TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11914-1:2018 (ISO 10081-1:2003) VỀ PHÂN LOẠI SẢN PHẨM CHỊU LỬA ĐỊNH HÌNH SÍT ĐẶC – PHẦN 1 : SẢN PHẨM ALUMINA – SILICA

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11914-1:2018

ISO 10081-1:2003

PHÂN LOẠI SẢN PHẨM CHỊU LỬA ĐỊNH HÌNH SÍT ĐẶC – PHN 1: SẢN PHẨM ALUMINA-SILICA

Classification of dense shaped refractory products – Part 1: Alumina-silica

Lời nói đầu

TCVN 11914-1:2018 hoàn toàn tương đương ISO 10081-1:2003

TCVN 11914-1:2018 do Viện Vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 11419 (ISO 10081), Phân loại sản phẩm chịu lửa định hình sít đặc bao gồm các phần sau:

– TCVN 11419-1:2018 (ISO 10081-1:2003), Phần 1: Sản phẩm alumina- silica;

– TCVN 11419-2:2018 (ISO 10081-2:2003), Phần 2: Sản phẩm kiềm tính chứa hàm lượng carbon dư nhỏ hơn 7 %;

 TCVN 11419-3:2018 (ISO 10081-3:2003), Phần 3: Sản phẩm kiềm tính chứa hàm lượng carbon dư từ 7 % đến 50 %;

 TCVN 11419-4:2018 (ISO 10081-4:2014), Phần 4: Sản phẩm đặc biệt.

 

PHÂN LOẠI SẢN PHẨM CHỊU LỬA ĐỊNH HÌNH SÍT ĐẶC – PHN 1: SẢN PHẨM ALUMINA-SILICA

Classification of dense shaped refractory products – Part 1: Alumina-silica

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định cách phân loại và ký hiệu quy ước cho sản phẩm chịu lửa định hình sít đặc alumina-silica, ngoại trừ các trường hợp sau:

a) các sản phẩm chứa nhiều hơn 5 % các oxide kim loại khác so với nhôm ô xít, silic ô xít, sắt oxide;

b) các sản phẩm chứa nhiều hơn 1 % carbon, carbid, nitrid, oxynitrid hoặc bất kỳ vật liệu có liên quan.

 Phân loại

2.1  Cơ sở phân loại

Sản phẩm chịu lửa định hình sít đặc hệ alumina-silica được phân loại theo 5 tiêu chí sau:

a) loại sản phẩm;

b) nhóm sản phẩm được xác định theo hàm lượng nhôm oxide và/hoặc silic oxide;

c) nguyên liệu chính;

d) trạng thái của nguyên liệu;

e) bản chất liên kết (bao gồm cả phương pháp xử lý).

2.2  Phân loại theo loại sản phẩm

Sản phẩm chịu lửa định hình sít đặc alumina-silica bao gồm:

a) cao alumin (HA);

b) sa mốt (FC);

c) bán axít (LF);

d) cao silíc (SS);

e) silic (SL).

CHÚ THÍCH: Các chữ viết tắt sử dụng ở trên được lấy từ tên tiếng Anh sử dụng cho các sản phẩm chu lửa.

Các sản phẩm trên được phân loại quy định ở Bảng 1, theo phân tích hóa học được thực hiện trên các sản phẩm đã nung.

2.3  Phân loại theo nhóm

Phân loại theo nhóm: Sản phẩm chịu lửa định hình sít đặc hệ alumina-silica được xác định theo hàm lượng nhôm oxide và/ hoặc silic oxide quy định ở Bảng 1.

Bảng 1: Phân loại theo loại và nhóm sản phẩm

Loại sản phẩm

Nhóm

Hàm lượng
% (theo khối lượng)

Al2O3

SiO2

Cao alumin

HA 98

Al2O3  98

 

Cao alumin

HA 95

95  Al2O3 < 98

 

Cao alumin

HA 85

85 ≤ Al2O3 < 95

 

Cao alumin

HA 75

75 ≤ Al2O3 < 85

 

Cao alumin

HA 65

65 ≤ Al2O3 < 75

 

Cao alumin

HA 55

55 ≤ Al2O3 < 65

 

Cao alumin

HA 45

45 ≤ Al2O3 < 55

 

Sa mốt

FC 40

40 ≤ Al2O3 < 45

 

Sa mốt

FC 35

35 ≤ Al2O3 < 40

 

Sa mốt

FC 30

30 ≤ Al2O3 < 35

 

Bán axít

LF 10

10 ≤ Al2O3 < 30

SiO2 < 85

Cao silíc

SS 85

 

85  SiO2 < 93

Silíc

SL 93

 

SiO2 ≥ 93

2.4  Phân loại theo nguyên liệu chính

Sản phẩm chịu lửa định hình sít đặc alumina-silica được phân loại theo:

– Nguyên liệu chính khi hàm lượng lớn hơn hoặc bằng 50 %, hoặc

– Hai nguồn nguyên liệu chính khi hàm lượng của mỗi nguyên liệu chính nhỏ hơn 50 %.

Ví dụ một số nguyên liệu sau:

– Corundum;

– Bô xít;

– Mu lít;

– Silimanit và khoáng liên quan (andalusit, kyanit);

– Sa mốt;

– Quartzit và các sản phẩm liên quan (cát thạch anh, thạch anh điện chảy).

2.5  Phân loại theo trạng thái của nguyên liệu

Nguyên liệu được phân loại theo một trong các trạng thái sau:

a) tự nhiên (nguyên liệu thô hoặc đã nung sơ bộ);

b) nung tổng hợp;

c) điện chảy (đúc nóng chảy).

2.6  Phân loại theo bản chất liên kết

Liên kết được phân loại một trong các loại sau:

a) liên kết gốm, được hình thành do sự kết khối trong quá trình nung với nhiệt độ lớn hơn 800 °C;

b) liên kết hóa học vô cơ, được hình thành do phản ứng hóa học tại nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ thấp hơn 800 °C;

c) đúc nóng chảy (điện chảy), được hình thành do sự nóng chảy hoàn toàn của sản phẩm.

CHÚ THÍCH 1: Liên kết gốm có thể có hoặc không ngâm, tm sau nung.

CHÚ THÍCH 2: Liên kết hóa học vô cơ có thể có hoặc không có gia nhiệt ở nhiệt độ thấp hơn 800°C.

3  Ký hiệu quy ước sản phẩm

Ký hiệu quy ước sản phẩm chịu lửa định hình sít đặc hệ alumina-silica bao gồm 5 tiêu chí phân loại như Điều 2: Loại sản phẩm, nhóm, nguyên liệu chính, trạng thái của nguyên liệu, bản chất liên kết.

Một số ví dụ ký hiệu quy ước sản phẩm:

– Sản phẩm cao alumin nhóm HA98, trên cơ sở corundum nung tổng hợp, liên kết gốm;

– Sản phẩm cao alumin nhóm HA75, trên cơ sở bô xít và silimanit tự nhiên nung, liên kết hóa học vô cơ, có gia nhiệt;

– Sản phẩm cao alumin nhóm HA75, trên cơ sở mu lít điện chảy, liên kết gốm;

– Sản phẩm sa mốt nhóm FC40, trên cơ sở sa mốt tự nhiên nung, liên kết gốm.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11914-1:2018 (ISO 10081-1:2003) VỀ PHÂN LOẠI SẢN PHẨM CHỊU LỬA ĐỊNH HÌNH SÍT ĐẶC – PHẦN 1 : SẢN PHẨM ALUMINA – SILICA
Số, ký hiệu văn bản TCVN11914-1:2018 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Xây dựng
Ngày ban hành 01/01/2018
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản