TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12067:2017 (ISO 18168:2015) VỀ THẢM TRẢI SÀN DỆT – ĐỘ BỀN MÀU VỚI DẦU GỘI
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12067:2017
ISO 18168:2015
THẢM TRẢI SÀN DỆT – ĐỘ BỀN MÀU VỚI DẦU GỘI
Textile floor coverings – Colour fastness to shampooing
Lời nói đầu
TCVN 12067:2017 hoàn toàn tương đương với ISO 18168:2015
TCVN 12067:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 219 Thảm trải sàn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THẢM TRẢI SÀN DỆT – ĐỘ BỀN MÀU VỚI DẦU GỘI
Textile floor coverings – Colour fastness to shampooing
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này mô tả hai phương pháp xác định độ bền màu của thảm trải sàn dệt và sợi, xơ rời và nhung tách ra từ thảm trải sàn bằng dệt với tác động của dung dịch dầu gội tham chiếu.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 2424, Textile floor coverings – Vocabulary (Thảm trải sàn dệt – Từ vựng)
3 Thuật ngữ, định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa trong ISO 2424.
4 Nguyên tắc
Mẫu thử là thảm trải sàn dệt, sợi, xơ rời hoặc nhung tiếp xúc với vải thử kèm quy định được ngâm trong điều kiện bị nén ép trong dung dịch dầu gội được đệm đến pH (7,5 ± 0,2). Mẫu và vải thử kèm được làm khô riêng biệt. Sự thay đổi màu của mẫu thử và sự dây màu của vải thử kèm được đánh giá bằng thang xám.
5 Thiết bị, dụng cụ và thuốc thử
5.1 Khung thử
Thiết bị bao gồm một khung thép có lắp vừa khít quả nặng 5 kg có kích thước đế 60 mm x 115 mm sao cho có thể tác dụng lực nén 12,5 kPa lên mẫu thử có kích thước (40 mm x 100 mm) được đặt giữa các tấm thủy tinh hoặc tấm nhựa acrylic. Nếu quả nặng được lấy ra trong suốt quá trình thử thì thiết bị thử phải được kết cấu sao cho vẫn duy trì được lực nén 12,5 kPa.
Có thể sử dụng các thiết bị khác miễn là nhận được cùng kết quả như thiết bị được mô tả trong Điều 5.
5.2 Thiết bị phụ trợ
5.2.1 Đĩa đáy phẳng, kích thước khoảng 150 mm x 150 mm x 50 mm.
5.2.2 Quả nặng, 5 kg có đế kích thước 60 mm x 115 mm.
5.2.3 Máy đo pH, độ chính xác 0,02 đơn vị
5.2.4 Tủ sấy, có thể duy trì nhiệt độ (40 ± 2) °C
5.3 Dung dịch dầu gội
Dung dịch dầu gội được chuẩn bị bằng cách pha loãng 1 g natri dodexyl Sulfat (số CAS 15-121-3) và 0,2 g lauric mono-isoprolamit (số CAS 142-54-1) hoặc 0,2 g coconut dietanolamit (số CAS 68603-42-9) trong 500 ml nước khử ion hoặc nước cất. Nếu cần thiết đun nóng dung dịch để các chất hoạt động bề mặt tan hết. Làm mát xuống nhiệt độ khoảng 30°C.
Chuẩn bị dung dịch đệm bằng cách cho thêm 14 ml axit xitric 0,5 mol/l (số CAS 77-92-9) vào 372 ml dung dịch đinatri hydro phosphat 0,5 mol/l (số CAS 7558-79-4).
Bổ sung dung dịch đệm vào dung dịch chất hoạt động bề mặt và pha loãng đến 1 l. Nếu có yêu cầu, điều chỉnh pH đến (7,5 ± 0,2) bằng axit xitric hoặc natri hydroxit (số CAS 1310-73-2), tùy trường hợp.
5.4 Vải thử kèm
5.4.1 Thảm trải sàn dệt
Khi mẫu thử là thảm trải sàn dệt, sử dụng hai mảnh vải thử kèm có kích thước (50 mm X 40 mm), một mảnh được làm từ cùng loại xơ giống mẫu thử (hoặc xơ chiếm tỷ lệ nhiều hơn trong trường hợp pha trộn) và mảnh còn lại được làm bằng xơ được nêu trong cột thứ hai của Bảng 1. Nếu quan tâm đến sự dây màu của nhiều loại xơ nữa thì phải thử hai hoặc nhiều mẫu thử riêng rẽ.
5.4.2 Sợi hoặc xơ rời
Khi mẫu thử là sợi hoặc xơ rời, phải sử dụng hai mảnh vải thử kèm kích thước (100 mm x 40 mm). Một mảnh được làm từ cùng loại xơ giống mẫu thử (hoặc xơ chiếm tỷ lệ nhiều hơn trong trường hợp pha trộn) và mảnh còn lại được làm bằng xơ được ghi trong cột thứ hai của Bảng 1. Nếu quan tâm đến sự dây màu của nhiều loại xơ nữa thì phải thử hai hoặc nhiều mẫu thử riêng rẽ.
5.4.3 Nhung
Khi mẫu thử là nhung được tách ra từ thảm trải sản dệt, phải sử dụng hai mảnh vải thử kèm có kích thước (50 mm x 40 mm), một mảnh được làm từ cotton chỉ có tác dụng đỡ sợi nhung, và một mảnh được làm từ cùng loại xơ giống mẫu thử (hoặc xơ chiếm tỷ lệ nhiều hơn) trong trường hợp pha trộn, hoặc bất kỳ loại xơ khác. Nếu quan tâm đến sự dây màu của nhiều loại xơ nữa thì phải thử hai hoặc nhiều mẫu thử riêng rẽ.
Bảng 1 – Vải thử kèm
Vải thử kèm thứ nhất |
Vải thử kèm thứ hai |
Cotton |
Len |
Len |
Cotton |
Tơ tằm |
Cotton |
Lanh |
Cotton |
Visco |
Len |
Axetat |
Visco |
Polyamit |
Len hoặc visco |
Polyeste |
Len hoặc cotton |
Acrylic |
Len hoặc cotton |
5.5 Thang xám
Sử dụng thang xám chuẩn để đánh giá sự thay đổi và dây màu.
6 Chuẩn bị mẫu thử
6.1 Nguyên tắc chung
Mẫu thử được chuẩn bị theo điều 6.2 đến 6.4. Cắt thêm một mẫu thử gốc, giữ và sử dụng để so sánh với mẫu được thử.
6.2 Thảm trải sàn dệt
Cắt một mẫu thử kích thước 100 mm x 40 mm đã loại bỏ lớp lót xốp, và phủ hai mảnh vải thử kèm lên bề mặt sử dụng để tạo thành một mẫu thử ghép.
6.3 Sợi
Khâu một lớp đồng đều 0,4 g sợi với các đoạn sợi dài 100 mm song song với nhau vào một bên của một trong hai mảnh vải thử kèm. Phủ bằng mảnh vải thử kèm còn lại và khâu dọc theo một mép để tạo thành một mẫu thử ghép.
6.4 Xơ rời và sợi nhung
Chải và ép 0,4 g xơ rời hoặc sợi nhung thành một lớp đồng đều kích thước 100 mm x 40 mm. Đặt giữa hai mảnh vải thử kèm và khâu dọc theo hai cạnh đối diện để tạo thành mẫu thử ghép.
7 Cách tiến hành
Đặt mẫu thử ghép vào đĩa đáy phẳng. Trong trường hợp mẫu thử ghép là sợi nhung, đặt mẫu thử ghép vào trong đĩa với mặt vải cotton úp xuống bề mặt đáy.
Rót lên trên mẫu thử ghép một lượng vừa đủ dung dịch dầu gội tại nhiệt độ (37 ± 2) °C sao cho tỷ lệ chất lỏng-mẫu thử ít nhất là 10:1 để bảo đảm mẫu thử ghép ướt hoàn toàn. Đậy lên mẫu thử ghép một kính trơn hoặc tấm nhựa acrylic trong suốt. Dùng ngón tay ấn lên tấm để loại bỏ tất cả bọt khí và đặt quả nặng 5 kg lên mặt tấm.
Để đĩa ổn định trong tủ sấy tại nhiệt độ (37 + 2) °C trong 15 min. Lấy quả nặng và chắt hết dung dịch dầu gội, để tấm che trên mẫu thử ghép còn nguyên trong đĩa.
Tiếp tục thực hiện theo một trong các cách sau:
a) Đặt tổ hợp bao gồm mẫu thử ghép giữa hai tấm kính hoặc tấm nhựa acrylic dưới lực nén 12,5 kPa trong khung thử được gia nhiệt trước đến (37 ± 2) °C, và đặt thiết bị có chứa bộ thử nằm ngang trong tủ sấy tại nhiệt độ (37 ± 2)°C trong 1,5 h, hoặc
b) Đặt lại quả nặng và để đĩa ổn định tại (37 ± 2)°C thêm 1,5 h nữa.
Tách mẫu thử ra khỏi vải thử kèm, tách nước để loại dung dịch dư và làm khô tách biệt trong không khí ở nhiệt độ không quá 60 °C.
Đánh giá sự thay đổi màu của mẫu thử và sự dây màu của vải thử kèm có tham chiếu lần lượt với mẫu ban đầu và vải thử kèm ban đầu bằng cách so sánh với thang xám. Khi thử sợi nhung, không đánh giá sự dây màu của vải lót cotton.
Trước khi đánh giá sự thay đổi màu của mẫu thử, nên đặt hướng nhung của mẫu thử cùng hướng với mẫu thử ban đầu.
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) tất cả các chi tiết cần thiết để nhận dạng mẫu thử;
c) cấp số chỉ ra sự thay đổi màu của mẫu thử và sự dây màu của mỗi loại vải thử kèm được sử dụng;
d) bất kỳ sai khác nào, theo thỏa thuận hoặc vì ký do khác, so với quy trình quy định.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 4536 (ISO 105-A01), Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần A01: Quy định chung
[2] TCVN 5466 (ISO 105-A02), Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần A02: Thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu
[3] TCVN 5467 (ISO 105-A03), Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần A03: Thang màu xám để đánh giá sự dây màu
[4] TCVN 7835-F01 (ISO 105-F01) Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần F01: Yêu cầu kỹ thuật cho vải thử kèm bằng len
[5] TCVN 7835-F02 (ISO 105-F02), Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần F02: Yêu cầu kỹ thuật cho vải thử kèm bằng cotton và visco
[6] TCVN 7835-F03 (ISO 105-F03), Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần F03: Yêu cầu kỹ thuật cho vải thử kèm bằng polyamit
[7] TCVN 7835-F04 (ISO 105 – F04) Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần F04: Yêu cầu kỹ thuật cho vải thử kèm bằng polyeste
[8] TCVN 7835-F05 (ISO 105 – F05) về Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần F05: Yêu cầu kỹ thuật cho vải thử kèm bằng acrylic
[9] TCVN 7835-F06 (ISO 105 – F06) Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần F06: Yêu cầu kỹ thuật cho vải thử kèm bằng tơ tằm
[10] TCVN 7835-F07 (ISO 105 – F07), Vật liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần F07: Yêu cầu kỹ thuật cho vải thử kèm bằng axetat hai lần thế
[11] AS/NZS 2111.19.2:1996, Textile floor coverings – Tests and measurements – Colourfastness tests – Shampoo solution
[12] BS 1006:1990 UK-TB, Colour fastness to shampooing of textile floor coverings
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12067:2017 (ISO 18168:2015) VỀ THẢM TRẢI SÀN DỆT – ĐỘ BỀN MÀU VỚI DẦU GỘI | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN12067:2017 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | 01/01/2017 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |