TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12102:2017 (ISO 18626:2014) VỀ THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU – GIAO DỊCH MƯỢN LIÊN THƯ VIỆN
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12102:2017
ISO 18626:2014
THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU – GIAO DỊCH MƯỢN LIÊN THƯ VIỆN
Information and Documentation – Interlibrary Loan Transactions
Lời nói đầu
TCVN 12102:2017 hoàn toàn tương đương với ISO 18626:2014
TCVN 12102:2017 do Thư viện Quốc gia Việt Nam biên soạn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn ISO 18626:2014 Information and documentation – Interlibrary Loan Transactions được biên soạn thành TCVN 12102:2017 được bổ sung và kế thừa từ các tiêu chuẩn ISO 10160 (TCVN 11642-1 (ISO 10161-1) và TCVN 11642-2 (ISO 10161-2)), phù hợp với môi trường kỹ thuật số hiện đại dựa trên ngôn ngữ đánh dấu mở rộng (XML) và những dịch vụ Web.
Tiêu chuẩn này quy định ba thông báo cơ bản: yêu cầu, thông báo của thư viện cung cấp và thông báo của thư viện yêu cầu trong giao dịch mượn liên thư viện để chia sẻ nguồn lực giữa các thư viện, trung tâm thông tin. Tiêu chuẩn này cũng liên kết tên yếu tố, giao thức vận chuyển, và lược đồ XML với các chức năng tương tự trong ANSI/NISO Z39.83 NISO Giao thức trao đổi lưu thông.
THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU – GIAO DỊCH MƯỢN LIÊN THƯ VIỆN
Information and Documentation – Interlibrary Loan Transactions
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định giao dịch giữa các thư viện hoặc giữa thư viện và cơ quan khác để xử lý các yêu cầu về tài liệu thư viện và luồng trao đổi thông báo tiếp theo.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 6380 (ISO 2108), Thông tin và tư liệu – Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho sách (ISBN)
TCVN 6381 (ISO 3297), Thông tin và tư liệu – Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ (ISSN)
TCVN 6558 (ISO 4217), Mã thể hiện các đồng tiền
TCVN 7217-1 (ISO 3166-1), Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước – Phần 1: Mã nước
TCVN 7217-2 (ISO 3166-2), Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước – Phần 2: Mã vùng lãnh thổ
TCVN ISO 8601:2004 (ISO 8601:2000), Phần tử dữ liệu và dạng thức trao đổi – Trao đổi thông tin – Biểu diễn thời gian
TCVN 11272 (ISO 10957), Thông tin và tư liệu – Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho âm nhạc (ISMN)
TCVN 11645:2016 (ISO 15511), Thông tin và tư liệu – Ký hiệu nhận dạng tiêu chuẩn quốc tế cho các thư viện và các tổ chức liên quan
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Cơ quan (agency)
Thư viện, tổ chức liên quan tới thư viện, hoặc cơ quan khác như lưu trữ, bảo tàng, hoặc nhà cung cấp tài liệu thương mại
3.2
Thư viện (library)
Tổ chức hay bộ phận của tổ chức trong đó các kho thư viện được lập, duy trì và sẵn sàng cho mượn nhờ các dịch vụ của một đội ngũ nhân viên
3.3
Cơ quan yêu cầu (requesting agency)
Cơ quan gửi yêu cầu về tài liệu thư viện và nhận được tài liệu đó từ cơ quan cung cấp
3.4
Cơ quan cung cấp (supplying agency)
Cơ quan nhận yêu cầu về tài liệu thư viện và chuyển phát tài liệu đó tới cơ quan yêu cầu
3.5
Tổ chức liên quan tới thư viện (library-related organization)
Viện, công ty, tập đoàn, hoặc tổ chức khác thay mặt một hoặc nhiều thư viện xử lý các yêu cầu mượn liên thư viện và/hoặc nhận tài liệu thư viện được yêu cầu
3.6
Tài liệu thư viện (library items)
Sách, tạp chí, bài báo, bản nhạc, v.v… hoặc bản sao của tài liệu này ở dạng vật lý hoặc dạng số
4 Thông báo
4.1 Quy định chung
Tiêu chuẩn này quy định ba thông báo và trả lời để xử lý các giao dịch mượn liên thư viện:
– Yêu cầu và xác nhận yêu cầu;
– Thông báo của cơ quan cung cấp và xác nhận thông báo của cơ quan cung cấp;
– Thông báo của cơ quan yêu cầu và xác nhận thông báo của cơ quan yêu cầu.
Một thông báo xác nhận sẽ được gửi ngay lập tức để phản hồi yêu cầu, thông báo của cơ quan cung cấp và thông báo của cơ quan yêu cầu (xem 4.3, 4.5, và 4.7). Thông báo xác nhận yêu cầu không phải là câu trả lời đáp ứng hoặc không đáp ứng đối với Yêu cầu mà chỉ cho biết Thông báo yêu cầu đã được nhận. Nếu Thông báo yêu cầu có sai sót, Thông báo xác nhận yêu cầu phải bao gồm Dữ liệu lỗi (xem 4.10).
Dưới đây là mã dùng trong các bảng:
– R: Repeatable (Lặp);
– M: Mandatory (Bắt buộc);
– CT: Complex Type (Loại phức hợp);
– OC: Open Code List (Danh mục mã mở) (nghĩa là Cặp giá trị lược đồ);
– CC: Closed Code List (Danh mục mã đóng) (nghĩa là danh mục mã là bộ phận của chuẩn mượn liên thư viện);
– SC: Standard Code List (Danh mục mã chuẩn).
Danh mục mã mở là một lược đồ được định sẵn, bao gồm một danh sách liệt kê các giá trị có thể của một yếu tố dữ liệu cho trước và được hỗ trợ bởi các ứng dụng phù hợp với tiêu chuẩn này. Danh mục mã mở của giá trị không phải đã bao hàm toàn diện và các nhóm thực hiện có thể phát triển lược đồ bổ sung cho các loại được liệt kê để bao quát các yêu cầu thực hiện. Như vậy, một ứng dụng có thể lựa chọn để hỗ trợ lược đồ bổ sung cho một hoặc nhiều danh mục mã mở. Danh mục cốt lỗi của các giá trị được hỗ trợ bởi tất cả các triển khai được xác định tại Phụ lục B.
Danh mục mã chuẩn dựa trên danh mục mã được công bố trong các tiêu chuẩn liên quan hoặc văn bản quy định khác.
Các lược đồ và giá trị mới có thể được bổ sung vào Danh mục mã mở như mô tả trong Phụ lục B.
Các loại phức hợp được liệt kê và định nghĩa trong 4.8.
Danh mục mã đóng (xem 4.9) là phần quy định của tiêu chuẩn này và được hỗ trợ từ các ứng dụng phù hợp với tiêu chuẩn này. Danh mục mã đóng tương tự như Danh mục mã mở, ngoại trừ Danh mục mã đóng của giá trị đề nghị tương đối toàn diện và ổn định. Vì vậy, phiên bản trực tuyến của các danh sách mục sẽ không được cung cấp. Tuy nhiên, các yếu tố lược đồ mã đóng và giá trị mã mới có thể được thêm vào phiên bản tương lai của tiêu chuẩn này.
Ngày và thời gian luôn được cung cấp ở định dạng YYYY-MM-DDThh:mm:ssZ, theo quy định của TCVN ISO 8601:2004. Khi thời gian là không quan trọng, ví dụ như khi thời điểm cuối cùng của một ngày, sử dụng 23:59:59Z để chỉ ra thời gian. Ví dụ: 2013-05-15T23:59:59Z.
4.2 Yêu cầu
Yêu cầu có chứa thông tin về tài liệu và dịch vụ được yêu cầu.
Yêu cầu được gửi từ cơ quan yêu cầu tới cơ quan cung cấp.
Yêu cầu có chứa một số hoặc tất cả các nhóm yếu tố dữ liệu sau:
– Header (Tiêu đề); Thông tin hành chính;
– Bibliographiclnfo (Thông tin thư mục): Chi tiết của tài liệu được yêu cầu;
– Publication Info (Thông tin xuất bản): Thông tin về xuất bản phẩm;
– ServiceInfo (Thông tin dịch vụ): Chi tiết của dịch vụ được yêu cầu;
– Supplierlnfo (Thông tin nhà cung cấp): Danh sách nhà cung cấp tiềm năng;
– RequestedDeliverylnfo (Thông tin chuyển phát yêu cầu): Địa chỉ và phương thức chuyển phát tài liệu;
– RequestingAgencylnfo (Thông tin về cơ quan yêu cầu): Chi tiết về cơ quan yêu cầu;
– Patronlnfo (Thông tin bạn đọc): Chi tiết về khách hàng;
– Billinglnfo (Thông tin tính và trả chi phí): Cách thu tiền của cơ quan yêu cầu.
Bảng 1 – Yêu cầu
Yếu tố |
Định nghĩa |
Mã |
Header (Tiêu đề) | Thông tin hành chính |
M |
SupplyingAgencyId
(Nhận dạng cơ quan cung cấp) |
Nhận dạng của thư viện cung cấp
(Loại phức hợp Agencyld (Nhận dạng cơ quan)) |
M CT |
RequestingAgencyId (Nhận dạng cơ quan yêu cầu) |
Nhận dạng của thư viện yêu cầu
(Loại phức hợp Agencyld (Nhận dạng cơ quan)) |
M CT |
Timestamp
(Tem thời gian) |
Thời gian của giao dịch
Tham chiếu TCVN ISO 8601 Định dạng: UTC: YYYY-MM-DDThh:mm:ssZ |
M |
RequestingAgencyRequestl
(Nhận dạng yêu cầu của cơ quan yêu cầu) |
Nhận dạng hoặc chỉ số yêu cầu của thư viện yêu cầu |
M |
RequestingAgencyAuthentication
(Xác nhận của cơ quan yêu cầu) |
Xác nhận trong hệ thống thư viện cung cấp của thư viện yêu cầu
(Loại phức hợp) |
CT |
BibliographicInfo
(Thông tin thư mục) |
Thông tin thư mục về tài liệu yêu cầu |
M |
SupplierUniqueRecordId
(Nhận dạng biểu ghi duy nhất nhà cung cấp) |
SupplierUniqueRecordld (Nhận dạng biểu ghi duy nhất nhà cung cấp) chỉ được sử dụng làm chỉ số nhận dạng nội bộ duy nhất cho tài liệu yêu cầu tại thư viện cung cấp, xác định từ một yêu cầu vốn tài liệu tự động trước đó. Nếu chỉ số nhận dạng này đã được sử dụng, tài liệu sẽ không có chỉ số nhận dạng khác trong BibliographicInfo (Thông tin- thư mục)
Xem thông tin bổ sung trong Phụ lục E |
|
Title
(Nhan đề) |
Nhan đề của tài liệu yêu cầu |
|
Author
(Tác giả) |
Tác giả của tài liệu yêu cầu |
|
Subtitle
(Phụ đề) |
Phụ đề của tài liệu yêu cầu |
|
SeriesTitle
(Nhan đề tùng thư) |
Nhan đề của tùng thư |
|
Edition
(Lần xuất bản) |
Lần xuất bản |
|
TitleOfComponent (Nhan đề của hợp phần) | Nhan đề của bộ phận cấu thành (ví dụ bài báo) |
|
AuthorOfComponent
(Tác giả của hợp phần) |
Tác giả của bộ phận cấu thành |
|
Volume
(Tập) |
Tập |
|
Issue
(Số) |
Số |
|
PagesRequested
(Các trang yêu cầu) |
Trang bắt đầu và trang kết thúc |
|
EstimatedNoPages
(Số trang dự kiến) |
Số lượng trang dự kiến |
|
Bibliographicltemld
(Nhận dạng thư mục của tài liệu) |
Nhận dạng của vật thể vật lý hoặc điện tử
(Loại phức hợp) |
R CT |
Sponsor
(Nhà tài trợ) |
Cá nhân hoặc tổ chức tài trợ cho xuất bản phẩm |
|
InformationSource
(Nguồn lấy thông tin) |
Mô tả nơi thông tin thư mục được tìm thấy |
|
BibliographicRecordld
(Nhận dạng biểu ghi thư mục) |
Nhận dạng của biểu ghi thư mục
(Loại phức hợp) |
CT R |
Publicationlnfo
(Thông tin xuất bản) |
Thông tin về xuất bản phẩm |
|
Publisher
(Nhà xuất bản) |
Tên nhà xuất bản |
|
PublicationType
(Loại xuất bản phẩm) |
Loại xuất bản phẩm |
OC |
PublicationDate
(Ngày xuất bản) |
Ngày xuất bản
CHÚ THÍCH Đối với xuất bản phẩm nhiều kỳ và bài báo từ xuất bản phẩm nhiều kỳ, đây là ngày công bố bộ phận cấu thành như là số, không phải ngày xuất bản số đầu tiên của xuất bản phẩm nhiều kỳ. |
|
PlaceOfPublication (Nơi xuất bản) | Nơi xuất bản, ví dụ thành phố |
|
ServiceInfo
(Thông tin dịch vụ) |
Thông tin về dịch vụ yêu cầu |
M |
RequestType
(Loại yêu cầu) |
Loại yêu cầu (mới, yêu cầu lại, hoặc nhắc nhở)
Nếu không nêu loại yêu cầu, mặc định là “mới”. |
CC |
RequestingAgencyPrevious- Requestld
(Nhận dạng yêu cầu trước của cơ quan yêu cầu) |
Chỉ số yêu cầu trước đây của cơ quan yêu cầu khi yêu cầu lại được gửi với dữ liệu cập nhật dựa trên ReasonRetry (Nguyên nhân yêu cầu lại) |
|
ServiceType
(Loại dịch vụ) |
Loại dịch vụ. Giá trị: Copy (Sao chụp), Loan (Mượn), hoặc CopyOrLoan (Sao chụp hoặc mượn). Nếu yêu cầu là Copy (Sao chụp), thư viện yêu cầu chỉ quan tâm tới sao chụp. Nếu yêu cầu là Loan (Mượn), thư viện yêu cầu chỉ quan tâm đến mượn. Nếu yêu cầu là CopyOrLoan (Sao chụp hoặc mượn), khi đó thư viện yêu cầu chấp nhận hoặc sao chụp hoặc mượn tài liệu. |
M CC |
ServiceLevel
(Cấp độ dịch vụ) |
Cấp độ dịch vụ |
OC |
PreferredFormat
(Định dạng ưu tiên) |
Định dạng của phương tiện được yêu cầu |
OC |
NeedBeforeDate
(Cần trước ngày) |
Yêu cầu không thích hợp sau ngày/thời gian được nêu. Tham chiếu TCVN ISO 8601 Định dạng: UTC: YYYY-MM-DDThh:mm:ssZ |
|
CopyrightCompliance
(Tuân thủ bản quyền) |
Tuân thủ bản quyền của thư viện yêu cầu |
OC |
AnyEdition
(Lần xuất bản bất kỳ) |
Giá trị: Y hoặc N. Sử dụng giá trị Y (Có), nếu chấp nhận ấn bản bất kỳ. Sử dụng giá trị N (Không), nếu chỉ chấp nhận ấn bản được chỉ ra |
|
Note
(Chú thích) |
Chú thích mà người xử lý có thể đọc được |
|
SupplierInfo
(Thông tin nhà cung cấp) |
Khi yêu cầu được gửi tới một đơn vị trung gian, thư viện yêu cầu có thể cung cấp danh mục các nhà cung cấp tiềm năng (theo trật tự ưu tiên).
Chủ yếu dành cho các yêu cầu gửi tới người môi giới, nhưng cũng có thể được sử dụng trong các tình huống khác. |
R |
SortOrder
(Trật tự ưu tiên) |
Giá trị từ 1 đến 99 xác định trật tự ưu tiên cho sử dụng |
|
SupplierCode
(Mã nhà cung cấp) |
Mã xác định một nhà cung cấp tiềm năng
(Loại phức hợp Agencyld (Nhận dạng cơ quan)) |
CT |
SupplierDescription
(Mô tả nhà cung cấp) |
Thông tin văn bản về nhà cung cấp |
|
BibliographicRecordld
(Nhận dạng biểu ghi thư mục) |
Nhận dạng của biểu ghi thư mục được sử dụng
(Loại phức hợp) |
CT |
CallNumber
(Ký hiệu xếp giá) |
Biểu thị vị trí xếp giá của tài liệu |
|
SummaryHoldings
(Mô tả tóm lược vốn tài liệu) |
Mô tả bằng văn bản ở mức tóm lược về vốn tài liệu |
|
AvailabilityNote
(Ghi chú về tính sẵn có) |
Thông tin về tính sẵn có |
|
RequestDeliverylnto
(Thông tin chuyển phát yêu cầu) |
Danh mục ưu tiên của các phương pháp chuyển phát được đề nghị, mỗi phương pháp có địa chỉ chuyển phát riêng |
R |
SortOrder
(Trật tự ưu tiên) |
Giá trị từ 1 đến 99 theo thứ tự |
|
Address
(Địa chỉ) |
Mô tả địa chỉ chuyển phát
(Loại phức hợp ElectronicAddress (Địa chỉ điện tử) hoặc PhysicalAddress (Địa chỉ thực)) |
CT |
RequestingAgencyInto
(Thông tin về cơ quan yêu cầu) |
Chi tiết của Cơ quan yêu cầu |
|
Name
(Tên) |
Tên của Cơ quan yêu cầu |
|
ContactName
(Tên liên hệ) |
Tên liên hệ. Ví dụ, nhân viên là thành viên của nhóm mượn liên thư viện |
|
Address
(Địa chỉ) |
Mô tả cách liên hệ với Cơ quan yêu cầu
(Loại phức hợp ElectronicAddress (Địa chỉ điện tử) hoặc PhysicalAddress (Địa chỉ thực)) |
CT R |
PatronInfo
(Thông tin bạn đọc) |
Chi tiết của khách hàng nêu yêu cầu.
Chỉ sử dụng theo điều 5.3 Bảo vệ bí mật dữ liệu. |
|
Patronld
(Nhận dạng bạn đọc) |
Nhận dạng của khách hàng |
|
Surname
(Họ) |
Họ của khách hàng |
|
GivenName
(Tên riêng) |
Tên riêng của khách hàng |
|
PatronType
(Loại bạn đọc) |
Loại khách hàng |
OC |
SendToPatron
(Gửi tới bạn đọc) |
Chỉ dùng với giá trị “Y”, nếu thư viện yêu cầu đề nghị thư viện cung cấp gửi trực tiếp tài liệu được yêu cầu tới khách hàng |
|
Address
(Địa chỉ) |
Mô tả cách liên hệ với khách hàng
(Loại phức hợp ElectronicAddress (Địa chỉ điện tử) hoặc PhysicalAddress (Địa chỉ thực)) |
CT R |
BillingInfo
(Thông tin tính và trả chi phí) |
Thông tin về cách thức mà cơ quan yêu cầu muốn được tính và trả phí đối với tài liệu |
|
PaymentMethod
(Phương thức thanh toán) |
Phương thức thanh toán ưu tiên |
OC |
MaximumCosts
(Chi phí tối đa) |
Số tiền cao nhất mà cơ quan yêu cầu chuẩn bị trả cho dịch vụ đó
(Loại phức hợp Costs (Chi phí)) |
|
BillingMethod
(Phương thức tính và trả chi phí) |
Phương thức tính và trả chi phí ưu tiên |
OC |
BillingName
(Tên người chi trả) |
Tên của cá nhân trong bộ phận tài chính, v.v… |
|
Address
(Địa chỉ) |
Mô tả địa chỉ tính và trả chi phí
(Loại phức hợp ElectronicAddress (Địa chỉ điện tử) hoặc PhysicalAddress (Địa chỉ thực)) |
CT |
4.3 Xác nhận yêu cầu
Bảng 2 – Xác nhận yêu cầu
Yếu tố |
Định nghĩa |
Mã |
Header (Tiêu đề) | Thông tin hành chính |
M |
SupplyingAgencyld
(Nhận dạng cơ quan cung cấp) |
Nhận dạng của thư viện cung cấp
(Loại phức hợp Agencyld (Nhận dạng cơ quan)) |
CT |
RequestingAgencyld
(Nhận dạng cơ quan yêu cầu) |
Nhận dạng của thư viện yêu cầu (Loại phức hợp Agencyld (Nhận dạng cơ quan)) |
CT |
Timestamp
(Tem thời gian) |
Thời gian của giao dịch xác nhận
Tham chiếu TCVN ISO 8601 Định dạng: UTC: YYYY-MM-DDThh:mm:ssZ |
M |
RequestingAgencyRequestld (Nhận dạng yêu cầu của cơ quan – yêu cầu) | Nhận dạng yêu cầu của thư viện yêu cầu |
|
TimestampReceived
(Tem thời gian nhận) |
Thời gian của giao dịch Yêu cầu đã được xác nhận
Tham chiếu TCVN ISO 8601 Định dạng: UTC: YYYY-MM-DĐThh:mm:ssZ |
M |
MessageStatus
(Trạng thái thông báo) |
Giá trị: “OK” hoặc “ERROR” |
M |
ErrorData
(Dữ liệu lỗi) |
Bao gồm một thông báo lỗi nếu có lỗi bất kỳ; xem 4.10 |
|
4.4 Thông báo của Cơ quan cung cấp
Thông báo của cơ quan cung cấp là thông báo được gửi từ thư viện cung cấp tới thư viện yêu cầu. Thông báo này có thể để trả lời yêu cầu hoặc thông báo từ thư viện yêu cầu hoặc thông báo khởi xướng từ thư viện cung cấp. Trong mọi trường hợp như vậy, có thể sử dụng cùng một thông báo.
Thông báo này chứa các nhóm yếu tố dữ liệu sau đây:
– Header (Tiêu đề): Thông tin hành chính;
– MessageInfo (Thông tin thông báo): Trả lời và chú thích;
– StatusInfo (Thông tin trạng thái): Trạng thái hiện thời, nghĩa là, trạng thái sau thay đổi bất kỳ bởi vì thông báo đã được gửi;
– DeliveryInfo (Thông tin chuyển phát): Thông tin về tài liệu đã được gửi;
– ReturnInfo (Thông tin nhận trả); Nếu người cung cấp đề nghị thư viện yêu cầu trả tài liệu tới địa chỉ khác.
Bảng 3 – Thông báo của Cơ quan cung cấp
Yếu tố |
Định nghĩa |
Mã |
Header (Tiêu đề) | Thông tin hành chính |
M |
SupplyingAgencyld
(Nhận dạng cơ quan cung cấp) |
Nhận dạng của thư viện cung cấp
(Loại phức hợp Agencyld (Nhận dạng cơ quan)) |
M CT |
RequestingAgencyld
(Nhận dạng cơ quan yêu cầu) |
Nhận dạng của thư viện yêu cầu
(Loại phức hợp Agencyld (Nhận dạng cơ quan)) |
M CT |
Timestamp
(Tem thời gian) |
Thời gian của giao dịch
Tham chiếu TCVN ISO 8601 Định dạng: UTC: YYYY-MM-DDThh:mm:ssZ |
M |
RequestingAgencyRequestld
(Nhận dạng yêu cầu của cơ quan yêu cầu) |
Nhận dạng hoặc chỉ số yêu cầu của thư viện yêu cầu |
M |
SupplyingAgencyRequestrd (Nhận dạng yêu cầu của cơ quan cung cấp) | Nhận dạng hoặc chỉ số yêu cầu của thư viện cung cấp |
|
MessageInfo (Thông tin thông báo) |
Thông báo từ thư viện cung cấp tới cơ quan yêu cầu |
M |
ReasonForMessage (Nguyên nhân thông báo) |
Mã xác định nguyên nhân của thông báo |
M CC |
AnswerYesNo
(Trả lời Có/Không) |
Giá trị: Y hoặc N, cho Có hoặc Không để trả lời
Bắt buộc khi ReasonForMessage (Nguyên nhân thông báo) là RenewResponse (Trả lời gia hạn) hoặc Cancel- Response (Trả lời hủy bỏ) |
|
Note
(Chú thích) |
Chú thích mà người xử lý có thể đọc được |
|
ReasonUnfilled
(Nguyên nhân không thực hiện) |
Nguyên nhân tại sao yêu cầu không thể được thực hiện |
OC |
ReasonRetry
(Nguyên nhân yêu cầu lại) |
Nguyên nhân tại sao yêu cầu không thể được thực hiện, trừ khi được sửa đổi hoặc nhắc lại vào ngày sau đó |
OC |
OfferedCosts (Chi phí đề nghị) |
Áp dụng khi ReasonRetry (Nguyên nhân yêu cầu lại) được sử dụng vì chi phí thực tế vượt quá MaximumCosts (Chi phí tối đa) của thư viện yêu cầu. Thư viện cung cấp chỉ ra chi phí thực tế là bao nhiêu
(Bao gồm Loại phức hợp Costs (Chi phí)) |
CT |
RetryAfter
(Yêu cầu lại sau ngày) |
Thời gian sau đó yêu cầu có thể được gửi lại
Tham chiếu TCVN ISO 8601 Định dạng: UTC: YYYY-MM-DDThh:mm:ssZ |
|
RetryBefore (Yêu cầu lại trước ngày) |
Thời gian trước khi gửi yêu cầu lại
Tham chiếu TCVN ISO 8601 Định dạng: UTC: YYYY-MM-DDThh:mm:ssZ |
|
StatusInfo (Thông tin trạng thái) |
Thông tin trạng thái |
M |
Status (Trạng thái) |
Trạng thái thực của yêu cầu trong thư viện cung cấp |
M CC |
ExpectedDeliveryDate (Ngày chuyển phát dự định) |
Thời gian thư viện cung cấp dự định chuyển phát tài liệu
Tham chiếu TCVN ISO 8601 Định dạng: UTC: YYYY-MM-DDThh:mm:ssZ |
|
DueDate (Ngày hết hạn) |
Thời gian tài liệu dự kiến quay trở lại thư viện cung cấp
Tham chiếu TCVN ISO 8601 Định dạng: UTC: YYYY-MM-DDThh:mm:ssZ |
|
LastChange
(Thay đổi cuối cùng) |
Thời gian thay đổi trạng thái cuối cùng
Tham chiếu TCVN ISO 8601 Định dạng: UTC: YYYY-MM-DDThh:mm:ssZ |
M |
DeliveryInfo (Thông tin chuyển phát) |
Thông tin về chuyển phát |
|
DateSent (Ngày gửi) |
Thời gian khi tài liệu được gửi
Tham chiếu TCVN ISO 8601 Định dạng: UTC: YYYY-MM-DDThh:mm:ssZ |
M |
Itemld (Nhận dạng tài liệu) |
Giá trị của mã vạch hoặc nhận dạng bằng tần số sóng vô tuyến của tài liệu được chuyển phát |
|
SentVia (Gửi qua) |
Dịch vụ được sử dụng để chuyển phát tài liệu yêu cầu |
OC |
SendToPatron (Gửi tới bạn đọc) |
Giá trị “Y”, nếu thư viện cung cấp gửi tài liệu trực tiếp tới khách hàng và giá trị “N”, nếu thư viện cung cấp không gửi tài liệu trực tiếp đến khách hàng mặc dù thư viện yêu cầu đề nghị dịch vụ này (xem Request (Yêu cầu): SendToPatron (Gửi tới bạn đọc)) |
|
LoanCondition
(Điều kiện mượn) |
Điều kiện sử dụng tài liệu |
OC |
Delivered Format
(Định dạng chuyển phát) |
Định dạng tài liệu được chuyển phát |
OC |
DeliveryCosts
(Chi phí chuyển phát) |
Số tiền thư viện cung cấp đề nghị thư viện yêu cầu phải trả cho tài liệu và dịch vụ có liên quan
(Loại phức hợp Costs (Chi phí)) |
CT |
ReturnInfo (Thông tin nhận trả) |
Nếu nhà cung cấp đề nghị người yêu cầu trả tài liệu tới địa chỉ khác |
|
ReturnAgencyld (Nhận dạng cơ quan nhận trả) |
Nhận dạng của thư viện mà tài liệu phải trả tới (theo yêu cầu của thư viện cung cấp) (Loại phức hợp Agencyld (Nhận dạng cơ quan)) |
CT |
Name
(Tên) |
Tên của thư viện mà tài liệu phải trả tới |
|
Address
(Địa chỉ) |
Địa chỉ mà tài liệu phải trả tới
(Bao gồm Loại phức hợp PhysicalAddress (Địa chỉ thực)) |
CT |
4.5 Xác nhận thông báo của Cơ quan cung cấp
Bảng 4 – Xác nhận thông báo của Cơ quan cung cấp
Yếu tố |
Định nghĩa |
Mã |
Header (Tiêu đề) | Thông tin hành chính |
M |
SupplyingAgencyld (Nhận dạng cơ quan cung cấp) |
Nhận dạng của thư viện cung cấp (Loại phức hợp Agencyld (Nhận dạng cơ quan)) |
CT |
RequestingAgencyld (Nhận dạng cơ quan yêu cầu) |
Nhận dạng của thư viện yêu cầu (Loại phức hợp Agencyld (Nhận dạng cơ quan)) |
CT |
Timestamp (Tem thời gian) |
Thời gian của giao dịch xác nhận Tham chiếu TCVN ISO 8601 Định dạng: UTC: YYYY-MM-DDThh:mm:ssZ |
M |
RequestingAgencyRequestld (Nhận dạng yêu cầu của cơ quan yêu cầu) | Nhận dạng yêu cầu của thư viện yêu cầu |
|
TimestampReceived (Tem thời gian nhận) |
Thời gian giao dịch Thông báo của cơ quan cung cấp đã được xác nhận Tham chiếu TCVN ISO 8601 Định dạng: UTC: YYYY-MM-DDThh:mm:ssZ |
M |
MessageStatus (Trạng thái thông báo) |
Giá trị: “OK” hoặc “ERROR” |
M |
Reason ForMessaae (Nguyên nhân thông báo) |
ReasonForMessage (Nguyên nhân thông báo) trong Thông báo của cơ quan cung cấp đã được xác nhận |
CC |
ErrorData (Dữ liệu lỗi) | Bao gồm một thông báo lỗi nếu có lỗi bất kỳ; xem 4.10 |
|
4.6 Thông báo của Cơ quan yêu cầu
Thông báo của cơ quan yêu cầu là thông báo từ thư viện yêu cầu tới thư viện cung cấp.
Thông báo này chứa các nhóm dữ liệu sau đây:
– Header (Tiêu đề): Thông tin hành chính;
– ActiveSection (Nhóm hành động): Các yếu tố mô tả những gì cần phải thực hiện.
Bảng 5 – Thông báo của cơ quan yêu cầu
Yếu tố |
Định nghĩa |
Mã |
Header (Tiêu đề) | Thông tin hành chính |
M |
SupplyingAgencyld
(Nhận dạng cơ quan cung cấp) |
Nhận dạng của thư viện cung cấp (Loại phức hợp Agencyld (Nhận dạng cơ quan)) |
M |
RequestingAgencyld
(Nhận dạng cơ quan yêu cầu) |
Nhận dạng của thư viện yêu cầu
(Loại phức hợp Agencyld (Nhận dạng cơ quan)) |
M |
Timestamp
(Tem thời gian) |
Thời gian của giao dịch
Tham chiếu TCVN ISO 8601 Định dạng: UTC: YYYY-MM-DDThh:mm:ssZ |
M |
RequestingAgencyRequestld
(Nhận dạng yêu cầu của cơ quan yêu cầu) |
Nhận dạng hoặc chỉ số yêu cầu của thư viện yêu cầu |
M |
SupplyingAgencyRequestrd (Nhận dạng yêu cầu của cơ quan cung cấp) | Nhận dạng hoặc chỉ số yêu cầu của thư viện cung cấp |
|
RequestingAgencyAuthentication (Xác nhận của cơ quan yêu cầu) | Xác nhận trong hệ thống thư viện cung cấp của thư viện yêu cầu (Loại phức hợp) |
CT |
ActiveSection (Nhóm Hành động) |
Các yếu tố mô tả hành động |
M |
Action
(Hành động) |
Hành động yêu cầu |
M CC |
Note
(Chú thích) |
Chú thích mà người xử lý có thể đọc được |
|
4.7 Xác nhận thông báo của cơ quan yêu cầu
Bảng 6 – Xác nhận thông báo của cơ quan yêu cầu
Yếu tố |
Định nghĩa |
Mã |
Header
(Tiêu đề) |
Thông tin hành chính |
M |
SupplyingAgencyld (Nhận dạng cơ quan cung cấp) |
Nhận dạng của thư viện cung cấp
(Loại phức hợp Agencyld (Nhận dạng cơ quan)) |
CT |
RequestingAgencyld
(Nhận dạng cơ quan yêu cầu) |
Nhận dạng của thư viện yêu cầu
(Loại phức hợp Agencyld (Nhận dạng cơ quan)) |
CT |
Timestamp (Tem thời gian) |
Thời gian của giao dịch xác nhận
Tham chiếu TCVN ISO 8601 |
M |
RequestingAgencyRequestld (Nhận dạng yêu cầu của cơ quan yêu cầu) | Nhận dạng yêu cầu của thư viện yêu cầu |
|
TimestampReceived
(Tem thời gian nhận) |
Thời gian của giao dịch Thông báo của cơ quan yêu cầu đã được xác nhận
Tham chiếu TCVN ISO 8601 Định dạng: UTC: YYYY-MM-DDThh:mm:ssZ |
M |
MessageStatus
(Trạng thái thông báo) |
Giá trị: “OK” hoặc “ERROR” |
M |
Action
(Hành động) |
Hành động trong Thông báo của cơ quan nhận đã được xác nhận |
CC |
ErrorData
(Dữ liệu lỗi) |
Bao gồm một thông báo lỗi nếu có lỗi bất kỳ; xem 4.10 |
|
4.8 Loại phức hợp
Loại phức hợp là chuỗi thông tin liên kết với nhau đang được mô tả, ví dụ, nhận dạng với loại và giá trị.
Bảng 7 – Loại phức hợp
Yếu tố |
Định nghĩa |
Mã |
Agencyld
(Nhận dạng cơ quan) |
Nhận dạng của thư viện cung cấp hoặc thư viện yêu cầu |
|
AgencyldType
(Loại nhận dạng cơ quan) |
Loại chỉ số nhận dạng thư viện |
OC |
AgencyldValue
(Giá trị nhận dạng cơ quan) |
Giá trị của chỉ số nhận dạng thư viện |
|
Bibliographicltemld
(Nhận dạng thư mục của tài |
Một hoặc nhiều chỉ số nhận dạng chuẩn duy nhất (từ các hệ thống chỉ số nhận dạng khác nhau) đối với tài liệu được yêu cầu |
|
BibliographicltemldentifierCode (Mã chỉ số nhận dạng thư mục- của tài liệu) | Loại chỉ số nhận dạng thư mục của tài liệu |
OC |
Bibliographicltemldentifier (Chỉ số nhận dạng thư mục của tài liệu) |
Chỉ số nhận dạng duy nhất của tài liệu (ví dụ ISBN) |
|
BibliographicRecordld (Nhận dạng biểu ghi thư mục) |
Một hoặc nhiều chỉ số nhận dạng duy nhất (từ các hệ thống chỉ số nhận dạng khác nhau) đối với biểu ghi liên quan tới tài liệu được yêu cầu |
|
BibliographicRecordldentifierCode
(Mã chỉ số nhận dạng biểu ghi thư mục) |
Loại chỉ số nhận dạng biểu ghi thư mục |
OC |
BibliographicRecordldentifier
(Chỉ số nhận dạng biểu ghi thư mục) |
Chỉ số nhận dạng duy nhất đối với biểu ghi (ví dụ chỉ số biểu ghi OCLC hoặc chỉ số kiểm soát LC) |
|
Costs (Chi phí) | Chi phí cho yêu cầu |
|
CurrencyCode
(Mã tiền tệ) |
Ký hiệu tiền tệ được quy định trong TCVN 6558 (ISO 4217) |
SC |
MonetaryValue
(Số tiền) |
Số tiền |
|
ElectronicAddress
(Địa chỉ điện tử) |
Địa chỉ điện tử |
|
ElectronicAddressType
(Loại địa chỉ điện tử) |
Loại địa chỉ điện tử |
OC |
ElectronicAddressData
(Dữ liệu địa chỉ điện tử) |
Giá trị của địa chỉ điện tử |
|
RequestingAgencyAuthentication
(Xác nhận của cơ quan yêu cầu) |
Xác nhận trong hệ thống thư viện cung cấp của thư viện yêu cầu |
|
AccountId
(Nhận dạng tài khoản) |
Ký hiệu của khách hàng trong cơ sở dữ liệu thư viện cung cấp của các thư viện khác |
|
SecurityCode (Mã an ninh) |
Mật khẩu, mã PIN, hoặc chức năng tương tự |
|
PhysicalAddress
(Địa chỉ thực) |
Địa chỉ thực |
|
Line1
(Dòng 1) |
Địa chỉ, dòng đầu tiên |
|
Line2
(Dòng 2) |
Địa chỉ, dòng thứ hai |
|
Locality
(Địa điểm) |
Địa điểm của thư viện/cơ quan hoặc cá nhân liên hệ |
|
PostalCode
(Mã bưu điện) |
Mã bưu điện theo quy tắc của quốc gia đó |
|
Region
(Vùng) |
Ký hiệu vùng được quy định trong TCVN 7217-2 (ISO 3166-2) |
SC |
Country
(Quốc gia) |
Ký hiệu quốc gia được quy định trong TCVN 7217-1 (ISO 3166-1) |
SC |
4.9 Mã đóng
Yếu tố mã đóng và giá trị mã là cực kỳ quan trọng đối với giao thức mượn liên thư viện. Tất cả chúng được hỗ trợ bởi các ứng dụng thích hợp với tiêu chuẩn này.
Bảng 8 – Mã đóng
Yếu tố |
Giá trị mã |
Mô tả |
RequestType (Loại yêu cầu) |
New (Mới) |
Thư viện yêu cầu gửi yêu cầu mới. |
Retry (Yêu cầu lại) |
Thư viện yêu cầu gửi yêu cầu lần nữa dựa trên trạng thái RetryPossible (Có thể yêu cầu lại). | |
Reminder (Nhắc nhở) |
Thư viện yêu cầu gửi yêu cầu lần nữa với mục đích nhắc nhở thư viện cung cấp về yêu cầu đó. | |
ServiceType (Loại dịch vụ) |
Copy (Sao chụp) |
Thư viện yêu cầu đề nghị bản sao của tài liệu yêu cầu. |
Loan (Mượn) |
Thư viện yêu cầu đề nghị mượn | |
CopyOrLoan (Sao chụp hoặc mượn) |
Thư viện yêu cầu chấp nhận bản sao hoặc mượn tài liệu. | |
ReasonForMessage (Nguyên nhân thông báo) | RequestResponse (Trả lời yêu cầu) |
Thư viện cung cấp trả lời yêu cầu. |
StatusRequestResponse (Trả lời yêu cầu về tình trạng) | Trả lời cho hành động StatusRequest (Yêu cầu về trạng thái) từ cơ quan yêu cầu. | |
RenewResponse (Trả lời gia hạn) |
Trả lời cho hành động Renew (Gia hạn) từ cơ quan yêu cầu. | |
Cancel Response (Trả lời hủy bỏ) |
Trả lời cho hành động Cancel (Hủy bỏ) từ thư viện yêu cầu. | |
StatusChange (Thay đổi trạng thái) |
Thư viện cung cấp chỉ ra thay đổi của trạng thái không nhận được đúng yêu cầu của thư viện yêu cầu. Trạng thái mới sẽ được lựa chọn từ danh mục các giá trị của yếu tố Status (Trạng thái) | |
Notification (Đang gửi thông báo) |
Thư viện cung cấp đang gửi thông báo tới thư viện yêu cầu | |
Action (Hành động) |
StatusRequest (Yêu cầu về trạng thái) |
Thư viện yêu cầu đề nghị thư viện cung cấp nêu trạng thái hiện thời đối với yêu cầu. |
Received (Đã nhận) |
Thư viện yêu cầu thông báo cho thư viện cung cấp biết đã nhận được tài liệu yêu cầu. | |
Cancel (Hủy bỏ) |
Thư viện yêu cầu hỏi thư viện cung cấp về khả năng tài liệu yêu cầu có thể bị hủy bỏ.
Thư viện cung cấp trả lời bằng Supplying- AgencyMessage (Thông báo của cơ quan cung cấp) với ReasonForMessage (Nguyên nhân thông báo) = CancelResponse (Trả lời hủy bỏ) Yes hoặc No |
|
Renew (Gia hạn) |
Thư viện yêu cầu hỏi thư viện cung cấp về khả năng gia hạn của tài liệu đang mượn.
Thư viện cung cấp trả lời bằng Supplying- AgencyMessage (Thông báo của cơ quan cung cấp) với ReasonForMessage (Nguyên nhân thông báo) = RenewResponse (Trả lời gia hạn) Yes hoặc No (và DueDate (Ngày hết hạn) nếu có thể áp dụng). |
|
ShippedReturn (Đã gửi trả) |
Thư viện yêu cầu thông báo cho thư viện cung cấp biết tài liệu mượn đã được gửi trả. | |
ShippedForward (Đã chuyển tới) |
Thư viện yêu cầu thông báo cho thư viện cung cấp biết tài liệu mượn đã được trả và gửi tới thư viện được chỉ ra ở Return Info (Thông tin nhận trả). | |
Notification (Đang gửi thông báo) |
Thư viện yêu cầu gửi thông báo tới thư viện cung cấp. | |
Status (Trạng thái) |
RequestReceived (Yêu cầu đã được nhận) |
Thư viện cung cấp đã nhận yêu cầu. |
ExpectToSupply (Yêu cầu về cung cấp) |
Thư viện cung cấp đề nghị điền yêu cầu, dựa trên, ví dụ thông tin trên OPAC cục bộ.
Thông báo có thể bao gồm Expected Delivery- Date (Ngày chuyển phát dự định). |
|
WillSupply (Sẽ cung cấp) |
Thư viện cung cấp đã xác định được vị trí của tài liệu nhưng chưa gửi. | |
Loaned (Đã mượn) |
Tài liệu hiện đang được thư viện yêu cầu mượn theo yêu cầu đó. | |
Overdue (Quá hạn) |
Tài liệu hiện đang được thư viện yêu cầu mượn đã quá hạn. | |
Recalled (Đã triệu hồi) |
Tài liệu hiện đang được thư viện yêu cầu mượn theo yêu cầu đó đã được triệu hồi. | |
RetryPossible (Có thể yêu cầu lại) |
Thư viện cung cấp không thể thực hiện yêu cầu dựa trên thông tin được cung cấp hoặc có thể cung cấp vào ngày sau đó. Giải thích có thể được nêu trong yếu tố dữ liệu ReasonRetry (Nguyên nhân yêu cầu lại). Thư viện yêu cầu có thể đưa ra yêu cầu đã được sửa đổi với ServiceLevel (Cấp độ dịch vụ) hoặc MaximumCosts (Chi phí tối đa), v.v… đã được kiểm tra lại. | |
Unfilled (Không thực hiện) |
Thư viện cung cấp không thể thực hiện yêu cầu. Giải thích có thể được nêu ở yếu tố dữ liệu Reason Unfilled (Nguyên nhân không thực hiện). | |
CopyCompleted (Sao chụp hoàn thành) |
Thư viện cung cấp đã gửi tài liệu yêu cầu (trạng thái này được sử dụng khi không cần trả lại tài liệu đã cung cấp). | |
LoanCompleted (Mượn hoàn thành) |
Thư viện cung cấp đã nhận được tài liệu mượn từ cơ quan yêu cầu (trạng thái này được sử dụng khi tài liệu mượn đã được thư viện yêu cầu trả cho thư viện cung cấp). | |
CompletedWithoutReturn (Hoàn thành không trả lại) | Thư viện cung cấp kết thúc yêu cầu mà tài liệu cung cấp không được trả lại (ví dụ do mất hoặc hư hỏng). | |
Cancelled (Bị hủy bỏ) |
Thư viện cung cấp hủy bỏ yêu cầu (khi thư viện yêu cầu nêu ra). |
4.10 Dữ liệu lỗi
Nếu thư viện cung cấp hoặc thư viện yêu cầu hoặc ứng dụng mượn liên thư viện do các thư viện này sử dụng không thể xử lý yêu cầu hoặc thông báo, ứng dụng mượn liên thư viện nhận phải trả lời bằng ErrorData (Dữ liệu lỗi) được kết hợp trong Thông báo xác nhận.
Bảng 9 – Dữ liệu lỗi
Yếu tố |
Định nghĩa |
Mã |
ErrorData (Dữ liệu lỗi) |
Một trong các lỗi sau |
M |
UnsupportedActionType (Loại hành động không được hỗ trợ) |
Thư viện cung cấp không thể xử lý thông báo nhận được vì Action (Hành động) trong Thông báo của cơ quan yêu cầu không được hỗ trợ. Giá trị: Loại Action (Hành động) không được ứng dụng hỗ trợ |
|
UnsupportedReasonforMessage- Type (Loại nguyên nhân thông báo không được hỗ trợ) |
Thư viện yêu cầu không thể xử lý thông báo nhận được vì ReasonForMessage (Nguyên nhân thông báo) trong Thông báo của cơ quan cung cấp không được hỗ trợ.
Giá trị: Loại ReasonForMessage (Nguyên nhân thông báo) không được ứng dụng hỗ trợ. |
|
UnrecognisedDataElement (Yếu tố dữ liệu không thể nhận ra) |
Thư viện cung cấp hoặc thư viện yêu cầu đã nhận được yếu tố dữ liệu không thể nhận ra.
Giá trị: Yếu tố dữ liệu không được ứng dụng nhận ra. |
|
UnrecognisedDataValue (Giá trị dữ liệu không thể nhận ra) |
Với các yếu tố dữ liệu có danh sách mã, hệ thống nhận có thể trả lời với một thông báo lỗi nếu mã không được nhận ra.
Giá trị: Kết hợp của tên Yếu tố dữ liệu và Giá trị yếu tố không được ứng dụng nhận ra. |
|
BadlyFormedMessage (Thông báo được định dạng sai) |
Cấu trúc của thông báo vừa tới không tuân thủ định nghĩa lược đồ giao thức và hệ thống nhận không thể biên dịch. Không có giá trị. |
|
5 Định dạng và vận chuyển
5.1 Định dạng
Định dạng của tất cả thông báo được mô tả theo lược đồ XML. Lược đồ này được mô tả trong Phụ lục C.
5.2 Vận chuyển
Việc tuân thủ thực hiện tiêu chuẩn này cần tiến hành theo cách thức lựa chọn và sử dụng giao thức vận chuyển sau đây.
– Cơ quan yêu cầu đóng vai trò là bên khởi xướng gửi Yêu cầu hoặc Thông báo của Cơ quan yêu cầu. Trong trường hợp này, Cơ quan cung cấp đóng vai trò là bên phản hồi gửi Thông báo xác nhận thích hợp.
– Cơ quan cung cấp đóng vai trò là bên khởi xướng gửi Thông báo của cơ quan cung cấp. Trong trường hợp này, Cơ quan yêu cầu đóng vai trò là bên phản hồi gửi Thông báo xác nhận.
CHÚ THÍCH: Vận chuyển thông báo được nêu ra trong NCIP (Tiêu chuẩn NISO Z39.83: Giao thức Trao đổi lưu thông) với phương pháp vận chuyển được mô tả trong RFC 2616.
5.2.1 Ứng dụng đóng vai trò là bên khởi xướng
Ứng dụng đóng vai trò là bên khởi xướng phải hỗ trợ ít nhất một giao thức vận chuyển sau:
– HTTP;
– HTTPS.
5.2.2 Ứng dụng đóng vai trò là bên phản hồi
Ứng dụng đóng vai trò là bên phản hồi phải hỗ trợ tất cả giao thức vận chuyển sau:
– HTTP;
– HTTPS.
Việc lựa chọn giao thức vận chuyển của bên khởi xướng thông báo quyết định giao thức vận chuyển của bên phản hồi. Bên phản hồi phải sử dụng cùng kết nối, và do đó, dùng cùng giao thức vận chuyển mà bên khởi xướng sử dụng.
Tất cả thông báo dùng tiêu chuẩn này được gửi qua HTTP hoặc HTTPS phải sử dụng phương pháp POST được quy định trong phiên bản 1.1 của Giao thức Truyền Siêu văn bản (HTTP) [RFC 26161)], do vậy:
POST http://illtransactions.org HTTP/1.1 CRLF
Tất cả thông báo phản hồi dùng tiêu chuẩn này được gửi qua HTTP hoặc HTTPS phải sử dụng giao thức HTTP/HTTPS thông thường đáp ứng cơ chế được sử dụng để đáp ứng POST. Ví dụ:
HTTP/1.1 200 OK CRLF
<response header fields> CRLF CRLF
<response message>
5.2.3 Tiêu đề thông báo HTTP/HTTPS
Đối với cả hai thông báo khởi xướng và phản hồi tùy chọn dùng tiêu chuẩn này, Tiêu đề HTTP/HTTPS Content-Type (Loại nội dung) và Content-Length (Độ dài nội dung) phải bao gồm và được mã như sau:
Content-Type: application/xml; charset=”utf-8″ CRLF
Content-Length: nnnn CRLF
Ở đây nnnn là chiều dài của dữ liệu được gửi (không bao gồm chiều dài của tiêu đề thông báo).
Thực thể được truyền qua thông báo HTTP phải chứa văn bản thực thể của thông báo tiếp sau ký tự trở lại đầu dòng/đầy dòng (CRLF) không có văn bản đứng trước, do đó:
CRLF
<initiation message> I <response message>
Ở đây <nitiation message> hoặc <response message> chứa dữ liệu định dạng XML (xem 5.1) cho dữ liệu được gửi.
5.3 Bảo vệ bí mật dữ liệu
Thông báo yêu cầu cung cấp tùy chọn bao gồm thông tin về khách hàng yêu cầu tài liệu.
Cả cơ quan yêu cầu và cung cấp phải tuân thủ các quy tắc thích hợp (dù ở cấp độ quốc tế, quốc gia, vùng hoặc địa phương) về bí mật và bảo vệ dữ liệu của khách hàng khi PatronInfo (Thông tin bạn đọc) được truyền hoặc lưu giữ.
6 Sự phù hợp các yêu cầu
Ứng dụng nội bộ của Cơ quan cung cấp phù hợp với tiêu chuẩn này nếu hỗ trợ nhận Yêu cầu và Thông báo. Ứng dụng nội bộ trong Cơ quan yêu cầu được xem là phù hợp nếu nó hỗ trợ nhận thông báo như mô tả ở 4.2, 4.3, và 4.4 sử dụng định dạng và phương pháp vận chuyển được mô tả ở 5.1 và 5.2.
Nếu Yêu cầu hoặc Thông báo bao gồm các hành động mà ứng dụng nội bộ của Cơ quan cung cấp không thể xử lý, ứng dụng nội bộ tại Cơ quan cung cấp hoặc Cơ quan yêu cầu phải phản hồi bằng mã lỗi thích hợp trong Thông báo xác nhận.
Một ứng dụng nội bộ của Cơ quan cung cấp phải hỗ trợ ít nhất hai Trạng thái này.
Phụ lục A
(tham khảo)
Website thông tin
Website cung cấp thông tin bổ sung cho tiêu chuẩn này là: http://illtransactions.org
Phụ lục B
(tham khảo)
Mã mở
B.1 Tổng quát
Các yếu tố dữ liệu mã mở và chỉ số nhận dạng của chúng (URI) được liệt kê ở B.2. Giá trị của các yếu tố dữ liệu đó được quy định ở B.3. Ví dụ chỉ có hai giá trị cho BillingMethod (Phương thức Tính và trả- chi phí), Account (Tài khoản) và Invoice (Hóa đơn).
Các yếu tố dữ liệu mới hoặc giá trị yếu tố dữ liệu mới cho yếu tố dữ liệu đã tồn tại có thể được thêm vào khi người thực hiện và người dùng giao thức yêu cầu. Nhằm thúc đẩy thông qua sự mở rộng đối với tiêu chuẩn này, phiên bản cập nhật danh sách mã mở sẵn có ở http://illtransactions.org/opencode.
Cần lưu ý rằng việc thực hiện đã có của giao thức có thể không liên quan tới website đó để công nhận sử dụng yếu tố dữ liệu mã mở và giá trị của chúng trong thông báo giao thức. Khuyến cáo rằng chỉ có Danh sách mã mở trong Phụ lục này được sử dụng cho mục đích thử nghiệm khả năng tương tác và phát triển ứng dụng khi giao dịch với các nhà cung cấp lần đầu và các nhà cung cấp khác, những người không phải là đã hoàn toàn quen thuộc với tiêu chuẩn này.
Cách sử dụng các phần mở rộng riêng đối với Danh mục mã mở (đó là, chỉ rõ các yếu tố dữ liệu bổ sung và giá trị yếu tố, nhưng không thêm chúng vào Danh sách mã mở được duy trì trong Web đó) là không được khuyến nghị. Nhưng nếu mở rộng riêng như vậy cho các giao thức là cần thiết cho mục đích ứng dụng đơn thuần cục bộ, một URI mới nên được chỉ định cho yếu tố dữ liệu đó ngay cả khi chỉ một giá trị yếu tố dữ liệu mới được chỉ định, bởi vì các ứng dụng khác có thể không nhận ra giá trị đó. Ví dụ, nếu một giá trị BillingMethod (Phương thức tính và trả chi phí) thứ ba được quy định nội bộ, một URI mới cần phải được chỉ ra bên trong ứng dụng cho yếu tố dữ liệu BillingMethod (Phương thức tính và trả chi phí) mở rộng. Sau đó, ứng dụng có thể sử dụng các giá trị URI và BillingMethod (Phương thức tính và trả chi phí) thông thường được quy định trong tiêu chuẩn này để giao tiếp với các ứng dụng không mở rộng của tiêu chuẩn này.
B.2 Các yếu tố dữ liệu mã mở và URI của chúng
Hiện nay, các địa chỉ URL đã được hợp nhất tại http://illtransactions.org/opencode/
B.3 Các giá trị của yếu tố dữ liệu
Bảng B.1 Các giá trị của yếu tố dữ liệu
Yếu tố |
Giá trị |
Nguồn/định nghĩa |
AgencyldType (Loại nhận dạng cơ quan) |
ISIL | TCVN 11645 (ISO 15511) |
BibliographicltemldCode (Mã nhận dạng thư mục của tài liệu) |
ISBN | TCVN 6380 (ISO 2108) |
ISSN | TCVN 6381 (ISO 3297) | |
ISMN | TCVN 11272 (ISO 10957) | |
BibliographicRecordldCode (Mã nhận dạng biểu ghi thư mục) | AMICUS | Mã mục lục Thư viện Quốc gia Ca-na-đa |
BL | Thư viện Quốc gia Vương quốc Anh | |
FAUST | Chỉ số FAUST (Đan Mạch) | |
Medline | Medline | |
JNB | Thư mục quốc gia Nhật Bản | |
LA | Các thư viện Úc | |
LCCN | Chỉ số biên mục Thư viện Quốc hội (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ) | |
NCID | Chỉ số nhận dạng biểu ghi thư mục NACSIS-CAT (Nhật Bản) | |
OCLC | OCLC | |
PMID | Chỉ số nhận dạng PubMed | |
TP | Te Puna (Niu Di-lân) | |
BillingMethod (Phương thức tính và trả chi phí) |
Account (Tài khoản) |
Tài khoản |
FreeOfCharge (Miễn phí) |
Không mất chi phí cho giao dịch mượn liên thư viện | |
Invoice (Hóa đơn) |
Hóa đơn | |
Other (Khác) |
Phương thức thanh toán khác, không bao gồm ở đây, được sử dụng | |
ReciprocityAgreement (Thỏa thuận thanh toán) |
Cơ quan yêu cầu và cung cấp có thỏa thuận về phương thức thanh toán | |
CopyrightCompliance (Tuân thủ bản quyền) |
AU -CopyRCatS183ComW | Luật bản quyền S183 – Liên bang (Úc) |
AU-CopyRCatS183State | Luật bản quyền S183 – Bang (Úc) | |
AU-CopyrightActS49 | Luật bản quyền S49 (Úc) | |
AU-CopyrightActS50-1 | Luật bản quyền S50[2] (Úc) | |
AU-CopyrightActS50-7A | Luật bản quyền S50[8]A (Úc) | |
AU-CopyrightCleared | Xóa bản quyền (Úc) | |
AU-GenBus | Kinh doanh chung (Úc) | |
NZ-CopyrightActS54 | Luật bản quyền S54 (Niu Di-lân) | |
NZ-CopyrightActS55 | Luật bản quyền S55 (Niu Di-lân) | |
Other (Khác) |
Loại tuân thủ bản quyền khác. Dùng Chú thích ở ServiceInfo (Thông tin dịch vụ) để ghi chi tiết | |
UK-CopyRFeePaid | Trả phí bản quyền (Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len) | |
UK-FairDealing | Xử lý hợp lý (Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len) | |
US-CCG | CCG (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ) | |
US-CCL | CCL (bộ luật Hợp chủng quốc Hoa Kỳ) | |
ElectronicAddressType (Loại địa chỉ điện tử) |
Chat | Chat |
Email (Thư điện tử) |
Thư điện tử | |
FTP | FTP hoặc Giao thức truyền tệp | |
Skype | Skype | |
LoanCondition (Điều kiện mượn) |
LibraryUseOnly (Chỉ sử dụng tại thư viện) |
Chỉ sử dụng tại thư viện |
WatchLibraryUseOnly (Kiểm tra chỉ sử dụng tại thư viện) |
Kiểm tra chỉ sử dụng tại thư viện | |
NoReproduction (Không nhân bản) |
Không nhân bản | |
SignatureRequired (Yêu cầu chữ ký) |
Chữ ký được yêu cầu | |
SpecCollSupervReq (Yêu cầu giám sát bộ sưu tập đặc biệt) |
Giám sát bộ sưu tập đặc biệt được yêu cầu | |
DeliveredFormat (Định dạng chuyển phát) PreferredFormat (Định dạng ưu tiên) |
Blu-ray | Đĩa Blu-ray |
Braille | Chữ nổi | |
CassetteTape (Băng cassette) |
Băng Cassette Compact | |
CD | Đĩa Compact | |
CD-ROM | CD-ROM | |
Daisy-ROM | Daisy-ROM | |
DVD | Đĩa DVD | |
JPEG | Tệp ảnh JPEG | |
Large Print (In lớn) |
In chữ khổ lớn | |
LP | Đĩa nhựa vinyl Long Play | |
Microform (Vi dạng) |
Vi dạng | |
MP3 | Tệp âm thanh số chuẩn MPEG-1 hoặc MPEG-2 lớp III | |
Multimedia (Đa phương tiện) |
Phương tiện kết hợp | |
PaperCopy (Sao chụp trên giấy) |
Sao chụp hoặc in trên bản giấy | |
Tệp PDF hoặc PDF/A | ||
Printed (Được in) |
Sách, tạp chí in, v.v… | |
Tape (Băng) |
Băng | |
TIFF | Tệp TIFF | |
VHS | VHS | |
PatronType (Loại bạn đọc) |
Adult (Người trưởng thành) |
Người trưởng thành |
Child (Trẻ em) |
Trẻ em | |
Faculty (Giảng viên) |
Cán bộ giảng dạy | |
GraduateStudent (Học viên cao học) |
Học viên cao học | |
Researcher (Nhà nghiên cứu) |
Nhà nghiên cứu | |
Staff (Nhân viên) |
Nhân viên | |
Student (Sinh viên) |
Sinh viên | |
UnderGraduateStudent (Sinh viên đại học) |
Sinh viên đại học | |
PaymentMethod (Phương thức thanh toán) |
BankTransfer (Chuyển khoản) |
Chuyển khoản |
CreditCard (Thẻ tín dụng) |
Thẻ tín dụng | |
DebitCard (Thẻ ghi nợ) |
Thẻ ghi nợ | |
EFTS | Hệ thống chuyển tiền điện tử | |
IBS | Hệ thống hối phiếu vay lẫn nhau (Niu Di-lân) | |
JIBS | Hệ thống hối phiếu vay quốc tế (Niu Di-lân) | |
IFLAVoucher (Biên lai IFLA) |
Biên lai IFLA | |
IFM | Hệ thống quản lý phí OCLC | |
LAPS | Dịch vụ thanh toán thư viện Úc | |
Paypal | Paypal | |
PublicationType (Loại xuất bản phẩm) |
ArchiveMaterial (Tài liệu lưu trữ) |
Tài liệu lưu trữ |
Article (Bài báo) |
Bài báo | |
AudioBook (Sách nói) |
Sách nói | |
Book (Sách) |
Sách | |
Chapter (Chương) |
Chương | |
ConferenceProc (Kỷ yếu hội nghị) |
Kỷ yếu hội nghị | |
Game (Trò chơi) |
Trò chơi | |
GovernmentPubl (Xuất bản phẩm chính phủ) |
Xuất bản phẩm chính phủ | |
Image (Hình ảnh) |
Hình ảnh | |
Journal (Tạp chí) |
Tạp chí | |
Manuscript (Bản thảo) |
Bản thảo | |
Map (Bản đồ) |
Bản đồ | |
Movie (Phim) |
Phim | |
MusicRecording (Bản ghi âm nhạc) |
Bản ghi âm nhạc | |
MusicScore (Bảng tổng phổ âm nhạc) |
Bảng tổng phổ âm nhạc | |
Newspaper (Báo) |
Báo | |
Patent (Sáng chế) |
Sáng chế | |
Report (Báo cáo) |
Báo cáo | |
SoundRecording (Bản ghi âm) |
Bản ghi âm | |
Thesis (Luận án) |
Luận án | |
ReasonRetry (Nguyên nhân yêu cầu lại) |
AtBindery (Đang đóng) |
Đóng ở phòng đóng sách |
CostExceedsMaxCost (Chi phí vượt quá chi phí tối đa) |
Số tiền cao nhất thư viện yêu cầu phải chuẩn bị để trả thấp hơn chi phí cung cấp | |
LoanPossible (Có thể mượn) |
Chỉ yêu cầu bản sao tài liệu, nhưng vẫn chấp nhận mượn nếu không có bản sao | |
NotCurrentAvailableForlLL (Hiện không sẵn có cho mượn liên thư viện) | Hiện không sẵn có cho mượn liên thư viện | |
NotFoundAsCited (Không tìm thấy như trích dẫn) |
Không tìm thấy như trích dẫn | |
OnLoan (Đang mượn) |
Đang mượn | |
OnOrder (Đang đặt mượn) |
Đang đặt mượn | |
ReqDelDateNotPossible (Ngày không thể chuyển phát yêu cầu) |
Ngày không thể chuyển phát yêu cầu | |
ReqDelMethodNotSupp (Phương thức chuyển phát không hỗ trợ) | Phương thức chuyển phát yêu cầu không được hỗ trợ | |
ReasonUnfilled (Nguyên nhân không thực hiện) |
NonCirculating (Không lưu thông) |
Không lưu thông (ví dụ sổ tay hướng dẫn) |
NotAvailableForlLL (Không sẵn có cho mượn liên thư viện) |
Không sẵn có cho mượn liên thư viện | |
NotHeld (Không giữ chỗ) |
Không giữ chỗ | |
NotOnShelf (Không có trên giá) |
Không có trên giá | |
PolicyProblem (Vấn đề chính sách) |
Vấn đề chính sách | |
PoorCondition (Điều kiện kém) |
Điều kiện kém | |
SentVia (Gửi qua) |
ArticleExchange (Trao đổi Bài báo) |
Trao đổi bài báo |
Ariel | Ariel | |
Email (Thư điện tử) |
Thư điện tử | |
Mail (Thư) |
Thư | |
Odyssey | Odyssey | |
URL | Website để tải xuống | |
FTP | FTP hoặc Giao thức truyền tệp | |
ServiceLevel (Cấp độ dịch vụ) |
Express (Nhanh) |
Nhanh (Úc) |
Normal (Thông thường) |
Thông thường | |
Rush (Cấp tốc) |
Cấp tốc (Úc) | |
SecondaryMail (Thư loại hai) |
Thư loại hai | |
Standard (Tiêu chuẩn) |
Tiêu chuẩn (Úc) | |
Urgent (Khẩn) |
Khẩn |
Phụ lục C
(tham khảo)
Lược đồ XML cho giao thức mượn liên thư viện
Lược đồ XML cho các phiên bản khác nhau của tiêu chuẩn này được lưu tại website: http://illtransactions.org/schemas
Website này chứa liên kết tới lược đồ hiện đang được sử dụng cho mỗi phiên bản của tiêu chuẩn này. Nhằm mục đích tương tác, website này cũng có thể được liên kết tới các phiên bản trước của những lược đồ này.
Các lược đồ sẽ được cập nhật để sửa lỗi và/hoặc để phù hợp với các phiên bản tương lai của các tiêu chuẩn lược đồ XML hoặc chính tiêu chuẩn này.
Các lược đồ XML cho giao thức mượn liên thư viện được xác định trong các không gian tên http://illtransactions.org/2013/iso18626
Phụ lục D
(tham khảo)
Chỉ dẫn – Trường hợp sử dụng
D.1 Tổng quát
Website thông tin (xem Phụ lục A) bao gồm một bộ chỉ dẫn tại http://illtransactions.org/guidelines
Lưu ý rằng Phụ lục D chỉ đưa ra một vài ví dụ để minh họa các chỉ dẫn đó. Những chỉ dẫn đó không phải là một phần của tiêu chuẩn này.
D.2 Các ví dụ về chỉ dẫn
D.2.1 Thư viện yêu cầu gửi yêu cầu, và sau đó hủy bỏ yêu cầu đó. Thư viện cung cấp không thể hủy giao dịch được nữa
Bảng D.1 – Ví dụ yêu cầu 1
|
Hành động |
|
Thư viện yêu cầu (XYZ) |
Thư viện cung cấp (ABC) |
1 | Thư viện yêu cầu (XYZ) gửi một yêu cầu tới thư viện cung cấp (ABC). |
1a |
– gửi thông báo yêu cầu | |
1b |
– gửi thông báo xác nhận | |||
2 | Thư viện yêu cầu (XYZ) quyết định hủy bỏ yêu cầu đó trước khi biết thư viện cung cấp có thực hiện yêu cầu hay không. |
2a |
– gửi thông báo RequestingAgency (Cơ quan yêu cầu) với
– Action (Hành động) = Cancel (Hủy bỏ) |
|
2b |
– gửi thông báo xác nhận | |||
3 | Thư viện cung cấp không thể đồng ý hủy yêu cầu vì nó đã được xử lý và tài liệu đã được gửi mặc dù thư viện chưa thông báo điều đó cho người yêu cầu. |
3a |
– gửi thông báo Reques- tingAgency (Cơ quan yêu cầu) với
– Nguyên nhân của thông báo = CancelResponse (Trả lời hủy bỏ) – AnswerYesNo (Trả lời Có/Không) = No |
|
3b |
– gửi thông báo xác nhận |
D.2.2 Thư viện yêu cầu gửi một yêu cầu. Thư viện cung cấp không thể thực hiện yêu cầu đó
Bảng D.2 – Ví dụ yêu cầu 2
|
Hành động |
|
Thư viện yêu cầu (XYZ) |
Thư viện cung cấp (ABC) |
1 | Thư viện yêu cầu (XYZ) gửi một yêu cầu tới thư viện cung cấp (ABC). | 1a | – gửi thông báo yêu cầu | |
1b | – gửi thông báo xác nhận | |||
2 | Thư viện cung cấp (ABC) không thể cung cấp tài liệu yêu cầu vì nó không ở trên giá. | 2a | – gửi thông báo Supplying- Agency (Cơ quan cung cấp) với
– Nguyên nhân của thông báo = RequestResponse (Trả lời yêu cầu) – Reason Unfilled (Nguyên nhân không thực hiện) = NotOnShelf (Không có trên giá) – Status (Trạng thái) = Unfilled (Không thực hiện) |
|
2b | – gửi thông báo xác nhận |
D.2.3 Thư viện cung cấp không thể thực hiện yêu cầu vì chi phí vượt chi phí tối đa do thư viện yêu cầu nêu ra
Thư viện cung cấp không thể thực hiện yêu cầu vì chi phí vượt chi phí tối đa mà thư viện yêu cầu nêu ra. Thư viện cung cấp gửi thông báo với thông tin này tới thư viện yêu cầu. Thư viện cung cấp cũng cho biết chi phí thực tế và ngày, thời gian yêu cầu sẽ được gửi lại.
Bảng D.3 – Ví dụ yêu cầu 3
|
Hành động |
|
Thư viện yêu cầu (XYZ) |
Thư viện cung cấp (ABC) |
1 | Thư viện yêu cầu (XYZ) gửi một yêu cầu về bài báo, có chỉ ra số tiền tối đa có thể trả là $25. | 1a | – gửi thông báo yêu cầu với
Header (Tiêu đề) RequestingAgency- Requestld (Nhận dạng yêu cầu của cơ quan yêu cầu) = XYZ123 ServiceInfo (Thông tin dịch vụ) RequestType (Loại yêu cầu) = New (Mới) CurrencyCode (Mã tiền tê) = USD Monetary Value (Số tiền) = 25 |
|
1b | – gửi thông báo xác nhận | |||
2 | Thư viện cung cấp (ABC) có tài liệu yêu cầu nhưng chi phí chuyển phát là $35. Yêu cầu Unfilled (Không thực hiện). | 2a | – gửi thông báo Supplying- Agency (Cơ quan cung cấp) với
– Nguyên nhân của thông báo = RequestResponse (Trả lời yêu cầu) – ReasonUnfilled (Nguyên nhân không thực hiện) = CostExceedsMaxCost (Chi phí vượt quá chi phí tối đa) – OfferedCosts (Chi phí đề nghị) CurrencyCode (Mã tiền tệ) = USD MonetaryValue (Số tiền) = 35 – RetryBefore (Yêu cầu lại trước ngày) = 2013- – Status (Trạng thái) = RetryPossible (Có thể yêu cầu lại) |
|
2b | – gửi thông báo xác nhận |
Xem trường hợp sử dụng tại D.2.4.
D.2.4 Thư viện yêu cầu gửi yêu cầu lại với chi phí tối đa mới
Bảng D.4 – Ví dụ yêu cầu 4
|
Hành động |
|
Thư viện yêu cầu (XYZ) |
Thư viện cung cấp (ABC) |
1 | Thư viện yêu cầu (XYZ) gửi thông báo yêu cầu lại (về bài báo) tham chiếu yêu cầu đã gửi trong trường hợp sử dụng tại D.2.3, tới thư viện cung cấp (ABC) chỉ ra rằng số tiền tối đa có thể trả là $35. | 1a | – gửi thông báo yêu cầu với Header (Tiêu đề) Requesting Agency- Requestld (Nhận dạng yêu cầu của cơ quan yêu cầu) = XYZ456 ServiceInfo (Thông tin dịch vụ) RequestType (Loại yêu cầu) = Retry (Yêu cầu lại) RequestingAgencyPreviousRequestld (Nhận dạng yêu cầu trước của cơ quan yêu cầu) = XYZ123 |
|
1a | – MaximumCosts (Chi phí- tối đa)
CurrencyCode (Mã tiền tệ) = USD MonetaryValue (Số tiền) = 35 |
|||
1b | – gửi thông báo xác nhận | |||
2 | Thư viện cung cấp (ABC) thực hiện yêu cầu | 2a | – gửi thông báo
SupplyingAgency (Cơ quan cung cấp) với – Nguyên nhân của thông báo = RequestResponse (Trả lời yêu cầu) – Status (Trạng thái) = Completed (Đã hoàn thành) |
|
2b | – gửi thông báo xác nhận | |||
3 | Thư viện yêu cầu (XYZ) nhận được tài liệu yêu cầu. | 3a | – gửi thông báo Requesting Agency (Cơ quan yêu cầu) với
– Action (Hành động) = Received (Đã nhận) |
|
3b | – gửi thông báo xác nhận |
D.2.5 Thư viện yêu cầu đề nghị mượn. Thư viện cung cấp cho mượn tài liệu yêu cầu
Bảng D.5 – Ví dụ yêu cầu 5
|
Hành động |
|
Thư viện yêu cầu (XYZ) |
Thư viện cung cấp (ABC) |
1 | Thư viện yêu cầu (XYZ) gửi một yêu cầu về mượn tới thư viện cung cấp (ABC). | 1a | – gửi thông báo yêu cầu với
– ServiceType (Loại dịch vụ) = Loan (Mượn) |
|
1b | – gửi thông báo xác nhận | |||
2 | Thư viện cung cấp (ABC) cho mượn tài liệu. | 2a | – gửi thông báo
SupplyingAgency (Cơ quan cung cấp) với – Nguyên nhân của thông báo = RequestResponse (Trả lời yêu cầu) – Status (Trạng thái) = OnLoan (Đang mượn) – DueDate (Ngày hết hạn) = 2013-12-31 T23:59:59 – ItemId (Nhận dạng tài liệu) = chỉ số mã vạch |
|
2b | – gửi thông báo xác nhận | |||
3 | Thư viện yêu cầu (XYZ) nhận được tài liệu. | 3a | – gửi thông báo RequestingAgency (Cơ quan yêu cầu) với
– Action (Hành động) = Received (Đã nhận) |
|
3b | – gửi thông báo xác nhận | |||
4 | Thư viện yêu cầu (XYZ) trả tài liệu | 4a | – gửi thông báo RequestingAgency (Cơ quan yêu cầu) với
– Action (Hành động) = ShippedReturn (Đã gửi trả) |
|
4b | – gửi thông báo xác nhận | |||
5 | Thư viện cung cấp (ABC) nhận được tài liệu quay lại bộ sưu tập. | 5a | – gửi thông báo SupplyingAgency (Cơ quan cung cấp) với
– Nguyên nhân của thông báo = RequestResponse (Trả lời yêu cầu) – Status (Trạng thái) = LoanCompleted (Mượn hoàn thành) |
|
5b | – gửi thông báo xác nhận |
D.2.6 Thư viện yêu cầu đề nghị mượn và giữ tài liệu quá ngày hết hạn. Thư viện cung cấp gửi thông báo quá hạn tới thư viện yêu cầu
Bảng D.6 – Ví dụ yêu cầu 6
|
Hành động |
|
Thư viện yêu cầu (XYZ) |
Thư viện cung cấp (ABC) |
1 | Thư viện yêu cầu (XYZ) gửi một yêu cầu mượn tới thư viện cung cấp (ABC). | 1a | – gửi thông báo yêu cầu
– ServiceType (Loại dịch vụ) = Loan (Mượn) |
|
1b | – gửi thông báo xác nhận | |||
2 | Thư viện cung cấp (ABC) cho mượn tài liệu | 2a | – gửi thông báo Supplying- Agency (Cơ quan cung cấp) với
– Nguyên nhân của thông báo = RequestResponse (Trả lời yêu cầu) – Status (Trạng thái) = OnLoan (Đang mượn) – DueDate (Ngày hết hạn) = 2013-12-31T23:59:59 – Itemld (Nhận dạng tài- liệu) = chỉ số mã vạch |
|
2b | – gửi thông báo xác nhận | |||
3 | Thư viện yêu cầu (XYZ) nhận được tài liệu. | 3a | – gửi thông báo RequestingAgency (Cơ quan yêu cầu) với
– Action (Hành động) = Received (Đã nhận) |
|
3b | – gửi thông báo xác nhận | |||
4 | Thư viện yêu cầu giữ tài liệu quá ngày hết hạn. Thư viện cung cấp báo cho thư viện yêu cầu là tài liệu đã quá hạn. | 4a | – gửi thông báo Supplying- Agency (Cơ quan cung cấp) với
– Nguyên nhân của thông báo – StatusChange (Thay đổi trạng thái) – Status (Trạng thái) = Overdue (Quá hạn) |
|
4b | – gửi thông báo xác nhận | |||
5 | Thư viện yêu cầu trả tài liệu. | 5a | – gửi thông báo RequestingAgency (Cơ quan yêu cầu) với
– Action (Hành động) = ShippedReturn (Đã gửi trả) |
|
5b | – gửi thông báo xác nhận | |||
6 | Thư viện cung cấp nhận tài liệu quay lại bộ sưu tập. | 6a | – gửi thông báo Supplying- Agency (Cơ quan cung cấp) với – Nguyên nhân của thông báo = RequestResponse (Trả lời yêu cầu) – Status (Trạng thái) = LoanCompleted (Mượn hoàn thành) |
|
6b | – gửi thông báo xác nhận |
D.2.7 Thư viện yêu cầu đề nghị mượn. Thư viện cung cấp cho mượn tài liệu, và sau đó thư viện yêu cầu đề nghị gia hạn tài liệu đó
Bảng D.7 – Ví dụ yêu cầu 7
|
Hành động |
|
Thư viện yêu cầu (XYZ) |
Thư viện cung cấp (ABC) |
1 | Thư viện yêu cầu (XYZ) gửi một yêu cầu mượn tới thư viện cung cấp (ABC). | 1a | – gửi thông báo yêu cầu
– ServiceType (Loại dịch vụ) = Loan (Mượn) |
|
1b | – gửi thông báo xác nhận | |||
2 | Thư viện cung cấp (ABC) cho mượn tài liệu. | 2a | – gửi thông báo Supplying- Agency (Cơ quan cung cấp) với
– Nguyên nhân của thông báo – RequestResponse (Trả lời yêu cầu) – Status (Trạng thái) = OnLoan (Đang mượn) |
|
2b | – gửi thông báo xác nhận | |||
3 | Thư viện yêu cầu (XYZ) nhận được tài liệu. | 3a | – gửi thông báo RequestingAgency (Cơ quan yêu cầu) với
– Action (Hành động) = Received (Đã nhận) |
|
3b | – gửi thông báo xác nhận | |||
4 | Thư viện yêu cầu (XYZ) đề nghị gia hạn tài liệu mượn. | 4a | – gửi thông báo RequestingAgency (Cơ quan yêu cầu) với
– Action (Hành động) = Renew (Gia hạn) |
|
4b | – gửi thông báo xác nhận | |||
5 | Thư viện cung cấp (ABC) đồng ý gia hạn. | 5a | – gửi thông báo Supplying- Agency (Cơ quan cung cấp) với
– Nguyên nhân của thông báo = RenewResponse (Trả lời gia hạn) – AnswerYesNo (Trảlời- CóKhông) = Yes – DueDate (Ngày hết hạn) = ngày hết hạn mới |
|
5b | – gửi thông báo xác nhận | |||
6 | Thư viện yêu cầu trả tài liệu. | 6a | – gửi thông báo RequestingAgency (Cơ quan yêu cầu) với
– Action (HànhĐộng) = ShippedReturn (Đã gửi trả) |
|
6b | – gửi thông báo xác nhận | |||
7 | Thư viện cung cấp nhận được tài liệu quay lại bộ sưu tập. | 7a | – gửi thông báo Supplying- Agency (Cơ quan cung cấp) với
– Nguyên nhân của thông báo = RequestResponse (Trả lời yêu cầu) – Status (Trạng thái) = LoanCompleted (Mượn hoàn thành) |
|
7b | – gửi thông báo xác nhận |
D.2.8 Hiển thị thông tin mã hóa
Các mã được xác định trong tiêu chuẩn này không hiển thị cho người sử dụng thư viện và nhân viên. Thông tin giao thức mã hóa phải được trình bày như là chuỗi mà người xử lý có thể đọc được bằng ngôn ngữ trong giao diện người dùng của ứng dụng mượn liên thư viện. Ví dụ, nếu Thư viện XYZ (sử dụng tiếng Anh) gửi một yêu cầu đến Thư viện ABC (sử dụng tiếng Đan Mạch), thông tin giao thức mã hóa phải được trình bày bằng tiếng Anh trong ứng dụng mượn liên thư viện của thư viện yêu cầu và bằng tiếng Đan Mạch trong ứng dụng mượn liên thư viện của thư viện cung cấp.
Bảng D.8 – Ví dụ yêu cầu 8
|
Hành động |
|
Thư viện yêu cầu (XYZ) |
Thư viện cung cấp (ABC) |
1 | Thư viện yêu cầu (XYZ) gửi yêu cầu tới thư viện cung cấp (ABC). | 1a | – gửi thông báo Request (Yêu cầu) với
– ServiceType (Loại dịch vụ) = Loan (Mượn) |
|
1b | – gửi thông báo xác nhận | |||
2 | Thư viện cung cấp (ABC) không thể cung cấp tài liệu yêu cầu vì tài liệu đó không được lưu thông. Trong ứng dụng của thư viện cung cấp, nhân viên lựa chọn nguyên nhân “XXX”, để giải thích rằng tài liệu yêu cầu không được lưu thông. | 2a | – gửi thông báo Supplying- Agency (Cơ quan cung cấp) với
– Nguyên nhân của thông báo = RequestResponse (Trả lời yêu cầu) – Status (Trạng thái) = NonCirculating (Không lưu thông) |
|
2b | – gửi thông báo xác nhận Cơ quan cung cấp | |||
3 | Thư viện yêu cầu (XYZ) nhận được thông báo và hiển thị trong ứng dụng: “tài liệu không được lưu thông”. |
D.2.9 Gửi yêu cầu tới thư viện cung cấp “biết rõ”
Khi một yêu cầu được gửi đến một thư viện cung cấp “biết rõ”, thư viện yêu cầu có thể sử dụng các yếu tố mã và giá trị yếu tố không nằm trong tiêu chuẩn này, với điều kiện a) các yếu tố và giá trị yếu tố đã được quy định trong website giao thức, hoặc b) các đối tác đã sử dụng một số phương tiện khác để xác định các yếu tố mã và giá trị phần tử bổ sung. Mở rộng như vậy với giao thức có thể được bảo mật nếu và chỉ nếu chắc chắn rằng các thư viện khác sẽ không tìm thấy những yếu tố bổ sung và các yếu tố giá trị hữu ích.
Khi gửi một yêu cầu tới thư viện cung cấp chưa bao giờ liên hệ trước, thư viện yêu cầu chỉ nên dùng các yếu tố mã và giá trị yếu tố từ danh sách mã mở được công bố trong Phụ lục B.
D.2.10 Cách xử lý mã ISIL
Khi gửi một yêu cầu, thư viện yêu cầu phải bao gồm mã ISIL của mình như là RequestingAgencyld (Nhận dạng cơ quan yêu cầu). Ngoài ra, mã ISIL của thư viện cung cấp phải bao gồm trong thông báo yêu cầu như là SupplyingAgencyld (Nhận dạng cơ quan cung cấp).
Bảng D.9 – Ví dụ yêu cầu 9
|
Hành động |
|
Thư viện yêu cầu (XYZ) |
Thư viện cung cấp (ABC) |
1 | Thư viện yêu cầu (Trường đại học Alberta, Edmonton, Canada) gửi một yêu cầu tới thư viện cung cấp (Trường đại học Monashy, Melbourne, Australia). | 1a | – gửi thông báo Request (Yêu cầu) với
– SupplyingAgencyld (Nhận dạng cơ quan cung cấp) – AgencyldType (Loại nhận dạng cơ quan) = ISIL – AgencyldValue (Giá trị nhận dạng cơ quan) = AU – Agencyldcode (Mã nhận dạng cơ quan) = VMOU – RequestingAgencyld (Nhận dạng cơ quan yêu cầu) – AgencyldType (Loại nhận dạng cơ quan) = ISIL – AgencyldValue (Giá trị nhận dạng cơ quan) = CA – Agencyldcode (Mã nhận dạng cơ quan) = AEU – ServiceType (Loại dịch vụ) = Loan (Mượn) |
|
1b | – gửi thông báo xác nhận |
Phụ lục E
(tham khảo)
Nhận dạng biểu ghi nội bộ duy nhất của Thư viện cung cấp
E.1 Tổng quát
SupplierUniqueRecordId (Nhận dạng biểu ghi duy nhất nhà cung cấp) có thể chứa chỉ số nhận dạng biểu ghi nội bộ duy nhất của thư viện cung cấp cho nhan đề được yêu cầu, có được trong thời gian yêu cầu vốn tài liệu tự động trước đó. Không có quy tắc chung về cách các thư viện yêu cầu có thể định vị và trích xuất các chỉ số nhận dạng nội bộ duy nhất này từ một Thông báo của cơ quan cung cấp. Trách nhiệm của thư viện cung cấp là phải chuyển giao chỉ số nhận dạng duy nhất có thể được sử dụng như là SupplierUniqueRecordld (Nhận dạng biểu ghi duy nhất nhà cung cấp) trong giao dịch mượn liên thư viện.
Nếu SupplierUniqueRecordld (Nhận dạng biểu ghi duy nhất nhà cung cấp) sẵn có, nó phải có thể sử dụng như là yếu tố siêu dữ liệu duy nhất khi yêu cầu được xử lý tự động và không có nhận dạng thủ công của tài liệu được yêu cầu.
Nếu yêu cầu là cho một bộ phận cấu thành của tài liệu dạng vật lý, yếu tố siêu dữ liệu mô tả các hợp phần cấu thành phải được sử dụng thêm vào SupplierUniqueRecordld (Nhận dạng biểu ghi duy nhất nhà cung cấp) để nhận dạng toàn bộ tài liệu.
E.2 Z39.50 Lược đồ vốn tài liệu
Lược đồ vốn tài liệu chuẩn tra cứu liên thư viện Z39.50 là một trong các định dạng trình bày của ANSI/NISO Z39.50. Tiêu chuẩn quốc gia này cũng được công bố như là ISO 23950.
Phiên bản cuối cùng của Lược đồ vốn tài liệu Z39.50 là 1.4, được công bố vào tháng 11 năm 2002. Phiên bản này của lược đồ sẵn có tại: http://www.loc.gov/z3950/agency/defns/holdings1-4.html
Tài liệu được yêu cầu có thể được nhận dạng theo các yếu tố dữ liệu sau đây trong Lược đồ vốn tài liệu chuẩn tra cứu liên thư viện Z39.50:
Biểu ghi thư mục: TargetLocationld (Nhận dạng vị trí đích)
Biểu ghi của bộ phận cấu thành của sách nhiều tập hoặc hợp phần của xuất bản phẩm nhiều kỳ (bài báo hoặc số): TargetBibPartld (Nhận dạng hợp phần thư mục đích)
Bản sao của xuất bản phẩm định kỳ: TargetPieceld (Nhận dạng bộ phận đích)
E.3 TCVN 11974 (ISO 20775)
Tài liệu được yêu cầu phải được nhận dạng theo yếu tố sau đây trong TCVN 11974:2017 (ISO 20775) Nguồn thư mục hoặc biểu ghi siêu dữ liệu của nó: resourceldentifier (Chỉ số nhận dạng tài liệu)
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 8631 (ISO 8459), Thông tin và tư liệu – Danh mục các yếu tố dữ liệu thư mục dùng để trao đổi và tìm dữ liệu
[2] ISO 10160, Information and documentation – Open Systems Interconnection – Interlibrary Loan Application Service Definition
[3] ISO 10160 Amd 1, Addition of Annex D acknowledging the National Library of Canada as the Maintenance Agency
[4] TCVN 11642-1:2016 (ISO 10161-1:2014), Thông tin và tư liệu – Liên kết các hệ thống mở- Đặc tả giao thức ứng dụng mượn liên thư viện – Phần 1: Đặc tả giao thức
[5] TCVN 11642-2:2016 (ISO 10161 -2:2014), Thông tin và tư liệu – Liên kết hệ thống mở – Đặc tả giao thức ứng dụng mượn liên thư viện – Phần 2: Hình thức trình bày tuân thủ trong triển khai giao thức
[6] TCVN 11974:2017 (ISO 20775:2009), Thông tin và tư liệu – Lược đồ cho thông tin vốn tư liệu
[7] TCVN 10274:2013, Hoạt động thư viện – Thuật ngữ và định nghĩa chung
[8] ISO 23950, Information and documentation -Information retrieval (Z39.50) – Application service definition and protocol specification
[9] ANSI/NISO Z39.83, NISO Circulation interchange Protocol
[10] ANSI/ISO Z39.50, Information retrieval (Z39.50) – Application service definition and protocol specification
[11] IETF RFC 2616, Hypertext Transfer Protocol-HTTP/1.1
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Thông báo
4.1 Quy định chung
4.2 Yêu cầu
4.3 Xác nhận yêu cầu
4.4 Thông báo của cơ quan cung cấp
4.5 Xác nhận thông báo của cơ quan cung cấp
4.6 Thông báo của cơ quan yêu cầu
4.7 Xác nhận thông báo của cơ quan yêu cầu
4.8 Loại phức hợp
4.9 Mã đóng
4.10 Dữ liệu lỗi
5 Định dạng và vận chuyển
5.1 Định dạng
5.2 Vận chuyển
5.3 Bảo vệ bí mật dữ liệu
6 Sự phù hợp các yêu cầu
Phụ lục A (tham khảo) Website thông tin
Phụ lục B (tham khảo) Mã mở
Phụ lục C (tham khảo) Lược đồ XML cho giao thức mượn liên thư viện
Phụ lục D (tham khảo) Chỉ dẫn – Trường hợp sử dụng
Phụ lục E (tham khảo) Nhận dạng biểu ghi nội bộ duy nhất của Thư viện cung cấp
Thư mục tài liệu tham khảo
1) Xem http://tools.ietf.org/html/rfc2616.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12102:2017 (ISO 18626:2014) VỀ THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU – GIAO DỊCH MƯỢN LIÊN THƯ VIỆN | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN12102:2017 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Lĩnh vực khác |
Ngày ban hành | 01/01/2017 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |