TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12423:2018 (ISO 11424:2017) VỀ ỐNG MỀM VÀ HỆ ỐNG CAO SU DÙNG CHO HỆ THỐNG KHÔNG KHÍ VÀ CHÂN KHÔNG CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG – YÊU CẦU KỸ THUẬT

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12423:2018

ISO 11424:2017

ỐNG MỀM VÀ HỆ ỐNG CAO SU DÙNG CHO HỆ THỐNG KHÔNG KHÍ VÀ CHÂN KHÔNG CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG – YÊU CẦU KỸ THUẬT

Rubber hoses and tubing for air and vacuum systems for internal-combustion engines – Specification

Lời nói đầu

TCVN 12423:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 11424:2017.

TCVN 12423:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC45 Cao su và sản phẩm cao su biên soạn, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

ỐNG MỀM VÀ HỆ ỐNG CAO SU DÙNG CHO HỆ THỐNG KHÔNG KHÍ VÀ CHÂN KHÔNG CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG – YÊU CẦU KỸ THUẬT

Rubber hoses and tubing for air and vacuum systems for internal- combustion engines – Specification

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này quy định các yêu cầu đối với ống mềm và hệ ống cao su đ sử dụng trong các hệ thống không khí và chân không khác nhau dùng trong động cơ đốt trong. Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với các ống được dùng để kích hoạt phanh điện trực tiếp ở các xe tải và xe moóc, cũng như các ống đ lấy và dẫn không khí trong khoang hành khách. Các ống chịu nhiệt độ cao nhất thường được dùng cho các ứng dụng tuốc bin tăng áp. Tất cả các ống và ống dẫn vẫn có thể sử dụng khi nhiệt độ xuống tới -40°C.

CHÚ THÍCH: Mặc dù thuật ngữ chân không thường được sử dụng, trong thực tế ứng dụng thì áp sut không khí thấp được dùng cho mục đích kích hoạt hoặc giám sát các bộ phận khác nhau của hệ động cơ. Không khí được vận chuyển bởi ống dẫn hoặc ống có th là sạch và không có nhiễm tạp nhưng do lắp đặt và ứng dụng đặc thù nên không khí cũng có thể có các tạp chất như dầu, nhiên liệu và hơi của chúng.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đi, bổ sung (nếu có).

TCVN 2229 (ISO 188), Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo – Phép thử già hóa tăng tốc và độ bền nhiệt

TCVN 2752:2017 (ISO 1817:2015), Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo – Xác định sự tác động của chất lng

TCVN 4509:2013 (ISO 37:2011), Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo – Xác định các tính chất ứng suất – giãn dài khi kéo

TCVN 5320-1:2016 (ISO 815-1:2014), Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo – Xác định biến dạng dư sau khi nén – Phần 1: Phép thử ở nhiệt độ môi trường hoặc nhiệt độ nâng cao

TCVN 6323 (ISO 1629), Cao su và các loại latex – Ký hiệu và tên gọi

TCVN 9810 (ISO 48), Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo – Xác định độ cng (độ cứng từ 10 IRHD đến 100 IRHD)

ISO 1402, Rubber and plastics hoses and hose assemblies – Hydrostatic testing (ng mềm và cụm ống cao su và cht dẻo – Thử nghiệm thủy tĩnh)

ISO 3302-1, Rubber – Tolerances for products – Part 1: Dimensional tolerances (Cao su – Dung sai đối với các sản phẩm – Phần 1: Dung sai kích thước

ISO 4671, Rubber and plastics hoses and hose assemblies – Methods of measurement of the dimensions of hoses and the lengths of hose assemblies (ng mềm và cụm ống cao su và chất dẻo – Phương pháp đo các kích thước của ống và chiều dài của cụm ống)

ISO 7233:2016, Rubber and plastics hoses and hose assemblies – Determination of resistance to vacuum (ng mềm và cụm ống cao su và chất dẻo – Xác định khả năng chịu chân không)

ISO 7326, Rubber and plastics hoses – Assessment of ozone resistance under static conditions (ng mềm cao su và chất dẻo – Đánh giá độ bền ô zôn dưới các điều kiện tĩnh)

ISO 8033, Rubber and plastics hoses – Determination of adhesion between components (ng mềm cao su và chất do – Xác định độ kết dính giữa các thành phần)

ISO 8330, Rubber and plastics hoses and hose assemblies – Vocabulary (ng mềm và cụm ống cao su và chất do – Từ vựng)

ISO 10619-1:2011, Rubber and plastics hoses and tubing – Measurement of flexibility and stiffness – Part 1: Bending tests at ambient temperature (ng mềm và hệ ống cao su và chất dẻo – Đo độ mềm dẻo và độ cứng vững – Phần 1: Th nghiệm uốn tại nhiệt độ môi trường)

ISO 10619-2:2011, Rubber and plastics hoses and tubing – Measurement of flexibility and stiffness – Part 2: Bending tests at sub-ambient temperatures (ng mm và hệ ống cao su và chất dẻo – Đo độ mềm dẻo và độ cứng vững – Phần 2: Thử nghiệm uốn tại nhiệt độ dưới nhiệt độ môi trường)

ISO 19013-1:2005, Rubber hoses and tubing for fuel circuits for internal combustion engines – Specification – Part 1: Diesel fuels (ng mm và hệ ống cao su dùng cho hệ thống nhiên liệu của động cơ đốt trong – Yêu cầu kỹ thuật – Phần 1: Nhiên liệu diesel)

3  Thuật ngữ, định nghĩa và thuật ngữ viết tắt

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong ISO 8330 và các thuật ngữ viết tắt trong TCVN 6323 (ISO 1629).

4  Phân loại

4.1  Các loại

Loại A – ống được gia cường bên trong với áp suất làm việc lên đến 0,3 MPa (3 bar).

Loại B – ống dẫn đồng nhất với với áp suất làm việc lên đến 0,12 MPa (1,2 bar).

4.2  Các nhóm

Nhóm 1 – Nhiệt độ làm việc trong thời gian dài lên đến 70 °C; nhiệt độ làm việc tối đa lên đến 100 °C. Không nên dùng cho các ứng dụng có yêu cầu khả năng chịu dầu, nhiên liệu và hơi của chúng.

CHÚ THÍCH 1: Thông thường, có thể sử dụng cao su styren-butadien (SBR).

Nhóm 2 – Nhiệt độ làm việc trong thời gian dài lên đến 100 °C; nhiệt độ làm việc tối đa lên đến 125 °C. Chịu được du và hơi của chúng.

CHÚ THÍCH 2: Thông thường, có thể sử dụng cao su chloropren (CR).

Nhóm 3 – Nhiệt độ làm việc trong thời gian dài lên đến 100 °C, nhiệt độ làm việc tối đa lên đến 125 °C. Chịu được dầu, các nhiên liệu và hơi của chúng.

CHÚ THÍCH 3: Thông thường, có thể sử dụng cao su acrylonitril-butadien (NBR).

Nhóm 4 – Nhiệt độ làm việc trong thời gian dài lên đến 125 °C, nhiệt độ làm việc tối đa lên đến 150 °C. Không nên dùng cho các ứng dụng yêu cầu có khả năng chịu dầu, các nhiên liệu và hơi của chúng.

CHÚ THÍCH 4: Thông thường, có thể sử dụng cao su ethylen-propylen (EPM hoặc EPDM).

Nhóm 5 – Nhiệt độ làm việc trong thời gian dài lên đến 125 °C, nhiệt độ làm việc tối đa lên đến 150 °C. Chịu được dầu và hơi của chúng.

CHÚ THÍCH 5: Thông thường, có thể sử dụng polyethylen clo hóa hoặc clo sulfonat hóa (CM hoặc CSM).

Nhóm 6 – Nhiệt độ làm việc trong thời gian dài lên đến 125 °C, nhiệt độ làm việc tối đa lên đến 150 °C. Chịu được du, các nhiên liệu và hơi của chúng.

CHÚ THÍCH 6: Thông thường, có thể sử dụng các cao su epichlorohydrin hoặc nitril hydro hóa (CO, ECO hoặc HNBR).

Nhóm 7 – Nhiệt độ làm việc trong thời gian dài lên đến 150 °C, nhiệt độ làm việc tối đa lên đến 175 °C. Không nên dùng cho các ứng dụng yêu cầu có khả năng chịu dầu, các nhiên liệu và hơi ca chúng.

CHÚ THÍCH 7: Thông thường, có thể sử dụng cao su silicon (VMQ).

Nhóm 8 – Nhiệt độ làm việc trong thời gian dài lên đến 150 °C, nhiệt độ làm việc tối đa lên đến 175 °C. Chịu được dầu và hơi của chúng.

CHÚ THÍCH 8: Thông thường, có th sử dụng cao su acrylic (ACM hoặc AEM).

Nhóm 9 – Nhiệt độ làm việc trong thời gian dài lên đến 150 °C, nhiệt độ làm việc tối đa lên đến 175 °C. Chịu được dầu, các nhiên liệu và hơi của chúng.

CHÚ THÍCH 9: Thông thường, có th s dụng floroelastome hoặc các cao su florosilicon (FKM hoặc FVMQ).

Nhóm 10 – Nhiệt độ làm việc trong thời gian dài lên đến 175 °C, nhiệt độ làm việc tối đa lên đến 200 °C. Chịu được dầu và hơi ca chúng.

CHÚ THÍCH 10: Thông thường, có thể sử dụng floroelastome hoặc các cao su florosilicon (FKM hoặc FVMQ].

Như vậy, các ống được ký hiệu với mã mô tả hai ký tự như loại A4 hoặc loại B6, v.v…

Trong trường hợp khi lớp bao ngoài và lớp lót ng dẫn của loại A được làm từ các nhóm vật liệu khác nhau, mã mô tả ba ký tự phải được sử dụng như sau: loại A9/5 trong đó ký tự thứ hai mô tả vật liệu lót và ký tự thứ ba mô tả vật liệu vỏ.

Tương tự, khi ống loại B có cấu trúc phức hp, mã mô tả ba ký tự cũng được sử dụng như: loại B3/2.

5  Các lỗ ống và ống dẫn

Lỗ của tất c các ống và ống dẫn phải sạch và không bị nhiễm bẩn khi được kiểm tra bằng mắt.

6  Kích thước và dung sai

6.1  Ống

Khi được xác định bằng các phương pháp mô tả trong ISO 4671, kích thước và dung sai phải phù hợp với các giá trị được nêu trong Bảng 1.

6.2  Ống dẫn

Khi được xác định bằng các phương pháp mô tả trong ISO 4671, các đường kính lỗ và các độ dày thành phải như được nêu trong Bảng 2. Các dung sai phải được chọn từ các loại phù hợp được nêu trong ISO 3302-1.

Bảng 1 – Kích thước và dung sai của ng

Đường kính lỗ danh nghĩa

Đường kính trong (ID)
mm

Dung sai của ID
mm

Độ dày thành
mm

Đường kính ngoài (OD)
mm

Dung sai của OD
mm

3,5

3,5

± 0,3

3,0

9,5

± 0,4

4

4,0

3,0

10,0

5

5,0

3,0

11,0

6

6,0

3,0

12,0

7

7,0

3,0

13,0

7,5

7,5

3,0

13,5

8

8,0

3,0

14,0

9

9,0

3,0

15,0

11

11,0

3,5

18,0

12

12,0

3,5

19,0

Bảng 2 – Các đường kính lỗ danh nghĩa và độ dày thành danh nghĩa của ống dẫn

Đường kính lỗ danh nghĩa

Độ dày thành danh nghĩa
mm

2

2

2,5

3

4

3,5

5

4

7 đến 13

4,5

7  Yêu cầu đối với các tính chất vật lý

7.1  Các hỗn hợp cao su

7.1.1  Lựa chọn các mẫu th

Các thử nghiệm phải được thực hiện trên các mẫu thử được cắt từ các sản phẩm hoàn thiện khi có thể. Khi không thể thực hiện điều này, các mẫu thử phải được cắt từ các tm thử tiêu chun với trạng thái lưu hóa tương đương với trạng thái lưu hóa của sản phẩm hoàn thiện. Việc xác định các tính chất nén luôn phải được thực hiện trên các tấm thử tiêu chuẩn đối với cả lớp bao ngoài và lớp lót của ống và trên hỗn hợp được dùng đ chế tạo ống dẫn.

7.1.2  Độ cứng

Độ cứng, xác định theo quy trình trong TCVN 9810 (ISO 48), phải phù hợp với các giá trị được nêu trong Bảng 3.

7.1.3  Độ bền kéo và độ giãn dài khi đứt

Độ bền kéo và độ giãn dài khi đứt, xác định theo TCVN 4509:2013 (ISO 37:2011) bằng cách sử dụng các mẫu thử hình quả tạ loại 2, phải phù hợp với các giá trị được nêu trong Bảng 3.

7.1.4  Sự thay đổi về các tính chất sau khi già hóa nhiệt

Sự thay đi về độ cng, độ bền kéo và độ giãn dài khi đứt, sau khi già hóa nhiệt theo TCVN 2229 (ISO 188) trong lò sấy có thông gió dưới các điều kiện được nêu trong các mục a) và b) dưới đây, bằng cách sử dụng các mẫu thử như được mô tả trong 7.1.2 và 7.1.3 phải phù hợp với các giá trị được nêu trong Bảng 3.

– Nhóm 1:

a) () h tại 100 °C

b) 1 000 h ± 5 h tại 70 °C

– Các nhóm 2 và 3:

a) () h tại 125 °C

b) 1 000 h ± 5 h tại 100 °C

– Các nhóm 4, 5 và 6:

a) () h tại 150 °C

b) 1 000 h ± 5 h tại 125 °C

– Các nhóm 7, 8 và 9:

a) () h tại 175 °C

b) 1 000 h ± 5 h tại 150 °C

– Nhóm 10:

a) () h tại 200 °C

b) 1 000 h ± 5 h tại 175 °C

7.1.5  Các thử nghiệm nén

Các thử nghiệm nén, khi xác định theo TCVN 5320-1:2016 (ISO 815-1:2014), bằng cách sử dụng mẫu thử Loại A và các điều kiện sau đây, phải phù hợp với các giá trị được nêu trong Bảng 3.

– Nhóm 1: () h tại 70 °C

– Các nhóm 2 và 3: () h tại 100 °C

– Các nhóm 4, 5 và 6: () h tại 125 °C

– Các nhóm 7, 8 và 9: () h tại 150 °C

– Nhóm 10: () h tại 175 °C

7.1.6  Khả năng chịu các nhiên liệu cha oxygenat

Yêu cầu này chỉ áp dụng đối với lớp lót của ống loại A và ống dẫn loại B cho các nhóm 3, 6 và 9.

Mọi thay đổi về các tính chất sau khi thời kỳ ngâm () h trong hỗn hợp 85 phần thể tích chất lỏng C (xem TCVN 2752:2017 (ISO 1817:2015)) và 15 phần th tích methanol tại 23 °C ± 2 °C khi được xác định theo TCVN 2752:2017 (ISO 1817:2015), phi phù hợp với các giá trị được nêu trong Bng 3.

7.1.7  Khả năng chịu dầu Số 3

Yêu cầu này chỉ áp dụng đối với lớp bao ngoài và lớp lót của ống loại A và ống dẫn loại B cho các nhóm 2, 3, 5, 6, 8, 9 và 10.

Mọi thay đổi về các tính chất sau khi thời kỳ ngâm () h trong dầu Số 3 tại một trong các nhiệt độ sau đây, khi được xác định theo TCVN 2752 (ISO 1817), phải phù hợp với các giá trị được nêu trong Bng 3.

– Các nhóm 2 và 3: 100 °C ± 2 °C

– Các nhóm 5 và 6: 125 °C ± 2 °C

– Các nhóm 8, 9 và 10: 150 °C ± 2 °C

7.2  Ống và ống dẫn

7.2.1  Áp suất chống thấm

Khi được thử nghiệm theo ISO 1402 tại áp suất chống thấm được nêu trong Bảng 3 phải không biểu hiện có sự rò rỉ hoặc dấu hiệu yếu kém nào.

7.2.2  Áp suất phá vỡ tối thiểu

Khi được thử nghiệm theo ISO 1402, các áp sut phá vỡ tối thiểu phải phù hợp với các giá trị được nêu trong Bảng 3.

7.2.3  Độ bám dính

Yêu cầu này áp dụng đối với tt cả các nhóm của ống loại A.

Độ bám dính giữa lớp bao ngoài và lớp lót ống, khi được xác định theo ISO 8033, phải phù hợp với các giá trị được nêu trong Bảng 3.

7.2.4  Độ bền ô zôn

Khi được xác định theo ISO 7326, dưới các điều kiện sau đây, độ bền ô zôn phải phù hợp với yêu cầu được nêu trong Bảng 3.

– Nng độ ôzôn: 50 mPa ± 5 mPa

– Thời gian: () h

– Độ giãn dài: 20 %

– Nhiệt độ: 40 °C ± 2 °C

7.2.5  Độ mềm dẻo tại nhiệt độ thấp sau khi già hóa nhiệt

Độ mềm dẻo tại nhiệt độ thấp sau khi già hóa nhiệt phải phù hợp với yêu cu nêu trong Bng 3.

Thử nghiệm phải được thực hiện theo ISO 10619-2:2011, Phương pháp B, sau 24 h tại -40 °C ± 2 °C, với bán kính uốn bằng 12 lần đường kính lỗ danh nghĩa đi với ống và 25 lần đường kính lỗ danh nghĩa đối với ống dẫn, trên ng và ống dẫn đã già hóa nhiệt dưới bộ các điều kiện b) được quy định cho nhóm của ống trong 7.1.4.

7.2.6  Lượng các sản phẩm có thể chiết

Lượng các sản phẩm có thể chiết, xác định theo ISO 19013-1:2005, Phụ lục A, bằng cách sử dụng hỗn hợp 85 phần thể tích cht lỏng C [xem TCVN 2752:2017 (ISO 1817:2015)] và 15 phần th tích methanol, phải phù hợp với các giá trị được nêu trong Bảng 3.

7.2.7  Độ bền xé

Yêu cầu này áp dụng đối với ống dẫn loại B.

Độ bền xé được xác định theo ISO 19013-1:2005, Phụ lục B, phải phù hợp vi giá trị được nêu trong Bảng 3.

7.2.8  Khả năng chịu lực hút (chỉ đối với loại A)

Khả năng chịu lực hút phi phù hợp với các yêu cầu nêu trong Bảng 3.

Thử nghiệm phải được thực hiện ch trên ống và ống dẫn thẳng, theo ISO 7233:2016, Phương pháp A, dưới các điều kiện sau đây:

Áp suất thử nghiệm:

– 80 kPa ± 1 kPa dưới áp suất khí quyển đối với ID  10 mm

– 35 kPa ± 1 kPa dưới áp suất khí quyển đối với ID > 10 mm

Thời gian: 15 s đến 60 s

Đường kính bi: 0,8 x đường kính lỗ danh nghĩa của ống hoặc ống dẫn.

7.2.9  Khả năng chu xoắn

Yêu cầu này áp dụng đối với ống dẫn và ống thẳng với đường kính lỗ bằng hoặc nhỏ hơn 16 mm. Khi được thử nghiệm theo Phương pháp A1 của ISO 10619-1:2011, bằng cách sử dụng trục gá 14 mm đối với ống và ống dẫn có đường kính lỗ  11 mm; 220 mm đối với ng và ống dẫn có đường kính lỗ > 11 mm.

Hệ số biến dạng (T/D) phải phù hợp với các giá trị nêu trong Bng 3.

8  Tần suất thử nghiệm

Thử nghiệm điển hình và th nghiệm thường xuyên phải theo quy định trong Phụ lục A.

Các thử nghiệm điển hình là các thử nghiệm được yêu cầu đ khẳng định rằng thiết kế ca ống hoặc cụm ống cụ thể, được sản xuất bởi phương pháp cụ thể từ các vật liệu cụ thể, phi đáp ứng tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Các thử nghiệm phải được lặp lại  các khong thời gian tối đa là 5 năm hoặc bất cứ khi nào có sự thay đi về phương pháp sản xuất hoặc về các vật liệu được sử dụng. Các thử nghiệm phải được thực hiện trên tất cả các kích cỡ và trên tất cả các nhóm và các loại, ngoại trừ các sản phm có cùng kích thước và cấu trúc.

Thử nghiệm thường xuyên là các thử nghiệm được yêu cầu để thực hiện trên mỗi độ dài của ng hoàn thiện trước khi chuyển đi.

Các thử nghiệm sản xuất là không bắt buộc và các tần suất khuyến nghị được nêu trong Phụ lục B ch với mục đích hướng dẫn.

9  Ghi nhãn

Trừ khi ống quá bé để ghi nhãn, ống dẫn và ống phải được ghi nhãn liên tục một cách rõ ràng và bền lâu, tại các khoảng cách không quá 50 mm, với các thông tin sau đây:

a) tên hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất, ví dụ: XXXX;

b) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là: TCVN 12423:2018 (ISO 11424:2017);

c) loại và nhóm của ống hoặc ống dẫn, ví dụ: A9/5;

d) đường kính lỗ danh nghĩa của ống hoặc ống dẫn, ví dụ: 7,5;

e) quý và năm sản xuất, ví dụ: Q1-17.

VÍ DỤ: XXXX/TCVN 12423:2018 (ISO 11424:2017)/A9/5/7,5/Q1-2017

10  Khuyến nghị về bao gói và bảo quản

Những khuyến nghị đối với bảo quản được nêu chi tiết trong ISO 8331.

Bảng 3 – Các yêu cầu đối với tất cả các nhóm

Điều

Tính chất

Đơn vị

Yêu cầu

Ống loại A

Ống dẫn loại B

Lớp lót

Lớp bao ngoài

7.1.2

Độ cứng

IRHD

70 ± 10

70 ± 10

70 ± 10

7.1.3

Độ bền kéo, min.

MPa

10

10

10

 

Nhóm 1

 

 

 

 

 

Nhóm 2

MPa

10

10

10

 

Nhóm 3

MPa

10

10

10

 

Nhóm 4

MPa

10

10

10

 

Nhóm 5

MPa

10

10

10

 

Nhóm 6

MPa

10

10

10

 

Nhóm 7

MPa

6

6

6

 

Nhóm 8

MPa

8

8

8

 

Nhóm 9

MPa

6

6

6

 

Nhóm 10

MPa

6

6

6

7.1.3

Độ giãn dài khi đứt, max.

 

 

 

 

 

Nhóm 1

%

250

250

250

 

Nhóm 2

%

250

250

250

 

Nhóm 3

%

250

250

250

 

Nhóm 4

%

200

200

200

 

Nhóm 5

%

250

250

250

 

Nhóm 6

%

250

250

250

 

Nhóm 7

%

150

150

150

 

Nhóm 8

%

150

150

150

 

Nhóm 9

%

150

150

150

 

Nhóm 10

%

150

150

150

7.1.4

Già hóa tăng tốc

IRHD

 

 

 

Thay đổi về độ cứng, max.

±15

±15

±15

Giá trị tối đa 90 IRHD

 

Thay đổi về đ bền kéo, max.

%

-30

-30

-30

Giá trị tối thiểu 5 MPa

 

Thay đi về độ giãn dài khi đứt, max.

%

-50

-50

-50

Giá trị tối thiểu 100 %

7.1.5

Các thử nghiệm nén

%

50

50

50

7.1.6

Khả năng chịu các nhiên liệu oxygenat, các nhóm 3, 6 và 9

 

 

 

 

Thay đổi về độ cứng, max.

IRHD

-25

-25

Giá trị tối thiểu 40 IRHD

 

Thay đổi về độ bền kéo, max.

%

-50

-50

Giá trị tối thiểu 5 MPa

 

Thay đổi về độ giãn dài khi đứt, max.

%

-50

-50

Giá trị tối thiểu 100%

 

Thay đổi theo thể tích, max.

%

+70

+70

7.1.7

Khả năng chịu dầu Số 3

Các nhóm 2, 3, 5, 6, 8, 9 và 10

 

 

 

 

Thay đổi về độ cứng, max.

IRHD

-25

-25

-258

Giá trị tối thiểu 40 IRHD

Thay đổi về độ bền kéo, max.

%

-50

-50

-50

Giá trị tối thiểu 5 MPa

Thay đổi về độ giãn dài khi đứt, max.

%

-50

-50

-50

Giá trị tối thiểu 100 %

Thay đổi về thể tích, max.

%

+60

+60

+60

7.2.1

Áp suất chống thm

MPa (bar)

0,6 (6)

0,6 (6)

0,25 (2,5)

7.2.2

Áp sut phá vỡ tối thiu

MPa (bar)

1,5 (15)

1,5 (15)

0,5 (5)

7.2.3

Độ bám dính, min.

kN/m

1,5

1,5

7.2.4

Độ bền ô zôn

 

Không có dấu hiệu rạn nứt dưới độ phóng đại 2 lần

7.2.5

Độ mềm dẻo tại nhiệt độ thấp sau khi già hóa nhiệt

 

Không có dấu hiệu rạn nứt dưới độ phóng đại 2 lần

7.2.6

Các sản phẩm có thể chiết, max.

g/m2

10

10

10

7.2.7

Độ bền xé, min.

kN/m

8

7.2.8

Khả năng chịu lực hút

 

Bi tự do đi qua

7.2.9

Khả năng chịu xoắn

Hệ số biến dạng (T/D), max.

 

0,7

0,7

0,7

 

Phụ lục A

(quy định)

Thử nghiệm điển hình và thử nghiệm thường xuyên

Bảng A.1 nêu tn suất của thử nghiệm điển hình và thử nghiệm thường xuyên.

Bảng A.1 – Tần suất của th nghiệm đin hình và thử nghiệm thường xuyên

Tính cht

Thử nghiệm điển hình

Thử nghiệm thường xuyên

Các hỗn hợp cao su
Độ cứng

x

N/A

Độ bền kéo và độ giãn dài khi đứt

x

N/A

Sự thay đổi về các tính chất sau khi già hóa nhiệt

x

N/A

Các thử nghiệm nén

x

N/A

Khả năng chịu các nhiên liệu oxygenat

x

N/A

Khả năng chịu dầu Số 3

x

N/A

Ống và ống dẫn
Kiểm tra bằng mt

x

x

Đường kính trong

x

x

Độ dày thành

x

x

Đường kính ngoài

x

x

Áp sut chng thm

x

x

Áp suất phá vỡ ti thiểu

x

N/A

Độ bám dính

x

N/A

Độ bền ô zôn

x

N/A

Độ mềm dẻo tại nhiệt độ thấp sau khi già hóa nhiệt

x

N/A

Lượng các sn phm có th chiết

x

N/A

Độ bền xé

x

N/A

Khả năng chịu lực hút

x

N/A

Khả năng chịu xoắn

x

N/A

x Thử nghiệm phải được thực hiện.

N/A (Non Applicable) Thử nghiệm không áp dụng.

 

Phụ lục B

(tham khảo)

Các thử nghiệm sản xuất được khuyến nghị

Bng B.1 nêu các thử nghiệm sản xuất được khuyến nghị thực hiện cho mỗi mẻ và cho 10 m. Một mẻ được quy định là 1 000 m ống (hoặc ống dẫn) hoặc 2 000 kg hỗn hợp cao su.

Bảng B.1 – Các thử nghiệm sản xuất được khuyến nghị

Tính chất

Các thử nghiệm sản xuất

Cho mỗi mẻ

Cho 10 mẻ

Các hỗn hợp cao su

 

 

Độ cứng

x

N/A

Độ bền kéo và độ giãn dài khi đứt

x

N/A

Sự thay đi về các tính chất sau khi già hóa nhiệt

x

N/A

Các thử nghiệm nén

N/A

x

Khả năng chịu các nhiên liệu oxygenat

N/A

x

Khả năng chịu dầu Số 3

N/A

x

ng và ống dẫn

 

 

Kiểm tra bằng mắt

N/A

N/A

Đường kính trong

N/A

N/A

Độ dày thành

N/A

N/A

Đường kính ngoài

N/A

N/A

Áp suất chống thấm

x

N/A

Áp suất phá vỡ tối thiểu

x

N/A

Độ bám dính

x

N/A

Độ bền ô zôn

N/A

x

Độ mềm dẻo tại nhiệt độ thấp sau khi già hóa nhiệt

N/A

x

Lượng các sn phm có thể chiết

N/A

x

Độ bền xé

x

N/A

Khả năng chịu lực hút

x

N/A

Khả năng chịu xoắn

x

N/A

x Thử nghiệm phải được thực hiện.

N/A Thử nghiệm không áp dụng.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 12422 (ISO 8331), Rubber and plastics hoses and hose assemblies – Guidelines for selection, storage, use and maintenance (ng và cụm ống cao su và chất dẻo – Hướng dẫn lựa chọn, bảo quản, sử dụng và bảo trì)

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

 Phạm vi áp dụng

 Tài liệu viện dẫn

 Thuật ngữ, định nghĩa và thuật ngữ viết tắt

 Phân loại

4.1  Các loại

4.2  Các nhóm

5  Các lỗ ống và ống dẫn

 Kích thước và dung sai

6.1  Ống

6.2  Ống dẫn

 Yêu cầu đối với các tính chất vật lý

7.1  Các hỗn hợp cao su

7.2  Ống và ống dẫn

 Tần sut thử nghiệm

 Ghi nhãn

10  Khuyến nghị về bao gói và bảo quản

Phụ lục A (quy định) Thử nghiệm điển hình và thử nghiệm thường xuyên

Phụ lục B (tham khảo) Khuyến nghị các thử nghiệm sản xuất

Thư mục tài liệu tham khảo

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12423:2018 (ISO 11424:2017) VỀ ỐNG MỀM VÀ HỆ ỐNG CAO SU DÙNG CHO HỆ THỐNG KHÔNG KHÍ VÀ CHÂN KHÔNG CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG – YÊU CẦU KỸ THUẬT
Số, ký hiệu văn bản TCVN12423:2018 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nhẹ
Ngày ban hành 01/01/2018
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản