TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11915:2018 VỀ VẬT LIỆU CHỊU LỬA KHÔNG ĐỊNH HÌNH – BÊ TÔNG CHỊU LỬA SA MỐT VÀ CAO ALUMIN
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11915:2018
VẬT LIỆU CHỊU LỬA KHÔNG ĐỊNH HÌNH – BÊ TÔNG CHỊU LỬA SA MỐT VÀ CAO ALUMIN
Monolithic (unshaped) refractory material – Fireclay and high alumina refractory castable
Lời nói đầu
TCVN 11915:2018 do Viện Vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
VẬT LIỆU CHỊU LỬA KHÔNG ĐỊNH HÌNH – BÊ TÔNG CHỊU LỬA SA MỐT VÀ CAO ALUMIN
Monolithic (unshaped) refractory material – Fireclay and high alumina refractory castable
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho bê tông chịu lửa sít đặc sử dụng cốt liệu chịu lửa sa mốt hoặc cao alumin.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu ghi năm công bố chỉ áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6530-4:2015, Vật liệu chịu lửa – Phương pháp xác định độ chịu lửa;
TCVN 6533:2015, Vật liệu chịu lửa alumo silicat – Phương pháp phân tích hóa học;
TCVN 10685-2:2018 (ISO 1927-2:2012), Vật liệu chịu lửa không định hình – Phần 2: Lấy mẫu thử,
TCVN 10685-5:2018 (ISO 1927-5:2012), Vật liệu chịu lửa không định hình – Phần 3: Chuẩn bị và xử lý viên mẫu thử;
TCVN 10685-6:2018 (ISO 19276:2012), Vật liệu chịu lửa không định hình – Phần 5: Xác định các đặc tính cơ lý.
3 Phân loại và ký hiệu
Theo hàm lượng nhôm oxide Al2O3, bê tông chịu lửa sa mốt và cao alumin được phân loại như sau:
– Bê tông chịu lửa sa mốt: FC30, FC35, FC40;
– Bê tông chịu lửa cao alumin: HA45, HA50, HA60, HA65, HA70, HA80.
4 Yêu cầu kỹ thuật
Các chỉ tiêu kỹ thuật của bê tông chịu lửa sa mốt và cao alumin được quy định trong Bảng 1:
Bảng 1 – Chỉ tiêu kỹ thuật của bê tông chịu lửa sa mốt và cao alumin
Tên chỉ tiêu |
FC-30 |
FC-35 |
FC-40 |
HA-45 |
HA-50 |
HA-60 |
HA-65 |
HA-70 |
HA-80 |
1. Hàm lượng AI2O3 %, không nhỏ hơn |
30 |
35 |
40 |
45 |
50 |
60 |
65 |
70 |
80 |
2. Độ chịu lửa, °C, không nhỏ hơn |
1540 |
1580 |
1640 |
1700 |
1700 |
1720 |
1720 |
1720 |
1780 |
3. Khối lượng thể tích, sau sấy 110 °C, 24h g/cm3, không nhỏ hơn |
1,95 |
2,00 |
2,05 |
2,10 |
2,15 |
2,30 |
2,40 |
2,45 |
2,65 |
4. Độ bền uốn sau sấy ở 110 °C, 24h, MPa, không nhỏ hơn |
3,0 |
3,0 |
4,0 |
4,0 |
4,0 |
5,0 |
6,0 |
6,0 |
7,0 |
5. Độ bền nén sau sấy ở 110 °C, 24h, MPa, không nhỏ hơn |
20 |
20 |
25 |
25 |
25 |
30 |
35 |
35 |
40 |
6. Độ co, nở sau khi nung, %, không lớn hơn – Tại nhiệt độ Tx, °C, 3h |
1,0 (1200) |
1,0 (1250) |
1,0 (1300) |
1,0 (1300) |
1,0 (1350) |
1,0 (1400) |
1,0 (1400) |
1,0 (1400) |
1,0 (1500) |
5 Phương pháp thử
5.1 Lấy mẫu
Theo TCVN 10685-2:2018.
5.2 Chuẩn bị mẫu thử
Theo TCVN 10685-5:2018.
5.3 Xác định hàm lượng nhôm oxide
Theo TCVN 6533:2015.
5.4 Xác định độ chịu lửa
Theo TCVN 6530-6:2015.
5.5 Xác định khối lượng thể tích
Theo TCVN 10685-6:2018.
5.6 Xác định độ bền uốn và nén sau sấy
Theo TCVN 10685-6:2018.
5.7 Xác định độ co, nở phụ sau nung
Theo TCVN 10685-6:2018.
6 Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
6.1 Bao gói
Hỗn hợp bê tông chịu lửa được đóng trong các bao đảm bảo chống ẩm. Khối lượng mỗi bao là (50 ± 1) kg hoặc (25 ± 0,5) kg. Các bao đóng thành kiện trên pallet gỗ hoặc nhựa, khối lượng mỗi kiện từ 1 tấn đến 2 tấn.
6.2 Ghi nhãn
6.2.1 Nội dung nhãn bao gồm ít nhất các thông tin sau:
– Tên và/hoặc nhãn hiệu hàng hóa của cơ sở sản xuất;
– Viện dẫn tiêu chuẩn này;
– Địa chỉ cơ sở sản xuất;
– Khối lượng cả bì và không bì;
– Số hiệu lô hàng;
– Thời gian sản xuất, hạn sử dụng.
6.2.2 Giấy chứng nhận xuất xưởng bao gồm ít nhất các nội dung sau:
– Tên cơ sở sản xuất;
– Tên và ký hiệu loại bê tông chịu lửa;
– Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu theo Bảng 1.
– Khối lượng xuất, số hiệu lô hàng;
– Ngày, tháng, năm sản xuất;
– Viện dẫn tiêu chuẩn này.
6.3 Vận chuyển
Có thể sử dụng mọi phương tiện để vận chuyển bê tông chịu lửa, nhưng phải đảm bảo bê tông được bảo quản khô ráo, không lẫn tạp chất và chống va đập.
6.4 Bảo quản
Bê tông chịu lửa được bảo quản nơi khô ráo theo từng loại riêng biệt, trong kho có mái che. Các bao, kiện bê tông được xếp theo lô và phải cách nền, cách tường
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 11915:2018 VỀ VẬT LIỆU CHỊU LỬA KHÔNG ĐỊNH HÌNH – BÊ TÔNG CHỊU LỬA SA MỐT VÀ CAO ALUMIN | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN11915:2018 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Xây dựng |
Ngày ban hành | 01/01/2018 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |