TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12005-2:2017 (ISO 4628-2:2016) VỀ SƠN VÀ VEC NI – ĐÁNH GIÁ SỰ SUY BIẾN CỦA LỚP PHỦ – KÝ HIỆU SỐ LƯỢNG, KÍCH CỠ CỦA KHUYẾT TẬT VÀ MỨC BIẾN ĐỔI ĐỒNG NHẤT VỀ NGOẠI QUAN – PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ ĐỘ PHỒNG RỘP
TCVN 12005-2:2017
ISO 4628-2:2016
SƠN VÀ VECNI – ĐÁNH GIÁ SỰ SUY BIẾN CỦA LỚP PHỦ – KÝ HIỆU SỐ LƯỢNG, KÍCH CỠ CỦA KHUYẾT TẬT VÀ MỨC BIẾN ĐỔI ĐỒNG NHẤT VỀ NGOẠI QUAN – PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ ĐỘ PHỒNG RỘP
Paints and varnishes – Evaluation of degradation of coatings – Designation of quantity and size of defects, and of intensity of uniform changes in appearance – Part 2: Assessment of degree of blistering
Lời nói đầu
TCVN 12005-2:2017 hoàn toàn tương đương ISO 4628-2:2016.
TCVN 12005-2:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC35 Sơn và vecni biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12005 (ISO 4628), Sơn và vecni – Đánh giá sự suy biến của lớp phủ – Ký hiệu số lượng, kích cỡ của khuyết tật và mức biến đổi đồng nhất về ngoại quan, bao gồm các tiêu chuẩn sau:
– TCVN 12005-1:2017 (ISO 4628-1:2016), Phần 1: Giới thiệu chung và hệ thống ký hiệu
– TCVN 12005-2:2017 (ISO 4628-2:2016), Phần 2: Đánh giá độ phồng rộp
– TCVN 12005-3:2017 (ISO 4628-3:2016), Phần 3: Đánh giá độ gỉ
– TCVN 12005-4:2017 (ISO 4628-4:2016), Phần 4: Đánh giá độ rạn nứt
– TCVN 12005-5:2017 (ISO 4628-5:2016), Phần 5: Đánh giá độ bong tróc
– TCVN 12005-6:2017 (ISO 4628-6:2011), Phần 6: Đánh giá độ phấn hóa bằng phương pháp băng dính
– TCVN 12005-7:2017 (ISO 4628-7:2016), Phần 7: Đánh giá độ phấn hóa bằng phương pháp vải nhung
– TCVN 12005-8:2017 (ISO 4628-8:2012), Phần 8: Đánh giá độ tách lớp và độ ăn mòn xung quanh vết khía hoặc khuyết tật nhân tạo khác
– TCVN 12005-10:2017 (ISO 4628-10:2016), Phần 10: Đánh giá độ ăn mòn dạng sợi
SƠN VÀ VECNI – ĐÁNH GIÁ SỰ SUY BIẾN CỦA LỚP PHỦ – KÝ HIỆU SỐ LƯỢNG, KÍCH CỠ CỦA KHUYẾT TẬT VÀ MỨC BIẾN ĐỔI ĐỒNG NHẤT VỀ NGOẠI QUAN – PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ ĐỘ PHỒNG RỘP
Paints and varnishes – Evaluation of degradation of coatings – Designation of quantity and size of defects, and of intensity of uniform changes in appearance – Part 2: Assessment of degree of blistering
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đánh giá độ phồng rộp của lớp phủ bằng cách so sánh với các chuẩn hình ảnh.
Các chuẩn hình ảnh được nêu trong tiêu chuẩn này minh họa sự phồng rộp ở các kích cỡ 2, 3, 4, 5 và mỗi kích cỡ theo các số lượng (mật độ) 2, 3, 4 và 5.
TCVN 12005-1 (ISO 4628-1) xác định hệ thống được sử dụng để ký hiệu số lượng và kích cỡ của các khuyết tật, mức độ biến đổi về ngoại quan của lớp phủ và trình bày những nguyên tắc chung của hệ thống. Hệ thống này đặc biệt được sử dụng đối với các khuyết tật do già hóa, phong hóa và đối với những biến đổi đồng nhất như biến đổi về màu sắc, ví dụ ngả vàng.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 13076, Paints and varnishes – Lighting and procedure for visual assessments of coatings (Sơn và vecni – Chiếu sáng và quy trình đánh giá các lớp phủ bằng mắt)
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây.
3.1
Độ phồng rộp (Degree of blishtering)
Xếp hạng các vết phồng rộp đặc trưng trong lớp phủ theo số lượng (mật độ) và kích cỡ.
4 Đánh giá
Đánh giá số lượng và kích cỡ sự phồng rộp trong lớp phủ bằng cách sử dụng các hình ảnh được nêu trong Hình 1 đến Hình 4.
CHÚ THÍCH: Không thể nhìn thấy các vết phồng rộp có kích cỡ S1 bằng mắt thường mà chỉ nhìn thấy với độ phóng đại 10 lần.
Khi vùng được kiểm tra xuất hiện các vết phồng rộp có các kích cỡ khác nhau, xếp hạng kích cỡ theo các phồng rộp lớn nhất, đủ nhiều được xem là điển hình cho vùng thử nghiệm.
Thực hiện việc đánh giá dưới điều kiện chiếu sáng tốt theo quy định trong ISO 13076.
Nếu việc đánh giá được thực hiện bằng cách sử dụng hệ thống hình ảnh quang học, hiệu chuẩn hệ thống bằng cách sử dụng các hình ảnh nêu trong Phụ lục A.
5 Biểu thị kết quả
Biểu thị các xếp hạng về số lượng (mật độ) và kích cỡ của các phồng rộp như nêu trong Hình 1 đến Hình 4, cùng với kích thước gần đúng của các vùng liên quan hoặc tỷ lệ của vùng liên quan so với tổng diện tích, biểu thị bằng phần trăm.
Ví dụ, nếu lớp phủ được đánh giá là có các phồng rộp số lượng 2, kích cỡ 2, nghĩa là phù hợp với Hình 1 a), phải được báo cáo là:
– phồng rộp; độ phồng rộp 2 (S2).
6 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) tất cả các chi tiết cần thiết để nhận biết các lớp phủ được kiểm tra;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 12005-2 (ISO 4628-2);
c) loại bề mặt được kiểm tra, kích cỡ của bề mặt và, nếu thích hợp, vị trí của bề mặt;
d) kết quả đánh giá như được nêu tại Điều 5:
e) nêu rõ điều kiện chiếu sáng được sử dụng để tiến hành đánh giá;
f) bất kỳ đặc điểm không bình thường quan sát được trong quá trình đánh giá;
g) ngày kiểm tra.
|
|
a) Số lượng (mật độ) 2 – 2 (S2) |
b) Số lượng (mật độ) 3 – 3 (S2) |
|
|
c) Số lượng (mật độ) 4 – 4 (S2) |
d) Số lượng (mật độ) 5 – 5 (S2) |
Hình 1 – Vết phồng rộp kích cỡ 2
|
|
a) Số lượng (mật độ) 2 – 2 (S3) |
b) Số lượng (mật độ) 3 – 3 (S3) |
|
|
c) Số lượng (mật độ) 4 – 4 (S3) |
d) Số lượng (mật độ) 5 – 5 (S3) |
Hình 2 – Vết phồng rộp kích cỡ 3
|
|
a) Số lượng (mật độ) 2 – 2 (S4) |
b) Số lượng (mật độ) 3 – 3 (S4) |
|
|
c) Số lượng (mật độ) 4 – 4 (S4) |
d) Số lượng (mật độ) (S4) |
Hình 3 – Vết phồng rộp kích cỡ 4
|
|
a) Số lượng (mật độ) 2 – 2 (S5) |
b) Số lượng (mật độ) 3 – 3 (S5) |
|
|
c) Số lượng (mật độ) 4 – 4 (S5) |
d) Số lượng (mật độ) 5 – 5 (S5) |
Hình 4 – Vết phồng rộp kích cỡ 5
Phụ lục A
(quy định)
Các hình ảnh hiệu chuẩn
Nếu đánh giá được thực hiện bằng một hệ thống hình ảnh quang học, sử dụng các hình ảnh được nêu trong Hình A.1 đến Hình A.4 để hiệu chuẩn hệ thống hình ảnh.
|
|
a) Số lượng (mật độ) 2 – 2 (S2) |
b) Số lượng (mật độ) 3 – 3 (S2) |
|
|
c) Số lượng (mật độ) 4 – 4 (S2) |
d) Số lượng (mật độ) 5 – 5 (S2) |
Hình A.1 – Vết phồng rộp kích cỡ 2
|
|
a) Số lượng (mật độ) 2 – 2 (S3) |
b) Số lượng (mật độ) 3 – 3 (S3) |
|
|
c) Số lượng (mật độ) 4 – 4 (S3) |
d) Số lượng (mật độ) 5 – 5 (S3) |
Hình A.2 – Vết phồng rộp kích cỡ 3
|
|
a) Số lượng (mật độ) 2 – 2 (S4) |
b) Số lượng (mật độ) 3 – 3 (S4) |
|
|
c) Số lượng (mật độ) 4 – 4 (S4) |
d) Số lượng (mật độ) 5 – 5 (S4) |
Hình A.3 – Vết phồng rộp kích cỡ 4
|
|
a) Số lượng (mật độ) 2 – 2 (S5) |
b) Số lượng (mật độ) 3 – 3 (S5) |
|
|
c) Số lượng (mật độ) 4 – 4 (S5) |
d) Số lượng (mật độ) 5 – 5 (S5) |
Hình A.4 – Vết phồng rộp kích cỡ 5
Phụ lục B
(Tham khảo)
Sự tương quan giữa các hệ thống xếp hạng theo TCVN 12005-2 (ISO 4628-2) và ASTM D 714
Số lượng (mật độ) |
Kích cỡ |
||
ASTM D 714 |
TCVN 12005-2 (ISO 4628-2) |
ASTM D 714 |
TCVN 12005-2 (ISO 4628-2) |
Không |
0 |
|
|
– |
1 |
– |
1 |
Ít |
2 |
8 |
2 |
Trung bình |
3 |
6 |
3 |
Trung bình – dày đặc |
4 |
4 |
4 |
Dày đặc |
5 |
2 |
5 |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 12005-1 (ISO 4628-1), Sơn và vecni – Đánh giá sự suy biến của lớp phủ – Ký hiệu số lượng, kích cỡ của khuyết tật và mức biến đổi đồng nhất về ngoại quan – Phần 1: Giới thiệu chung và hệ thống ký hiệu
[2] ASTM D714, Standard Test Method for Evaluating Degree of Blistering of Paints (Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn để đánh giá độ phồng rộp của sơn)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Đánh giá
5 Biểu thị kết quả
6 Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (quy định) Các hình ảnh hiệu chuẩn
Phụ lục B (tham khảo) Sự tương quan giữa các hệ thống xếp hạng theo TCVN 12005-2 (ISO 4628-2) và ASTM D 714
Thư mục tài liệu tham khảo
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12005-2:2017 (ISO 4628-2:2016) VỀ SƠN VÀ VEC NI – ĐÁNH GIÁ SỰ SUY BIẾN CỦA LỚP PHỦ – KÝ HIỆU SỐ LƯỢNG, KÍCH CỠ CỦA KHUYẾT TẬT VÀ MỨC BIẾN ĐỔI ĐỒNG NHẤT VỀ NGOẠI QUAN – PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ ĐỘ PHỒNG RỘP | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN12005-2:2017 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Xây dựng |
Ngày ban hành | 01/01/2017 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |