TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12142-3:2017 (ISO 683-3:2016) VỀ THÉP NHIỆT LUYỆN, THÉP HỢP KIM VÀ THÉP DỄ CẮT – PHẦN 3: THÉP TÔI BỀ MẶT
TCVN 12142-3:2017
ISO 683-3:2016
THÉP NHIỆT LUYỆN, THÉP HỢP KIM VÀ THÉP DỄ CẮT – PHẦN 3: THÉP TÔI BỀ MẶT
Heat-treatable steels, alloy steels and free-cutting steels – Part 3: Case-hardening steels
Lời nói đầu
TCVN 12142-3-2017 hoàn toàn tương đương ISO 683-3:2016
TCVN 12142-3-2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17, Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12142 (ISO 683), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt bao gồm các tiêu chuẩn sau:
– TCVN 12142-1:2017 (ISO 683-1:2016), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 1: Thép không hợp kim dùng cho tôi và ram.
– TCVN 12142-2:2017 (ISO 683-2:2016), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 2: Thép hợp kim dùng cho tôi và ram.
– TCVN 12142-3:2017 (ISO 683-3:2016), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 3: Thép tôi bề mặt.
– TCVN 12142-4:2017 (ISO 683-4:2016), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 4: Thép dễ cắt.
– TCVN 12142-5:2017 (ISO 683-5:2017), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 5: Thép thấm nitơ.
– TCVN 12142-14:2017 (ISO 683-14:2004), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 14: Thép cán nóng dùng cho lò xo tôi và ram.
– TCVN 12142-15:2017 (ISO 683-15:1992), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 15: Thép làm van dùng cho động cơ đốt trong.
– TCVN 12142-17:2017 (ISO 683-17:2014), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 17: Thép ổ bi và ổ đũa.
– TCVN 12142-18:2017 (ISO 683-18:2016), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 18: Sản phẩm thép sáng bóng.
THÉP NHIỆT LUYỆN, THÉP HỢP KIM VÀ THÉP DỄ CẮT – PHẦN 3: THÉP TÔI BỀ MẶT
Heat-treatable steels, alloy steels and free-cutting steels – Part 3: Case hardening steels
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật cho cung cấp đối với:
– Các bán thành phẩm được tạo hình nóng, ví dụ, các phôi thép lớn, phôi thép nhỏ, phôi dạng dẹt (xem chú thích 1),
– Các thanh,
– Thanh để kéo dây,
– Sản phẩm dẹt đã hoàn thiện, và
– Các vật rèn tự do hoặc bằng khuôn (xem chú thích 1)
được chế tạo từ các thép không hợp kim tôi cứng bề mặt hoặc các thép hợp kim liệt kê trong Bảng 3 và được cung cấp ở một trong các điều kiện nhiệt luyện đã cho đối với các loại sản phẩm khác nhau trong Bảng 1 và theo một trong các trạng thái bề mặt đã cho trong Bảng 2.
Nói chung, các thép được dự định sử dụng cho chế tạo các chi tiết máy (xem 3.1) được tôi bề mặt.
CHÚ THÍCH 1: Các bán thành phẩm được rèn bằng búa (các phôi thép lớn, các phôi thép thỏi, các phôi thép tấm, v.v…), các vòng cán không hàn và các thanh được rèn bằng búa là các bán thành phẩm hoặc các thanh và không thuộc phạm vi thuật ngữ “vật rèn bằng búa”.
CHÚ THÍCH 2: Về các tiêu chuẩn có liên quan đến các loại thép tuân theo các yêu cầu thành phần hóa học trong Bảng 3, tuy nhiên, được cung cấp ở các dạng sản phẩm khác hoặc các điều kiện nhiệt luyện khác so với các trường hợp nêu trên hoặc được dự định sử dụng cho các ứng dụng đặc biệt, và về các tiêu chuẩn khác, xem thư mục tài liệu tham khảo.
Trong các trường hợp đặc biệt (chuyên dùng), các thay đổi hoặc bổ sung cho các yêu cầu kỹ thuật khi cung cấp này có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng (xem 5.2 và Phụ lục A)
Ngoài tiêu chuẩn này, có thể áp dụng các yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp của TCVN 4399 (ISO 404).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, (nếu có).
TCVN 197-1 (ISO 6892-1), Vật liệu kim loại – Thử kéo – Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng.
TCVN 256-1 (ISO 6506-1), Vật liệu kim loại – Thử độ cứng Brinell – Phần 1: Phương pháp thử.
TCVN 257-1 (ISO 6508-1), Vật liệu kim loại – Thử độ cứng Rockwell – Phần 1: Phương pháp thử (thang A, B, C, D, E, F, G, H, K, N, T).
TCVN 1660 (ISO 4885), Sản phẩm của hợp kim hệ sắt – Nhiệt luyện – Từ vựng.
TCVN 1811 (ISO 14284), Thép và gang – Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử để xác định thành phần hóa học.
TCVN 4393 (ISO 643), Thép – Xác định độ lớn hạt bằng phương pháp kim tương.
TCVN 4398 (ISO 377), Thép và sản phẩm thép – Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị phôi mẫu và mẫu thử cơ tính.
TCVN 4399 (ISO 404), Thép và sản phẩm thép – Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp.
TCVN 7446-1:2004 1), Thép – Phân loại – Phần 1: Phân loại thép không hợp kim và thép hợp kim trên cơ sở thành phần hóa học.
TCVN 7446-2 (ISO 4948-2), Thép – Phân loại – Phần 2: Phân loại thép không hợp kim và thép hợp kim theo cấp chất lượng chính và đặc tính hoặc tính chất sử dụng.
TCVN 8992 (ISO 9443), Thép có thể nhiệt luyện và thép hợp kim – Cấp chất lượng bề mặt thép thanh tròn và thép dây cán nóng – Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp.
TCVN 10352 (ISO 7788), Thép – Hoàn thiện bề mặt thép tấm và thép tấm rộng cán nóng – Yêu cầu khi cung cấp.
TCVN 11236 (ISO 10474), Thép và sản phẩm thép – Tài liệu kiểm tra.
TCVN 11371 (ISO 6929), Sản phẩm thép – Từ vựng.
ISO 642, Steel – Hardenability test by end quenching (jominy test) (Thép – Thử độ thấm tôi bằng tôi đầu nút (thử jominy).
ISO/TS 4949, Steel names based on letter symbols (Mác thép dựa trên các ký hiệu chữ cái)
ISO 4967, Steel – Determinatlon of contest of non-metallic inclusion – Micrographic method using standard diagrams (Thép – Xác định hàm lượng của các tạp chất phi kim loại – Phương pháp chụp ảnh tổ chức tế vi khi sử dụng các biểu đồ tiêu chuẩn).
ISO/TR 9769, Steel and iron – Review of available methods of analysis (Thép và gang – Xem xét lại các phương pháp phân tích sẵn có)
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa cho trong TCVN 4398 (ISO 377), TCVN 1660 (ISO 4885), TCVN 7446-1, TCVN 7446-2 (ISO 4948-2), TCVN 11371 (ISO 6929), TCVN 1811 (ISO 14284) và các thuật ngữ, định nghĩa sau.
CHÚ THÍCH: Về các sai lệch so với các thuật ngữ và định nghĩa này, xem chú thích 1 của phạm vi áp dụng và chú thích cuối trang a của Bảng 2.
3.1
Thép tôi bề mặt (case – hardening steels)
Thép kết cấu có hàm lượng cacbon tương đối thấp được thấm cacbon hoặc thấm cacbon – nitơ trên bề mặt của thép và sau đó được tôi cứng.
CHÚ THÍCH 1: Các loại thép này, sau khi tôi có độ cứng cao trên vùng bề mặt và có độ chịu mài mòn tốt, trong khi vật liệu ở lõi được đặc trưng chủ yếu bằng độ bền rất cao.
CHÚ THÍCH 2: Các loại thép tôi bề mặt này còn có các khả năng nhiệt luyện như thấm nitơ – cacbon và thấm nitơ.
3.2
Thép không hợp kim (non-alloy steel)
Như đã định nghĩa trong TCVN 7446-1.
3.3
Thép hợp kim (alloy steel)
Như đã định nghĩa trong TCVN 7446-1.
4 Phân loại và ký hiệu
4.1 Phân loại
Các mác thép có liên quan được phân loại theo TCVN 7446-1 và TCVN 7446-2 (ISO 4948-2). Các mác thép C10E, C10R, C15E, C15R, C16E, C16R và 22Mn6 là các thép không hợp kim đặc biệt. Tất cả các mác thép khác được bao hàm trong tiêu chuẩn này đều là các thép hợp kim đặc biệt.
4.2 Ký hiệu
Về các mác thép được bao hàm trong tiêu chuẩn này, mác thép như đã cho trong các bảng có liên quan phù hợp với ISO/TR 4949.
5 Thông tin do khách hàng cung cấp
5.1 Thông tin bắt buộc
Khách hàng phải cung cấp các thông tin sau tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
a) Số lượng được cung cấp;
b) Tên gọi của dạng sản phẩm (phôi thép tấm, phôi thép lớn, phôi thép thỏi, thép thanh tròn hoặc vuông, phôi thép để cán kéo dây, thép dải rộng, thép lá, thép tấm, thép dải, vật rèn v.v…);
c) Ký hiệu của tiêu chuẩn kích thước và các kích thước, dung sai được lựa chọn từ tiêu chuẩn này (xem 7.8) hoặc, ví dụ trong trường hợp các vật rèn bằng búa, ký hiệu của bản vẽ hoặc bất cứ tài liệu nào khác quy định các kích thước và dung sai yêu cầu đối với sản phẩm;
d) Viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 12142-3 (ISO 683-3);
e) Tên của mác thép cho trong Bảng 3;
f) Ký hiệu của tiêu chuẩn cho một báo cáo thử 2.2 hoặc, nếu có yêu cầu, bất cứ loại tài liệu kiểm tra nào khác phù hợp với TCVN 11236 (ISO 10474) (hoặc theo tiêu chuẩn khác, ví dụ, EN 10204 hoặc JIS G 0415).
5.2 Yêu cầu tùy chọn và/hoặc yêu cầu bổ sung hoặc đặc biệt
Tiêu chuẩn này quy định một số sự lựa chọn tùy ý như đã liệt kê dưới đây. Nếu khách hàng không chỉ ra bất cứ sự lựa chọn nào trong các lựa chọn tùy ý này thì sản phẩm sẽ được cung cấp phù hợp với các điều kiện kỹ thuật cơ bản của tiêu chuẩn này (xem 5.1):
a) Nếu yêu cầu một điều kiện nhiệt luyện khác so với điều kiện không nhiệt luyện, ký hiệu cho điều kiện nhiệt luyện khác này (xem Bảng 1, cột 2);
b) Nếu yêu cầu một trạng thái bề mặt khác với “gia công nóng” hoặc một chất lượng bề mặt đặc biệt, nên chọn trạng thái bề mặt (xem Bảng 2) và chất lượng bề mặt (xem 7.7.3);
c) Bất cứ yêu cầu nào về các dải phân tán độ thấm tôi được hạn chế đối với các thép hợp kim (+HH, +HL; xem 7.1.1, Bảng 6 và Hình 1);
d) Nếu phải tuân theo bất cứ yêu cầu bổ sung nào, ký hiệu và, khi cần thiết, các chi tiết của yêu cầu bổ sung này (xem Phụ lục A);
e) Bất cứ yêu cầu nào về kiểm tra xác nhận nồng độ của tạp chất phi kim loại (xem 7.5);
f) Kiểm tra xác nhận độ thấm tôi và, nếu có thỏa thuận, thông tin về tính toán độ thấm tôi ( xem 9.2.2);
g) Bất cứ yêu cầu nào về tính thích hợp của các thanh và thanh tròn cho chuốt bóng (xem 7.7.4);
h) Bất cứ yêu cầu nào về loại bỏ các khuyết tật bề mặt (xem 7.7.5).
5.3 Ví dụ về đặt hàng
VÍ DỤ: Năm mươi thanh thép tròn cán nóng phù hợp với TCVN 6283-1 (ISO 1035-1) có đường kính danh nghĩa 40 mm và chiều dài danh nghĩa 8000 mm với dung sai đường kính theo cấp S và dung sai chiều dài theo cấp L2 của TCVN 6283-4 (ISO 1035-4) được chế tạo từ mác thép TCVN 12142-3 (ISO 683-3) 20MnCr5 (xem Bảng 3) ở điều kiện nhiệt luyện được ủ (+A), bề mặt được làm sạch bằng thổi (+BC) (xem Bảng 2), phân tích sản phẩm / tùy chọn A.3, có chứng chỉ kiểm tra 3.1 phù hợp với TCVN 11236 (ISO 10474).
50 thanh tròn TCVN 6283 (ISO 1035) – 40,0S x 8000L2
TCVN 12142-3 (ISO 683-3) – 20MnCr5 + A + BC, tùy chọn A.3
TCVN 11236 (ISO 10474) – 3.1
6 Quá trình chế tạo
6.1 Quy định chung
Quá trình luyện thép và chế tạo sản phẩm với các hạn chế đã cho bởi các yêu cầu trong 6.2 đến 6.4 do nhà sản xuất quyết định.
Về tỷ lệ lượng ép tối thiểu hoặc tỷ lệ biến dạng tối thiểu của chiều dày đối với các sản phẩm cán và nén, xem A.4
6.2 Khử oxy
Tất cả các loại thép đều phải được khử oxy.
6.3 Điều kiện nhiệt luyện và trạng thái bề mặt khi cung cấp
6.3.1 Điều kiện thông thường khi cung cấp
Trừ khi có thỏa thuận khác tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, các sản phẩm phải được cung cấp ở điều kiện không nhiệt luyện, nghĩa là điều kiện được gia công nóng.
6.3.2 Điều kiện nhiệt luyện riêng biệt
Nếu có thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, các sản phẩm phải được cung cấp ở một trong các điều kiện nhiệt luyện đã cho trong Bảng 1, các hàng 3 đến 8.
6.3.3 Trạng thái bề mặt riêng biệt
Nếu có thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, các sản phẩm phải được cung cấp ở một trong các trạng thái bề mặt riêng biệt đã cho trong Bảng 2, các hàng 3 đến 6.
6.4 Khả năng truy tìm nguồn gốc vật đúc
Các sản phẩm phải có khả năng truy tìm nguồn gốc vật đúc (mẻ nấu), xem Điều 10.
7 Yêu cầu
7.1 Thành phần hóa học, độ cứng và độ thấm tôi
7.1.1 Quy định chung
Bảng 1 giới thiệu tổ hợp các điều kiện nhiệt luyện thông thường khi cung cấp, các dạng sản phẩm và các yêu cầu như đã quy định trong các bảng 3 đến 7. (thành phần hóa học, độ thấm tôi, độ cứng lớn nhất và phạm vi độ cứng)
Trừ khi có thỏa thuận khác đối với các thép hợp kim, áp dụng các yêu cầu về độ thấm tôi đã cho trong Bảng 5. Nếu được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, phải cung cấp các thép hợp kim có các dải phân tán độ thấm tôi hạn chế đã cho trong Bảng 6 hoặc đã chỉ ra trên Hình 1.
7.1.2 Thành phần hóa học
Thành phần hóa học được xác định bằng phân tích mẻ nấu phải tuân theo các giá trị trong Bảng 3.
Các sai lệch cho phép giữa các giá trị giới hạn cho phân tích mẻ nấu và các giá trị cho phân tích sản phẩm được cho trong Bảng 4.
Phải thực hiện phân tích sản phẩm khi được quy định tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng (xem A.3)
7.2 Khả năng gia công trên máy
Tất cả các loại thép đều có khả năng gia công được trên máy trong các điều kiện “được ủ mềm”, “được nhiệt luyện tới phạm vi độ cứng”, “được nhiệt luyện tới tổ chức ferit/peclit” và “được thường hóa”.
Khi có yêu cầu khả năng gia công trên máy cao, các mác thép có một phạm vi lưu huỳnh quy định nên được đặt hàng và/hoặc có nhiệt luyện riêng để nâng cao khả năng gia công trên máy (cũng xem Bảng 3, chú thích cuối trang c).
7.3 Khả năng cắt ở trạng thái nguội
7.3.1 Trong các điều kiện cắt hoặc xén thích hợp (khi tránh các ứng suất cục bộ lớn nhất, sự nung nóng trước, áp dụng các dao cắt có prôfin được sửa cho thích hợp với sản phẩm v.v…), tất cả các loại thép phải có khả năng cắt được ở trạng thái “được ủ mềm”.
7.3.2 Các mác thép 28Cr4, 28CrH4, 20MnCr5, 20MnCrS5, 24 CrMo4, 24 CrMoS4, 22CrMoS3-5, 20MoCr4, 20MoCrS4, 16NiCr4, 16NiCrS4,18NiCr5-4, 17CrNi6-6, 15NiCr13, 17NiCrMo6-4 và 18CrNiMo7-6 cũng phải có khả năng cắt được ở trạng thái nguội trong các điều kiện thích hợp khi được cung cấp ở điều kiện “nhiệt luyện để tăng khả năng cắt” với các yêu cầu độ cứng cho trong Bảng 7.
7.3.3 Các thép không hợp kim và các thép 17Cr3, 17CrS3, 20Cr4, 20CrS4, 16MnCr5, 16MnCrS5, 16MnCrB5, 18CrMo4, 18CrMoS4, 20NiCrMoS2-2 phải có khả năng cắt ở trạng thái nguội trong các điều kiện thích hợp khi được cung cấp ở điều kiện không nhiệt luyện.
7.4 Cỡ hạt
Trừ khi có thỏa thuận khác tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, thép phải có tổ chức hạt mịn với cỡ hạt austenit 5 hoặc mịn hơn khi được thử phù hợp với TCVN 4393 (ISO 643). Về kiểm tra xác nhận, xem A.1
7.5 Tạp chất phi kim loại
7.5.1 Tạp chất vi mô
Các loại thép đặc biệt (chuyên dùng) phải có độ sạch nhất định, tuy nhiên, cần có sự thỏa thuận đặc biệt về kiểm tra xác nhận hàm lượng của tạp chất phi kim loại. Nếu có sự thỏa thuận như trên tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, phải xác định hàm lượng của tạp chất phi kim loại vi mô theo một quy trình đã thỏa thuận và trong phạm vi các giới hạn được thỏa thuận phù hợp với ISO 4967 hoặc tiêu chuẩn khác, ví dụ các tiêu chuẩn EN 10247 hoặc JIS G0555.
Đối với các mác thép có hàm lượng tối thiểu đã quy định của lưu huỳnh thì thỏa thuận không nên bao gồm cả các lưu huỳnh.
7.5.2 Tạp chất vĩ mô
Yêu cầu này áp dụng cho kiểm tra xác nhận các tạp chất vĩ mô trong các loại thép đặc biệt. Nếu có thỏa thuận về kiểm tra xác nhận thì phương pháp và các giới hạn chấp nhận phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
7.6 Chất lượng bên trong
Khi thích hợp, các yêu cầu liên quan đến chất lượng bên trong của các sản phẩm phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
7.7 Trạng thái bề mặt
7.7.1 Tất cả các sản phẩm phải có bề mặt được gia công tinh trơn nhằm thích hợp cho các quá trình chế tạo đã áp dụng.
7.7.2 Các khuyết tật nhỏ trên bề mặt có thể xảy ra trong các điều kiện chế tạo bình thường như các vết hằn do vảy bị cán vào không được xem là các khuyết tật.
7.7.3 Các thép thanh và phôi thép để cán kéo dây có cấp bề mặt 1za2 theo TCVN 8992 (ISO 9443) và các thép tấm, thép dải rộng cán nóng được cung cấp với trạng thái bề mặt theo TCVN 10352 (ISO 7788), trừ khi có thỏa thuận khác tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
Khi không có tiêu chuẩn liên quan về chất lượng bề mặt của các sản phẩm thép thì các yêu cầu chi tiết về đặc tính này phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
Việc phát hiện và loại bỏ tính không liên tục (khuyết tật) của bề mặt các sản phẩm dạng cuộn sẽ khó khăn hơn so với các đoạn được cắt ra. Nên tính đến đặc điểm này khi đưa ra thỏa thuận về chất lượng bề mặt.
CHÚ THÍCH: Các thép thanh và phôi thép để cán kéo dây dùng cho chền đầu nguội và ép đùn nguội được bao hàm hoàn toàn trong TCVN 8996 (ISO 4954).
7.7.4 Nếu có yêu cầu về khả năng thích hợp của các thép thanh hoặc thép dây cho chuốt bóng thì yêu cầu này phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
7.7.5 Việc loại bỏ các khuyết tật bề mặt bằng hàn chỉ được phép khi có sự chấp thuận của khách hàng hoặc đại diện của khách hàng. Nếu sửa chiều tính không liên tục (khuyết tật) của bề mặt thì phương pháp sửa chữa và độ sâu lớn nhất của sửa chữa phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
7.8 Hình dạng, kích thước và dung sai
Các kích thước danh nghĩa, dung sai kích thước và hình dạng của sản phẩm phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, nếu có thể thực hiện được, cần tham khảo các tiêu chuẩn về kích thước áp dụng được (xem Phụ lục C).
8 Kiểm tra
8.1 Quy trình thử và loại tài liệu
8.1.1 Các sản phẩm tuân theo tiêu chuẩn này phải được đặt hàng và cung cấp cùng với một trong các tài liệu kiểm tra như đã quy định trong TCVN 11236 (ISO 10474) hoặc tiêu chuẩn khác, ví dụ, các tiêu chuẩn EN 10204 hoặc JIS C0415. Loại tài liệu phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. Nếu đơn hàng không chứa bất cứ đặc tính kỹ thuật nào của loại tài liệu này thì phải phát ra báo cáo thử.
8.1.2 Nếu cung cấp một báo cáo thử 2.2 (TCVN 11236 (ISO 10474)) phù hợp với các thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng thì báo cáo thử này phải bao hàm thông tin sau:
a) Xác nhận rằng vật liệu tuân theo các yêu cầu của đơn đặt hàng;
b) Các kết quả của phân tích mẻ nấu cho tất cả các nguyên tố quy định trong Bảng 3 cho mác thép có liên quan.
8.1.3 Nếu cung cấp một giấy chứng nhận kiểm tra 3.1 hoặc 3.2 (TCVN 11236 (ISO 10474)) phù hợp với các thỏa thuận trong đơn đặt hàng thì phải thực hiện các phép kiểm tra và thử nghiệm riêng mô tả trong 8.3 và Điều 9 và các kết quả phải được xác nhận trong giấy chứng nhận kiểm tra.
Ngoài ra, giấy chứng nhận kiểm tra phải bao hàm thông tin sau:
a) Xác nhận rằng vật liệu tuân theo các yêu cầu của đơn đặt hàng;
b) Các kết quả của phân tích mẻ nấu cho tất cả các nguyên tố quy định trong Bảng 3 cho mác thép có liên quan;
c) Các kết quả của tất cả các phép kiểm tra và thử nghiệm do các yêu cầu bổ sung đã đặt hàng (xem Phụ lục A);
d) Ký hiệu, các chữ cái hoặc các chữ số liên quan đến các giấy chứng nhận thử nghiệm, các mẫu thử và các sản phẩm với nhau.
8.2 Tần suất thử
Lượng thử nghiệm, các điều kiện lấy mẫu và các phương pháp thử được áp dụng cho kiểm tra xác nhận các yêu cầu phải phù hợp với Bảng 9.
8.3 Thực hiện các thử nghiệm để kiểm tra riêng
8.3.1 Quy định chung
Đối với các loại thép không hợp kim và thép hợp kim không có các yêu cầu liên quan đến kiểm tra xác nhận độ thấm tôi, cần kiểm tra xác nhận các yêu cầu về độ cứng theo Bảng 1, các cột 8.2 và 9.2 và Bảng 7.
Đối với các loại thép hợp kim được đặt hàng có kiểm tra xác nhận độ thấm tôi, trừ khi có thỏa thuận khác, chỉ kiểm tra xác nhận các yêu cầu về độ thấm tôi theo các Bảng 5 và 6.
8.3.2 Kiểm tra bằng mắt và kích thước
Phải kiểm tra một số lượng đủ các sản phẩm để bảo đảm sự tuân thủ đặc tính kỹ thuật.
9 Phương pháp thử
9.1 Phân tích hóa học
Việc lựa chọn phương pháp vật lý hoặc hóa học thích hợp để phân tích phải do nhà sản xuất quyết định. Trong trường hợp có sự tranh chấp, phương pháp phân tích sản phẩm được sử dụng phải theo thỏa thuận có tính đến các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.
ISO/TR 9769 giới thiệu danh sách các tiêu chuẩn sẵn có cho phân tích hóa học.
9.2 Thử độ cứng và độ thấm tôi
9.2.1 Kiểm tra xác nhận độ cứng
Đối với các sản phẩm ở điều kiện nhiệt luyện +S (tôi để nâng cao khả năng cắt), +A (được ủ mềm), +TH (tôi tới phạm vi độ cứng), +PP (tôi tới tổ chức ferit-peclit) và +N (thường hóa), phải đo độ cứng phù hợp với TCVN 256-1 (ISO 6506-1) (xem các Bảng 8 và 9).
9.2.2 Kiểm tra xác nhận độ thấm tôi
Đối với các loại thép hợp kim, nhà sản xuất có quyền lựa chọn việc kiểm tra xác nhận độ thấm tôi bằng tính toán. Phương pháp tính toán do nhà sản xuất quyết định. Nếu có thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, nhà sản xuất phải đưa ra đủ thông tin về tính toán để khách hàng có thể chấp nhận được kết quả.
Nếu không có sẵn công thức tính toán hoặc trong trường hợp có sự tranh chấp, phải thực hiện phép thử độ thấm tôi bằng phép tôi đầu mút phù hợp với ISO 642 và Bảng 9. Nhiệt độ tôi phải tuân theo Bảng 8. Phải xác định các giá trị độ cứng phù hợp với TCVN 257-1 (ISO 6508-1), thang C.
9.3 Thử lại
Các phép thử lại đối với các thép tôi bề mặt và các tiêu chí cho thử lại được quy định trong TCVN 4399 (ISO 404).
10 Ghi nhãn
Nhà sản xuất phải ghi nhãn các sản phẩm hoặc các bó sản phẩm hoặc các hộp chứa sản phẩm theo cách thích hợp sao cho có thể nhận biết được mẻ nấu (vật liệu), loại thép và nguồn gốc của cung cấp (xem A.5).
Bảng 1 – Tổ hợp các điều kiện nhiệt luyện thông thường khi cung cấp, các dạng sản phẩm và các yêu cầu theo các bảng 3 đến 7
Số |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
||||
1 |
Điều kiện nhiệt luyện khi cung cấp |
X chỉ thị áp dụng cho |
Các yêu cầu áp dụng |
||||||||||
Ký hiệu |
Bán thành phẩm |
Thanh |
Thanh để kéo dây |
Sản phẩm cán phẳng |
Vật rèn bằng búa |
Các loại thép không hợp kim |
Các loại thép hợp kim |
||||||
8.1 |
8.2 |
9.1 |
9.2 |
9.3 |
|||||||||
2 |
Không nhiệt luyện |
Không hoặc +U |
X |
X |
X |
X |
X |
Thành phần hóa học theo các Bảng 3 và 4 |
– |
Như trong cột 8 xem chú thích cuối trang b của Bảng 3) |
Các giá trị độ cứng theo Bảng 5 hoặc 6. Nếu đặt hàng theo tùy chọn 5.2f), kiểm tra xác nhận độ thấm tôi và, nếu có thỏa thuận, thông tin về tính toán độ thấm tôi (xem 9.2.2) |
||
3 |
Nhiệt luyện để tăng khả năng cắt |
+S |
X |
X |
– |
– |
– |
Độ cứng Brinell theo Bảng 7 |
Cột +S |
||||
4 |
Ủ mềm |
+A |
X |
X |
X |
X |
X |
Cột +A |
|||||
5 |
Nhiệt luyện tới phạm vi độ cứng |
+TH |
– |
X |
X |
X |
X |
Cột +TH |
|||||
6 |
Nhiệt luyện tới tổ chức ferit-peclit |
+FP |
– |
X |
– |
– |
X |
Cột +FP |
|||||
7 |
Thường hóa hoặc tạo hình thường hóa |
+N |
– |
– |
– |
X |
– |
Cột+N |
|||||
8 |
Các điều kiện khác |
Các điều kiện nhiệt luyện khác, ví dụ, một số điều kiện xác định để đạt được một tổ chức xác định có thể được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
Điều kiện “ủ để đạt được các hạt cacbit hình cầu (+AC)” như đã yêu cầu đối với công nghệ chèn đầu nguội và ép đùn nguội được bao hàm trong TCVN 8996 (ISO 4954). |
Bảng 2 – Trạng thái bề mặt khi cung cấp
Số |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
1 |
Trạng thái bề mặt khi cung cấp |
Ký hiệu |
X chỉ thị áp dụng cho |
Chú thích |
|||||
Bán thành phẩm (như phôi lớn, phôi nhỏ) |
Thanh |
Phôi để cán kéo dây |
Sản phẩm cán phẳng |
Vật rèn bằng búa (xem chú thích 1.1 cho Điều 1) |
|||||
2 |
Trừ khi có thỏa thuận khác |
Gia công nóng |
Không hoặc +HW |
Xa |
X |
X |
X |
X |
– |
3 |
Trạng thái đặc biệt được cung cấp theo thỏa thuận |
Gia công nóng và ngâm tẩy gỉ |
+PI |
X |
X |
X |
X |
X |
–c |
4 |
Gia công nóng và phun làm sạch |
+BC |
X |
X |
X |
X |
X |
||
5 |
Gia công nóng và gia công thô |
+RMb |
– |
X |
X |
– |
X |
||
6 |
Khác |
– |
– |
X |
X |
X |
X |
|
|
a Thuật ngữ “Gia công nóng” cũng bao gồm trạng thái đúc liên tục (+CC) trong trường hợp bán thành phẩm.
b Tới khi thuật ngữ “Gia công thô” được định nghĩa, ví dụ như bằng lượng dư gia công, các chi tiết được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. c Ngoài ra, có thể thỏa thuận về một số hình thức xử lý bề mặt như bôi dầu, sơn vôi hoặc phốt phát hóa. |
Bảng 3 – Các mác thép và thành phần hóa học (áp dụng cho phân tích mẻ nấu) a,b,c
Mác thép |
Thành phần theo khối lượngd, % |
||||||||||
C |
Si e |
Mn |
P |
S |
Cr |
Mo |
Ni |
Cu và B |
|||
Thép không hợp kim |
|||||||||||
C10E |
0,07 đến 0,13 |
0,15 đến 0,40 |
0,30 đến 0,60 |
0,025 |
0,035 |
0,40 |
0,10 |
0,40 |
Cu: 0,30 |
||
C10R |
0,020 đến 0,040 |
||||||||||
C15E |
0,12 đến 0,18 |
0,15 đến 0,40 |
0,30 đến 0,60 |
0,025 |
0,035 |
0,40 |
0,10 |
0,40 |
Cu: 0,30 |
||
C15R |
0,020 đến 0,040 |
||||||||||
C16E |
0,12 đến 0,18 |
0,15 đến 0,40 |
0,60 đến 0,90 |
0,025 |
0,035 |
0,40 |
0,10 |
0,40 |
Cu: 0,30 |
||
C16R |
0,020 đến 0,040 |
||||||||||
22Mn6 |
0,18 đến 0,25 |
0,10 đến 0,40 |
1,30 đến 1,65 |
0,025 |
0,035 |
0,40 |
0,10 |
0,40 |
Cu: 0,30 |
||
Thép hợp kim |
|||||||||||
17Cr3 |
0,14 đến 0,20 |
0,15 đến 0,40 |
0,60 đến 0,90 |
0,025 |
0,035 |
0,70 đến 1,00 |
– |
– |
Cu: 0,40 |
||
17CrS3 |
0,020 đến 0,040 |
||||||||||
20Cr4 |
0,17 đến 0,23 |
0,15 đến 0,40 |
0,60 đến 0,90 |
0,025 |
0,035 |
0,90 đến 1,20 |
– |
– |
Cu: 0,40 |
||
20CrS4 |
0,020 đến 0,040 |
||||||||||
28Cr4 |
0,24 đến 0,31 |
0,40 |
0,60 đến 0,90 |
0,025 |
0,035 |
0,90 đến 1,20 |
– |
– |
Cu: 0,40 |
||
28CrS4 |
0,020 đến 0,040 |
||||||||||
16MnCr5 |
0,14 đến 0,19 |
0,15 đến 0,40 |
1,00 đến 1,30 |
0,025 |
0,035 |
0,80 đến 1,10 |
– |
– |
Cu: 0,40 |
||
16MnCrS5 |
0,020 đến 0,040 |
||||||||||
16MnCrB5 |
0,14 đến 0,19 |
0,15 đến 0,40 |
1,00 đến 1,30 |
0,025 |
0,035 |
0,80 đến 1,10 |
– |
– |
Cu: 0,40 B: 0,0008 to 0,0050f |
||
20MnCr5 |
0,17 đến 0,22 |
0,15 đến 0,40 |
1,10 đến 1,40 |
0,025 |
0,035 |
1,00 đến 1,30 |
– |
– |
Cu: 0,40 |
||
20MnCrS5 |
0,020 đến 0,040 |
||||||||||
18CrMo4 |
0,15 đến 0,21 |
0,15 đến 0,40 |
0,60 đến 0,90 |
0,025 |
0,035 |
0,90 đến 1,20 |
0,15 đến 0,25 |
– |
Cu: 0,40 |
||
18CrMoS4 |
0,020 đến 0,040 |
||||||||||
24CrMo4 |
0,20 đến 0,27 |
0,10 đến 0,40 |
0,60 đến 0,90 |
0,025 |
0,035 |
0,90 đến 1,20 |
0,15 đến 0,30 |
– |
Cu: 0,40 |
||
24CrMoS4 |
0,020 đến 0,040 |
||||||||||
22CrMoS3-5 |
0,19 đến 0,24 |
0,10 đến 0,40 |
0,70 đến 1,00 |
0,025 |
0,020 đến 0,040 |
0,70 đến 1,00 |
0,40 đến 0,50 |
– |
Cu: 0,40 |
||
20MoCr4 |
0,17 đến 0,23 |
0,10 đến 0,40 |
0,70 đến 1,00 |
0,025 |
0,035 |
0,30 đến 0,60 |
0,40 đến 0,50 |
– |
Cu: 0,40 |
||
20MoCrS4 |
0,020 đến 0,040 |
||||||||||
16NiCr4 |
0,13 đến 0,19 |
0,15 đến 0,40 |
0,70 đến 1,00 |
0,025 |
0,035 |
0,60 đến 1,00 |
– |
0,80 đến 1,10 |
Cu: 0,40 |
||
16NiCrS4 |
0,020 đến 0,040 |
||||||||||
18NiCr5-4 |
0,16 đến 0,21 |
0,15 đến 0,40 |
0,60 đến 0,90 |
0,025 |
0,035 |
0,90 đến 1,20 |
– |
1,20 đến 1,50 |
Cu: 0,40 |
||
17CrNi6-6 |
0,14 đến 0,20 |
0,15 đến 0,40 |
0,50 đến 0,90 |
0,025 |
0,035 |
1,40 đến 1,70 |
– |
1,40 đến 1,70 |
Cu: 0,40 |
||
15NiCr13 |
0,12 đến 0,18 |
0,15 đến 0,40 |
0,35 đến 0,65 |
0,025 |
0,035 |
0,60 đến 0,90 |
– |
3,00 đến 3,50 |
Cu: 0,40 |
||
20NiCrMo2–2 |
0,17 đến 0,23 |
0,15 đến 0,40 |
0,65 đến 0,95 |
0,025 |
0,035 |
0,35 đến 0,70 |
0,15 đến 0,25 |
0,40 đến 0,70 |
Cu: 0,40 |
||
20NiCrMoS2-2 |
0,020 đến 0,040 |
||||||||||
17NiCrMo6-4 |
0,14 đến 0,20 |
0,15 đến 0,40 |
0,60 đến 0,90 |
0,025 |
0,035 |
0,80 đến 1,10 |
0,15 đến 0,25 |
1,20 đến 1,60 |
Cu: 0,40 |
||
18CrNiMo7-6 |
0,15 đến 0,21 |
0,15 đến 0,40 |
0,50 đến 0,90 |
0,025 |
0,035 |
1,50 đến 1,80 |
0,25 đến 0,35 |
1,40 đến 1,70 |
Cu: 0,40 |
||
CHÚ THÍCH: Không được cố ý đưa vào thép các nguyên tố không được diễn ra khác với mục đích hoàn thiện mẻ nấu nếu không có sự thỏa thuận của khách hàng. Phải có mọi sự đề phòng hợp lý để ngăn ngừa sự thêm vào, từ phế liệu hoặc vật liệu khác dùng trong sản xuất, các nguyên tố ảnh hưởng đến độ thấm tôi, cơ tính và khả năng ứng dụng.
a Đối với các thép có yêu cầu độ thấm tôi (xem các Bảng 5 và 6), trừ photpho và lưu huỳnh, cho phép có các sai lệch không đáng kể so với các giới hạn cho phân tích mẻ nấu; tuy nhiên các sai lệch này không vượt quá các giá trị theo Bảng 4 trong trường hợp có ± 0,01% cacbon và trong tất cả các trường hợp khác. b Các loại thép có khả năng gia công trên máy cao do các mức lưu huỳnh cao hơn tới khoảng 0,10% S (bao gồm cả hình thái lưu huỳnh có kiểm soát) hoặc theo yêu cầu có thể có sự bổ sung thêm chì. Trong trường hợp thứ nhất, giới hạn trên của hàm lượng Mn có thể tăng lên 0,15%. c Các loại thép tôi bề mặt bổ sung sử dụng ưu tiên cho các ổ trục được bao hàm trong TCVN 12142-17 (ISO 683-17) d Các giá trị lớn nhất, trừ khi có quy định khác. e Có thể thỏa thuận về hàm lượng silic thấp hơn tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng; trong trường hợp này nên tính đến ảnh hưởng tới các cơ tính. f Trong trường hợp này, việc bổ sung thêm Bo không phải để tăng độ thấm tôi mà để tăng độ dai của vùng được tôi cứng bề mặt. |
|||||||||||
Bảng 4 – Sai lệch cho phép giữa phân tích sản phẩm và các giá trị giới hạn cho trong Bảng 3 về phân tích mẻ nấu
Nguyên tố |
Hàm lượng lớn nhất cho phép theo phân tích mẻ nấu thành phần theo khối lượng, % |
Sai lệch cho phépa, thành phần theo khối lượng % |
C |
≤0,23 |
±0,02 |
Si |
≤0,40 |
±0,03 |
Mn |
≤1,00 |
±0,04 |
1,00 < Mn ≤ 1,40 |
±0,06 |
|
P |
≤0,035 |
+0,005 |
S |
≤0,040 |
±0,005 |
Cr |
≤1,80 |
±0,05 |
Mo |
≤0,30 |
±0,03 |
0,30 < Mo ≤ 0,35 |
±0,04 |
|
Ni |
≤1,00 |
±0,03 |
1,00 < Ni ≤ 2,00 |
±0,05 |
|
2,00 < Ni ≤ 3,50 |
±0,07 |
|
Cu |
≤0,40 |
+0,05 |
B |
≤0,005 0 |
±0,000 3 |
a ± có nghĩa là trong một mẻ nấu, sai lệch có thể xảy ra ở trên giới hạn trên hoặc ở dưới giới hạn dưới của phạm vi quy định trong Bảng 3, nhưng không xảy ra cả hai cùng một lúc. |
Bảng 5 – Giới hạn độ cứng cho các mác thép có khả năng tôi cứng (bình thường) quy định (các loại +H; xem 7.1.1)
Mác thép |
Ký hiệu |
Giới hạn của phạm vi |
Độ cứng HRC ở khoảng cách, tính bằng milimet, từ đầu mút được tôi của mẫu thử |
||||||||||||
1,5 |
3 |
5 |
7 |
9 |
11 |
13 |
15 |
20 |
25 |
30 |
35 |
40 |
|||
17Cr3 17CrS3 |
+H |
lớn nhất |
47 |
44 |
40 |
33 |
29 |
27 |
25 |
24 |
23 |
21 |
– |
– |
– |
nhỏ nhất |
39 |
35 |
25 |
20 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
20Cr4 20CrS4 |
+H |
lớn nhất |
49 |
48 |
46 |
42 |
38 |
36 |
34 |
32 |
29 |
27 |
26 |
24 |
23 |
nhỏ nhất |
41 |
38 |
31 |
26 |
23 |
21 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
28Cr4 28CrS4 |
+H |
lớn nhất |
53 |
52 |
51 |
49 |
45 |
42 |
39 |
36 |
33 |
30 |
29 |
28 |
27 |
nhỏ nhất |
45 |
43 |
39 |
29 |
25 |
22 |
20 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
16MnCr5 16MnCrS5 16MnCrB5 |
+H |
lớn nhất |
47 |
46 |
44 |
41 |
39 |
37 |
35 |
33 |
31 |
30 |
29 |
28 |
27 |
nhỏ nhất |
39 |
36 |
31 |
28 |
24 |
21 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
20MnCr5 20MnCrS5 |
+H |
lớn nhất |
49 |
49 |
48 |
46 |
43 |
42 |
41 |
39 |
37 |
35 |
34 |
33 |
32 |
nhỏ nhất |
41 |
39 |
36 |
33 |
30 |
28 |
26 |
25 |
23 |
21 |
– |
– |
– |
||
18CrMo4 18CrMoS4 |
+H |
lớn nhất |
47 |
46 |
45 |
42 |
39 |
37 |
35 |
34 |
31 |
29 |
28 |
27 |
26 |
nhỏ nhất |
39 |
37 |
34 |
30 |
27 |
24 |
22 |
21 |
– |
– |
– |
– |
– |
||
24CrMo4 24CrMoS4 |
+H |
lớn nhất |
52 |
52 |
51 |
50 |
48 |
46 |
43 |
41 |
37 |
35 |
33 |
32 |
31 |
nhỏ nhất |
44 |
43 |
40 |
37 |
34 |
32 |
29 |
27 |
23 |
21 |
20 |
– |
– |
||
22CrMoS3–5 |
+H |
lớn nhất |
50 |
49 |
48 |
47 |
45 |
43 |
41 |
40 |
37 |
35 |
34 |
33 |
32 |
nhỏ nhất |
42 |
41 |
37 |
33 |
31 |
28 |
26 |
25 |
23 |
22 |
21 |
20 |
– |
||
20MoCr4 20MoCrS4 |
+H |
lớn nhất |
49 |
47 |
44 |
41 |
38 |
35 |
33 |
31 |
28 |
26 |
25 |
24 |
24 |
nhỏ nhất |
41 |
37 |
31 |
27 |
24 |
22 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
16NiCr4 16NiCrS4 |
+H |
lớn nhất |
47 |
46 |
44 |
42 |
40 |
38 |
36 |
34 |
32 |
30 |
29 |
28 |
28 |
nhỏ nhất |
39 |
36 |
33 |
29 |
27 |
25 |
23 |
22 |
20 |
– |
– |
– |
– |
||
18NiCr5-4 |
+H |
lớn nhất |
49 |
48 |
46 |
44 |
42 |
39 |
37 |
36 |
34 |
32 |
31 |
31 |
30 |
nhỏ nhất |
41 |
39 |
35 |
32 |
29 |
27 |
25 |
24 |
21 |
20 |
– |
– |
– |
||
17CrNi6-6 |
+H |
lớn nhất |
47 |
47 |
46 |
45 |
43 |
42 |
41 |
39 |
37 |
35 |
34 |
34 |
33 |
nhỏ nhất |
39 |
38 |
36 |
35 |
32 |
30 |
28 |
26 |
24 |
22 |
21 |
20 |
20 |
||
15NiCr13 |
+H |
lớn nhất |
46 |
46 |
46 |
46 |
45 |
44 |
43 |
41 |
38 |
35 |
34 |
34 |
33 |
nhỏ nhất |
38 |
37 |
36 |
34 |
31 |
29 |
27 |
26 |
24 |
22 |
22 |
21 |
21 |
||
20NiCrMo2-2 20NiCrMoS2-2 |
+H |
lớn nhất |
49 |
48 |
45 |
42 |
36 |
33 |
31 |
30 |
27 |
25 |
24 |
24 |
23 |
nhỏ nhất |
41 |
37 |
31 |
25 |
22 |
20 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
17NiOMo6-4 |
+H |
lớn nhất |
48 |
48 |
47 |
46 |
45 |
44 |
42 |
41 |
38 |
36 |
35 |
34 |
33 |
nhỏ nhất |
40 |
39 |
37 |
34 |
30 |
28 |
27 |
26 |
24 |
23 |
22 |
21 |
– |
||
18CrNiMo7-6 |
+H |
lớn nhất |
48 |
48 |
48 |
48 |
47 |
47 |
46 |
46 |
44 |
43 |
42 |
41 |
41 |
nhỏ nhất |
40 |
40 |
39 |
38 |
37 |
36 |
35 |
34 |
32 |
31 |
30 |
29 |
29 |
Bảng 6 – Giới hạn độ cứng cho các mác thép có dải phân tán độ thấm tôi hẹp (các loại +HH và +HL)
Mác thép |
Ký hiệu |
Giới hạn của phạm vi |
Độ cứng HRC ở khoảng cách, tính bằng milimet, từ đầu mút được tôi của mẫu thử |
||||||||||||
1,5 |
3 |
5 |
7 |
9 |
11 |
13 |
15 |
20 |
25 |
30 |
35 |
40 |
|||
17Cr3 17CrS3 |
+HH |
lớn nhất |
47 |
44 |
40 |
33 |
29 |
27 |
25 |
24 |
23 |
21 |
– |
– |
– |
nhỏ nhất |
42 |
38 |
30 |
24 |
20 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
+HL |
lớn nhất |
44 |
41 |
35 |
29 |
25 |
23 |
21 |
20 |
– |
– |
– |
– |
– |
|
nhỏ nhất |
39 |
35 |
25 |
20 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
20Cr4 20CrS4 |
+HH |
lớn nhất |
49 |
48 |
46 |
42 |
38 |
36 |
34 |
32 |
29 |
27 |
26 |
24 |
23 |
nhỏ nhất |
44 |
41 |
36 |
31 |
28 |
26 |
24 |
22 |
– |
– |
– |
– |
– |
||
+HL |
lớn nhất |
46 |
45 |
41 |
37 |
33 |
31 |
29 |
27 |
24 |
22 |
21 |
– |
– |
|
nhỏ nhất |
41 |
38 |
31 |
26 |
23 |
21 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
28Cr4 28CrS4 |
+HH |
lớn nhất |
53 |
52 |
51 |
49 |
45 |
42 |
39 |
38 |
33 |
30 |
29 |
28 |
27 |
nhỏ nhất |
48 |
46 |
43 |
36 |
32 |
29 |
26 |
23 |
20 |
– |
– |
– |
– |
||
+HL |
lớn nhất |
50 |
49 |
47 |
42 |
38 |
35 |
33 |
30 |
27 |
24 |
23 |
22 |
21 |
|
nhỏ nhất |
45 |
43 |
39 |
29 |
25 |
22 |
20 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
16MnCr5 16MnCrS5 16MnCrB5 |
+HH |
lớn nhất |
47 |
46 |
44 |
41 |
39 |
37 |
35 |
33 |
31 |
30 |
29 |
28 |
27 |
nhỏ nhất |
42 |
39 |
35 |
32 |
29 |
26 |
24 |
22 |
20 |
– |
– |
– |
– |
||
+HL |
lớn nhất |
44 |
43 |
40 |
37 |
34 |
32 |
30 |
28 |
26 |
25 |
24 |
23 |
22 |
|
nhỏ nhất |
39 |
36 |
31 |
28 |
24 |
21 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
20MnCr5 20MnCrS5 |
+HH |
lớn nhất |
49 |
49 |
48 |
46 |
43 |
42 |
41 |
39 |
37 |
35 |
34 |
33 |
32 |
nhỏ nhất |
44 |
42 |
40 |
37 |
34 |
33 |
31 |
30 |
28 |
26 |
25 |
24 |
23 |
||
+HL |
lớn nhất |
46 |
46 |
44 |
42 |
39 |
37 |
36 |
34 |
32 |
30 |
29 |
28 |
27 |
|
nhỏ nhất |
41 |
39 |
36 |
33 |
30 |
28 |
26 |
25 |
23 |
21 |
– |
– |
– |
||
18CrMo4 18CrMoS4 |
+HH |
lớn nhất |
47 |
46 |
45 |
42 |
39 |
37 |
35 |
34 |
31 |
29 |
28 |
27 |
26 |
nhỏ nhất |
42 |
40 |
38 |
34 |
31 |
28 |
26 |
25 |
22 |
20 |
– |
– |
– |
||
+HL |
lớn nhất |
44 |
43 |
41 |
38 |
35 |
33 |
31 |
30 |
27 |
25 |
24 |
23 |
22 |
|
nhỏ nhất |
39 |
37 |
34 |
30 |
27 |
24 |
22 |
21 |
– |
– |
– |
– |
– |
||
24CrMo4 24CrMoS4 |
+HH |
lớn nhất |
52 |
52 |
51 |
50 |
48 |
46 |
43 |
41 |
37 |
35 |
33 |
32 |
31 |
nhỏ nhất |
47 |
46 |
44 |
41 |
39 |
37 |
34 |
32 |
28 |
26 |
24 |
23 |
22 |
||
+HL |
lớn nhất |
49 |
49 |
47 |
46 |
43 |
41 |
38 |
36 |
32 |
30 |
29 |
28 |
27 |
|
nhỏ nhất |
44 |
43 |
40 |
37 |
34 |
32 |
29 |
27 |
23 |
21 |
20 |
– |
– |
||
22CrMoS3-5 |
+HH |
lớn nhất |
50 |
49 |
48 |
47 |
45 |
43 |
41 |
40 |
37 |
35 |
34 |
33 |
32 |
nhỏ nhất |
45 |
44 |
41 |
38 |
36 |
33 |
31 |
30 |
28 |
26 |
25 |
24 |
23 |
||
+HL |
lớn nhất |
47 |
46 |
44 |
42 |
40 |
38 |
36 |
35 |
32 |
31 |
30 |
29 |
28 |
|
nhỏ nhất |
42 |
41 |
37 |
33 |
31 |
28 |
26 |
25 |
23 |
22 |
21 |
20 |
– |
||
20MoCr4 20MoCrS4 |
+HH |
lớn nhất |
49 |
47 |
44 |
41 |
38 |
35 |
33 |
31 |
28 |
26 |
25 |
24 |
24 |
nhỏ nhất |
44 |
40 |
35 |
32 |
29 |
26 |
24 |
22 |
– |
– |
– |
– |
– |
||
+HL |
lớn nhất |
46 |
44 |
40 |
36 |
33 |
31 |
29 |
27 |
24 |
22 |
21 |
20 |
20 |
|
nhỏ nhất |
41 |
37 |
31 |
27 |
24 |
22 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
16NiCr4 16NiCrS4 |
+HH |
lớn nhất |
47 |
46 |
44 |
42 |
40 |
38 |
36 |
34 |
32 |
30 |
29 |
28 |
28 |
nhỏ nhất |
42 |
39 |
37 |
33 |
31 |
29 |
27 |
26 |
24 |
22 |
21 |
20 |
20 |
||
+HL |
lớn nhất |
44 |
43 |
40 |
38 |
36 |
34 |
32 |
30 |
28 |
26 |
25 |
24 |
24 |
|
nhỏ nhất |
39 |
36 |
33 |
29 |
27 |
25 |
23 |
22 |
20 |
– |
– |
– |
– |
||
18NiCr5-4 |
+HH |
lớn nhất |
49 |
48 |
46 |
44 |
42 |
39 |
37 |
36 |
34 |
32 |
31 |
31 |
30 |
nhỏ nhất |
44 |
42 |
39 |
36 |
33 |
31 |
29 |
28 |
25 |
24 |
23 |
23 |
22 |
||
+HL |
lớn nhất |
46 |
45 |
42 |
40 |
38 |
35 |
33 |
32 |
30 |
28 |
27 |
27 |
26 |
|
nhỏ nhất |
41 |
39 |
35 |
32 |
29 |
27 |
25 |
24 |
21 |
20 |
– |
– |
– |
||
17CrNi6-6 |
+HH |
lớn nhất |
47 |
47 |
46 |
45 |
43 |
42 |
41 |
39 |
37 |
35 |
34 |
34 |
33 |
nhỏ nhất |
42 |
41 |
39 |
38 |
36 |
34 |
32 |
30 |
28 |
26 |
25 |
25 |
24 |
||
+HL |
lớn nhất |
44 |
44 |
43 |
42 |
39 |
38 |
37 |
35 |
33 |
31 |
30 |
29 |
29 |
|
nhỏ nhất |
39 |
38 |
36 |
35 |
32 |
30 |
28 |
26 |
24 |
22 |
21 |
20 |
20 |
||
15NiCr13 |
+HH |
lớn nhất |
46 |
46 |
46 |
46 |
45 |
44 |
43 |
41 |
38 |
35 |
34 |
34 |
33 |
nhỏ nhất |
41 |
40 |
39 |
38 |
36 |
34 |
32 |
31 |
29 |
26 |
26 |
25 |
25 |
||
+HL |
lớn nhất |
43 |
43 |
43 |
42 |
40 |
39 |
38 |
36 |
33 |
31 |
30 |
30 |
29 |
|
nhỏ nhất |
38 |
37 |
36 |
34 |
31 |
29 |
27 |
26 |
24 |
22 |
22 |
21 |
21 |
||
20NiCrMo2-2 20NiCrMoS2-2 |
+HH |
lớn nhất |
49 |
48 |
45 |
42 |
36 |
33 |
31 |
30 |
27 |
25 |
24 |
24 |
23 |
nhỏ nhất |
44 |
41 |
36 |
31 |
27 |
24 |
22 |
21 |
– |
– |
– |
– |
– |
||
+HL |
lớn nhất |
46 |
44 |
40 |
36 |
31 |
29 |
27 |
26 |
23 |
21 |
20 |
20 |
– |
|
nhỏ nhất |
41 |
37 |
31 |
25 |
22 |
20 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
17NiCrMo6-4 |
+HH |
lớn nhất |
48 |
48 |
47 |
46 |
45 |
44 |
42 |
41 |
38 |
36 |
35 |
34 |
33 |
nhỏ nhất |
43 |
42 |
40 |
38 |
35 |
33 |
32 |
31 |
29 |
27 |
26 |
25 |
24 |
||
+HL |
lớn nhất |
45 |
45 |
44 |
42 |
40 |
39 |
37 |
36 |
33 |
32 |
31 |
30 |
29 |
|
nhỏ nhất |
40 |
39 |
37 |
34 |
30 |
28 |
27 |
26 |
24 |
23 |
22 |
21 |
– |
||
18CrNiMo7-6 |
+HH |
lớn nhất |
48 |
48 |
48 |
48 |
47 |
47 |
46 |
46 |
44 |
43 |
42 |
41 |
41 |
nhỏ nhất |
43 |
43 |
42 |
41 |
40 |
40 |
39 |
38 |
36 |
35 |
34 |
33 |
33 |
||
+HL |
lớn nhất |
45 |
45 |
45 |
45 |
44 |
43 |
42 |
42 |
40 |
39 |
38 |
37 |
37 |
|
nhỏ nhất |
40 |
40 |
39 |
38 |
37 |
36 |
35 |
34 |
32 |
31 |
30 |
29 |
29 |
Bảng 7 – Yêu cầu độ cứng cho các sản phẩm cung cấp ở các điều kiện “tôi để tăng khả năng cắt”, “ủ mềm (+A)”, “tôi tới phạm vi độ cứng (+TH)”, “tôi tới tổ chức ferit-peclit (+FP)” hoặc “thường hóa (+N)”
Mác thép |
Độ cứng Brinell ở điều kiện |
|||||||
+S lớn nhất |
+A lớn nhất |
+TH |
+FP |
+N |
||||
nhỏ nhất |
lớn nhất |
nhỏ nhất |
lớn nhất |
nhỏ nhất |
lớn nhất |
|||
Thép không hợp kim |
||||||||
C10E
C10R |
– |
131 |
– |
– |
– |
– |
85 |
140 |
C15E
C15R |
– |
143 |
– |
– |
– |
– |
95 |
150 |
C16E
C16R |
– |
156 |
– |
– |
– |
– |
100 |
155 |
22Mn6 |
– |
197 |
149 |
197 |
– |
– |
– |
– |
Thép hợp kim |
||||||||
17Cr3
17CrS3 |
– |
174 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
20Cr4
20CrS4 |
– |
197 |
149 |
197 |
– |
– |
– |
– |
28Cr4
28CrS4 |
255 |
217 |
166 |
217 |
156 |
207 |
– |
– |
16MnCr5
16MnCrS5 16MnCrB5 |
– |
207 |
156 |
207 |
140 |
187 |
138 |
187 |
20MnCr5
20MnCrS5 |
255 |
217 |
170 |
217 |
152 |
201 |
140 |
201 |
18CrMo4
18CrMoS4 |
– |
207 |
156 |
207 |
140 |
187 |
– |
– |
24CrMo4
24CrMoS4 |
255 |
212 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
22CrMoS3-5 |
255 |
217 |
170 |
217 |
152 |
201 |
– |
– |
20MoCr4
20MoCrS4 |
255 |
207 |
156 |
207 |
140 |
187 |
– |
– |
16NiCr4
16NiCrS4 |
255 |
217 |
166 |
217 |
156 |
207 |
– |
– |
18NiCr5-4 |
255 |
223 |
170 |
223 |
156 |
207 |
– |
– |
17CrNi6-6 |
255 |
229 |
175 |
229 |
156 |
207 |
– |
– |
15NiCr13 |
255 |
229 |
179 |
229 |
166 |
217 |
– |
– |
20NiCrMo2-2
20NiCrMoS2-2 |
– |
212 |
161 |
212 |
149 |
194 |
– |
– |
17NiCrMo6-4 |
255 |
229 |
179 |
229 |
149 |
201 |
– |
– |
18CrNiMo7-6 |
255 |
229 |
179 |
229 |
159 |
207 |
– |
– |
Bảng 8 – Điều kiện cho nhiệt luyện các thanh thử và nhiệt luyện các loại thép
Mác thép |
Nhiệt độ austenit hóa cho thử tôi đầu mút a °C |
Nhiệt độ thấm cacbon b °C |
Nhiệt độ tôi trực tiếp và đơn giản c,d °C |
Tôi hai lần c |
||
Nhiệt độ tôi trong lõi d °C |
Nhiệt độ tôi cứng bề mặt d °C |
Nhiệt độ ram e °C |
||||
Thép không hợp kim |
||||||
C10E
C10R |
– |
880 đến 980 |
830 đến 870 |
880 đến 920 |
780 đến 820 |
150 đến 200 |
C15E
C15R |
– |
880 đến 980 |
830 đến 870 |
880 đến 920 |
780 đến 820 |
150 đến 200 |
C16E
C16R |
– |
880 đến 980 |
830 đến 870 |
880 đến 920 |
780 đến 820 |
150 đến 200 |
22Mn6 |
– |
880 đến 980 |
830 đến 870 |
880 đến 920 |
780 đến 820 |
150 đến 200 |
Thép hợp kim |
||||||
17Cr3
17CrS3 |
880 ± 5 |
880 đến 980 |
820 đến 860 |
860 đến 900 |
780 đến 820 |
150 đến 200 |
20Cr4
20CrS4 |
900 ± 5 |
880 đến 980 |
820 đến 860 |
860 đến 900 |
780 đến 820 |
150 đến 200 |
28Cr4
28CrS4 |
850 ± 5 |
880 đến 980 |
820 đến 860 |
860 đến 900 |
780 đến 820 |
150 đến 200 |
16MnCr5
16MnCrS5 16MnCrB5 |
900 ± 5 |
880 đến 980 |
820 đến 860 |
860 đến 900 |
780 đến 820 |
150 đến 200 |
20MnCr5
20MnCrS5 |
900 ± 5 |
880 đến 980 |
820 đến 860 |
860 đến 900 |
780 đến 820 |
150 đến 200 |
18CrMo4
18CrMoS4 |
900 ± 5 |
880 đến 980 |
820 đến 860 |
860 đến 900 |
780 đến 820 |
150 đến 200 |
24CrMo4
24CrMoS4 |
900 ± 5 |
880 đến 980 |
820 đến 860 |
860 đến 900 |
780 đến 820 |
150 đến 200 |
22CrMoS3-5 |
900 ± 5 |
880 đến 980 |
820 đến 860 |
860 đến 900 |
780 đến 820 |
150 đến 200 |
20MoCr4
20MoCrS4 |
910 ± 5 |
880 đến 980 |
820 đến 860 |
860 đến 900 |
780 đến 820 |
150 đến 200 |
16NiCr4
16NiCrS4 |
880 ± 5 |
880 đến 980 |
820 đến 860 |
850 đến 890 |
780 đến 820 |
150 đến 200 |
18NiCr5-4 |
880 ± 5 |
880 đến 980 |
820 đến 860 |
840 đến 880 |
780 đến 820 |
150 đến 200 |
17CrNi6-6 |
870 ± 5 |
880 đến 980 |
820 đến 860 |
830 đến 870 |
780 đến 820 |
150 đến 200 |
15NiCr13 |
850 ± 5 |
880 đến 980 |
810 đến 850 |
840 đến 880 |
780 đến 820 |
150 đến 200 |
20NiCrMo2-2
20NiCr- MoS2-2 |
900 ± 5 |
880 đến 980 |
820 đến 860 |
860 đến 900 |
780 đến 820 |
150 đến 200 |
17NiCrMo6–4 |
900 ±5 |
880 đến 980 |
810 đến 850 |
830 đến 870 |
780 đến 820 |
150 đến 200 |
18CrNiMo7-6 |
860 ±5 |
880 đến 980 |
810 đến 850 |
830 đến 870 |
780 đến 820 |
150 đến 200 |
CHÚ THÍCH: Các nhiệt độ đã cho đối với thấm cacbon, tôi trực tiếp và đơn giản, tôi trong lõi, tôi cứng bề mặt và ram được dùng để hướng dẫn; các nhiệt độ thực tế nên chọn là các nhiệt độ để đạt được các cơ tính yêu cầu.
a Thời gian austenit hóa dùng cho hướng dẫn: tối thiểu là 30 min. b Nhiệt độ thấm cacbon phụ thuộc vào thành phần hóa học của thép, khối lượng của sản phẩm và môi trường thấm cacbon. Nếu các thép được tôi trực tiếp, nói chung, không được vượt quá 950°C. Đối với các quy trình đặc biệt, ví dụ như, trong chân không, các nhiệt độ cao hơn (ví dụ 1020°C đến 1050°C) là không thông dụng. c Loại chất làm nguội phụ thuộc vào, ví dụ, hình dạng của sản phẩm, các điều kiện làm nguội và lượng sản phẩm chất đầy lò. d Nếu các loại thép được tôi trực tiếp và nếu có mối nguy hiểm gây cong vênh thì các loại thép này nên được tôi ở nhiệt độ giữa các nhiệt độ tôi cứng lõi và tôi cứng bề mặt. e Thời gian ram dùng cho hướng dẫn: tối thiểu là 1h. |
Bảng 9 – Điều kiện thử cho kiểm tra xác nhận các yêu cầu cho trong cột 1
Số |
1 |
2 |
|
3 |
4 |
5 |
6 |
||
Yêu cầu |
Lượng thử nghiệm |
Lấy mẫu b |
Phương pháp thử |
||||||
|
Số lượng |
||||||||
|
Xem bảng |
Đơn vị thử a |
Sản phẩm mẫu trên đơn vị thử |
Phép thử trên sản phẩm mẫu |
|||||
1 |
Thành phần hóa học |
3 và 4 |
C |
|
(Phân tích mẻ nấu do nhà sản xuất đưa ra; về phân tích sản phẩm, xem A.3) |
||||
2 |
Độ thấm tôi |
5 và 6 |
C |
1 |
1 |
Trong trường hợp có sự tranh chấp, phải áp dụng phương pháp lấy mẫu cho trong ISO 642:1999, 5.1.a) hoặc b). Trong tất cả các trường hợp khác, phương pháp lấy mẫu bao gồm phương pháp bắt đầu từ mẻ nấu riêng biệt và tiếp sau là các thỏi đúc thử gia công nóng hoặc từ mẻ nấu và các phôi mẫu thử không gia công nóng là do nhà sản xuất quyết định, trừ khi có thỏa thuận khác tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. | Phải thực hiện phép thử phù hợp với ISO 642. Nhiệt độ tôi phải theo quy định trong Bảng 8. Các giá trị độ cứng phải được xác định phù hợp với phương pháp C của TCVN 257-1 (ISO 6508-1) | ||
3 |
Độ cứng |
|
|
|
|
Thử độ cứng |
|
||
3a |
Độ cứng trong điều kiện +S hoặc +A, +TH hoặc FP |
7 |
C và D và T |
1 |
1 |
Trong trường hợp có tranh chấp, nếu có thể thực hiện được, phải đo độ cứng tại điểm sau của bề mặt:
– Trong trường hợp các thanh tròn, ở khoảng cách bằng đường kính tính từ đầu một mút của thanh. – Trong trường hợp các thanh có mặt cắt ngang vuông và chữ nhật và trong trường hợp sản phẩm cán phẳng, ở khoảng cách bằng chiều dày tính từ một đầu mút và 0,25W (W= chiều rộng của sản phẩm) tính từ một cạnh dọc. Ví dụ, nếu đối với các vật rèn bằng búa, các yêu cầu trên tơ ra không hiện thực, phải có thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng vì vị trí thích hợp của các vết ấn thử độ cứng. Về chuẩn bị phôi mẫu thử, xem TCVN 256-1 (ISO 6506-1) |
Phù hợp với TCVN 256-1 (ISO 6506-1) | ||
3b |
Độ cứng trong điều kiện + N |
7 |
C |
1 |
1 |
Thử nghiệm phải được tiến hành ở gần bề mặt | Phù hợp với TCVN 256-1 (ISO 6506-1) | ||
CHÚ THÍCH: Việc kiểm tra xác nhận các yêu cầu chỉ cần thiết nếu có yêu cầu giấy chứng nhận kiểm tra và nếu yêu cầu được áp dụng theo Bảng 1, cột 8 hoặc 9.
a Phải thực hiện riêng biệt các phép thử cho mỗi mẻ nấu như đã chỉ thị bằng “C”, mỗi kích thước như đã chỉ thị bằng “D” và mỗi mẻ nhiệt luyện như đã chỉ thị bằng “T” Có thể tập hợp thành nhóm các sản phẩm có chiều dày khác nhau nếu các chiều dày nằm trong cùng một phạm vi và kích thước đối với cơ tính và nếu các sự khác nhau về chiều dày không ảnh hưởng đến cơ tính. Trong các trường hợp có sự nghi ngờ, phải thử nghiệm sản phẩm mỏng nhất và sản phẩm dày nhất. b Các điều kiện chung cho lựa chọn và chuẩn bị các phôi mẫu thử và mẫu thử nên phù hợp với TCVN 4398 (ISO 377) và TCVN 1811 (ISO 14284). |
|||||||||
a)
b)
c)
d)
e)
f)
g)
h)
i)
j)
k)
l)
m)
n)
o)
p)
CHÚ DẪN:
X | Khoảng cách từ đầu mút được tôi của mẫu thử, mm | 2 | giới hạn trên, các loại +HL |
Y | độ cứng HRC | 3 | giới hạn dưới, các loại +HH |
1 | giới hạn trên | 4 | giới hạn dưới |
Hình 1 – Các dải phân tán đối với độ cứng Rockwell C trong phép thử độ thấm tôi bằng tôi đầu mút
Phụ lục A
(Quy định)
Các yêu cầu bổ sung hoặc đặc biệt
CHÚ THÍCH: Có thể áp dụng một hoặc nhiều yêu cầu bổ sung hoặc đặc biệt sau, nhưng chỉ áp dụng khi có quy định tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng. Cần lưu ý rằng, khi cần thiết, các chi tiết về những yêu cầu này có thể được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
A.1 Thép hạt mịn
Thép hạt mịn phải có cỡ hạt austenit 5 hoặc mịn hơn. Nếu được đặt hàng với thử nghiệm riêng thì phải kiểm tra xác nhận yêu cầu về cỡ hạt bằng xác định hàm lượng nhôm hoặc bằng chụp ảnh tổ chức tế vi. Tổ chức hạt mịn thường đạt được khi tổng hàm lượng nhôm tối thiểu là 0,018%. Trong trường hợp này không cần thiết phải khảo sát bằng chụp ảnh tổ chức tế vi. Phải đưa ra hàm lượng nhôm trong tài liệu kiểm tra.
Theo cách khác, phải kiểm tra một mẫu thử cho mỗi mẻ nấu để xác định cỡ hạt austenit biểu kiến. Việc lấy mẫu và chuẩn bị phôi mẫu thử phải theo quy định trong TCVN 4393 (ISO 643). Phải thử nghiệm thép phù hợp với phương pháp Mc-Quaid-Ehn mô tả trong TCVN 4393 (ISO 643) và tổ chức hạt phải được xem là đáp ứng yêu cầu nếu 70% diện tích ở trong phạm vi các giới hạn quy định của cỡ kích thước.
Trừ khi có thỏa thuận khác tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, phải xác định cỡ hạt từ một mẫu thử thấm cacbon. Quá trình thấm cacbon phải đạt được bằng cách duy từ mẫu thử trong bột thấm cacbon ở 925°C ± 10°C trong 6h. Quá trình này thường được thực hiện bằng cách giữ buồng thấm cacbon ở 925°C ± 10°C trong 8h, bao gồm cả thời gian nung nóng trước.
Trong hầu hết các trường hợp, lớp thấm cacbon thu được xấp xỉ là 1 mm. Sau khi thấm cacbon, làm nguội mẫu thử ở tốc độ đủ chậm để bảo đảm cho xementit kết tủa trên các ranh giới hạt của vùng trước cùng tích của lớp thấm cacbon.
A.2 Thử không phá hủy
Các sản phẩm phải được thử không phá hủy trong các điều kiện và theo một tiêu chuẩn chấp nhận đã được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
A.3 Phân tích sản phẩm
Phải thực hiện việc phân tích một sản phẩm cho mỗi mẻ nấu để xác định tất cả các nguyên tố mà các giá trị của chúng được quy định cho phân tích mẻ nấu của loại thép có liên quan.
Các điều kiện cho lấy mẫu phải phù hợp với TCVN 1811 (ISO 14284). Trong các trường hợp có tranh chấp, nếu có thể thực hiện được, phải thực hiện sự phân tích phù hợp với một phương pháp chuẩn lấy từ một trong các tiêu chuẩn đã liệt kê trong ISO/TR 9769.
A.4 Tỷ lệ lượng ép và tỷ lệ biến dạng
Nếu chất lượng tốt ở tâm của các sản phẩm cán nóng hoặc rèn là quan trọng, khách hàng phải biết rằng tỷ lệ lượng ép tối thiểu (đối với mặt cắt ngang) cho các sản phẩm dài hoặc tỷ lệ biến dạng tối thiểu của chiều dày (đối với chiều dày) cho các sản phẩm cán phẳng là cần thiết. Trong trường hợp này, có thể thỏa thuận về tỷ lệ lượng ép tối thiểu hoặc tỷ lệ biến dạng tối thiểu của chiều dày 4:1 tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
A.5 Thỏa thuận đặc biệt cho ghi nhãn
Các sản phẩm phải được ghi nhãn theo cách đã được thỏa thuận đặc biệt tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
Phụ lục B
(Tham khảo)
Ký hiệu của các thép cho trong tiêu chuẩn này và của các loại thép so sánh được bao hàm trong các hệ thống ký hiệu khác
Bảng B.1 – Ký hiệu của các loại thép cho trong tiêu chuẩn này và của các loại thép so sánh được bao hàm trong các hệ thống ký hiệu khác
Các ký hiệu của thép theo a |
||||||||||||
Mác thép theo TCVN 12142-3 (ISO 683-3) |
TCVN 12142-3 (ISO 683-3) |
ASTM/UNSb |
EN 10084:2008c |
JIS G 4052d |
GB/T 5216e |
|||||||
|
i/n/wf |
|
i/n/wf |
|
i/n/wf |
|
i/n/wf |
|||||
Mác thép không hợp kim |
||||||||||||
C10E |
– |
– |
– |
C10E |
1.1121 |
n |
S10C |
n |
– |
– |
||
C10R |
– |
– |
– |
C10R |
1.1207 |
n |
– |
– |
– |
– |
||
C15E |
– |
– |
– |
C15E |
1.1141 |
n |
S15C |
n |
– |
– |
||
C15R |
– |
– |
– |
C15R |
1.1140 |
n |
– |
– |
– |
– |
||
C16E |
– |
– |
– |
C16E |
1.1148 |
n |
– |
– |
– |
– |
||
C16R |
– |
– |
– |
C16R |
1.1208 |
n |
– |
– |
– |
– |
||
22Mn6 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
SMn420 |
n |
– |
– |
||
Mác thép hợp kim |
||||||||||||
17Cr3 |
– |
– |
– |
17Cr3 |
1.7016 |
i |
– |
– |
15CrH |
n |
||
17CrS3 |
– |
– |
– |
17CrS3 |
1.7014 |
i |
– |
– |
– |
– |
||
20Cr4 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
SCr420/ SCr420H |
n |
20CrH |
i |
||
20CrS4 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
28Cr4 |
– |
– |
– |
28Cr4 |
1.7030 |
i |
– |
– |
28CrH |
i |
||
28CrS4 |
– |
– |
– |
28CrS4 |
1.7036 |
i |
– |
– |
– |
– |
||
16MnCr5 |
– |
– |
– |
16MnCr5 |
1.7131 |
n |
– |
– |
16CrMn |
i |
||
16MnCrS5 |
– |
– |
– |
16MnCrS5 |
1.7139 |
n |
– |
– |
– |
– |
||
16MnCrB5 |
– |
– |
– |
16MnCrB5 |
1.7160 |
i |
– |
– |
15CrMn-BH |
n |
||
20MnCr5 |
– |
– |
– |
20MnCr5 |
1.7147 |
n |
– |
– |
20CrMn H |
i |
||
20MnCrS5 |
– |
– |
– |
20MnCrS5 |
1.7149 |
n |
– |
– |
– |
– |
||
18CrMo4 |
– |
– |
– |
18CrMo4 |
1.7243 |
n |
SCM418 SCM418H |
n |
20CrMo |
n |
||
18CrMoS4 |
– |
– |
– |
18CrMoS4 |
1.7244 |
n |
– |
– |
– |
– |
||
24CrMo4 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
SCM425/ SCM425H |
n |
– |
– |
||
24CrMoS4 |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
||
22CrMoS3-5 |
– |
– |
– |
22CrMoS3-5 |
1.7333 |
i |
– |
– |
22CrMo H |
n |
||
20MoCr4 |
– |
– |
– |
20MoCr4 |
1.7321 |
i |
– |
– |
– |
– |
||
20MoCrS4 |
– |
– |
– |
20MoCrS4 |
1.7323 |
i |
– |
– |
– |
– |
||
16NiCr4 |
– |
– |
– |
16NiCr4 |
1.5714 |
i |
– |
– |
– |
– |
||
16NiCrS4 |
– |
– |
– |
16NiCrS4 |
1.5715 |
i |
– |
– |
– |
– |
||
18NiCr5-4 |
– |
– |
– |
18NiCr5–4 |
1.5810 |
i |
– |
– |
– |
– |
||
17CrNi6-6 |
– |
– |
– |
17CrNi6-6 |
1.5918 |
i |
– |
– |
17Cr2Ni2 H |
i |
||
15NiCr13 |
– |
– |
– |
15NiCr13 |
1.5752 |
n |
SNC815 SNC815H |
n |
– |
– |
||
20NiCrMo2-2 |
– |
– |
– |
20NiCrMo2-2 |
1.6523 |
n |
SNCM220 SNCM220 H |
n |
20CrNi-MoH |
i |
||
20NiCrMoS2-2 |
– |
– |
– |
20NiCrMoS2-2 |
1.6526 |
n |
– |
– |
– |
– |
||
17NiCrMo6–4 |
– |
– |
– |
17NiCrMo6-4 |
1.6566 |
n |
– |
– |
– |
– |
||
18CrNiMo7-6 |
– |
– |
– |
18CrNiMo7-6 |
1.6587 |
n |
– |
– |
18Cr2Ni 2 MoH |
i |
||
a Xem các nguồn trong Thư mục tài liệu tham khảo.
b Thép của Hoa Kỳ được liệt kê trong ASTM X trong UNS – nếu số hiệu thép được cho trong ngoặc đơn thì thép chỉ có một số UNS. c Thép của châu Âu được liệt kê trong EN 10084 : 2008 và trong “Stahl-Eisen-Liste”; nếu số liệu thép được cho trong ngoặc đơn thì thép chỉ được liệt kê trong “Stahl-Eisen-Liste”. d Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản e Tiêu chuẩn quốc gia Trung Quốc. f i = thép đồng nhất với mác thép ISO; n = mác thép gần phù hợp về thành phần nhưng không đồng nhất; w = phù hợp hoàn toàn |
||||||||||||
Phụ lục C
(Tham khảo)
Các tiêu chuẩn về kích thước áp dụng được cho các sản phẩm tuân theo tiêu chuẩn này
a) TCVN 6283-1 (ISO 1035-1), Thép thanh cán nóng – Phần 1: Kích thước của thép tròn.
b) TCVN 6283-2 (ISO 1035-2), Thép thanh cán nóng – Phần 2: Kích thước của thép vuông.
c) TCVN 6283-3 (ISO 1035-3), Thép thanh cán nóng – Phần 3: Kích thước của thép dẹt.
d) TCVN 6283-4 (ISO 1035-4), Thép thanh cán nóng – Phần 4: Dung sai.
e) TCVN 10351 (ISO 7452), Thép tấm cán nóng – Dung sai kích thước và hình dạng.
f) ISO 16124, Steel wire rod – Dimensions and tolerances (Thanh để kéo dây – Kích thước và dung sai).
g) TCVN 7573 (ISO 16160), Thép tấm cán nóng liên tục – Dung kích thước và hình dạng.
Phụ lục D
(Tham khảo)
Phân loại các mác thép theo giới hạn bền kéo nhỏ nhất là một hàm số của đường kính sau tôi và ram ở 200°C
Bảng D.1 – Phân loại các mác thép theo giới hạn bền kéo nhỏ nhất là một hàm số của đường kính sau tôi và ram ở 200°C
Rm, MPa nhỏ nhất |
d ≤ 16 mm |
16 mm < d ≤ 40 mm |
40 mm < d ≤ 100 mm |
1200 |
20MnCr5, 20 MnCrS5, 17NiCrMo6-4, 18NiCr5-4, 17CrNi6-6, 18CrNiMo7-6 |
|
|
1100 |
22CrMoS3-5, 18CrMo4, 18CrMoS4, 20NiCrMo2-2, 20NiCrMoS2-2 |
18NiCr5-4, 17CrNi6-6, 18CrNiMo7-6 |
|
1000 |
15NiCr13, 16MnCr5, 16MnCrS5, 16MnCrB5, 16NiCr4, 16NiCrS4 |
17NiCrMo6-4 |
|
900 |
20MoCr4, 20MoCrS4, 28Cr4, 28CrS4 |
20MnCr5, 20MnCrS5, 22CrMoS3-5 |
|
800 |
C16E, C16R, 17Cr3, 17CrS3, C15E, C15R |
18CrMo4, 18CrMoS4, 15NiCr13, 16MnCr5, 16MnCrS5,16MnCrB5, 16NiCr4, 16NiCrS4, 20NiCrMo2-2, 20NiCrMoS2-2, 20MoCr4, 20MoCrS4 |
18NiCr5-4, 17CrNi6-6, 18CrNiMo7-6, 22CrMoS3-5, 17NiCrMo6-4 |
700 |
|
28Cr4, 28CrS4 |
15NiCr13, 20MnCr5, 20MnCrS5 |
600 |
|
17Cr3, 17CrS3, C16E, C16R, C15E, C15R |
18CrMo4, 18CrMoS4, 20NiCrMo2-2, 20NiCrMoS2-2, 28Cr4, 28CrS4, 16MnCr5, 16MnCrS5, 16MnCrB5 |
500 |
C10E, C10R |
|
|
400 |
|
C10E, C10R |
|
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 12142-1 (ISO 683-1), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 1: Thép không hợp kim dùng cho tôi và ram.
[2] TCVN 12142-2 (ISO 683-2), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 2: Thép hợp kim dùng cho tôi và ram.
[3] TCVN 12142-4 (ISO 683-4), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 4: Thép dễ cắt.
[4] TCVN 12142-5 (ISO 683-5), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 5: Thép thấm nitơ.
[5] TCVN 12142-14 (ISO 683-14), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 14: Thép cán nóng dùng cho lò xo được tôi và ram.
[6] TCVN 12142-18 (ISO 683-18), Thép nhiệt luyện, thép hợp kim và thép dễ cắt – Phần 18: Sản phẩm thép sáng bóng.
[7] TCVN 8996 (ISO 4954), Thép chồn nguội và kéo vuốt nguội.
[8] TCVN 8591 (ISO 4960), Thép băng cacbon cán nguội có hàm lượng cacbon trên 0,25 %.
[9] EN 10204, Metallic products – Types of inspection documents.
[10] EN 10207, Micrographic examination of non-metallic in clusion content of steel using standard pictures.
[11] GB/T 5216, Structural steels subject to end quench hardenability requirements.
[12] JIS G 0415, Steel and steel products – Inspection documents.
[13] JISG 0555, Microscopic testing method for the non-metallic inclusions in steel.
[14] JISG 4052, Structural steels with specified hardenability.
[15] SAE J406c, Methods of determining hardenability of steels.
1) Được biên soạn trên cơ sở ISO 4948-1:1982 và HS (Explanatory Notes, Chapter 72, 2002). Trong Bảng 1 của tiêu chuẩn này, hàm lượng các nguyên tố nhôm, coban, silic, vonfram và các nguyên tố được quy định khác (trừ lưu huỳnh, phốt pho, cacbon và nitơ) tương đương với quy định của HS; hàm lượng các nguyên tố còn lại tương đương với quy định của cả HS và ISO 4948-1:1982.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12142-3:2017 (ISO 683-3:2016) VỀ THÉP NHIỆT LUYỆN, THÉP HỢP KIM VÀ THÉP DỄ CẮT – PHẦN 3: THÉP TÔI BỀ MẶT | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN12142-3:2017 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nặng |
Ngày ban hành | 01/01/2017 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |