TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12142-2:2017 (ISO 683-2:2016) VỀ THÉP NHIỆT LUYỆN, THÉP HỢP KIM VÀ THÉP DỄ CẮT – PHẦN 2: THÉP HỢP KIM DÙNG CHO TÔI VÀ RAM

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12142-2:2017
ISO 683-2:2016

THÉP NHIỆT LUYỆN, THÉP HỢP KIM VÀ THÉP DỄ CẮT – PHẦN 2: THÉP HỢP KIM DÙNG CHO TÔI VÀ RAM

Heat-treatable steels, alloy steels and free-cutting steels — Part 2: Alloy steels for quenching and tempering

 

Lời nói đầu

TCVN 12142-2-2017 hoàn toàn tương đương ISO 683-2:2016.

TCVN 12142-2-2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17, Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 12142 (ISO 683), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt bao gồm các tiêu chuẩn sau:

– TCVN 12142-1:2017 (ISO 683-1:2016)Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 1: Thép không hợp kim dùng cho tôi và ram.

– TCVN 12142-2:2017 (ISO 683-2:2016)Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 2: Thép hợp kim dùng cho tôi và ram.

– TCVN 12142-3:2017 (ISO 683-3:2016)Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 3: Thép tôi bề mặt.

– TCVN 12142-4:2017 (ISO 683-4:2016)Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 4: Thép dễ cắt.

– TCVN 12142-5:2017 (ISO 683-5:2017)Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 5: Thép thấm nitơ.

 TCVN 12142-14:2017 (ISO 683-14:2004)Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 14: Thép cán nóng dùng cho lò xo tôi và ram.

 TCVN 12142-15:2017 (ISO 683-15:1992), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 15: Thép làm van dùng cho động cơ đốt trong.

– TCVN 12142-17:2017 (ISO 683-17:2014)Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 17: Thép ổ bi và ổ đũa.

– TCVN 12142-18:2017 (ISO 683-18:2016), Thép nhiệt luyệnthép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 18: Sản phẩm thép sáng bóng.

 

THÉP NHIỆT LUYỆN, THÉP HỢP KIM VÀ THÉP D CT – PHN 2: THÉP HỢP KIM DÙNG CHO TÔI VÀ RAM

Heat-treatable steels, alloy steels and free-cutting steels – Part 2: Alloy steels for quenching and tempering

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật cho cung cấp đối với:

– Các bán thành phẩm được tạo hình nóng, ví dụ, các phôi thép lớn, phôi thép nhỏ, phôi dạng dẹt (xem chú thích 1),

– Các thanh,

– Thanh để kéo dây,

 Sn phẩm dẹt đã hoàn thiện, và

– Các vật rèn bằng búa (xem chú thích 1).

Được chế tạo từ các thép hợp kim được tôi trực tiếp và các thép hợp kim được tôi bằng ngọn lửa và tôi cảm ứng liệt kê trong Bng 3 và được cung cp theo một trong các điều kiện nhiệt luyện đã cho đối với các loại sản phẩm khác nhau trong Bng 1 và theo một trong các trạng thái về mặt đã cho trong Bảng 2. Nói chung, các thép được dự định sử dụng cho chế tạo các chi tiết máy (xem các Bảng 8 và 9) được tôi và ram hoặc tôi đẳng nhiệt (xem 3.2 và chú thích 2) và được tôi bằng ngọn la hoặc tôi cảm ứng.

Các yêu cầu về cơ tính cho trong tiêu chuẩn này được hạn chế cho các cỡ kích thước được đưa ra trong các Bảng 8 có liên quan..

CHÚ THÍCH 1: Các bán thành phẩm được rèn bằng búa (các phôi thép lớn, các phôi thép nhỏ, các phôi thép tm ,vv…), các vòng cán không hàn và các thanh được rèn bằng búa là các bán thành phẩm hoặc các thanh và không thuộc phạm vi thuật ngữ Vật rèn bằng búa”.

CHÚ THÍCH 2: Đ nhằm mục đích đơn gin hóa, thuật ngữ “được tôi và ram, trừ khi có quy định khác, sau đây cũng được sử dụng cho điều kiện tôi đẳng nhiệt.

CHÚ THÍCH 3: Về các tiêu chuẩn liên quan đến thép tuân theo các yêu cầu thành phần hóa học trong Bảng 3, tuy nhiên, được cung cp trong các dạng sản phm hoặc các điều kiện nhiệt luyện khác so với các trưng hợp nêu trên hoặc dự định sử dụng cho các ứng dụng đặc biệt và cho các tiêu chuẩn có liên quan khác, xem thư mục tài liệu tham khảo.

CHÚ THÍCH 4: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các sản phẩm đã đánh bóng, và các thanh, thanh để kéo dây thép dùng cho chồn đầu nguội. Đối với các sản phẩm này, xem TCVN 12142-18 (ISO 683-18) và TCVN 8996 (ISO 4954).

Trong các trường hợp đặc biệt, các thay đổi hoặc bổ sung cho các yêu cầu kỹ thuật khi cung cấp này có th được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, (xem 5.2 và Phụ lục B).

Ngoài tiêu chuẩn này, có thể áp dụng các yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp của TCVN 4399 (ISO 404).

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rt cần thiết cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sa đi, (nếu có).

TCVN 197-1 (ISO 6892-1), Vật liệu kim loại – Thử kéo – Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng.

TCVN 256-1 (ISO 6506-1)Vật liệu kim loại – Th độ cứng Brinell – Phần 1: Phương pháp thử.

TCVN 257-1 (ISO 6508-1), Vật liệu kim loại – Thử độ cứng Rockwell – Phần 1: Phương pháp thử (thang A, B, C, D, E, F, G, H, K, N, T).

TCVN 312-1 (ISO 148-1)Vật liệu kim loại – Th va đập kiểu con lắc Charpy – Phần 1: Phương pháp th.

TCVN 1660 (ISO 4885), Sản phẩm của hp kim hệ sắt – Nhiệt luyện – Từ vựng.

TCVN 1811 (ISO 14284)Thép và gang – Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử đ xác định thành phần hóa học.

TCVN 4393 (ISO 643)Thép – Xác định độ ln hạt bằng phương pháp kim tương.

TCVN 4507 (ISO 3887)Thép – Phương pháp xác định chiều sâu lớp thoát cacbon.

TCVN 4398 (ISO 377)Thép và sản phẩm thép – Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị phôi mẫu và mẫu thử cơ tính.

TCVN 4399 (ISO 404)Thép và sản phẩm thép – Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp.

TCVN 7446-1:2004 1)Thép – Phân loại – Phần 1: Phân loại thép không hợp kim và thép hợp kim trên cơ sở thành phần hóa học.

TCVN 7446-2 (ISO 4948-2)Thép – Phân loại – Phần 2: Phân loại thép không hợp kim và thép hợp kim theo cấp chất lượng chính và đặc tính hoặc tính chất sử dụng.

TCVN 8992 (ISO 9443)Thép có thể nhiệt luyện và thép hợp kim – Cấp chất lượng b mặt thép thanh tròn và thép dây cán nóng – Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp.

TCVN 10352 (ISO 7788)Thép – Hoàn thiện b mặt thép tấm và thép tm rộng cán nóng – Yêu cầu khi cung cấp.

TCVN 11236 (ISO 10474)Thép và sản phẩm thép – Tài liệu kiểm tra.

TCVN 11371 (ISO 6929), Sản phẩm thép – Từ vựng.

ISO 642Steel – Hardenability test by end quenching (jominy test) (Thép – Thử độ thm tôi bằng tôi đầu nút (thử jominy).

ISO 4967Steel – Determination of contest of non-metallic inclusion – Micrographic method using standard diagrams (Thép – Xác định hàm lượng của các tạp chất phi kim loại – Phương pháp chụp ảnh tổ chức tế vi khi sử dụng các biểu đ tiêu chuẩn).

ISO/TS 4949Steel names based on letter symbols (Mác thép dựa trên các ký hiệu chữ cái).

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa cho trong TCVN 4398 (ISO 377), TCVN 1660 (ISO 4885), TCVN 7446-1, TCVN 7446-2 (ISO 4948-2), TCVN 11371 (ISO 6929), TCVN 1811 (ISO 14284) và các thuật ngữ, định nghĩa sau.

CHÚ THÍCH: Về các sai lệch so với các thuật ngữ và định nghĩa này, xem các chú thích 1 và 2 của Điều 1.

3.1

Tiết diện quy định (ruling section)

Tiết diện áp dụng các cơ tính quy định

CHÚ THÍCH: Cỡ kích thước tiết diện quy định của sản phẩm không phụ thuộc vào hình dạng và các kích thước thực tế của sản phẩm và luôn được cho bằng một đường kính. Đường kính này tương đương với đường kính của một “thanh tròn tương đương”. Đó là một thanh tròn sẽ biểu thị cùng một tốc độ làm nguội như tiết diện quy định thực tế của sản phẩm có liên quan tại vị trí lấy các mẫu thử khi được làm nguội từ nhiệt độ austenit hóa.

3.2

Tôi đng nhiệt (austempering)

Nhiệt luyện đẳng nhiệt đ tạo ra tổ chức bainit hoặc austenit-ferrit của chi tiết gia công.

CHÚ THÍCH: Sự làm nguội cuối cùng tới nhiệt độ môi trường xung quanh không diễn ra  một tốc độ riêng.

[Nguồn: TCVN 1660 (ISO 4885), 3.11].

3.3

Thép hợp kim (alloy steel)

Như đã định nghĩa trong TCVN 7446-1:2004, 3.1.3.

4  Phân loại và ký hiệu

4.1  Phân loại

Các mác thép có liên quan được phân loại theo TCVN 7446-1 và TCVN 7446-2 (ISO 4948-2). Tất cả các mác thép khác được bao hàm trong tiêu chuẩn này là các thép hợp kim đặc biệt.

4.2  Ký hiệu

V các mác thép bao hàm trong tiêu chuẩn này, mác thép như đã cho trong các bảng có liên quan phải phù hợp với ISO/TS 4949.

5  Thông tin do khách hàng cung cấp

5.1  Thông tin bắt buộc

Nhà sản xuất phải nhận được thông tin sau từ khách hàng tại thời điểm tìm hiểu và đt hàng:

a) Số lượng được cung cấp;

b) Tên gọi của dạng sản phẩm (phôi thép tấm, phôi thép lớn, phôi thép nhỏ, thép thanh tròn, thanh để kéo dây, thép lá, thép tấm, thép dải, vật rèn,vv…);

c) Ký hiệu của tiêu chuẩn kích thước và các kích thước, dung sai được lựa chọn từ tiêu chuẩn này (xem 7.9) hoặc, ví dụ như trong trưng hợp các vật rèn bằng lúa, ký hiệu của bản vẽ hoặc bất cứ tài liệu nào khác quy định các kích thước và dung sai yêu cầu đối với sản phẩm;

d) Viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 12142-2 (ISO 683-2);

e) Tên của mác thép cho trong Bảng 3;

f) Ký hiệu cho điều kiện nhiệt luyện (xem Bảng 1, cột 2);

g) Ký hiệu của tiêu chuẩn cho một báo cáo thử 2.2 hoặc nếu có yêu cầu, bất cứ tài liệu kiểm tra nào khác phù hợp với TCVN 11236 (ISO 10474) hoặc tiêu chuẩn khác, ví dụ EN 10204 hoặc JIS G 0415).

5.2  Các yêu cầu tùy chọn và/ hoặc yêu cầu bổ sung hoặc đặc biệt

Một vài sự lựa chọn tùy ý được quy định trong tiêu chuẩn này và được liệt kê dưới đây. Nếu khách hàng không chỉ ra bất cứ sự lựa chọn nào trong các lựa chọn tùy ý này thì các sản phẩm sẽ được cung cấp phù hợp với các điều kiện kỹ thuật cơ bản của tiêu chuẩn (xem 5.1):

a) Nếu có yêu cầu một trạng thái bề mặt khác so với “gia công nóng” hoặc một chất lượng bề mặt đặc biệt, nên chọn trạng thái bề mặt (xem Bảng 2) và chất lưng bề mặt (xem 7.7);

b) Bất cứ yêu cầu nào về độ thm tôi (+H, +HH, +HL) đối với các thép đặc biệt (xem 7.1.4 và các Bảng 5 đến 7);

c) Bất cứ yêu cầu bổ sung nào phải được tuân theo, ký hiệu và khi cần nhất, các chi tiết về yêu cầu bổ sung này (xem Phụ lục B);

d) Bất cứ yêu cầu nào về kiểm tra xác nhận hàm lượng của tạp chất phi kim loại (xem 7.5);

e) Kiểm tra xác nhận độ thấm tôi và nếu có thỏa thuận, thông tin về tính toán độ thấm tôi (xem 9.3.2);

f) Bất cứ yêu cầu nào về chiều sâu cho phép của lớp thoát cacbon (xem 7.8);

g) Khả năng thích hợp của các thanh và dầm cho chuốt bóng (xem 7.7.4);

h) Bất cứ yêu cầu nào về loại bỏ các khuyết tật bề mặt (7.7.5);

5.3  Ví dụ về đặt hàng

VÍ DỤ: Năm mươi thanh thép tròn cán nóng theo TCVN 6283-1 (ISO 1035-1) có đường kính danh nghĩa 40 mm và chiều dài danh nghĩa 8000 mm với dung sai đường kính theo cấp và dung sai chiều dài theo cấp L2 của TCVN 6283-4 (ISO 1035-4), được chế tạo từ mác thép TCVN 12142-2 (ISO 683-2), 42CrMo4 (xem Bảng 3) ở điều kiện nhiệt luyện +(xem Bảng 1), bề mặt được làm sạch bằng thổi (+BC) (xem Bảng 2), phân tích sản phẩm/tùy chọn B.4 có một chng ch kiểm tra 3.1 theo TCVN 11236 (ISO 10474).

50 thanh tròn TCVN 6283 (ISO 1035) – 40,0Sx8000 L2

TCVN 12142-2 (ISO 683-2) – 42CrMo4 + S + BC tùy chọn B.4

TCVN 11236 (ISO 10474) – 3.1

6  Quá trình chế tạo

6.1  Quy định chung

Quá trình luyện thép và chế tạo các sản phẩm với các hạn chế được cho bi các yêu cầu trong 6.2 đến 6.4 do nhà sản xuất quyết định.

Về tỷ lệ lượng ép tối thiểu hoặc tỷ lệ biến dạng tối thiểu của chiều dày đối với các sản phm cán và rèn, xem B.5.

6.2  Kh oxy

Tất cả các loại thép phải được khử oxy.

6.3  Điều kiện nhiệt luyện và trạng thái bề mặt khi cung cấp

6.3.1  Điều kiện nhiệt luyện

Các sản phẩm phải được cung cấp ở một trong các điều kiện nhiệt luyện cho trong Bảng 1, các hàng 2 đến 6 khi được thuận trong thời gian tìm hiểu và đặt hàng.

6.3.2  Trạng thái bề mặt riêng biệt

Nếu có yêu cầu tại thời đim tìm hiểu và đặt hàng, các sản phẩm phải được cung cấp ở một trong các trạng thái bề mặt riêng biệt cho trong Bảng 2, các hàng 3 đến 6.

6.4  Khả năng truy tìm nguồn gốc vật đúc

Mỗi sản phẩm phải có khả năng truy tìm nguồn gốc vật đúc (m nấu) (xem Điều 10).

7  Yêu cầu

7.1  Thành phn hóa học,  tính và độ thm tôi

7.1.1  Quy định chung

Bảng 1 giới thiệu tổ hợp các điều kiện nhiệt luyện thông thường khi cung cấp, các dạng sản phẩm và các yêu cầu như đã quy định trong các Bảng 3 đến 9.

Trừ trường hợp các thép được đặt hàng ở điều kiện tôi và ram, tiêu chuẩn này đề cập đến các loại thép hợp kim được cung cấp có hoặc không có các yêu cầu về độ thm tôi (xem Bảng 1, các cột 8 và 9).

7.1.2  Thành phần hóa học

Thành phần hóa học được xác định bằng phân tích mẻ nấu phải tuân theo các giá tr trong Bng 3.

Các sai lệch cho phép giữa các giá trị giới hạn cho phân tích mẻ nấu và các giá trị cho phân tích sản phẩm được cho trong Bảng 4.

Phải thực hiện phân tích sản phẩm khi được quy định tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. (xem B.4).

7.1.3  Cơ tính

Khi thép được đặt hàng không có yêu cầu về độ thấm tôi, cần áp dụng các yêu cầu về cơ tính quy định trong Bảng 7 hoặc Bng 8 khi thích hợp cho điều kiện nhiệt luyện riêng biệt.

Trong trường hợp này, các giá trị về độ thấm tôi cho trong Bảng 5 chỉ nhằm mục đích hướng dẫn.

Áp dụng các giá trị cơ tính cho trong các Bảng 8 cho các mẫu thử ở điều kiện tôi và ram, các mẫu thử này đã được lấy và chuẩn bị phù hợp vi Hình 2 hoặc các Hình 3 và 4 (cũng xem chú thích cuối trang a của Bảng 1).

7.1.4  Độ thấm tôi

Khi thép được đặt hàng sử dụng tên gọi cho trong Bảng 5 hoặc 6 đối với các yêu cầu độ thấm tôi bình thường (xem Bảng 5) hoặc thu hẹp (xem Bảng 6), cần áp dụng các giá trị của độ thấm tôi cho trong Bảng 5 hoặc 6 ngoài các yêu cầu đã nêu trong Bảng 1, các cột 9.1 và 9.2 (xem chú thích cuối trang b của Bảng 3).

7.1.5  Độ cứng bề mặt

Về độ cứng bề mặt của các thép hợp kim sau khi tôi bằng ngọn lửa hoặc tôi cảm ứng, áp dụng các đặc tính kỹ thuật trong Bảng 9.

7.2  Khả năng gia công trên máy

Tất cả các loại thép đều có khả năng gia công được trên máy trong điều kiện “được ủ mềm”. Khi có yêu cu khả năng gia công trên máy nâng cao, các mác thép có giới hạn hàm lượng lưu huỳnh quy định và/ hoặc có nhiệt luyện riêng nên được đặt hàng để nâng cao khả năng gia công trên máy (cũng xem Bng 1, hàng 6).

7.3  Khả năng cắt ở trạng thái nguội

7.3.1  Trong các điều kiện cắt hoặc xén thích hợp (khi tránh các ứng suất cục bộ lớn nhất, sự nung nóng trước, áp dụng các dao cắt có profin được sửa cho thích hợp với sản phẩm,vv…), tất cả các loại thép phải có khả năng cắt được ở trạng thái nguội trong điều kiện được  mềm (+A).

7.3.2  Các mác thép 34Cr4, 37Cr4, 41Cr4, 25CrMo4, 34CrMo4, 42CrMo4 và H1CrNiMo2 với hàm lượng S quy định và lớn nhất, các mác thép hợp kim Bo 33MnCrB5-2, 39MnCrB6-2 và các loại tôi cứng tương ứng +H-, +HH-, và +HL (xem các Bảng 3 và 5 đến 7) cũng phải có khả năng cắt được ở trạng thái nguội trong các điều kiện thích hợp khi được cung cấp ở điều kiện “nhiệt luyện để tăng khả năng cắt (+S)” với các yêu cầu độ cứng cho trong Bng 7

7.3.3  Trong các điều kiện thích hợp, các mác thép 20MnB5, 30MnB5, 39MnB5 và 27 MnCrB52 và các mác tương ứng có các yêu cầu về độ thấm tôi (xem Bảng 5) phải có khả năng cắt ở trạng thái nguội trong điều kiện không nhiệt luyện.

7.4  Cỡ hạt

Tất cả các loại thép phải có cấu tạo hạt mịn với cỡ hạt austenit 5 hoặc mịn hơn khi được thử phù hp với TCVN 4393 (ISO 643). V kiểm tra xác nhận, xem B.2.

7.5  Tạp chất phi kim loại

7.5.1  Tạp chất vi mô

Các loại thép đặc biệt, phải có độ sạch nhất định; tuy nhiên, cần có sự thỏa thuận đặc biệt về kiểm tra xác nhận hàm lượng của tạp chất phi kim loại. Nếu có sự thỏa thuận như trên tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, phải xác định hàm lượng của tạp chất phi kim loại vi mô theo một quy trình đã thỏa thuận và trong phạm vi các giới hạn được thỏa thuận phù hợp với ISO 4967 hoặc tiêu chuẩn khác, ví dụ các tiêu chuẩn EN 10247 hoặc JIS G 0555.

Đối với các mác thép có hàm lượng tối thiểu đã quy định của lưu huỳnh từ thỏa thuận không nên bao gồm các lưu huỳnh.

7.5.2  Tạp chất vĩ mô

Yêu cầu này áp dụng được cho kiểm tra xác nhận các tạp chất vĩ mô trong các loại thép đặc biệt. Nếu có thỏa thuận về kiểm tra xác nhận thì phương pháp và các giới hạn chấp thuận phải được thảo thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.

7.6  Chất lượng bên trong

Khi thích hợp, các yêu cầu liên quan đến chất lượng bên trong của các sản phẩm phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng (xem 8.3).

7.7  Chất lượng bề mặt

7.7.1  Tất cả các sản phẩm phải có bề mặt được gia công tính trơn nhẵn thích hợp với các quá trình chế tạo đã áp dụng.

7.7.2  Các khuyết tật nhỏ trên bề mặt có thể xảy ra trong các điều kiện chế tạo bình thường như các vết hn do vy bị cán vào không được xem là các khuyết tật.

7.7.3  Các thép thanh và phôi thép để cán dây có cấp bề mặt 1za2 theo TCVN 8992 (ISO 9443) và các thép tấm, thép dài rộng cán nóng được cung cấp với bề mặt theo TCVN 10352 (ISO 7788), trừ khi có quy trình khác tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.

Khi không có tiêu chuẩn về chất lượng b mặt của các sản phẩm thép thì các yêu cầu chi tiết về đặc tính này, khi thích hợp, phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.

Việc phát hiện và loại b tính không liên tục (khuyết lật) của bề mặt các sản phẩm dạng cuộn sẽ khó khăn hơn so với các đoạn được cắt ra. Nên tính đến đặc điểm này khi đưa ra thỏa thuận về chất lượng bề mặt.

7.7.4  Nếu có yêu cầu về khả năng thích hợp của các thép thanh và thép dây cho chuốt bóng thì yêu cầu này phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.

7.7.5  Việc loại bỏ các khuyết tật bề mặt bằng hàn chì được phép khi có sự chấp thuận của khách hàng hoặc đại diện của khách hàng.

Nếu sửa chữa tính không liên tục (khuyết tật) của bề mặt thì phương pháp sửa chữa và độ sâu lớn nhất cho sửa chữa phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.

7.8  Sự thoát cacbon

Các yêu cầu về chiều sâu cho phép của lớp thoát cacbon có th được thỏa thuận tại thời đim tìm hiểu và đặt hàng.

Phải xác định chiều sâu thoát cacbon phù hợp với phương pháp chụp ảnh tổ chức tế vi đã quy định trong TCVN 4507 (ISO 3887).

7.9  Hình dạng, kích thước và dung sai

Hình dạng, các kích thước và dung sai của các sản phẩm phải được tuân theo các yêu cầu đã được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. Các thỏa thuận phải dựa trên các tiêu chuẩn liên quan (xem Phụ lục D).

8  Kiểm tra

8.1  Các quy trình thử và loại tài liệu

8.1.1  Các sản phẩm tuân theo tiêu chuẩn này phải được đặt hàng và cung cp cùng với một trong các tài liệu kiểm tra như đã quy định trong TCVN 11236 (ISO 10474) hoặc theo tiêu chuẩn khác, ví dụ, tiêu chuẩn EN 10204 hoặc JIS G 0415.

Loại tài liệu phải được tha thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. Nếu đơn hàng không chứa bất cứ đặc tính kỹ thuật nào của loại tài liệu này thì phải phát ra báo cáo th 2.2 (TCVN 11236 (ISO 10474)).

8.1.2  Nếu cung cấp một báo cáo th 2.2 (TCVN 11236 (ISO 10474)). phù hợp với các thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng thì báo cáo th này phải bao hàm thông tin sau:

a) Xác nhận rằng vật liệu tuân theo các yêu cầu của đơn đặt hàng;

b) Các kết quả của phân tích m nấu đối với tất cả các nguyên tố quy định trong Bảng 3 cho mác thép có liên quan.

8.1.3  Nếu cung cấp một giấy chứng nhận kiểm tra 3.1 hoặc 3.2 (TCVN 11236 (ISO 10474)) phù hợp với các thỏa thuận trong đơn đặt hàng thì phải thực hiện các phép kiểm tra và thử nghiệm riêng mô tả trong 8.3 và Điều 9 và các kết quả phải được xác nhận trong giấy chứng nhận kiểm tra.

Ngoài ra, giấy chứng nhận kiểm tra phải bao gồm:

a) Xác nhận rằng vật liệu tuân theo các yêu cầu của đơn đặt hàng;

b) Các kết quả của phân tích mẻ nấu đối với tất cả các nguyên tố quy định trong Bảng 3 cho mác thép có liên quan;

c) Các kết quả của tất cả các phép kiểm tra và thử nghiệm do các yêu cầu bổ sung đặt hàng (xem Phụ lục B);

d) Ký hiệu, các chữ cái và các chữ số liên quan đến giấy chứng nhận kiểm tra, các mẫu thử và các sản phẩm với nhau.

8.2  Tần suất thử

Số lượng thử nghiệm, các điều kiện lấy mẫu và các phương pháp th được áp dụng cho kiểm tra xác nhận các yêu cầu phải phù hợp với các quy định của Bng 10.

8.3  Kiểm tra và thử nghiệm riêng

8.3.1  Kiểm tra xác nhận độ thấm tôi, độ cứng và cơ tính

Đối với các loại thép được đặt hàng không có các yêu cầu về độ thấm tôi, nghĩa là không có ký hiệu +H, +HH hoặc +HL trong tên gọi thì phải kim tra xác nhn các yêu cầu về độ cứng hoặc các cơ tính được cho đối với điều kiện nhiệt luyện có liên quan trong Bng 1, cột 8.2 với ngoại lệ sau. Chỉ phải kiểm tra xác nhận các yêu cầu cho trong chú thích cuối trang của Bng 1 (cơ tính của các mẫu thử chuẩn) nếu đặt hàng một yêu cầu bổ sung quy định trong B.1.

Đối với các loại thép được đặt hàng có ký hiệu +H, +HH hoặc +HL trong tên gọi (xem các Bảng 5 và 6), trừ khi có sự thỏa thuận khác, chỉ kiểm tra xác nhận các yêu cầu về độ thấm tôi theo các Bảng 5 hoặc 6.

8.3.2  Kiểm tra bằng mắt và kích thước

Phải kiểm tra một số lượng đủ các sản phẩm để đảm bảo sự tuân thủ đặc tính kỹ thuật.

9  Phương pháp thử

9.1  Phân tích hóa học

Việc lựa chọn phương pháp vật lý hoặc hóa học thích hợp đ phân tích phải do nhà sản xuất quyết định. Trong trường hợp có sự tranh chấp, phương pháp phân tích sản phẩm được sử dụng phải theo thỏa thuận có tính đến các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.

CHÚ THÍCH: ISO/TR 9769 giới thiệu danh sách các tiêu chuẩn sẵn có cho phân tích hóa học.

9.2  Thử cơ tính

9.2.1  Thử kéo

Phải thực hiện thử kéo phù hợp với TCVN 197-1 (ISO 6892-1).

Về giới hạn chảy quy định trong các bảng cơ tính của tiêu chuẩn này, phải xác định giới hạn chảy trên ReH.

Nếu không xuất hiện hiện tượng chảy, phải xác định giới hạn chảy quy ước 0,2%, RP0,2.

9.2.2  Th va đập

Phải thực hiện phép thử va đập phù hợp với TCVN 312-1 (ISO 148-1).

Tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, có thể thỏa thuận về các yêu cầu cần bổ sung liên quan đến năng lượng va đập và việc kim tra xác nhận ở nhiệt độ khác với nhiệt độ phòng (0°C, -20°C và -40°C).

CHÚ THÍCH: Các giá trị ca thử va đập ở các nhiệt độ thấp hơn không thể đạt được đối với tt cả các mác thép.

Các giá trị trung bình của một bộ ba mẫu thử phải bằng hoặc lớn hơn giá trị quy định. Một giá trị riêng có thể nhỏ hơn giá trị quy định với điều kiện là giá trị này không nhỏ hơn 70% giá trị quy định.

Nếu các điều kiện nêu trên không được thỏa mãn thì có thể tiến hành các phép thử bổ sung theo TCVN 4399 (ISO 404): 2013, 8.3.4.2.

9.3  Thử độ cứng và độ thấm tôi

9.3.1  Độ cứng trong các điều kiện nhiệt luyện +A và +S

Đối với các sản phẩm trong điều kiện nhiệt luyện +A (ủ mềm) và +(được nhiệt luyện đ nâng cao khả năng cắt) phải đo độ cứng phù hợp với TCVN 256-1 (ISO 6506-1).

9.3.2  Kim tra xác nhận độ thấm tôi

Mỗi khi có thể thực hiện được, nhà sản xuất có quyền lựa chọn phép kiểm tra xác nhận độ thấm tôi bằng tính toán. Phương pháp tính toán do nhà sản xuất quyết định. Nếu có thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, nhà sản xuất phải đưa ra đ thông tin về tính toán đ khách hàng có thể chấp nhận được kết quả.

Nếu không có sẵn công thức tính toán hoặc trong trường hợp có sự tranh chấp, phải thực hiện phép thử độ thấm tôi bng tôi đầu mút phù hợp với ISO 642. Nhiệt độ tôi phải tuân theo các bng có liên quan của tiêu chuẩn này. Phải xác định các giá trị độ cứng phù hợp với TCVN 257-1 (ISO 6508-1), thang C.

9.3.3  Độ cứng bề mặt

Phải xác minh độ cứng bề mặt của các loại thép sau khi tôi bằng ngọn la và tôi cảm ứng (xem Bảng 9) phù hợp với TCVN 257-1 (ISO 6508-1), thang C.

9.4  Thử lại

Các phép thử lại đối với các loại thép dùng cho tôi và ram và các tiêu chí thử lại được quy định trong TCVN 4399 (ISO 404).

10  Ghi nhãn

Nhà sản xuất phải ghi nhãn các sản phẩm hoặc các bó sản phẩm hoặc các hợp chứa sản phẩm theo cách thích hợp sao cho có thể nhận biết được m nấu (vật đúc), loại thép và nguồn gốc của cung cấp (xem B.6).

Bảng 1 – T hợp các điều kiện nhiệt luyện thông thường khi cung cấp, các dạng sản phẩm và các yêu cầu đã quy định trong các Bảng 3 đến 9

Số No

1

2

3

4

5

6

7

8

9

1

Điều kiện nhiệt luyện khi cung cp

 hiệu

x chỉ th áp dụng cho

Các yêu cầu áp dụng được nếu thép được đặt hàng theo tên gọi cho trong

Bán thành phẩm

Thanh

Thanh để kéo dây

Sản phẩm cán phẳng

Vật rèn bằng búa

Bảng 3

Bng 5 hoặc 6

8.1

8.2

9.1

9.2

9.3

2

Không nhiệt luyện

Không hoặc +U

×

×

×

×

×

Thành phần hóa học theo các Bng 3  4

-a

Như trong cột 8.1 và 8.2 (xem chú thích cuối trang b của Bảng 3

Các giá trị độ thấm tôi theo Bảng 5 hoặc 6

3

Nhiệt luyện để tăng khả năng cắt

+S

×

×

Độ cứng lớn nhất theo

Bảng 7 cột +Sa

4

 mềm

+A

×

×

×

×

×

Bảng 7 cột +Aa

5

Tôi và ram

+QT

×

×

×

 tính theo

Bảng 8

Không áp dụng

6

Các điều kiện khác

Các điều kiện nhiệt luyện khác, ví dụ một số điều kiện ủ để đạt được một tổ chức xác định, có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. Điều kiện “ủ để đạt được các hạt cacbit tròn” như đã yêu cầu vi công nghệ chồn đầu nguội và ép đùn nguội được bao hàm trong TCVN 8996 (ISO 4954)

a. Các cơ tính quy định trong Bảng 8 cho điều kiện tôi và ram phải đạt được sau khi nhiệt luyện thích hợp, nếu có thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng (về các mẫu thử chuẩn, xem B.1).

 

Bng 2 – Trạng thái bề mặt sau khi cung cp

Số No

1

2

3

4

5

6

7

8

9

1

Trạng thái bề mặt khi cung cấp

Ký hiệu

x ch thị áp dụng được cho

Chú thích

Bán thành phẩm (như phôi lớn, phôi thỏi)

Thanh

Thanh đ kéo dây

Sản phm cán phẳng

Vt rèn bằng búa (xem chú thích 1 cho Điều 1)

2

Trừ khi có thỏa thuận khác

như gia công nóng

Không hoc +HW

xa

x

x

x

x

3

Trạng thái đặc biệt được cung cấp theo thỏa thuận

HW + ngâm ty g

+PI

x

x

x

x

x

c

4

HW + phun làm sạch

+BC

x

x

x

x

x

5

HW + gia công thô

+RMb

x

x

x

6

Khác

 

x

x

x

a: Thuật ngữ gia công nóng cũng bao gồm trạng thái đúc liên tục (+CC) trong trường hợp bán thành phm.

b: Tới khi thuật ngữ gia công thô được định nghĩa bng lượng dư gia công, các chi tiết được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.

c: Ngoài ra, có thể thỏa thuận về sn phm được bôi dầu, hoặc khi thích hợp, được sơn vôi hoặc phốt phát hóa.

Bng 3 – Mác thép và thành phn hóa học (áp dụng cho phân tích mẻ nu)a,b

Mác thép

Thành phần theo khối lượng (%)

C

Si

Mn

P

S

Cr

Mo

Ni

Cu

Khác

Thép không chứa Bo

34Cr4

0,30 đến 0,37

0,10 đến 0,40d

0,60 đến 0,90

0,025

0,035

0,90 đến 1,20

0,40

34CrS4

0,020 đến 0,040

37Cr4

0,34 đến 0,41

0,10 đến 0,40d

0,60 đến 0,90

0,025

0,035

0,90 đến 1,20

0,40

37CrS4

0,020 đến 0,040

41Cr4

0,38 đến 0,45

0,10 đến 0,40d

0,60 đến 0,90

0,025

0,035

0,90 đến 1,20

0,40

41CrS4

0,020 đến 0,040

25CrMo4

0,22 đến 0,29

0,10 đến 0,40d

0,60 đến 0,90

0,025

0,035

0,90 đến 1,20

0,15 đến 0,30

0,40

25CrMoS4

0,020 đến 0,040

34CrMo4

0,30 đến 0,37

0,10 đến 0,40d

0,60 đến 0,90

0,025

0,035

0,90 đến 1,20

0,15 đến 0,30

0,40

34CrMoS4

0,020 đến 0,040

42CrMo4

0,38 đến 0,45

0,10 đến 0,40d

0,60 đến 090

0,025

0,035

0,90 đến 1,20

0,15 đến 0,30

0,40

42CrMoS4

0,020 đến 0,040

50CrMo4

0,46 đến 0,54

0,10 đến 0,40d

0,50 đến 0,80

0,025

0,035

0,90 đến 1,20

0,15 đến 0,30

0,40

41CrNiMo2

0,37 đến 0,44

0,10 đến 0,40d

0,70 đến 1,00

0,025

0,035

0,40 đến 0,60

0,15 đến 0,30

0,40 đến 0,70

0,40

41CrNiMoS2

0,020 đến 0,040

51CrV4

0,47 đến 0,55

0,10 đến 0,40d

0,60 đến 1,00

0,025

0,025

0,80 đến 1,10

0,40

V: 0,10 đến 0,25

36CrNiMo4

0,32 đến 0,40

0,10 đến 0,40d

0,50 đến 0,80

0,025

0,035

0,90 đến 1,20

0,15 đến 0,30

0,90 đến 1,20

0,40

34CrNiMo6

0,30 đến 0,38

0,10 đến 0,40d

0,50 đến 0,80

0,025

0,035

1,30 đến 1,70

0,15 đến 0,30

1,30 đến 1,70

0,40

30CrNiMo8

0,26 đến 0,34

0,10 đến 0,40d

0,50 đến 0,80

0,025

0,035

1,80 đến 2,20

0,30 đến 0,50

1,80 đến 2,20

0,40

Thép chứa Bo

20MnB5

0,17 đến 0,23

0,40

1,10 đến 1,40

0,025

0,035

0,40

B: 0,0008 đến 0,0050

30MnB5

0,27 đến 0,33

0,40

1,15 đến 1,45

0,025

0,035

0,40

B: 0,0008 đến 0,0050

39MnB5

0,36 đến 0,42

0,40

1,15 đến 1,45

0,025

0,035

0,40

B: 0,0008 đến 0,0050

27MnCrB5-2

0,24 đến 0,30

0,40

1,10 đến 1,40

0,025

0,035

0,30 đến 0,60

0,40

B: 0,0008 đến 0,0050

33MnCrB5-2

0,30 đến 0,36

0,40

1,20 đến 1,50

0,025

0,035

0,30 đến 0,60

0,40

B: 0,0008 đến 0,0050

39MnCrB6-2

0,36 đến 0,42

0,40

1,40 đến 1,70

0,025

0,035

0,30 đến 0,60

0,40

B: 0,0008 đến 00050

CHÚ THÍCH: Không được cố ý đưa vào thép các nguyên tố không được dẫn ra khác vi mục đích hoàn thiện m nấu nếu không có sự thỏa thuận của khách hàng. Nên có mọi sự đ phòng hợp lý để ngăn ngừa sự thêm vào, từ phế liệu hoặc vật liệu khác dùng trong sản xuất, các nguyên tố ảnh hưởng đến độ thấm tôi, cơ tính và khả năng ứng dụng.

a: Trong trường hợp các mác thép có các yêu cầu quy định về độ thấm tôi (xem các Bảng 5 và 6), trừ photpho và lưu huỳnh, cho phép có các sai lệch không đáng kể so với các giới hạn cho phân tích mẻ nấu; tuy nhiên, các sai lệch này không được vượt quá các giá trị theo Bảng 4 trong trường hợp có ±0,01% cacbon và trong tt cả các trường hợp khác.

b: Các loại thép có khả năng gia công trên máy cao do các mức lưu huỳnh cao hơn tới khong 0,10% (bao gồm c hình thái lưu huỳnh có kiểm soát) hoặc theo yêu cầu có th có sự bổ sung thêm chì. Trong trưng hợp thứ nht, giới hạn trên của hàm lượng Mn có thể tăng lên 0,15%.

c: Các giá trị lớn nhất trừ khi có chỉ định khác.

d: Có thể cung cp các loại thép có hàm lượng silic thấp hơn. Trong trường hợp này phải sử dụng các biện pháp khử oxy khác.

 

Bảng 4 – Sai lệch cho phép giữa phân tích sản phẩm và các giá trị giới hạn cho trong Bảng 3, đối với phân tích mẻ nấu

Nguyên tố

Hàm lượng lớn nhất cho phép theo phân tích mẻ nấu thành phần theo khối lượng %

Sai lệch cho phép a

Thành phần theo khối lượng %

C

≤0,30

0,30 < C ≤ 0,55

±0,02

±0,03

Si

0,40

±0,03

Mn

1,00

1,00 < Mn  1,70

±0,04

±0,06

P

≤0,045

+0,005

S

0,045

±0,005

Cr

2,00

2,00 < Cr  2,20

±0,05

±0,10

Cu

0,40

+0,05

Mo

0,30

0,30 < Mo  0,50

±0,03

±0,04

Ni

1,00

1,00 < Ni ≤ 2,00

2,00 < Ni  2,20

±0,03

±0,05

±0,07

V

0,25

±0,02

B

 0,005 0

±0,000 3

a: ± có nghĩa là trong một mẻ nấu, sai lệch có thể lớn hơn giới hạn trên hoặc nhỏ hơn giới hạn dưới của phạm vi quy định trong Bảng 3, nhưng không được xảy ra cả hai cùng một lúc.

 

Bng 5 – Giới hạn độ cứng cho các mác thép có độ thấm tôi (bình thường) quy định (các loại +H, xem 7.1.4)

Mác thép

Ký hiệu

Giới hạn của phạm vi

Độ cứng HRC tại một khoảng cách, tính bằng milimet, tính từ đầu mút được tôi của mẫu thử

1,5

3

5

7

9

11

13

15

20

25

30

35

40

45

50

Thép không chứa Bo

34Cr4

+H

lớn nhất

57

57

56

54

52

49

46

44

39

37

35

34

33

32

31

34CrS4

nhỏ nhất

49

48

45

41

35

32

29

27

23

21

20

37Cr4

+H

lớn nht

59

59

58

57

55

52

50

48

42

39

37

36

35

34

33

37CrS4

nhỏ nhất

51

50

48

44

39

36

33

31

26

24

22

20

41Cr4

+H

lớn nhất

61

61

60

59

58

56

54

52

46

42

40

38

37

36

35

41CrS4

nhỏ nht

53

52

50

47

41

37

34

32

29

26

23

21

25CrMo4

+H

lớn nht

52

52

51

50

48

46

43

41

37

35

33

32

31

31

31

25CrMoS4

nh nht

44

43

40

37

34

32

29

27

23

21

20

34CrMo4

+H

lớn nhất

57

57

57

56

55

54

53

52

48

45

43

41

40

40

39

34CrMoS4

nhỏ nhất

49

49

48

45

42

39

36

34

30

28

27

26

25

24

24

42CrMo4

+H

lớn nhất

61

61

61

60

60

59

59

58

56

53

51

48

47

46

45

42CrMoS4

nh nhất

53

53

52

51

49

43

40

37

34

32

31

30

30

29

29

50CrMo4

+H

lớn nhất

65

65

64

64

63

63

63

62

61

60

58

57

55

54

54

nhỏ nhất

58

58

57

55

54

53

51

48

45

41

39

38

37

36

36

41CrNiMo2

+H

lớn nhất

60

60

60

59

58

57

55

54

48

42

40

38

37

37

36

41CrNiMoS2

nhỏ nhất

53

53

52

50

47

42

38

35

30

28

26

25

24

24

23

51CrV4

+H

lớn nhất

65

65

64

64

63

62

62

61

60

58

57

55

54

53

53

nhỏ nhất

57

56

55

54

53

52

50

48

44

41

37

35

34

33

32

36CrNiMo4

+H

ln nhất

59

59

58

58

57

57

57

56

55

54

53

52

51

50

49

nhỏ nht

51

50

49

49

48

47

46

45

43

41

39

38

36

34

33

34CrNiMo6

+H

lớn nhất

58

58

58

58

57

57

57

57

57

57

57

57

57

57

57

nhỏ nhất

50

50

50

50

49

48

48

48

48

47

47

47

46

45

44

30CrNiMo8

+H

lớn nht

56

56

56

56

55

55

55

55

55

54

54

54

54

54

54

nh nhất

48

48

48

48

47

47

47

46

46

45

45

44

44

43

43

Thép chứa Bo

20MnB5

+H

lớn nht

50

49

49

49

47

45

43

41

33

27

nhỏ nhất

42

41

40

37

30

22

30MnB5

+H

lớn nhất

56

55

55

54

53

51

50

47

40

37

33

nhỏ nhất

47

46

45

44

42

39

36

31

22

39MnB5

+H

lớn nhất

60

60

59

58

57

57

55

53

48

41

37

33

31

nhỏ nht

52

51

50

49

47

44

41

35

28

24

20

27MnCrB5-2

+H

lớn nhất

55

55

55

54

54

53

52

51

47

44

40

37

nhỏ nhất

47

46

45

44

43

41

39

36

30

24

20

33MnCrB5-2

+H

lớn nht

57

57

57

57

57

56

55

54

53

50

47

45

nhỏ nhất

48

47

47

46

45

44

43

41

36

31

25

20

39MnCrB6-2

+H

lớn nht

59

59

59

59

58

58

58

58

57

57

56

55

54

nhỏ nhất

51

51

51

51

50

50

50

49

47

45

40

35

32

 

Bảng 6 – Giới hạn độ cứng cho các loại thép có di phân tán độ thấm tôi hẹp (các loại +HH và +HL)

Mác thép

Ký hiệu

Giới hạn của phạm vi

Độ cứng HRC tại một khoảng cách, tính bằng milimet, tính từ đầu mút được tôi của mẫu thử

1,5

3

5

7

9

11

13

15

20

25

30

35

40

45

50

34Cr4

34CrS4

+HH

lớn nht

57

57

56

54

52

49

46

44

39

37

35

34

33

32

31

nh nhất

52

51

49

45

41

38

35

33

28

26

25

24

23

22

21

+HL

lớn nht

54

54

52

50

46

43

40

38

34

32

30

29

28

27

26

nh nhất

49

48

45

41

35

32

29

27

23

21

20

37Cr4

37CrS4

+HH

lớn nhất

59

59

58

57

55

52

50

48

42

39

37

36

35

34

33

nhỏ nhất

54

53

51

48

44

41

39

37

31

29

27

25

24

23

22

+HL

lớn nhất

56

56

55

53

50

47

44

42

37

34

32

31

30

29

28

nhỏ nhất

51

50

48

44

39

36

33

31

26

24

22

20

41Cr4

41CrS4

+HH

lớn nht

61

61

60

59

58

56

54

52

46

42

40

38

37

36

35

nh nht

56

55

53

51

47

43

41

39

35

31

29

27

26

25

24

+HL

ln nht

58

58

57

55

52

50

47

45

40

37

34

32

31

30

29

nhỏ nhất

53

52

50

47

41

37

34

32

29

26

23

21

25CrMo4

25CrMoS

4

+HH

lớn nhất

52

52

51

50

48

46

43

41

37

35

33

32

31

31

31

nhỏ nhất

47

46

44

41

39

37

34

32

28

26

24

23

22

22

22

+HL

lớn nhất

49

49

47

46

43

41

38

36

32

30

29

28

27

27

27

nhỏ nhất

44

43

40

37

34

32

29

27

23

21

20

34CrMo4

34CrMoS

4

+HH

lớn nhất

57

57

57

56

55

54

53

52

48

45

43

41

40

40

39

nhỏ nhất

52

52

51

49

46

44

42

40

36

34

32

31

30

29

29

+HL

lớn nhất

54

54

54

52

51

49

47

46

42

39

38

36

35

35

34

nhỏ nhất

49

49

48

45

42

39

36

34

30

28

27

26

25

24

24

42CrMo4

42CrMoS

4

+HH

lớn nhất

61

61

61

60

60

59

59

58

56

53

51

48

47

46

45

nhỏ nhất

56

56

55

54

52

48

46

44

41

39

38

36

36

35

34

+HL

lớn nhất

58

58

58

57

56

54

53

51

49

46

44

42

41

40

40

nh nhất

53

53

52

51

49

43

40

37

34

32

31

30

30

29

29

50CrMo4

+HH

lớn nhất

65

65

64

64

63

63

63

62

61

60

58

57

55

54

54

nh nhất

60

60

59

58

57

56

55

53

50

47

45

44

43

42

42

+HL

lớn nhất

63

63

62

61

60

60

59

57

56

54

52

51

49

48

48

nhỏ nht

58

58

57

55

54

53

51

48

45

41

39

38

37

36

36

41CrNi-Mo2

41CrNi-MoS2

+HH

lớn nhất

60

60

60

59

58

57

55

54

48

42

40

38

37

37

36

nhỏ nhất

55

55

55

53

51

47

44

41

36

33

31

29

28

28

27

+ HL

lớn nhất

58

58

57

56

54

52

49

48

42

37

35

34

33

33

32

nh nhất

53

53

52

50

47

42

38

35

30

28

26

25

24

24

23

51CrV4

+HH

lớn nhất

65

65

64

64

63

62

62

61

60

58

57

55

54

53

53

nhỏ nhất

60

59

58

57

56

55

54

52

49

47

44

42

41

40

39

+HL

lớn nhất

62

62

61

61

60

59

58

57

55

52

50

48

47

46

46

nhỏ nhất

57

56

55

54

53

52

50

48

44

41

37

35

34

33

32

36CrNi-Mo4

+HH

lớn nht

59

59

58

58

57

57

57

56

55

54

53

52

51

50

49

nh nhất

54

53

52

52

51

50

50

49

47

45

44

43

41

39

38

+HL

lớn nhất

56

56

55

55

54

54

53

52

51

50

48

47

46

45

44

nhỏ nhất

51

50

49

49

48

47

46

45

43

41

39

38

36

34

33

34CrNi-Mo6

+HH

lớn nhất

58

58

58

58

57

57

57

57

57

57

57

57

57

57

57

nhỏ nht

53

53

53

53

52

51

51

51

51

50

50

50

50

49

48

+HL

lớn nhất

55

55

55

55

54

54

54

54

54

54

54

54

53

53

53

nhỏ nhất

50

50

50

50

49

48

48

48

48

47

47

47

46

45

44

30CrNi-Mo8

+HH

lớn nhất

56

56

56

56

55

55

55

55

55

54

54

54

54

54

54

nh nhất

51

51

51

51

50

50

50

49

49

48

48

47

47

47

47

+HL

lớn nhất

53

53

53

53

52

52

52

52

52

51

51

51

51

50

50

nhỏ nht

48

48

48

48

47

47

47

46

46

45

45

44

44

43

43

 

Bảng 7 – Độ cứng lớn nht cho các sản phẩm được cung cấp ở điều kiện “nhiệt luyện để tăng khả năng cắt” (+S) hoặc “ủ mềm” (A)

Mác thép a

HBW max ở điều kiện b

+S

+A

34Cr4, 34CrS4

255

223

37Cr4, 37CrS4

255

235

41Cr4, 41CrS4

255c

241

25CrMo4, 25CrMoS4

255

212

34CrMo4, 34CrMoS4

255

223

42CrMo4, 42CrMoS4

255 c

241

50CrM04

d

248

41CrNiMo2, 41CrNiMoS2

255

217

51CrV4

d

248

36CrNiMo4

d

248

34CrNiMo6

d

248

30CrNiMo8

d

248

20MnB5

e

f

30MnB5

e

f

39MnB5

e

f

27MnCrB5-2

e

f

33MnCrB5-2

255

f

39MnCrB6-2

255

f

a Các giá trị cũng áp dụng cho các loại độ thấm tôi khác nhau (+H, +HH và +HL) được bao hàm trong các Bảng 5 và 6; xem chú thích cuối trang d cho các điều kiện.

b Các giá trị không áp dụng cho đúc liên tục và các phôi tm được gia công biến dạng thêm nữa.

c Tùy theo thành phần hóa học và các kích thưc, đặc biệt là trong trường hợp các loại +HH, có th cn phải “ủ mềm”.

Khi khả năng cắt là quan trọng, thép này nên được đặt hàng ở điều kiện “ mềm.

 thể cắt được ở điều kiện không nhiệt luyện.

f Điều kiện +A không áp dụng cho các thép cha Bo.

 

 

Bng 8  Cơ tính trong điều kiện tôi và ram a

Mác thép

Cơ tính cho các tiết diện quy định (xem Phụ lục A) có đường kính d hoặc cho các sản phẩm cán phng có chiều dày t

d  16 mm

16 mm d ≤ 40 mm

40 mm  100 mm

100 mm d ≤ 160 mm

160 mm < d ≤ 250 mm

t  8 mm

8 mm t  20 mm

20 mm t ≤ 60 mm

60 mm t ≤ 100 mm

100 mm t ≤ 160 mm

RP0,2 nhỏ nhất

Rm

A nhỏ nht

Zb nhỏ nhất

KV2 nhỏ nht

RP0,2 nh nht

Rm

A nhỏ nhất

 Znhỏ nht

KV2 nhỏ nht

RP0,2 nhỏ nhất

Rm

A nhỏ nht

Zb nhỏ nhất

KV2 nhỏ nhất

RP0,2 nhỏ nht

Rm

A nhỏ nht

Zb nhỏ nht

KV2 nhỏ nht

RP0,2 nhỏ nht

Rm

A nhỏ nhất

Zb nhỏ nhất

KV2 nhỏ nhất

MPac

%

%

J

MPac

%

%

J

MPac

%

%

J

MPac

%

%

J

MPac

%

%

J

34Cr4

34CrS4

700

900 đến 1100

12

35

d

590

800 đến 950

14

40

40d

460

700 đến 850

15

45

40d

37Cr4

37CrS4

750

950 đến 1150

11

35

d

630

850 đến 1000

13

40

35d

510

750 đến 900

14

40

35d

41Cr4

41CrS4

800

1000 đến 1200

11

30

d

660

900 đến 1100

12

35

35d

560

800 đến 950

14

40

35d

25CrMo4

25CrMoS4

700

900 đến 1100

12

50

d

600

800 đến 950

14

55

50d

450

700 đến 850

15

60

50d

400

650 đến 800

16

60

45d

34CrMo4

34CrMoS4

800

1000 đến 1200

11

45

d

650

900 đến 1100

12

50

40d

550

800 đến 950

14

55

45d

500

750 đến 900

15

55

45d

450

700 đến 850

15

60

45d

42CrMo4

42CrMoS4

900

1100 đến 1300

10

40

d

750

1000 đến 1200

11

45

35d

650

900 đến 1100

12

50

35d

550

800 đến 950

13

50

35d

500

750 đến 900

14

55

35d

50CrMo4

900

1 100 đến 1 300

9

40

d

780

1 000 đến 1 200

10

45

30d

700

900 đến 1 100

12

50

30d

650

850 đến 1 000

13

50

30d

550

800 đến 950

13

50

30d

41CrNiMo2

41CrNiMoS2

840

1 000 đến 1 200

10

d

740

900 đến 1 100

11

d

640

800 đến 950

12

d

d

540

750 đến 900

13

d

51CrV4

900

1 100 đến 1 300

9

40

d

800

1 000 đến 1 200

10

45

30d

700

900 đến 1 100

12

50

30a

650

850 đến 1 000

13

50

30d

600

800 đến 950

13

50

30d

36CrNiMo4

900

1 100 đến 1 300

10

d

800

1 000 đến 1 200

11

d

700

900 đến 1 100

12

d

600

800 đến 950

13

d

550

750 đến 900

14

d

34CrNiMo6

1000

1 200 đến 1 400

9

40

d

900

1 100 đến  1 300

10

45

45d

800

1 000 đến 1 200

11

50

45d

700

900 đến 1 100

12

55

45d

600

800 đến 950

13

55

45d

30CrNiMo8

850

1 030 đến 1 230

12

40

d

850

1 030 đến 1 230

12

40

30d

800

980 đến 1 180

12

45

35d

800

980 đến 1 180

12

50

45d

750

930 đến 1 130

12

50

45d

20MnB5

700

900 đến 1 050

14

55

d

600

750 đến 900

15

55

60d

30MnB5

800

950 đến 1 150

13

50

d

650

800 đến 950

13

50

60d

39MnB5

900

1 050 đến 1 250

12

50

d

700

850 đến 1 050

12

50

60d

27MnCrB5-2

800

1 000 đến 1 250

14

55

d

750

900 đến 1 150

14

55

60d

700e

800 đến 1 000e

15e

55e

65d,e

33MnCrB5-2

850

1 050 đến 1 300

13

50

d

800

950 đến 1 200

13

50

50d

750e

900 đến 1 100e

13e

50e

50d,e

39MnCrB6-2

900

1 100 đến 1 350

12

50

d

850

1 050 đến 1 250

12

50

40d

800e

1 000 đến 1 200e

12e

50e

40d,e

a RP0,2 giới hạn chảy quy ước 0,2%;

Rm: giới hạn bền kéo; A là độ giãn dài tính theo phần trăm sau đứt (L0 = 5,65 ; xem Bng 10, cột 7a, hàng T4); Z là độ thu nh của mặt cắt ngang trên mặt đứt gãy;

KV2: giới hạn bền va đập của mẫu thử va đập Charpy có rãnh V dọc với bán kính búa đập 2 mm; giá trị trung bình của 3 giá trị riêng biệt, không có giá trị riêng biệt nào được nhỏ hơn 70% giá trị trung bình nhỏ nhất.

b Các giá trị này là tùy chọn và có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
c MPa = 1 N/mm2.
d Nếu có yêu cầu thử các mẫu thử va đập Charpy rãnh U thì giá trị nhỏ nhất của giới hạn bền va đập phải được thỏa thuận.
e Đến đường kính d  63mm và t  35mm.

 

Bảng 9 – Độ cứng bề mặt của các mác thép sau tôi bằng ngọn lửa hoặc tôi cảm ứng

Mác thép

Độ cứng bề mặt

HRC

min

37Cr4/37CrS4

51

41Cr4/41CrS4

53

42CrMo4/42CrMoS4

53

50CrMo4

58

a Các giá trị trên áp dụng cho điều kiện hiện  sau tôi và ram và tôi bề mặt theo các điều kiện trong Bng 11 theo sau là khử ứng suất ở 150°C đến 180 °C trong khoảng 1h và các điều kiện này có liên quan đến các mặt cắt ngang có đường kính đến 100 mm đối với các thép 37Cr4/37CrS4 và 41Cr4/41CrS4, và có đường kính đến 250 mm đối với các thép 42CrMo4/42CrMo4 và 50CrMo4. Nên lưu ý rằng sự thoát cacbon bề mặt có thể dn đến các giá trị độ cứng thấp hơn trong các vùng được tôi bề mặt.

 

Bảng 10 – Điều kiện thử để kiểm tra xác nhận các yêu cầu cho trong cột 2

 

1

2

3

4

5

6

7

Bổ sung cho Bng 10, các cột 6 và 7

Số

Yêu cu

Lượng thử nghiệm

     
 

Xem bảng

Đơn vị thử a

Số sản phẩm trên đơn vị thử

Số phép thử trên sản phẩm

Lấy mẫu và chuẩn bị phôi mẫu thử

Phương pháp thử được áp dụng

Hàng

Lấy mu và chuẩn bị phôi mẫu

Phương pháp thử được áp dụng

(xem bổ sung cho bng này, hàng T1 và hàng…)

1

Thành phần hóa học

3 và 4

C

Phân tích mẻ nấu do nhà sản xuất đưa ra; về phân tích sản phẩm, xem 8.4

T1

Các điều kiện chung

Các điều kiện chung cho lựa chọn và chun bị các phôi mẫu th và mẫu thử đối với thép phải phù hợp với TCVN 4398 (ISO 377) và TCVN 1811 (ISO 14284)

 

2

Độ thm tôi

5 đến 6

C

1

1

T2

T2

  Th độ thm tôi của phép tôi đầu mút.

Trong trường hợp có sự tranh chấp, phải áp dụng phương pháp lấy mẫu cho trong ISO 642 trong điều kiện a hoặc b1.

Trong tất cả các trường hợp khác, phương pháp lấy mẫu bao gồm phương pháp bt đầu t m nấu tách biệt và sau đó các thi đúc thử được gia công nóng hoặc bắt đu từ m nấu và các phôi mẫu th không được gia công nóng là do nhà sản xuất quyết định, trừ khi có sự thỏa thuận trước tại thời đim và đặt hàng.

Có thể thực hiện việc kiểm tra xác nhận bằng tính toán (xem 9.3.2) hoặc bng thử nghiệm theo ISO 642.

Nhiệt độ dùng cho tôi phải tuân theo Bng 11. Các giá trị độ cứng phải được xác định phù hợp với TCVN 257-1 (ISO 6508-1), thang C

3

Độ cứng

 

 

T3

T3

Các phép thử độ cứng  

3a

Độ cứng ở điều kiện +S hoặc +A

7

C

+D

+T

1

1

T3

T3

Trong trường hợp có sự tranh chấp, nếu có thể, phải đo độ cứng tại điểm sau của b mặt:

– Trong trường hợp các thép thanh, tròn, ở khoảng cách bằng đường kính tính từ đầu mút của thanh.

– Trong trường hợp các thép thanh có mặt cắt ngang vuông và chữ nhật, trong trường hợp các sản phẩm cán phẳng,  khoảng cách bằng chiều dày tính từ một đầu mút và 0,25W (W = chiều rộng của sản phẩm) tính từ một cạnh dọc.

Nếu đối với các vật rèn bằng lúa, quy định trên t ra không hiện thực, một vị trí thích hợp hơn cho các vết ấn thử độ cng phải được tha thuận tại thời điểm và đặt hàng.

Theo TCVN 256-1 (ISO 6506-1)

3b

Độ cứng bề mặt

 

C

1

1

T3b

T3b

Phải thực hiện phép thử trên bề mặt trơn nhẵn và bằng phẳng, không có các vy oxit và vật lạ. Vic chuẩn bị phải được thực hiện sao cho giảm tới mức tối thiểu bất cứ sự thay đi nào của độ cứng bề mặt. Theo TCVN 257-1 (ISO 6508-1)

4

Cơ tính của các sản phẩm tôi và ram

8

C

+D

+T

1

1 thử kéo và 3 thử va đậpb CVN

T.4

T4

Các phép thử kéo và va đập, các mẫu thử cho thử kéo và khi thích hợp phải lấy các mẫu thử cho thử va đp Charpy rãnh V.

– Đối với các thép thanh và thanh để kéo dây phù hợp với Hình 2.

– Đối với các thép tấm phù hợp với các Hình 3 và 4.

Đối với các vật rèn bng lúa, phải lấy các mẫu thử có đường trục dọc song song với chiều của dòng hạt chính từ một vị trí được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.

Trong trường hợp có tranh chp, phải thực hiện phép thử kéo phù hợp với TCVN 197-1 (ISO 6892-1) trên các mẫu thử tỷ lệ có chiều dài đo

Lo = 5,65;  ở đây So là diện tích mặt cắt ngang của mẫu th. Khi không th thực hiện được yêu cầu này (nghĩa là đối với các sản phẩm cán phng có chiều dày khoảng <3mm), một mẫu th có chiều dài đo không đi phù hợp với TCVN 197-1 (ISO 6892-1) phải được tha thuận tại thời đim tìm hiểu và đặt hàng. Trong trường hợp này, giá trị độ giãn dài nhỏ nhất thu được đối với các mẫu thử này phải được thỏa thuận.

Thử va đp, khi có yêu cầu, phải được thực hiện phù hợp vi TCVN 312-1 (ISO 148-1).

CHÚ THÍCH: Việc kiểm tra xác nhận các yêu cầu ch cn thiết nếu có yêu cầu giấy chứng nhn kiểm tra và nêu yêu cầu được áp dụng theo Bảng 1, cột 8 hoặc 9.

a Phải thực hiện riêng biệt các phép thử cho mỗi mẻ nu được ch thị bằng “C”, cho mỗi kích thước được ch thị bằng “D”; và cho mi lo nhiệt luyện được ch thị bằng “T”. Có thể tập hợp thành nhóm các sản phm có các chiều dày khác nhau nếu các chiều dày nằm trong cùng một phạm vi kích thước đối với cơ tính và nếu có sự khác nhau về chiều dày không nh hưởng đến các đặc tính. Trong trường hợp có sự nghi ngờ, phải th nghiệm sản phẩm mỏng nht và sản phm dày nht.

b Chỉ áp dụng nếu các giá tr cho giới hạn bền va đập được cho trong Bảng 8.

 

Bảng 11 – Điều kiện cho nhiệt luyệna

Mác thép

Nhiệt độ tôi c,d

Chất làm nguộie

Nhiệt độ ram f

Nhiệt độ austenit hóa cho thử tôi đầu mútg

34Cr4, 34CrS4

830 đến 870

Nước hoặc dầu

540 đến 680

850 ± 5

37Cr4, 37CrS4

825 đến 865

Dầu hoặc nước

540 đến 680

845 ± 5

41Cr4, 41CrS4

820 đến 860

Dầu hoặc nước

540 đến 680

840 ± 5

25CrMo4, 25CrMoS4

840 đến 880

Nước hoặc dầu

540 đến 680

860 ± 5

34CrMo4, 34CrMoS4

830 đến 870

Dầu hoặc nước

540 đến 680

850 ± 5

42CrMo4, 42CrMoS4

820 đến 860

Dầu hoặc nước

540 đến 680

840 ± 5

50CrMo4

820 đến 860

Dầu

540 đến 680

850 ± 5

41CrNiMo2,

41CrNiMoS2

830 đến 860

Dầu hoặc nước

540 đến 660

845 ± 5

51CrV4

820 đến 860

Dầu

540 đến 680

850 ± 5

36CrNiMo4

820 đến 850

Dầu hoặc nước

540 đến 680

850 ± 5

34CrNiMo6

830 đến 860

Dầu

540 đến 660

845 ± 5

30CrNiMo8

830 đến 860

Dầu

540 đến 660

845 ± 5

20MnB5

880 đến 920

Nước

400 đến 600

900 ± 5

30MnB5

860 đến 900

Nước

400 đến 600

880 ± 5

39MnB5

840 đến 880

Nước hoặc dầu

400 đến 600

850 ± 5

27MnCrB5-2

880 đến 920

Nước hoặc dầu

400 đến 600

900 ± 5

33MnCrB5-2

860 đến 900

Dầu

400 đến 600

880 ± 5

39MnCrB6-2

840 đến 880

Du

400 đến 600

850 ± 5

a Các điều kiện trong bảng này được dùng để hướng dẫn. Tuy nhiên, các nhiệt độ quy định cho phép thử tôi đầu mút là bắt buộc.

b Bng này cũng áp dụng cho các loại thép có độ thấm tôi khác nhau (+H, +HH và +HL) được cho trong các Bảng 5 đến 6.

c Các nhiệt độ ở giới hạn dưới của phạm vi nhiệt độ thường được dùng cho tôi nước và các nhiệt độ ở giới hạn trên được dùng cho tôi dầu.

d Thời gian cho austenit hóa được dùng để hướng dẫn: ít nhất là 30 min.

e Khi lựa chọn chất làm nguội (môi trường tôi), nên tính đến ảnh hưởng của các thông số khác như hình dạng, kích thước và nhiệt độ tôi đến các tính chất và khả năng xảy ra vết nt. Cũng có thể sử dụng các chất làm nguội khác như các chất làm nguội tổng hợp.

f Thời gian ram được dùng để hướng dn: ít nhất là 60 min.

g Thời gian cho austenit hóa được dùng đ hướng dn: 30 min đến 35 min.

 

.

CHÚ DN:

X: khong cách từ đầu mút được tôi của mẫu thử, mm

Y: độ cứng HRC

1: giới hạn trên

2: giới hạn trên cho các loại +HL

3: giới hạn dưới cho các loại +HH

4: giới hạn dưới

Hình 1 – Các dải phân tán cho độ cứng Rockwell C trong phép thử độ thấm tôi bằng tôi đầu mút

 

Kích thước tính bằng milimet

CHÚ DN:

A phôi mẫu th.

B mẫu th chưa gia công.

mẫu thử.

1 mẫu th kéo.

2 mẫu th va đập dạng thanh có khía rãnh.

3 các tiết diện tròn và có hình dạng tương tự.

4 các tiết diện chữ nhật và vuông.

a Đối với các sản phm nhỏ (d hoặc w  25mm), nếu có thể thực hiện được mẫu thử, phải gồm có một phn của thanh chưa được gia công.

b Đối với các thanh tròn, đường trục dọc của rãnh khía phải gần như song song với chiều của một đường kính.

c Đối với các thanh hình chữa nhật, đường trục dọc của rãnh khía phải vuông góc với bề mặt cán rộng hơn.

Hình 2 – Vị trí của các mẫu thử trong các thanh, các vòng cán không hàn và thanh tròn

Kích thước tính bằng milimet

CHÚ DN:

1 chiều cán chính

a Trong trường hợp các mác thép ở điều kiện tôi và ram có các yêu cầu về năng lượng va đập, chiều rộng của phôi mẫu th phải đ cho ly các mu thử va đập dọc như đã quy định trên Hình 4.

CHÚ THÍCH: Trong trưng hợp khó lấy mu th từ w/4, lấy phôi mẫu th từ vị trí tại đó tâm của nó càng gần với w/4 càng tốt.

Hình 3 – Vị trí của các phôi mẫu th (A và B) trong các sản phẩm cán phẳng có liên quan đến chiều rộng sản phm

 

Kiểu thử

Chiều dày sản phẩm

Vị trí của các mẫu thử đối với chiều rộng sản phẩm

Khoảng cách của mẫu thử tính từ bề mặt được cán mm

w ≤ 600mm

w ≥ 600mm

Thử kéo b,e

≤ 30

dọc

ngang

> 30

Thử va đập c

> 12d

dọc

dọc

a Vị trí của đường trục dọc của mẫu thử đối với hướng (chiều) cán chính.

b Mẫu thử phải tuân theo TCVN 197-1 (ISO 6892-1).

c Đường trục dọc của rãnh khía phải vuông góc với b mặt được cán.

d Nếu có thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng, có thể lấy mẫu thử từ các sản phẩm có chiều dày vượt quá 40mm từ ¼ chiều dày của sn phm.

e Nếu các cơ tính được xác định trong điều kiện cung cấp +QT, phải lấy các mu thử tròn. Đường trục của mu th phải  t/2 đối với chiều dày  25mm và ở bên dưới bề mặt 12,5 mm đối với chiều dày > 25mm

CHÚ DN:

1 bề mặt được cán

2 các b mặt khác

Hình 4 – Vị trí của mẫu thử từ các sản phẩm cán phẳng liên quan đến chiều dày sản phẩm và hướng cán chính

 

Phụ lục A

(Quy định)

Tiết diện quy định đối với cơ tính

A.1  Định nghĩa

Xem 3.1.

A.2  Xác định đường kính của tiết diện quy định tương đương

A.2.1  Nếu lấy các mẫu thử từ các sản phẩm có mặt cắt ngang đơn giản và từ các vị trí có dòng nhiệt gần như hai chiều, phải áp dụng A.2.1.1 đến A.2.1.3.

A.2.1.1  Đối với các sản phẩm trònđưng kính danh nghĩa của sản phẩm (không bao gồm lượng dư gia công) phải được ly là đường kính của tiết diện quy định.

A.2.1.2  Đối với các sản phẩm hình sáu cạnh và tám cạnh, khoảng cách danh nghĩa giữa hai cạnh đối diện nhau của mặt cắt ngang phải được lấy là đường kính của tiết diện quy định.

A.2.1.3  Đối với các thanh vuông và hình chữ nhật, đường kính của tiết diện quy định phải được xác định phù hợp với ví dụ ch ra trên Hình A.1.

Kích thước tính bằng milimet

CHÚ DẪN:

X chiều rộng

Y chiều dày

1 đường kính của mặt cắt ngang (tiết diện) quy định

VÍ DỤ: Đối vi một thanh hình chữ nht có tiết diện 40 mm x 60 mm, đường kính của tiết diện được quy định là 50 mm.

Hình A.1 – Đường kính của tiết diện quy định tương đương đối với các tiết diện vuông và chữ nhật cho tôi trong dầu hoặc nước

A.2.2. Đối với các dạng sản phẩm khác, tiết diện quy định phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.

CHÚ THÍCH: Để đáp ứng yêu cầu này, có thể sử dụng quy trình sau như quy trình hướng dẫn. Sản phẩm được tôi phù hợp với quy trình kỹ thuật thông thường. Sau đó sản phẩm được cắt ra sao cho có thể xác định được độ cứng và tổ chức tại vị trí có tiết diện quy định dùng cho lấy mẫu th. Từ một sản phẩm khác thuộc cùng một kiu như sản phẩm đang xem xét và cùng một mẻ nấu; lấy một mẫu thử tôi đu mút từ vị trí đã hướng dẫn trên và thử nghiệm theo cách thông thường. Sau đó, xác định khoảng cách tại đó mẫu thử tôi đầu mút ch ra cùng một độ cứng và tổ chức như độ cứng và tổ chức của tiết diện quy định tại vị trí dùng cho lấy các mẫu thử. Trên cơ s khoảng cách này, đánh giá đường kính của tiết diện quy định bằng Hình A.2 và Hình A.3.

Kích thước tính bằng milimet

CHÚ DN:

X khoảng cách tính từ đu mút được tôi

Y đường kính của thanh

1 bề mặt

2 bán kính ba phn tư

3 âm

CHÚ THÍCH: Nguồn: Tài liệu tham khảo [13]

Hình A.2 – Mối quan hệ giữa các tốc độ làm nguội ở các mẫu thử tôi đầu mút (mẫu thử Jominy) và ở các thanh tròn tôi trong nước được khuấy nhẹ

 

Kích thước tính bằng milimet

CHÚ DN:

X khoảng cách tính từ đu mút được tôi

Y đường kính của thanh

1 bề mặt

2 bán kính ba phần tư

3 tâm

CHÚ THÍCH: Nguồn: Tài liệu tham kh[13].

Hình A.3 – Mối quan hệ giữa các tốc độ làm nguội ở các mẫu th tôi đầu mút (mu th Jominy) và ở các thanh tròn tôi trong nước được khuấy nhẹ

 

Phụ lục B

(Quy định)

Các yêu cầu bổ sung hoặc đặc biệt

CHÚ THÍCH: Có thể áp dụng một hoặc nhiều yêu cầu bổ sung hoặc đặc biệt sau, nhưng ch áp dụng khi có quy định tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. Cần lưu ý rằng, khi cần thiết, các chi tiết v các yêu cầu này có thể được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.

B.1  Cơ tính của các mẫu thử chuẩn ở điều kiện tôi và ram

Đối với cung cấp ở điều kiện khác với tôi và ram hoặc thường hóa, phi kiểm tra xác nhận các yêu cầu về cơ tính ở điều kiện tôi và ram một mẫu thử chuẩn (tham chiếu).

Trong trường hợp các thanh và dầm, trừ khi có quy định khác, phôi mẫu thử được tôi và ram phải có mặt cắt ngang của sản phẩm. Trong tất cả các trường hợp khác, các kích thước và quá trình chế tạo phôi mẫu thử phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, khi thích hợp, cần quan tâm đến các ch dẫn cho xác định tiết diện quy định được cho trong Phụ lục A. Các phôi mẫu thử phải được tôi và ram phù hợp với các điều kiện cho trong các bảng có liên quan về các điều kiện nhiệt luyện, hoặc theo thỏa thuận tại thời điểm tìm hiu và đặt hàng. Các chi tiết về nhiệt luyện phải được cho trong tài liệu kiểm tra. Tr khi có quy định khác, các mẫu thử phải được lấy phù hợp với Hình 2 đối với các thanh và thanh tròn và phù hợp với các Hình 3 và 4 đối với các sản phẩm cán phẳng.

B.2  Thép hạt mịn

Yêu cầu bổ sung này ch có liên quan đến kiểm tra xác nhận cỡ hạt mịn.

Khi được thử phù hợp với TCVN 4393 (ISO 643), thép phải có cỡ hạt austenit 5 hoặc mịn hơn. Nếu được đặt hàng với th nghiệm riêng thì cũng phải thỏa thuận và kiểm tra xác nhận yêu cầu đối với cỡ hạt này bằng xác định hàm lượng nhôm hoặc chụp ảnh tổ chức tế vi. Trong trường hợp thứ nhất, cũng phải thỏa thuận về hàm lượng nhôm.

Trong trường hợp th hai, phải kim tra một mẫu th cho mỗi mẻ nấu đ xác định cỡ hạt austenit. Việc lấy mẫu và chuẩn bị phôi mẫu phải theo quy định TCVN 4393 (ISO 643).

Trừ khi có sự tha thuận khác tại thời đim tìm hiểu và đặt hàng, phải xác định cỡ hạt của thép đã tôi. Phải thực hiện quá trình tôi trong các điều kiện sau nhằm mục đích xác định cỡ hạt của thép đã tôi:

– đối với các thép có giới hạn hàm lượng cacbon < 0,35%: (880±10)°C, 90 min/nước;

– đối với các thép có giới hạn hàm lượng cacbon ≥ 0,35%: (850±10) °C, 90 min/nước.

Trong các trường hợp có sự tranh chấp, phải thực hiện việc nhiệt luyện trước ở 1150°C trong 30 min/không khí để tạo ra trạng thái đồng đều lúc bắt đầu.

B.3  Th không phá hủy

Các sản phẩm phải được thử không phá hy trong các điều kiện và theo một tiêu chuẩn chấp nhận đã được thỏa thuận tại thời đim tìm hiểu và đặt hàng.

B.4  Phân tích sản phẩm

Phải thực hiện việc phân tích một sản phẩm cho mỗi mẻ nấu để xác định tất cả các nguyên tố và các giá trị của chúng được quy định cho phân tích m nấu của loại thép có liên quan.

Các điều kiện cho lấy mẫu phải phù hợp với TCVN 1811 (ISO 14284). Trong các thường hợp có tranh chấp, nếu có th thực hiện được, phải thực hiện sự phân tích phù hợp với một phương pháp chuẩn được lấy từ một trong các tiêu chuẩn đã liệt kê trong ISO/TR 9769.

B.5  Tỷ lệ lượng ép và tỷ lệ biến dạng

Nếu chất lượng tốt ở tâm của các sản phẩm cán nóng hoặc rèn là quan trọng, khách hàng phải nhận biết rằng tỷ lệ lượng ép tối thiu (đối với mặt cắt ngang) cho các sản phẩm dài hoặc tỷ lệ biến dạng tối thiểu của chiều dày (đối với chiều dày) cho các sản phẩm cán phẳng là cần thiết. Trong trường hợp này, tỷ lệ lượng ép tối thiểu hoặc tỷ lệ biến dạng tối thiểu của chiều dày 4:1 có th được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.

B.6  Thỏa thuận đặc biệt cho ghi nhãn

Các sản phẩm phải được ghi nhãn theo cách đã được thỏa thuận đặc biệt tại thời điểm m hiểu và đặt hàng.

 

Phụ lục C

(Tham khảo)

Ký hiệu của các thép cho trong tiêu chuẩn này và của các loại thép so sánh được bao hàm trong các hệ thống ký hiệu khác

Bng C.1 – Ký hiệu của các thép cho trong tiêu chuẩn này và của các loại thép so sánh được bao hàm trong các hệ thống ký hiệu khác

Các ký hiệu của thép theo a

Mác thép theo TCVN 12142-2 (ISO 683-2)

TCVN (ISO 683-2)

ASTM A 830/ UNSb

EN 10083-3:2006 Sốc

JISd

GB/XXXXX/ 200X/ISCe

i/n/wf

i/n/wf

i/n/wf

i/n/wf

Thép không chứa Bo
34Cr4

34Cr4

1.7033

n

SCr435/

SCr435H

n

34CrS4

34CrS4

1.7037

n

37Cr4

37Cr4

1.7034

n

37CrS4

37CrS4

1.7038

n

41Cr4

41Cr4

1.7035

n

SCr440

SCr440H

n

41CrS4

41CrS4

1.7039

n

25CrMo4

25CrMo4

1.7218

n

SCM425/

SCM425H

n

25CrMoS4

25CrMoS4

1.7213

n

34CrMo4

4135

n

34CrMo4

1.7220

n

SCM435/

SCM435H

n

34CrMoS4

34CrMoS4

1.7226

n

42CrMo4

4142

n

42CrMo4

1.7225

n

SCM440/

SCM440H

n

42CrMoS4

42CrMoS4

1.7227

n

50CrMo4

4150

n

50CrMo4

1.7228

n

41CrNiMo2

8640

n

41CrNiMo2

(1.6584)

i

SNCM24

n

41CrNiMoS2

41CrNiMoS

(1.6588)

i

51CrV4

6150

n

51CrV4

1.8159

n

36CrNiMo4

36CrNiMo4

(1.6511)

i

34CrNiMo6

34CrNiMo6

1.6582

n

30CrNiMo8

30CrNiMo8

1.6580

n

Thép chứa Bo
20MnB5

20MnB5

1.5530

i

SWRCHB620

n

30MnB5

30MnB5

1.5531

i

39MnB5

38MnB5

1.5532

i

27MnCrB5-2

27MnCrB5-2

1.7182

i

33MnCrB5-2

33MnCrB5-2

1.7185

i

39MnCrB6-2

39MnCrB6-2

1.7189

i

a Xem các nguồn trong thư mục tài liệu tham khảo.

b Thép của Hoa Kỳ được lit kê trong ASTM A 830 và trong UNS (nếu số thép được cho trong ngoc đơn thì thép chỉ  một số UNS).

c Thép của Châu Âu được liệt kê trong EN 10083-2:2006 và trong “Stahl – Eisen – Liste” (nếu số thép được cho trong các du ngoặc thì thép ch được liệt kê trong “Stahl – Eisen – Liste.

d Tiêu chun công nghiệp Nht Bn.

e Tiêu chuẩn quốc gia Trung Quốc.

f thép đồng nhất với mác thép ISO; mác thép gần phù hợp về thành phần nhưng không đồng nhất; w= phù hợp hoàn toàn.

 

Phụ lục D

(Tham khảo)

Các tiêu chuẩn về kích thước áp dụng được cho các sản phẩm tuân theo tiêu chuẩn này

a) TCVN 6283-1 (ISO 1035-1), Thép thanh cán nóng – Phần 1: Kích thước của thép tròn.

b) TCVN 6283-2 (ISO 1035-2), Thép thanh cán nóng – Phần 2: Kích thước của thép vuông.

c) TCVN 6283-3 (ISO 1035-3), Thép thanh cán nóng – Phần 3: Kích thước của thép dẹt.

d) TCVN 6283-4 (ISO 1035-4), Thép thanh cán nóng – Phần 4: Dung sai.

e) TCVN 10351 (ISO 7452), Thép tấm cán nóng – Dung sai kích thước và hình dạng.

f) ISO 16124, Steel wire rod – Dimensions and tolerances (Thanh để kéo dây – Kích thước và dung sai).

g) TCVN 7573 (ISO 16160), Thép tấm cán nóng liên tục – Dung kích thước và hình dạng.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 12142-1 (ISO 683-1), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 1: Thép hợp kim dùng cho tôi và ram.

[2] TCVN 12142-3 (ISO 683-3), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 3: Thép tôi bề mặt.

[3] TCVN 12142-4 (ISO 683-4), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 4: Thép dễ cắt.

[4] TCVN 12142-5 (ISO 683-5), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 5: Thép thấm nitơ.

[5] TCVN 12142-14 (ISO 683-14), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 14: Thép cán nóng dùng cho lò xo được tôi và ram.

[6] TCVN 12142-18 (ISO 683-18), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 18: Sản phẩm thép sáng bóng.

[7] TCVN 8996 (ISO 4954), Thép chồn nguội và kéo vuốt nguội.

[8] TCVN 8591 (ISO 4960), Thép băng cacbon cán nguội có hàm lượng cacbon trên 0,25 %.

[9] ISO/TR 9769, Steel and iron – Review of available method of analysis.

[10] EN 10204, Metallic products – Type of inspection documents.

[11] EN 10247, Micrographic examination of the non metallic unclu content of steels using standard pictures.

[12] JIS G 0415, Steel and steel products – Inspection documents.

[13] JIS G 0555, Micrographic testing method for non-metallic inclusion in steel.

[14] SAE J406c, Methods of determining hardenability of steels.



1) Được biên soạn trên cơ s ISO 4948-1:1982 và HS (Explanatory Notes, Chapter 72, 2002). Trong Bng 1 của tiêu chuẩn này, hàm lượng các nguyên tố nhôm, coban, silic, vonfram và các nguyên tố được quy định khác (trừ lưu huỳnh, phốt pho, cacbon và nitơ) tương đương với quy định của HS; hàm lượng các nguyên tố còn lại tương đương với quy định của cả HS và ISO 4948-1:1982.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12142-2:2017 (ISO 683-2:2016) VỀ THÉP NHIỆT LUYỆN, THÉP HỢP KIM VÀ THÉP DỄ CẮT – PHẦN 2: THÉP HỢP KIM DÙNG CHO TÔI VÀ RAM
Số, ký hiệu văn bản TCVN12142-2:2017 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành 01/01/2017
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản