TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12181:2018 VỀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT HẠT GIỐNG CÂY TRỒNG TỰ THỤ PHẤN

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12181:2018

 

QUY TRÌNH SẢN XUẤT HẠT GIỐNG CÂY TRỒNG TỰ THỤ PHẤN

Technical procedure for self-pollination seed production

Lời nói đầu

TCVN 12181:2018 do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng Quốc gia – Cục Trồng trọt biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

QUY TRÌNH SẢN XUẤT HẠT GIỐNG CÂY TRỒNG TỰ THỤ PHẤN

Technical procedure for self-pollination seed production

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định quy trình sản xuất hạt giống lúa thuộc loài Oryza sativa L.; lạc thuộc loài Arachis hypogaea L; đậu tương thuộc loài Glycine max L.

Tiêu chuẩn này có thể áp dụng để xây dựng quy trình sản xuất cho các loài cây trồng tự thụ phấn khác.

2  Thuật ngữ, định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1

Hạt giống tác giả (Breeder seed)

Hạt giống thuần do tác giả chọn, tạo ra.

2.2

Hạt giống siêu nguyên chủng (Pre-basic seed)

Hạt giống được nhân ra từ hạt giống tác giả hoặc phục tráng từ hạt giống sản xuất theo quy trình phục tráng hạt giống siêu nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.

2.3

Hạt giống nguyên chủng (Basic seed)

Hạt giống được nhân ra từ hạt giống siêu nguyên chủng theo quy trình sản xuất hạt giống nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.

2.4

Hạt giống xác nhận, xác nhận 1 (Certified seed)

Hạt giống được nhân ra từ hạt giống nguyên chủng theo quy trình sản xuất hạt giống xác nhận và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.

2.5

Hạt giống xác nhận 2 (Certified seed 2)

Hạt giống được nhân ra từ hạt giống xác nhận 1 theo quy trình sản xuất hạt giống xác nhận 2 và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.

3  Quy trình sản xuất hạt giống cây trồng tự thụ phấn

3.1  Quy định chung

3.1.1  Ruộng giống

Chọn ruộng có đất canh tác tốt, bằng phẳng, đầy đủ ánh sáng, chủ động tưới tiêu, sạch cỏ dại sạch sâu bệnh và không có cây trồng cùng loài vụ trước mọc lại.

3.1.2  Cách ly

Ruộng sản xuất hạt giống phải đảm bảo cách ly với các ruộng trồng lúa, lạc, đậu tương khác theo Phụ lục B.

3.1.3  Kỹ thuật canh tác

Tùy theo đặc điểm của từng loài cây trồng, điều kiện nơi sản xuất hạt giống mà bố trí thời vụ, áp dụng biện pháp kỹ thuật về mật độ, khoảng cách, phân bón, phòng trừ sâu bệnh thích hợp để đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả cao nhất.

3.1.4  Thu hoạch, chế biến và bảo quản

Phải làm sạch các thiết bị, dụng cụ, phương tiện chuyên chở, bao bì, sân phơi và kho trước khi thu hoạch. Chú ý các thao tác trong quá trình thu hoạch, chế biến và đóng bao để phòng ngừa lẫn cơ giới.

Thu hoạch: Khi lúa, lạc, đậu tương đã chín sinh lý. Căn cứ vào thời gian sinh trưởng, số hạt trên bông đã chín trên 90% (đối với lúa), vỏ quả đã khô trên 85% (đối với đậu tương), độ tàn lá hoặc bên trong vỏ hạt có vết sẹo đen (đối với lạc).

Chế biến: Hạt giống hoặc quả giống phải được phơi hoặc sấy ngay sau khi thu hoạch để đạt độ ẩm theo Phụ lục B. Hạt hoặc quả giống phải được phân loại, loại bỏ hạt, quả không đảm bảo kích cỡ, tạp chất và hạt nứt vỡ.

Bảo quản: Bao giống trong kho phải có tem, nhãn ghi theo quy định, được xếp theo hàng, theo lô, không để sát tường, có lối đi thông thoáng, tiện cho việc lấy mẫu kiểm tra và xử lý khi cần thiết.

3.2  Sản xuất hạt giống siêu nguyên chủng

Trên cơ sở bản mô tả giống của tác giả hoặc cơ quan khảo nghiệm, người sản xuất giống chọn lọc các cá thể căn cứ vào quan sát các tính trạng đặc trưng của giống trong Phụ lục C. Số liệu trung bình của các tình trạng số lượng ghi vào mẫu kết quả đánh giá cá thể và dòng trong Phụ lục D.

3.2.1  Kỹ thuật nhân từ hạt giống tác giả hoặc duy trì từ hạt giống siêu nguyên chủng

Thực hiện theo Phụ lục A – Sơ đồ 1

3.2.1.1  Vụ thứ nhất (G0)

3.2.1.1.1  Đánh giá và chọn cá thể tại ruộng vật liệu khởi đầu

Diện tích tối thiểu của ruộng vật liệu phụ thuộc vào từng loài cây trồng để bố trí cho phù hợp.

Đối với lúa, khi cây có 4 nhánh đến 5 nhánh chọn ít nhất 200 cây; đối với lạc, đậu tương khi ruộng giống ra hoa 50% chọn ít nhất 500 cây. Thường xuyên quan sát các tính trạng đặc trưng về hình thái để lựa chọn các cá thể đạt yêu cầu theo bảng các tính trạng đặc trưng của giống tại Phụ lục C.

Trước khi thu hoạch 3 ngày đến 5 ngày, đánh giá lần cuối và tiếp tục loại bỏ cây không đạt yêu cầu, nhổ hoặc cắt sát gốc những cây đạt yêu cầu, đeo thẻ đánh số thứ tự từng cây để tiếp tục đánh giá trong phòng.

3.2.1.1.2  Đánh giá và chọn cá thể trong phòng

Tiến hành đo đếm các tính trạng số lượng của từng cá thể đã được chọn ngoài ruộng, tính giá trị trung bình (), độ lệch chuẩn so với giá trị trung bình (s) theo các công thức sau:

 

Giá trị trung bình:

 

Độ lệch chuẩn so với giá trị trung bình: (nếu ≥ 30)
  và  (nếu < 30)

 

Trong đó: s là độ lệch chuẩn so với giá trị trung bình

xi là giá trị đo đếm được của cá thể (hoặc dòng) thứ i (i từ 1…n);

n là tổng số cá thể hoặc dòng được đánh giá

là giá trị trung bình.

Chọn các cá thể có giá trị nằm trong khoảng  ± s .

Đối với lúa: Các tình trạng thời gian trỗ và thời gian chín của các cá thể phải bằng nhau. Tính trạng mùi thơm cần thử trên từng cá thể.

Đối với lạc: Quan sát các tính trạng eo quả, độ nhẵn bề mặt vỏ quả, mỏ quả và dạng của mỏ quả. Tách quả và quan sát các tính trạng dạng hạt, màu vỏ hạt.

Đối với đậu tương: Tách quả và quan sát các tính trạng dạng hạt, màu vỏ hạt, màu rốn hạt.

Hạt của từng các thể được chọn phải phơi, sấy riêng cho đến khô, cân riêng khối lượng của từng cá thể, tính bằng gam (lấy một số lẻ sau dấu phẩy), bảo quản riêng để gieo trồng ở vụ tiếp theo.

3.2.1.2  Vụ thứ hai (G1)

Gieo riêng toàn bộ lượng hạt giống của các cá thể được chọn ở vụ thứ nhất thành hàng hoặc ô liên tiếp nhau. Số hàng nhiều hay ít phụ thuộc vào số lượng hạt của cá thể thu được. Vẽ sơ đồ ruộng giống, cắm thẻ (cọc) đánh dấu từng dòng.

Thường xuyên theo dõi từ khi gieo, cấy đến thu hoạch, không được khử bỏ cây khác dạng, trừ trường hợp xác định được chính xác cây khác dạng là do lẫn cơ giới thì phải khử bỏ sớm trước khi cây nở hoa tung phấn. Loại bỏ dòng có cây khác dạng, sinh trưởng phát triển kém, nhiễm sâu bệnh và bị ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh bất thuận.

Trước khi thu hoạch 3 ngày đến 5 ngày, đánh giá lần cuối các dòng được chọn, thu mỗi dòng 10 cây mẫu tại 2 điểm ngẫu nhiên để đánh giá trong phòng, không lấy cây đầu hàng và cây ở hàng biên.

Loại bỏ các dòng có giá trị trung bình của bất cứ tính trạng số lượng nào nằm ngoài độ lệch chuẩn và các dòng có năng suất thấp. Đối với lúa loại bỏ các dòng có hạt gạo lật khác màu, lúa thơm thì loại bỏ các dòng không có mùi thơm. Bảo quản các dòng trong túi riêng, ghi mã số dòng.

Nếu số dòng đạt yêu cầu lớn hơn hoặc bằng 85% (đối với lúa), lớn hơn hoặc bằng 70% (đối với lạc, đậu tương) trên tổng số dòng G1 được đánh giá thì hỗn hạt của các dòng này thành lô hạt giống siêu nguyên chủng. Sau khi hỗn, đóng bao, gắn tem nhãn, kiểm tra chất lượng hạt giống theo quy định. Bảo quản cẩn thận để sản xuất hạt giống nguyên chủng ở vụ sau. Lô giống đạt các yêu cầu về kiểm định ruộng giống và thử nghiệm hạt giống theo quy định mới được chứng nhận, công bố là lô hạt giống siêu nguyên chủng và sử dụng để nhân giống nguyên chủng.

Nếu số dòng đạt yêu cầu nhỏ hơn 85% (đối với lúa), nhỏ hơn 70% (đối với lạc, đậu tương) trên tổng số dòng G1 được đánh giá thì tiếp tục nhân và đánh giá các dòng được chọn ở vụ thứ ba (G2) theo mục 3.2.2.3.

3.2.2  Kỹ thuật phục tráng từ hạt giống trong sản xuất

Nếu không có hạt giống tác giả hoặc siêu nguyên chủng thì có thể sản xuất hạt giống siêu nguyên chủng bằng cách phục tráng từ hạt giống có cấp chất lượng thấp hơn có trong sản xuất theo Sơ đồ 2 – Phụ lục A.

3.2.2.1  Vụ thứ nhất (G0)

Thực hiện như vụ thứ nhất (G0) mục 3.2.1.1

3.2.2.2  Vụ thứ hai (G1)

Kỹ thuật bố trí ô, gieo, cấy và đánh giá như vụ thứ hai (G1) mục 3.2.1.2

Thu hoạch các dòng đạt yêu cầu phơi khô, làm sạch, cho vào túi vải hoặc giấy riêng biệt, ghi mã số và bảo quản trong điều kiện an toàn để gieo trồng ở vụ thứ ba.

3.2.2.3  Vụ thứ ba (G2)

3.2.2.3.1  Đối với lúa

Giữ lại khoảng 1/3 đến 1/4 lượng hạt giống của mỗi dòng để dự phòng, phần còn lại gieo cấy trên ruộng so sánh và ruộng nhân dòng, các ruộng phải có sơ đồ riêng sau khi cấy.

Thường xuyên theo dõi từ lúc gieo, cấy đến thu hoạch, chỉ được phép khử bỏ cây khác giống do lẫn cơ giới trước khi tung phấn, không khử bỏ các cây khác dạng khác. Loại bỏ dòng có cây khác dạng, dòng có tính trạng không phù hợp, dòng sinh trưởng phát triển kém do nhiễm sâu bệnh, bị ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh.

Tiến hành kiểm định các dòng đã được chọn ở ruộng so sánh và ruộng nhân dòng theo Phụ lục B.

3.2.2.3.1.1  Ruộng so sánh

Chọn ruộng đồng đều, cấy các dòng thành từng ô theo phương pháp tuần tự không nhắc lại, mỗi ô có diện tích ít nhất 10 m2 và cách nhau từ 30 cm đến 35 cm.

Đánh giá các dòng đạt yêu cầu lần cuối trước khi thu hoạch 3 ngày đến 5 ngày, mỗi dòng thu 10 cây mẫu tại 2 điểm ngẫu nhiên bằng cách nhổ hoặc cắt sát gốc để đánh giá trong phòng, không lấy cây đầu hàng và cây ở hàng biên. Tiếp tục loại bỏ các dòng có giá trị trung bình của bất cứ tính trạng số lượng nào nằm ngoài độ lệch chuẩn.

3.2.2.3.1.2  Ruộng nhân dòng

Sau khi cấy ruộng so sánh, cấy hết số mạ còn lại ở ruộng nhân dòng.

Thu hoạch và tính năng suất của các dòng được chọn (kg/m2), tiếp tục loại bỏ các dòng có năng suất thấp và dòng có hạt gạo lật khác màu, nếu là lúa thơm thì loại bỏ các dòng không có mùi thơm.

Hỗn hạt của các dòng này thành lô hạt giống siêu nguyên chủng. Sau khi hỗn, đóng bao, gắn tem nhãn, kiểm tra chất lượng hạt giống theo quy định. Bảo quản cẩn thận để sản xuất hạt giống nguyên chủng ở vụ sau. Lô giống đạt các yêu cầu về kiểm định ruộng giống và thử nghiệm hạt giống mới được chứng nhận, công bố là lô hạt giống siêu nguyên chủng theo quy định và sử dụng để nhân giống nguyên chủng.

3.2.2.3.2  Đối với lạc, đậu tương

Hạt của mỗi dòng G1 được gieo trên một ô riêng liên tiếp nhau không nhắc lại. Theo dõi đánh giá tất cả các cây trên ô. Loại bỏ các dòng có cây khác dạng, dòng sinh trưởng phát triển kém hoặc nhiễm sâu bệnh. Thường xuyên theo dõi khử bỏ cây khác giống do lẫn cơ giới trước khi ra hoa, không khử bỏ các cây khác dạng khác.

Tiến hành kiểm định các dòng theo Phụ lục B.

Những dòng còn lại trước khi thu hoạch ngẫu nhiên 10 cây ở giữa hàng, để riêng và ghi mã số dòng để đánh giá trong phòng, sau khi đánh giá sẽ được hỗn với quả hoặc hạt của dòng đã lấy mẫu. Các cây còn lại trên hàng thu hoạch riêng.

Hỗn hạt của các dòng này thành lô hạt giống siêu nguyên chủng. Sau khi hỗn, đóng bao, gắn tem nhãn, kiểm tra chất lượng hạt giống theo quy định. Bảo quản cẩn thận để sản xuất hạt giống nguyên chủng ở vụ sau. Lô giống đạt các yêu cầu về kiểm định ruộng giống và thử nghiệm hạt giống theo quy định mới được chứng nhận, công bố là lô hạt giống siêu nguyên chủng và sử dụng để nhân giống nguyên chủng.

3.3  Yêu cầu đối với sản xuất hạt giống nguyên chủng

Sản xuất hạt giống lúa: Cấy 1 dảnh hoặc gieo thẳng với mật độ theo đặc tính của giống.

Sản xuất hạt giống lạc, đậu tương: Gieo mật độ theo đặc tính của giống để đạt chất lượng hạt giống cao nhất.

Thường xuyên theo dõi, phát hiện và khử bỏ cây khác dạng trong ruộng giống từ gieo, cấy đến trước thu hoạch.

Tiến hành kiểm định theo Phụ lục B.

Quá trình thu hoạch, chế biến hạt giống đề phòng lẫn cơ giới.

Hạt giống nguyên chủng được đóng bao, ghi rõ tên giống, mã hiệu lô giống, kiểm tra chất lượng theo quy định và bảo quản cẩn thận để phục vụ sản xuất. Lô giống đạt các yêu cầu về kiểm định ruộng giống và thử nghiệm hạt giống theo quy định mới được chứng nhận, công bố là lô hạt giống nguyên chủng và sử dụng để nhân giống xác nhận, xác nhận 1.

3.4  Yêu cầu đối với sản xuất hạt giống xác nhận, xác nhận 1, xác nhận 2

Kỹ thuật sản xuất hạt giống xác nhận, xác nhận 1, xác nhận 2 như sản xuất hạt giống nguyên chủng.

Hạt giống xác nhận, xác nhận 1, xác nhận 2 được đóng bao, gắn tem, nhãn kiểm tra chất lượng theo quy định. Lô giống đạt các yêu cầu về kiểm định ruộng giống và thử nghiệm hạt giống mới được chứng nhận, công bố là lô hạt giống xác nhận, xác nhận 1, xác nhận 2 sau đó bảo quản cẩn thận để phục vụ sản xuất.

Phụ lục A

(Quy định)

Sơ đồ kỹ thuật nhân và phục tráng hạt giống siêu nguyên chủng

A. 1  Sơ đồ 1: Kỹ thuật nhân từ hạt giống tác giả hoặc duy trì từ hạt giống siêu nguyên chủng

 

A. 2  Sơ đồ 2: Kỹ thuật phục tráng từ hạt giống trong sản xuất

 

 

Phụ lục B

(Quy định)

Yêu cầu cách ly, kiểm định đồng ruộng, độ thuần ruộng giống, cỏ dại và chất lượng hạt giống

 

Bảng B.1 – Yêu cầu về cách ly

 

Ruộng sản xuất

Phương pháp cách ly

Cấp giống

Không gian

Thời gian

Lúa Siêu nguyên chủng Ít nhất 20 m Trỗ trước hoặc sau ít nhất 15 ngày
Nguyên chủng, Xác nhận 1 và Xác nhận 2 Ít nhất 3 m Trỗ trước hoặc sau ít nhất 15 ngày
Lạc Tất cả các cấp giống Ít nhất 3 m
Đậu tương Tất cả các cấp giống Ít nhất 3 m

 

Bảng B.2 – Yêu cầu về kiểm định đồng ruộng

 

Ruộng sản xuất

Số lần kiểm định

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lúa Sau cấy hoặc gieo thẳng 10 đến 20 ngày Khi trỗ khoảng 50% Trước thu hoạch từ 5 ngày đến 7 ngày
Lạc Khi có khoảng 50% số cây ra hoa Trước thu hoạch
Đậu tương Khi có khoảng 50% số cây ra hoa Trước thu hoạch từ 5 ngày đến 7 ngày

 

Bảng B.3 – Yêu cầu về độ thuần ruộng giống và cỏ dại tại các lần kiểm định

 

Ruộng sản xuất

Độ thuần ruộng giống (% số cây)

Siêu nguyên chủng

Nguyên chủng

Xác nhận, Xác nhận 1

Xác nhận 2

Lúa

100

≥ 99,9

≥ 99,5

≥ 99,0

Lạc

100

≥ 99,5

≥ 99,0

Đậu tương

100

≥ 99,5

≥ 99,0

Ruộng sản xuất

Cỏ dại nguy hại a(số cây/100m2)

Siêu nguyên chủng

Nguyên chủng

Xác nhận 1

Xác nhận 2

Lúa

0

≤ 5

≤ 10

≤ 15

Chú thích: aCỏ lồng vực cạn (Echinochloa colona); cỏ lồng vực nước (Echinochloa crusgalli.); cỏ lồng vực tím (Echinochloa glabrescens); cỏ đuôi phượng (Leptochloa chinensnis); lúa cỏ (Oryza sativa L. var fatua Prain)

 

Bảng B.4 – Yêu cầu về chất lượng hạt giống

 

Chỉ tiêu

Hạt giống lúa

Siêu nguyên chủng

Nguyên chủng

Xác nhận 1

Xác nhận 2

Độ sạch, % khối lượng

≥ 99,0

≥ 99,0

≥ 99,0

≥ 99,0

Hạt khác giống có thể phân biệt được, % số hạt

0

≤ 0,05

≤ 0,3

≤ 0,5

Hạt cỏ dại nguy hạia, số hạt/kg

0

≤ 5

≤ 10

≤ 15

Tỷ lệ nảy mầm, % số hạt

≥ 80

≥ 80

≥ 80

≥ 80

Độ ẩm, % khối lượng

≤ 13,5

≤ 13,5

≤ 13,5

≤ 13,5

Chỉ tiêu

Hạt giống lạc

Siêu nguyên chủng

Nguyên chủng

Xác nhận

Độ sạch, % khối lượng quả

≥ 99,0

≥ 99,0

≥ 99,0

Quả khác giống có thể phân biệt được, số quả/kg

0

1

3

Tỷ lệ nảy mầm, % số hạt

≥ 70

≥ 70

≥ 70

Độ ẩm, % khối lượng hạt

≤ 10,0

≤ 10,0

≤ 10,0

Chỉ tiêu

Hạt giống đậu tương

Siêu nguyên chủng

Nguyên chủng

Xác nhận

Độ sạch, % khối lượng

≥ 99,0

≥ 99,0

≥ 99,0

Hạt khác giống có thể phân biệt được, số hạt/kg

0

10

20

Tỷ lệ nảy mầm, % số hạt

≥ 70

≥ 70

≥ 70

Độ ẩm, % khối lượng

≤ 12,0

≤ 12,0

≤ 12,0

Chú thích: aCỏ lồng vực cạn (Echinochloa colona); cỏ lồng vực nước (Echinochloa crusgalli.); cỏ lồng vực tím (Echinochloa.glabrescens); cỏ đuôi phượng (Leptochloa chinensnis); lúa cỏ (Oryza sativa L. var fatua Prain)

 

Phụ lục C

(Quy định)

Tính trạng đặc trưng của lúa, lạc, đậu tương

 

Bảng C1 – Các tính trạng đặc trưng của giống lúa

 

TT

Tính trạng

Giai đoạn đánh giá

Mức độ biểu hiện

Mã số

Phương pháp đánh giá

1

Lá gốc (lá dưới cùng)

Lá thứ nhất vượt qua bao lá mầm

Xanh

Xanh có sọc tím

Tím

1

2

4

Quan sát

2

Lá: Mức độ xanh

Chuẩn bị làm đòng

Xanh nhạt

Xanh trung bình

Xanh đậm

3

5

7

Quan sát

3

Lá: Sắc tố antoxian

Chuẩn bị làm đòng

Không có

1

9

Quan sát

4

Bẹ lá: sắc tố antoxian

Chuẩn bị làm đòng

Không có

1

9

Quan sát

5

Bẹ lá: Mức độ sắc tố antoxian của bẹ lá

Chuẩn bị làm đòng

Nhạt

Trung bình

Đậm

3

5

7

Quan sát

6

Lá: Sắc tố antoxian của tai lá

Chuẩn bị làm đòng

Không có

1

9

Quan sát

7

Phiến lá: Chiều dài

Bắt đầu nở hoa

Ngắn

Trung bình

Dài

3

5

7

Đo đếm

8

Phiến lá: Chiều rộng

Bắt đầu nở hoa

Hẹp

Trung bình

Rộng

3

5

7

Đo đếm

9

Lá đòng: Trạng thái phiến lá (quan sát sớm)

Bắt đầu nở hoa

Thẳng

Nửa thẳng

Ngang

Gục xuống

1

3

5

7

Quan sát

10

Lá đòng: Trạng thái phiến lá (quan sát muộn)

Chín

Thẳng

Nửa thẳng

Ngang

Gục xuống

1

3

5

7

Quan sát

11

Khóm: Tập tính sinh trưởng

Chuẩn bị làm đòng

Đứng

Nửa đứng

Mở

Xoè

1

3

5

7

Quan sát

12

Thời gian trỗ: thời gian trỗ (khi 50% số cây có bông trỗ)

1/2 bông trỗ thoát

Rất ngắn

Ngắn

Trung bình

Dài

1

3

5

7

Quan sát

13

Vỏ trấu: Sắc tố antoxian của mỏ

Không có hoặc rất nhạt

Nhạt

Trung bình

Đậm

1

3

5

7

Quan sát

14

Hoa: Mầu sắc vòi nhụy

Đang giữa thời kì nở hoa

Trắng

Xanh nhạt

Vàng

Tím

1

2

3

5

Quan sát

15

Thân: Chiều dài (trừ bông)

Chín sữa

Rất thấp

Thấp

Trung bình

Cao

Rất cao

1

3

5

7

9

Đo đếm

16

Bông: Chiều dài trục chính

Chín sữa, Chín

Ngắn

Trung bình

Dài

3

5

7

Đo đếm

17

Bông: Số bông/cây

Chín sữa

Ít

Trung bình

Nhiều

3

5

7

Đếm

18

Số hạt chắc/ bông

Chín

 

Đếm

19

Bông: Râu

Bắt đầu nở hoa

Không có

1

9

Quan sát

20

Hạt: Mầu của mỏ hạt

Chín sáp, Chín

Trắng

Vàng

Nâu

Đỏ

Tím

Đen

1

2

3

4

5

6

Quan sát

21

Bông: Thoát cổ bông

Chín

Không thoát

Thoát một phần

Thoát

Thoát hoàn toàn

3

5

7

9

Quan sát

22

Thời gian chín

Chín

Sớm

Trung bình

Muộn

3

5

7

Quan sát

23

Vỏ trấu: Mầu sắc

Chín hoàn toàn

Vàng nhạt

Vàng

Nâu

Đỏ đến tím nhạt

Tím

Đen

1

2

3

4

5

6

Quan sát

24

Hạt thóc: Khối lượng 1000 hạt

Chín hoàn toàn

Thấp

Trung bình

Cao

3

5

7

Cân ở độ ẩm 13,5%

25

Hạt thóc: Chiều dài

Chín hoàn toàn

Ngắn

Trung bình

Dài

3

5

7

Đo đếm

26

Hạt thóc: Chiều rộng

Chín hoàn toàn

Hẹp

Trung bình

Rộng

3

5

7

Đo đếm

27

Hạt gạo lật: Hương thơm

Chín hoàn toàn

Không có hoặc thơm rất nhẹ

Thơm nhẹ

Thơm

1

2

3

Cảm quan hoặc theo DUS

Chú thích 1: Đánh giá các tính trạng của lá được tiến hành trên lá giáp lá đòng.

Chú thích 2: Tính trạng cần đo đếm hoặc quan sát chi tiết: Nếu là các cá thể thì đo đếm, quan sát trực tiếp từng cá thể, nếu đánh giá dòng thì chọn ngẫu nhiên 10 cây tại 2 điểm để làm mẫu đo đếm, quan sát trong phòng. Kết quả đo đếm lấy 1 số lẻ sau dấu phẩy.

 

Bảng C2 – Các tính trạng đặc trưng của giống lạc

 

TT

Tính trạng

Giai đoạn đánh giá

Mức độ biểu hiện

Mã số

Phương pháp đánh giá

1

Cây: Dạng cây

Ra hoa rộ

Đứng

Bán đứng

Bò ngang

1

2

3

Quan sát

2

Thân chính: Tập tính sinh trưởng

Ra hoa rộ

Đứng

Cong gục xuống

1

2

Quan sát

3

Cây: Mức độ phân cành cấp 1

Ra hoa rộ

Ít

Trung bình

Nhiều

3

5

7

Đếm

4

Thời gian sinh trưởng

Trước thu hoạch

Sớm (dưới 100 ngày)

Trung bình (từ 100 đến 130 ngày)

Muộn (hơn 130 ngày)

3

5

7

Quan sát

5

Lá chét: Kích cỡ Cuống đã phát triển đầy đủ

Ra hoa rộ

Nhỏ

Trung bình

To

3

5

7

Quan sát

6

Lá chét: Màu sắc

Ra hoa rộ

Xanh nhạt

Xanh vừa

Xanh đậm

3

5

7

Quan sát

7

Hoa : Chùm tia quả

Thu hoạch

Đơn giản

Phức tạp

1

2

Quan sát

8

Quả: Eo quả

Sau thu hoạch

Không có hoặc rất nông

Nông

Trung bình

Sâu

1

3

5

7

Quan sát

9

Quả: Độ nhẵn bề mặt vỏ

Sau thu hoạch

Rất nhẵn

Nhẵn

Trung bình

Thô

1

3

5

7

Quan sát

10

Quả: Số hạt/quả

Sau thu hoạch

Ít (>50% quả 1 hạt)

Trung bình (>50% quả 2 hạt)

Nhiều (>50% quả 3 hạt)

3

5

7

Đếm

11

Quả: Mỏ quả

Sau thu hoạch

Không có

Không rõ

Trung bình

1

3

5

7

Quan sát

12

Hạt: Màu vỏ hạt chín (hạt tươi)

Sau thu hoạch

Một mầu

Đốm nhiều mầu

1

2

Quan sát

13

Hạt: Màu vỏ hạt chín (hạt tươi) (Riêng đối với các giống có vỏ hạt một mầu)

Ngay sau khi thu hoạch

Trắng kem

Trắng hồng

Hồng

Đỏ

Nâu

Tím

1

2

3

4

5

6

Quan sát

14

Hạt: Dạng hạt

Sau thu hoạch

Hình cầu

Hình trụ

Hình khác

1

2

3

Quan sát

13

Hạt: Khối lượng 100 hạt

Sau thu hoạch

Thấp (<50%)

Trung bình (50-60%)

Cao (>60%)

3

5

7

Cân ở độ ẩm 10%

14

Hạt: Tỷ lệ nhân/quả

Sau thu hoạch

Thấp (<65%)

Trung bình (65 -75%)

Cao (>75%)

3

5

7

Đếm

 

Bảng C3 – Các tính trạng đặc trưng của giống đậu tương

 

STT

Tính trạng

Giai đoạn đánh giá

Mức độ biểu hiện

Điểm

Phương pháp đánh giá

1

Thân mầm: sắc tố antoxian

Nảy mầm-lá phát triển

Không có

1

9

Quan sát

2

Cây: Thời gian bắt đầu ra hoa (từ gieo đến 50% số cây có ít nhất 1 hoa nở)

Bắt đầu ra hoa (trên thân chính)

Rất sớm

Sớm

Trung bình

Muộn

Rất muộn

1

3

5

7

9

Quan sát

3

Cây: Kiểu sinh trưởng

Ra hoa rộ-quả và hạt chín

Hữu hạn

Trung gian

Vô hạn

1

2

3

Quan sát

4

Cây: Dạng hình

Ra hoa rộ (trên thân chính)

Đứng

Đứng đến bán đứng

Bán đứng

Bán đứng đến ngang

Ngang

1

2

3

4

5

Quan sát

5

Cây: Màu lông trên thân chính

Ra hoa rộ-quả và hạt chín

Xám

Vàng hung

Màu khác

1

2

3

Quan sát

6

Cây: Chiều cao

Quả và hạt chín

Thấp

Trung bình

Cao

3

5

7

Đo đếm

7

Lá: Dạng lá chét

Ra hoa rộ (trên thân chính)

Hình mũi giáo

Hình tam giác

Hình trứng nhọn

Hình trứng tròn

1

2

3

4

Quan sát

8

Lá chét: Kích cỡ

Ra hoa rộ (trên thân chính)

Nhỏ

Trung bình

To

3

5

7

Quan sát

9

Lá: Mức độ màu xanh

Ra hoa rộ (trên thân chính)

Xanh nhạt

Xanh trung bình

Xanh đậm

3

5

7

Quan sát

10

Hoa: Màu sắc

Ra hoa rộ (trên thân chính)

Trắng

Tím

1

2

Quan sát

11

Quả: Mức độ màu nâu của quả khô

Quả và hạt chín

Nâu nhạt

Nâu trung bình

Nâu đậm

3

5

7

Quan sát

12

Hạt: Khối lượng 1000 hạt

Quả và hạt chín-chín hoàn toàn

Nhỏ

Trung bình

To

3

5

7

Cân ở độ ẩm 12%

13

Hạt: Dạng hạt

Quả và hạt chín-chín hoàn toàn

Tròn

Tròn dẹt

Dài

Dài dẹt

1

2

3

4

Quan sát

14

Hạt: Màu vỏ (trừ rốn)

Quả và hạt chín-chín hoàn toàn

Vàng

Xanh vàng

Xanh

Nâu nhạt

Nâu

Nâu sẫm

Đen

1

2

3

4

5

6

7

Quan sát

15

Hạt: Màu vỏ (trừ rốn)

Quả và hạt chín-chín hoàn toàn

Vàng

Xanh vàng

Xanh

Nâu nhạt

Nâu

Nâu sẫm

Đen

1

2

3

4

5

6

7

Quan sát

16

Hạt: Màu của rốn

Quả và hạt chín-chín hoàn toàn

Trắng

Xám

Vàng

Nâu nhạt

Nâu đậm

Đen

Màu khác

1

2

3

4

5

6

7

Quan sát

17

Cây: Thời gian chín

Quả và hạt chín

Rất sớm

Sớm

Trung bình

Muộn

Rất muộn

1

3

5

7

9

Quan sát

 

Phụ lục D

(Tham khảo)

Mẫu kết quả đánh giá cá thể và dòng

D.1  Mẫu kết quả đánh giá các cá thể lúa G0

Tổ chức, cá nhân sản xuất:

Địa điểm sản xuất:

Người thực hiện:

Tên giống:                      Vụ:                      Năm:                          Ngày gieo:            Ngày cấy:

Tổng số cá thể theo dõi:

Số cá thể đạt yêu cầu:

 

TT

Mã số cá thể

Mức độ biểu hiện của tính trạng

Đạt/ không đạt

Thời gian trỗ (ngày)

Thời gian chín (ngày)

Chiều cao thân (cm)

Chiều dài trục chính bông (cm)

Số bông/ cây

Số hạt chắc/ bông

Năng suất cá thể (gam/ cây)

1

2

3

n

Giá trị trung bình

Độ lệch chuẩn

 

Ghi chú: Kết quả giá trị trung bình và độ lệch chuẩn chỉ áp dụng cho những tính trạng đo đếm.

Người thực hiện
(Ký tên)

…………., ngày …… tháng …. năm…..
Tổ chức sản xuất giống
(Ký tên, đóng dấu)

 

D.2  Mẫu kết quả đánh giá các dòng lúa G1 và G2

Tổ chức, cá nhân sản xuất:

Địa điểm sản xuất:

Người thực hiện:

Tên giống:               Vụ:                Năm:               Ngày gieo:                 Ngày cấy:

Tổng số dòng:                                Diện tích:            m2

Số dòng đạt yêu cầu:

Số dòng không đạt yêu cầu:

 

TT

Mã số dòng

Diện tích (m2)

Mức độ biểu hiện của tính trạng

Đạt/ không đạt

Thời gian trỗ (ngày)

Thời gian chín (ngày)

Chiều cao thân (cm)

Chiều dài trục chính bông (cm)

Số bông/ cây

Số hạt chắc/ bông

P1000 hạt (gam)

Năng suất ô (kg/m2)

Màu sắc gạo lật

Hương thơm

1

2

3

n

Giá trị trung bình

Độ lệch chuẩn

 

Ghi chú: Kết quả giá trị trung bình và độ lệch chuẩn chỉ áp dụng cho những tính trạng đo đếm.

 

Người thực hiện
(Ký tên)

…………., ngày …… tháng …. năm…..
Tổ chức sản xuất giống
(Ký tên, đóng dấu)

 

D.3  Mẫu kết quả đánh giá các cá thể lạc, đậu tương G0

Tổ chức, cá nhân sản xuất:

Địa điểm sản xuất:

Người thực hiện:

Tên giống:                                   Vụ:                               Năm:                         Ngày gieo:

Tổng số cá thể theo dõi:

Số cá thể đạt yêu cầu:

Số cá thể không đạt yêu cầu:

 

TT

Mã số cá thể

Thời gian ra hoa rộ (ngày)

Thời gian chín (ngày)

Chiều cao thân (cm)

Số quả/ cây

Khối lượng hạt/cây (gam)

Năng suất cá thể (gam/cây)

Đạt/ không đạt

1

2

3

n

Giá trị trung bình

Độ lệch chuẩn

 

Ghi chú: Kết quả giá trị trung bình và độ lệch chuẩn chỉ áp dụng cho những tính trạng đo đếm.

 

Người thực hiện
(Ký tên)

…………., ngày …… tháng …. năm…..
Tổ chức sản xuất giống
(Ký tên, đóng dấu)

 

D.4  Mẫu kết quả đánh giá các dòng lạc và đậu tương G1 và G2

Tổ chức, cá nhân sản xuất:

Địa điểm sản xuất:

Người thực hiện:

Tên giống:                   Vụ:                    Năm:                    Ngày gieo:

Tổng số dòng:                               Diện tích:                            m2

Số dòng đạt yêu cầu:

Số dòng không đạt yêu cầu:

 

TT

Mã số dòng

Diện tích (m2)

Thời gian ra hoa rộ (ngày)

Thời gian chín (ngày)

Chiều cao thân (cm)

Số quả/ cây

Khối lượng hạt/cây (gam)

Năng suất dòng (gam/cây)

Đạt/ không đạt

1

2

3

n

Giá trị trung bình

Độ lệch chuẩn

 

Ghi chú: Kết quả giá trị trung bình và độ lệch chuẩn chỉ áp dụng cho những tính trạng đo đếm.

 

Người thực hiện
(Ký tên)

…………., ngày …… tháng …. năm…..
Tổ chức sản xuất giống
(Ký tên, đóng dấu)

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] QCVN 01-48:2011/BNNPTNT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng hạt giống lạc.

[2] QCVN 01-49:2011/BNNPTNT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng hạt giống đậu tương.

[3] QCVN 01-54:2011/BNNPTNT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng hạt giống lúa.

[4] QCVN 01-65:2011/BNNPTNT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống lúa.

[5] QCVN 01-67:2011/BNNPTNT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống lạc.

[6] QCVN 01-68:2011/BNNPTNT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống đậu tương.

[7] TCVN 8550:2018 Giống cây trồng – Phương pháp kiểm định ruộng giống.

[8] TCVN 8548:2011 Giống cây trồng – Phương pháp kiểm nghiệm.

[9] TCVN 1776:2004 Hạt giống lúa – Yêu cầu kỹ thuật.

[10] TCVN 9304:2012 Hạt giống đậu – Yêu cầu kỹ thuật.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12181:2018 VỀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT HẠT GIỐNG CÂY TRỒNG TỰ THỤ PHẤN
Số, ký hiệu văn bản TCVN12181:2018 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản