TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12006:2017 (ISO 1403:2005) VỀ ỐNG MỀM CAO SU GIA CƯỜNG SỢI DÙNG ĐỂ DẪN NƯỚC THÔNG DỤNG – QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12006:2017
ISO 1403:2005
ỐNG MỀM CAO SU GIA CƯỜNG SỢI DÙNG ĐỂ DẪN NƯỚC THÔNG DỤNG – QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Rubber hoses, textile-reinforced, for general-purpose water applications — Specification
Lời nói đầu
TCVN 12006:2017 hoàn toàn tương đương ISO 1403:2005.
TCVN 12006:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC45 Cao su và sản phẩm cao su biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
ỐNG MỀM CAO SU GIA CƯỜNG SỢI DÙNG ĐỂ DẪN NƯỚC THÔNG DỤNG – QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Rubber hoses, textile-reinforced, for general-purpose water applications — Specification
CẢNH BÁO: Những người sử dụng tiêu chuẩn này phải có kinh nghiệm làm việc trong phòng thử nghiệm thông thường. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề an toàn liên quan khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn phải có trách nhiệm thiết lập các biện pháp an toàn và bảo vệ sức khỏe phù hợp với các quy định hiện hành.
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với ba loại ống mềm cao su gia cường sợi dùng để dẫn nước thông dụng, có dải nhiệt độ vận hành từ -25 °C đến +70 °C và áp suất làm việc lớn nhất lên đến 25 bar1).
Các ống này không dùng để vận chuyển nước uống, cho đường nước vào máy giặt, làm vòi chữa cháy, cho các máy nông nghiệp đặc biệt hoặc làm ống nước có thể cuốn, gấp.
Các ống này có thể được sử dụng với các chất phụ gia làm giảm nhiệt độ đóng băng của nước.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4509 (ISO 37), Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo – Xác định các tính chất ứng suất-giãn dài khi kéo
ISO 188:19982), Rubber, vulcanized or thermoplastic – Accelerated ageing and heat resistance tests (Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo – Phép thử già hóa tăng tốc và độ bền nhiệt)
ISO 1307, Rubber and plastics hoses for general-purpose industrial applications – Bore diameters and tolerances, and tolerances on length (ống cao su và chất dẻo dùng cho các ứng dụng công nghiệp thông dụng – Đường kính miệng ống và dung sai, dung sai chiều dài)
ISO 1402, Rubber and plastics hoses and hose assemblies – Hydrostatic testing (Ống và các phụ kiện ống cao su và chất dẻo – Thử nghiệm thủy tĩnh)
ISO 1746:19983), Rubber or plastics hoses and tubing – Bending tests (Ống và hệ ống cao su hoặc chất dẻo – Thử nghiệm uốn)
ISO 4671, Rubber and plastics hoses and hose assemblies – Methods of measurement of dimensions (Ống và các phụ kiện ống cao su và chất dẻo – Phương pháp đo kích thước)
ISO 4672:19974), Rubber and plastics hoses – Sub-ambient temperature flexibility tests (Ống cao su và chất dẻo – Thử nghiệm tính dẻo dưới nhiệt độ môi trường xung quanh)
ISO 7326:19915), Rubber and plastics hoses – Assessment of ozone resistance under static conditions (Ống cao su và chất dẻo – Đánh giá độ bền ôzôn dưới các điều kiện tĩnh)
ISO 8033, Rubber and plastics hoses – Determination of adhesion between components (Ống cao su và chất dẻo – Xác định độ bám dính giữa các thành phần)
ISO 8330, Rubber and plastics hoses and hose assemblies – Vocabulary (Ống và các phụ kiện ống cao su và chất dẻo – Từ vựng)
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong ISO 8330.
4 Phân loại
Các ống được ký hiệu theo một trong các loại sau đây tùy thuộc vào mức áp suất của chúng:
Loại 1: Áp suất thấp – Ký hiệu đối với áp suất làm việc lớn nhất bằng 6 bar.
Loại 2: Áp suất trung bình – Ký hiệu đối với áp suất làm việc lớn nhất bằng 10 bar.
Loại 3: Áp suất cao – Ký hiệu đối với áp suất làm việc lớn nhất bằng 25 bar.
5 Vật liệu và kết cấu
Các ống phải bao gồm:
– lớp lót bằng cao su;
– gia cường bằng sợi dệt tự nhiên hoặc tổng hợp, áp dụng kỹ thuật phù hợp bất kỳ;
– lớp bao ngoài bằng cao su.
Lớp lót và lớp bao ngoài phải có độ dày đồng đều, đồng tâm phù hợp với độ dày tối thiểu quy định và không có các lỗ, độ xốp và các khuyết tật khác. Lớp bao ngoài hoàn thiện có thể trơn, được tạo rãnh hoặc được bọc vải.
6 Kích thước
6.1 Đường kính trong và dung sai
Khi đo theo ISO 4671, đường kính trong và dung sai của ống phải phù hợp với các giá trị quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 – Đường kính trong và dung sai
Đường kính trong |
Dung sai |
10 |
± 0,75 |
12,5 |
± 0,75 |
16 |
± 0,75 |
19 |
± 0,75 |
25 |
± 1,25 |
32 |
± 1,25 |
38 |
± 1,50 |
50 |
± 1,50 |
63 |
± 1,50 |
76 |
± 1,50 |
100 |
± 2,00 |
6.2 Độ đồng tâm
Khi được xác định theo ISO 4671, độ đồng tâm, dựa trên số đo tổng thể giữa đường kính trong và bề mặt ngoài của lớp bao ngoài, không được lớn hơn 1,0 mm đối với ống có đường kính trong nhỏ hơn hoặc bằng 76 mm và không lớn hơn 1,5 mm đối với ống có đường kính trong lớn hơn 76 mm.
6.3 Dung sai về chiều dài
Khi được đo theo ISO 4671, dung sai về chiều dài cắt phải theo quy định trong ISO 1307.
6.4 Độ dày tối thiểu của lớp lót và lớp bao ngoài
Khi được đo theo ISO 4671, độ dày tối thiểu của lớp lót cộng với lớp bao ngoài phải là 1,5 mm. Nếu lớp bao ngoài được tạo rãnh, độ sâu của rãnh không được lớn hơn 50 % độ dày lớp bao ngoài.
7 Tính chất vật lý
7.1 Các hỗn hợp cao su
Khi được đo bằng phương pháp liệt kê trong bảng 2, các tính chất vật lý của các hỗn hợp được sử dụng để chế tạo lớp lót và lớp bao ngoài phải phù hợp với các giá trị được quy định trong Bảng 2.
Các thử nghiệm phải được thực hiện hoặc là trên các mẫu lấy từ các ống hoặc từ các tấm được lưu hóa riêng rẽ có độ dày 2 mm và lưu hóa đến trạng thái lưu hóa giống như ống sản phẩm.
Bảng 2 – Tính chất vật lý của các hỗn hợp cao su
Tính chất |
Yêu cầu |
Phương pháp thử |
|
Vật liệu lót |
Vật liệu bao ngoài |
||
Độ bền kéo tối thiểu |
5,0 MPa 7,0 MPa |
5,0 Mpa 7,0 MPa |
TCVN 4509 (ISO 37) (mẫu hình quả tạ) |
Độ giãn dài tối thiểu khi đứt |
200 % |
200 % |
TCVN 4509 (ISO 37) (mẫu hình quả tạ) |
Độ bền già hóa: |
|
|
|
Thay đổi độ bền kéo so với giá trị ban đầu (max.) |
± 25 % |
± 25 % |
ISO 188:1998 (3 ngày tại 100 °C ± 1 °C), phương pháp lò không khí;
TCVN 4509 (ISO 37) (mẫu hình quả tạ) |
Thay đổi về độ giãn dài khi đứt so với giá trị ban đầu (max.) |
± 50 % |
± 50 % |
7.2 Ống hoàn thiện
Khi được đo bằng phương pháp liệt kê trong Bảng 3, các tính chất vật lý của ống thành phẩm phải phù hợp với các giá trị quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 – Tính chất vật lý của ống thành phẩm
Tính chất |
Yêu cầu |
Phương pháp thử |
Áp suất chống thấm tại 23 °C |
9 bar (loại 1) 15 bar (loại 2) 50 bar (loại 3) |
ISO 1402 |
Thay đổi chiều dài ở áp suất chống thấm |
± 7 % |
ISO 1402 |
Áp suất phá vỡ tối thiểu |
18 bar (loại 1) 30 bar (loại 2) 100 bar (loại 3) |
ISO 1402 |
Độ bám dính giữa các thành phần |
1,5 kN/m (min.) |
ISO 8033 |
Độ bền ozon |
Không có rạn nứt quan sát được dưới độ phóng đại 2 lần |
ISO 7326:1991,
Phương pháp 1 đường kính trong lên đến 25 mm Phương pháp 2 hoặc 3 cho các kích cỡ khác |
Độ uốn ở 23 °C |
TID không nhỏ hơn 0,8 |
ISO 1746:1998, phương pháp A |
Độ uốn ở nhiệt độ thấp |
Không có vết rạn nứt được phát hiện và ống phải vượt qua các thử nghiệm chứng minh quy định ở trên. |
ISO 4672:1997, phương pháp B, ở -25 °C ± 2 °C |
8 Ghi nhãn
Các ống phải được ghi nhãn liên tục và bền với những thông tin tối thiểu sau đây:
a) tên của nhà sản xuất hoặc nhận dạng;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) số của loại ống;
d) đường kính trong, tính bằng mm;
e) áp suất làm việc lớn nhất, tính bằng bar;
f) quý và năm sản xuất.
VÍ DỤ: Nhà sản xuất/TCVN 12006:2017 (ISO 1403:2005)/Loại 2/25/10 bar/Q1-2005
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Phân loại
5 Vật liệu và kết cấu
6 Kích thước
7 Tính chất vật lý
8 Ghi nhãn
1) 1 bar = 0,1 MPa
2) Hiện nay đã có TCVN 2229:2013 (ISO 188:2011).
3) Đã hủy. Thay thế bằng ISO 10619-1:2011, Rubber and plastics hoses and tubing – Measurement of flexibility and stiffness – Part 1: Bending tests at ambient temperature
4) Đã hủy. Thay thế bằng ISO 10619-2:2011, Rubber and plastics hoses and tubing – Measurement of flexibility and stiffness – Part 2: Bending tests at sub-ambient temperatures
5) Hiện nay đã có ISO 7326:2016, Rubber and plastics hoses – Assessment of ozone resistance under static conditions
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12006:2017 (ISO 1403:2005) VỀ ỐNG MỀM CAO SU GIA CƯỜNG SỢI DÙNG ĐỂ DẪN NƯỚC THÔNG DỤNG – QUY ĐỊNH KỸ THUẬT | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN12006:2017 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | 01/01/2017 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |