10 vết/m2. | Chiều rộng 15 mm và chiều dài 60 mm với số lượng tối đa 3 vết/m2 |
Cho phép, nhưng xem CHÚ THÍCH |
|||||
3.2.2.6 | Vết túi nhựa và lộn vỏ |
Không cho phép |
Cho phép chiều rộng tối đa |
Cho phép, nhưng xem CHÚ THÍCH |
|||
6 mm nếu được bả matit |
40 mm |
||||||
Vết nhựa |
Không cho phép |
Cho phép nếu nhỏ |
Cho phép |
||||
3.2.2.7 | Cấu trúc bất thường ở gỗ |
Hầu như không có |
Cho phép |
Cho phép |
|||
nếu rất mỏng | nếu mỏng | ||||||
3.2.2.8 | Bị biến màu nhưng gỗ không bị phá hủy | Cho phép nếu có ít sự khác biệt |
Cho phép |
||||
3.2.2.9 | Mục do nấm gây phá hủy gỗ |
Không cho phép |
Không cho phép |
||||
3.2.2.10 | Các đặc trưng khác | Hầu như không có | Cần được xem xét cụ thể và đưa vào nhóm có đặc trưng gần sát nhất | ||||
CHÚ THÍCH: Cho phép có các đặc trưng vốn có của gỗ, nhưng không làm ảnh hưởng tới khả năng sử dụng của ván. | |||||||
a Mắt nhỏ: là mắt sống có đường kính không lớn hơn 3 mm. |
3.2.3 Các khuyết tật trong quá trình sản xuất
Phân loại theo các khuyết tật trong quá trình sản xuất được đưa ra trong Bảng 2.
Bảng 2
Dạng các khuyết tật |
Loại ngoại quan |
|||||
E |
I |
II |
III |
IV |
||
3.2.3.1 |
Mối ghép hở |
Không cho phép |
Không cho phép |
Cho phép chiều rộng tối đa |
||
3 mm |
10 mm |
25 mm |
||||
Số lượng tối đa |
||||||
1/m |
2/m |
Không giới hạn |
||||
Của chiều rộng tấm có mối ghép |
||||||
Cần được bả matit nếu mối ghép có chiều rộng hơn 1 mm |
Không cần bả matit |
Không cần bả matit |
||||
3.2.3.2 |
Chờm |
Cho phép có chiều dài chờm tối đa 100 mm và tối đa 1 mối/m2 |
Cho phép tối đa 2 mối/m2 |
Cho phép, nhưng xem CHÚ THÍCH |
||
3.2.3.3 |
Phồng rộp |
Không cho phép |
||||
3.2.3.4 |
Lỗ rỗng, vết lõm và vết lồi |
Cho phép nếu nhỏ |
Cho phép |
|||
3.2.3.5 |
Độ nhám |
Cho phép nếu nhỏ |
Cho phép |
|||
3.2.3.6 |
Vết do đánh nhẵn |
Cho phép diện tích vết tối đa |
||||
Không cho phép |
1 % |
5 % |
||||
trên bề mặt tấm ván |
||||||
|
Cho phép, nhưng xem CHÚ THÍCH |
|||||
3.2.3.7 |
Vết keo loang |
Cho phép |
Cho phép, nhưng xem CHÚ THÍCH |
|||
nếu nhỏ và không nhiều | tối đa 5 % diện tích bề mặt tấm | |||||
3.2.3.8 |
Các dị vật |
Không cho phép |
Không cho phép |
Không cho phép các dạng kim loại |
||
3.2.3.9 | Sửa chữa:
1) Miếng vá 2) Miếng chêm |
Hầu như không có |
Cho phép nếu đã sửa chữa và chèn chặt tối đa là |
|||
5 miếng/m2 |
không giới hạn |
|||||
3) Matit tổng hợp |
Không cho phép |
Không cho phép |
Cho phép trong giới hạn được quy định cho từng dạng | |||
3.2.3.10 |
Khuyết tật cạnh tấm do đánh nhẵn hoặc cưa cắt |
Hầu như không có |
Cho phép tối đa |
|||
2 mm tính từ cạnh vào |
5 mm tính từ cạnh vào |
5 mm tính từ cạnh vào |
Cho phép, nhưng xem CHÚ THÍCH |
|||
3.2.3.11 |
Các dạng khuyết tật khác |
Cần xem xét cụ thể và đưa vào nhóm có khuyết tật gần sát nhất | ||||
CHÚ THÍCH: Cho phép có các khuyết tật trong quá trình sản xuất, nhưng không làm ảnh hưởng tới khả năng sử dụng của ván. |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 5695 (ISO 1096) Gỗ dán – Phân loại
[2] TCVN 7752 (ISO 2074), Gỗ dán – Từ vựng
[3] TCVN 11901-2 (ISO 2426-2), Gỗ dán – Phân loại theo ngoại quan bề mặt – Phần 2: Gỗ cứng.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11901-3:2017 (ISO 2426-3:2000) VỀ GỖ DÁN – PHÂN LOẠI THEO NGOẠI QUAN BỀ MẶT – PHẦN 3: GỖ MỀM | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN11901-3:2017 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ |
Ngày ban hành | 01/01/2017 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |