TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12267:2018 VỀ THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AURAMINE – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG GHÉP KHỐI PHỔ (LC-MS/MS)

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12267:2018

THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AURAMINE – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG GHÉP KHỐI PHỔ (LC-MS/MS)

Foodstuffs – Determination of auramine – Liquid chromatography with tandem mass spectrometric (LC-MS/MS) method

Lời nói đầu

TCVN 12267:2018 do Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng 1 – Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sn và thủy sn biên soạn. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Cht lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AURAMINE – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG GHÉP KHỐI PHỔ (LC-MS/MS)

Foodstuffs – Determination of auramine – Liquid chromatography with tandem mass spectrometric (LC-MS/MS) method

CẢNH BÁO – khi áp dụng tiêu chuẩn này có th liên quan đến các vật liệu, thiết b v các thao tác gây nguy him. Tiêu chuẩn này không đưa ra được hết tất cả các vn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng hoặc các gii hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng auramine trong thực phm, thăn chăn nuôi bằng sắc ký lỏng ghép khối phổ (LC-MS/MS).

Giới hạn phát hin của phương pháp là 3,0 µg/kg trên mẫu thịt và 5.0 µg/kg trên nền mẫu măng chua, bánh nhân thủy sản và thức ăn chăn nuôi.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tàliệu viện dẫn sau rt cn thiết cho vic áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dn không ghi năm công bố thì áp dng phn bản mi nht, bao gồm cả các bản sửa đi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng đ phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thut và phương pháp thử.

3  Nguyên tắc

Hàm lượng auramine trong mẫu dược chiết bng axetonitril, dch chiết sau ly tâm được lọc qua màng lọc kích thước lỗ 0,22 µm và được phân tích bng sắc ký lng ghép khối phổ (LC-MS/MS).

4  Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc th loại tinh khiết phân tích, nưc được sử dụng là nước loại 1 của TCVN 4851 (ISO 3606), trừ khi có quy định khác.

4.1  Axatonitril (CH3CN).

4.2  Axit axetic (CH3COOH) ( 99,85 %)

4.3  Chuẩn auramine (C17H21N3), độ tinh khiết lớn hơn hoặc bằng 95 %.

4.4  Metanol (CH3OH).

4.6  Amoni axetat (CH3COONH4).

4.6  c cất (H2O).

4.7  Dung dịch amoni axetat 1 M

Lấy 19,27 g amoni axetat (4.5) cho vào bình định mức 250 ml (5.15) và thêm nưc cất (4,6) đến vạch. Bo quản trong chai thủy tinh tối màu ở nhiệt độ phòng, dung dịch nàn định trong 1 tháng.

4.8  Pha động A dung dch amoni axetat 0,005 M

Lấy 5 ml dung dịch amoni axetat 1 M (4.7) vào cốc 1000 ml thêm nước đến 900 ml điều chỉnh pH đến 3 bằng axit axetic (4.2), chuyển toàn bộ vào bình định mức 1000 ml (5.15), thêm nước đến vạch. Bo qun trong chai thủy tinh tối màu  nhiệt độ phòng, dung dịch này ổn định trong 1 tun.

4.9  Pha động B, metanol (4.4).

4.10  Dung dịch chuẩn auramine gốc 1000 mg/l

Ly 10 mg chuẩn auramine (4.3) vào bình định mức 10 ml (5.15). Thêm khoảng 8 ml axetonitril (4.1) lc đều, thêm axetonitril đến vch. Bảo quản trong chai thủy tinh tối màu 15 ml (5.17)  nhiệt đ nh hơn hoặc bng -18 °C, dung dịch ổn định trong 6 tháng.

CHÚ THÍCH: Tùy thuộc vào lượng cân, đ tinh khiết của chun auramine, tính toálại nng độ chuẩn thực tế.

4.11  Dung dch chuẩn auramlno trung gian 100 mg/l

Ly chính xác 1 ml chuẩn auramine gc 1000 mg/l (4.10) vào bình định mức 10 ml, thêm axetonitril (4.1) đến vạch. Bo qun trong chai thủy tinh ti màu 15 ml (5.17)  nhiệt độ nhỏ hơn hoặc bằng -18°C, dung dịch ổn đnh trong 3 tháng.

4.12  Dung dịch chun auramine trung gian 10 mg/l

Lấy 1 ml dung dịch chuẩn auramine trung gian 100 mg/l (4.11) cho vào bình định mức 10 ml (5.15), thêm axetonitril (4.1) đến vạch. Bảo qun trong chai thủy tinh ti màu 15 ml (5.17) ở nhiệt độ nhỏ hơn hoặc bằng -18 °C, dung dịch n định trong 1 tháng.

4.13  Dung dịch chuẩn auramine trung gian 1 mg/l

Lấy 1 ml dung dịch chun auramine trung gian 10 mg/l (4.12) cho vào bình định mức 10 ml (5.15), thêm axetonitril-(4.1) đến vạch. Bảo qun trong chai thủy tinh tối màu 15 ml (5.17)  nhiệt độ nhỏ hơn hoặc bng 4 °C, dung dịch n định trong 1 tuần.

4.14  Dung dịch chuẩn làm việc

Pha chun auramine ở các nng độ 0,0; 3,0; 5,0; 10,0; 30,0 µg/l cụ thể như sau:

Ly 5 bình định mức 10 ml (5.15) ký hiệu S1, S2, S3, S4, S5;

Thêm ln lượt 0; 30; 50; 100; 300 µl dung dch chun auramine 1 mg/l (4.13) vào lần lượt các bình;

Dựng chun trong dung môi (đốvới mẫu thịt): định mức tới vạch bng axetonitril (4.1).

Dựng chuẩn trên nền mu (các nền mẫu thực phẩm khác): đnh mức tới vạch bng dung dịch chiết mẫu trắng (7.2.2).

Chun làm việc được chuẩn b trước mi đợt phân tích.

5  Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng c thiết b, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và các thiết b sau:

5.1  Hệ thng máy sắc ký lỏng khối phổ LC-MS/MS

– Bơm 2 kênh dung môi biến đổi dòng;

– Đầu dò MS-MS;

– Máy tính và phần mềm phân tích;

– Cột sắc ký pha đảo C18, dài 100 mm, đường kính trong 2,1 mm, kích thước hạt nhi 1,8 µm.

5.2  Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,1 mg.

5.3  Cân kĩ thuật, có độ chính xác đến 0,01 g.

5.4  Tủ lạnh đông, hoạt động ln tục ở nhiệt độ ≤ -18 °C.

5.5  Máy ly tâm, tc độ tối thiu 6000 r/min, ly tâm được ống 15 ml và 50 ml.

5.6  B siêu âm, tn số lớn hơn hoặc bằng 25kHZ, công suất tối thiu 200W.

5.7  Máy xay mẫu;

5.8  Bộ lọc dung môi bng thủy tinh;

5.9  Máy lắc mu, tc độ ti thiu 2500 r/min;

5.10  Ống ly tâm nhựa, dung tích 15 ml; 50 ml có np;

5.11  Lọ đng mẫu, dung tích 1,5 ml có nắp và đệm PTFE;

5.12  Đầu tip, dung tích 100; 200; 1000 và 5000 µl;

5.13  Micropipet, dung tích 100; 200; 1000 và 5000 µl;

5.14  Bộ lấy dung môi tự động, th tích 25 ml, điều chỉnh được;

5.15  Bình định mức bằng thủy tinhdung tích 10; 100; 250 và 1000 ml;

5.16  Cốc thủy tinh, dung tích 250; 500 và 1000 ml;

5.17  Chai thủy tinh ti màu, dung tích 15; 250; 500 và 1000 ml;

5.18  Chai nhựa tối màu, dung tích 250 ml;

5.19 Màng lọc dung môi, đường kính 45 mm, kích thước l 0,22 µm bằng PTFE;

5.20  Đu lọc mẫu, đường kính 13 mm, kích thước l 0,22 µm, làm bằng PTFE;

5.21  Xylanh, dung tích 1 ml;

5.22  Túi đựng mẫu bằng chất do

6  Lấy mẫu

Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chun này. Mẫu phân tích tại phòng thử nghiệm phi là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc biến đi trong quá trình vận chuyển, bảo quản.

7  Cách tiến hành

7.1  Yêu cầu chung

Ton bộ quy trình phân tích cn được thực hiện trong ngày.

7.2  Chuẩn bị mẫu

7.2.1  Chuẩn bị mu thử

Với mẫu đông lạnh, trước khi đồng nhất phải được rã đông: Chuyển mẫu từ tủ đông để rã đông tự nhiê nhiệt độ phòng trong khoảng 30 min hoặc giữ nguyên bao gói kín x dưới vòi nước trong 10 min ti khi mẫu mm có th cắt được.

Lấy ít nht 250 g mẫu, dòng hóa mẫu bằng máy xay mẫu (5.7). Chuyển mu đã đồng nht sang túi đựng mẫu bằng cht dẻo (5.22), gập miệng túi (ghim lại nếu cn) lưu trữ ở nhiệt độ phòng đối với mẫu khô, lưu trữ  nhiệt độ  -18 °C đối với mu tươi hoặc mẫu đông lạnh. Khi thực hiện phân tích, phải đưa mẫu v nhiệt độ phòng.

Cân (2,00 g ± 0,05 g mẫu đã đồng nht vào ng ly tâm nhựa 50 ml (5.10).

7.2.2  Chuẩn bị mẫu trắng

Mu trắng là mẫu không có auramine.

Cân (2.00 ± 0,05) g mẫu trng đã đng nht vào ng ly tâm nhựa 50 ml (5.10). Mẫu trắng được tiến hành như mẫu th. Thực hiện tối thiểu một mẫu trắng trong một lô mẫu.

7.2.3  Chuẩn b mẫu kiểm soát nồng đ 30 µg/kg

Cân (2,00 ± 0,05) g mẫu trắng đã đng nhất vào ng ly tâm nhựa 50 ml (5.10), thêm 60 µl dung dịch chuẩn auramine 1 mg/l (4.13), trộn đu bằng máy lc mẫu (5.9) ở tốc độ 2500 r/min trong 2 min. Thực hiện tối thiểu một mu kiểm soát trong một lô mu.

Độ thu hồi của mẫu kim soát tham khảo Phụ lục A.

7.3  Xử lý mẫu

7.3.1  Chiết mẫu

Cho 10 ml axetonitril (4.1) vào mỗi ng, đậy nắp;

Lắc ngay bằng máy lắc mẫu (5.9)  tốc độ 2500 r/min trong 2 min.

Siêu âm bằng bể siêu âm (5.6) trong 10 min;

Ly tâm 6000 r/min, trong 10 min;

7.3.2  X lý dịch chiết

Hút hết dung dịch lớp trên cho vào ống 50 ml (5.10).

Thêm 10 ml axetonitril vào các ống chứa mẫu, Lắc 2 min trên mây lắc mẫu (5.9), siêu âm bng b siêu âm (5.6) trong 10 min;

Ly tâm 6000 r/min, trong 10 min;

Hút hết dung dịch lp trên cho vào ống 50 ml (5.10).

Trộn đu dung dịch thu được; lọc dch thu được qua màng lọc 0,22 µm (5.16) vào lọ đựng mẫu 1,5 ml (5.11), đậy kín nắp đem phân tích trên LC-MS/MS,

7.4  Điều kiện phân tích của LC-MSMS

7.4.1  Yêu cu chung

Đm bảo các pic sắc ký có dạng phân bố Gauss, thời gian lưu (tR) của các cht phải bằng hoặc lớn hơn hai lần thể tích chết của cột. Mi cht phân tích thu được t l tín hiệu trên nhiễu (S/N) lớn hơn 3 cho các phân mảnh ion và luôn tồn ti 4 điểm nhận dạng (IP) bao gồm 1 ion m, 2 ion con. không có pic nhiu tại vị trí của píc phân tích.

7.4.2  Điu kiện phân tích trận LC (tham khảo Phụ lục 6)

7.4.3  Điu kiện phân tích trên đầu dò MSMS (tham khảo Ph lục C)

7.4.4  Thời gian lưu và các phân mnh ion (tham khảo Phụ lD)

7.4.5  Trình tự bơm mu

Dung môi (pha động); các dung dịch chuẩn; mẫu trng; mẫu kim soát; mẫu thử. Sau 10 mẫu phải bơm lại một điểm chuẩn hoặc mẫu kim soát (7.2.3).

7.5  Dựng đường chuẩn

Đường chun được xây dựng dưới dạng y = ax + b (1)

Trong đó:

y: là diện tích pic của chất chuẩn tương ng;

x: là nng độ của cht chuẩn tương ứng;

a: là hệ số gốc của đưng chuẩn;

Giá trị bộ số chặn (b) nên gần giá trị 0 và hệ số hồi quy tuyến tính (r2) phải ln hơn hoặc bng 0,99.

Độ lặp lại kết quả của điểm chun hoặc mẫu kiểm soát phải nhỏ hơn hoặc bằng 21%; Nếu kết quả lặp lại vượt quá 21% thì phải bơm lại đưng chun; kết quả các mẫu sau tính toán dựa trêđưng chuẩn mi.

8  Tính kết quả

8.1  Hàm lượng auramine trong mẫu thử

Hàm lượng auramine X, biu th bằng microgam trên kilogam (µg/kg), được tính theo công thức (2):

                                                 (2)

Trong đó:

X0, là nng độ auramine trong dung dịch mẫu th đưa vào LC-MSMS, được xác định theo đường chun (1), tính bằng microgam trên kilogam (µg/l);

V là th tích axetonitril chiết mu (ml);

m là khối lượng mẫu phân tích (gam);

F là hệ số pha loãng mẫu.

CHÚ THÍCH: khi hàm lượng auramine trong mu th vượt quá đường chun, mđược pha loãng bng dung dịch axetonitril (4.1) đối vi mu tht hoặc dung dịcchiết mu (7.2.1) đối với mu khác.

8.2  Biểu diễn kết quả

Kết qu thử nghiệm được báo cáo với một chữ số thập phân, đơn vị tính là µg/kg.

9  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo th nghiệm phải ghi rõ:

– Kết qu th nghiệm;

– Mọi thông tin cn thiết đ nhận biết đầy đ về mu thử;

– Phương pháp thử đã dùng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

– Tt cả các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưng đến kết quả.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Kiểm soát chất lượng kết quả thử nghiệm

A.1  H s hồi quy tuyến tính (r2) của đường chuẩn

Hệ số hồi quy tuyến tính (r2) của đường chuẩn phải ≥ 0,99.

A.2  Độ thu hồi của mu kiểm soát

Độ thu hi của mu kim soát phải nằm trong khoảng quy đnh trong Bng A.1

Bảng A.1 – Quy định về độ thu hồi

Nồng độ

Độ thu hồi (%)

0,1 %

95-105

100 ppm

90-107

10ppm

80-110

1 ppm

80-110

100 ppb

80-110

10 ppb

60-115

1 ppb

40-120

A.3  Độ lệch cường độ ion tương đi:

Độ lệch cường độ ion tương đi phải nằm trong giới hạn theo Bảng A.2

Bảng A.2 – Gii hạn ti đa độ lệch cưng độ ion tương đối

Cường độ ion tương đối

Đ lệch cho phép

> 50%

± 20%

> 20 % đến 50 %

± 25%

> 10 % đến 20%

± 30%

 10%

± 50%

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Điều kiện phân tích trên LC

Thiết bị LC: HPLC hai kênh dung môi, có th chạy gradient, có thể đạt áp suất ti đa 1034 bar.
Cột phân tích: cột sắc ký pha đảo C18, dài 100 mm, đường kính trong 2,1 mm, kích thước hạt nhi 1,8 µm;
Nhiệt độ cột: 40 °C;
Thể tích bơm mẫu: 14 µl;
Pha động: gradient hai kênh như Bảng 3.
            Kênh A: dung dịch amoni axetat 0,005 M pH 3 (4.6);
            Kênh B: metanol (4.4).

Bng B.1 – Điều kiện gradient cho hệ thng LC

Thời gian, min

Tc độ dòng, (ml/min)

Kênh A, %

Kênh B, %

0

0,2

90

10

2

0,2

90

10

6

0,2

10

90

7

0,2

1

99

7,5

0,2

90

10

 

Phụ lục C

(Tham khảo)

Điều kiện phân tích trên đầu dò MS/MS

– Chế độ ion hóa: ion hóa phun điện t ESI, chế độ ion dương (ESI+)

– Nhiệt độ nguồn ion hóa: 350 °C.

– Nhiệt độ hóa hơi dung môi: 350 °C.

– Tốc độ khí mang: 8 L/min

– Áp suất phun: 2,76 bar.

– Chế độ quét: MRM, theo các điều kiện như Bng C.1.

Bảng C.1 .Điều kiện phân mảnh MS-MS

Thành phần

lon sơ cấp (m/z)

lon th cp (m/z)

Framentor

Coll (eV)

Auramine

268.3

252,1

147,1

110

25

25

 

Phụ lục D

(Tham khảo)

Thời gian lưu và phân mảnh ion

Bảng D.1 – Ví dụ về thời gian lưu và phân mảnh ion

Chất phân tích

Ion  cấp (m/z)

lon thứ cp(m/z)

Thời gian lưu (min)

Auramine

268,3

252,1

147,1

6,66

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] Quy trình phân tích Xác định dư hàm lượng auramine bảng sắc ký lng ghép khối phổ (LC-MSMS) của Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng 1.

[2] Journal of Chromatography B, 879(2011)2416- 2422.

[3] Determination of synthetic dyes in bean and meat products by liquid chromatography with tandem mass spectrometry, 2014 WILEY-VCH Verlag GmbH & Co. KGaA, Weinheim.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12267:2018 VỀ THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AURAMINE – PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG GHÉP KHỐI PHỔ (LC-MS/MS)
Số, ký hiệu văn bản TCVN12267:2018 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Khoa học - Công nghệ
An toàn thực phẩm
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản