TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12425-1:2018 (ISO 9692-1:2013) VỀ HÀN VÀ CÁC QUÁ TRÌNH LIÊN QUAN – CÁC KIỂU CHUẨN BỊ MỐI NỐI – PHẦN 1: HÀN HỒ QUANG TAY ĐIỆN CỰC NÓNG CHẢY, HÀN HỒ QUANG TAY ĐIỆN CỰC NÓNG CHẢY TRONG MÔI TRƯỜNG KHÍ BẢO VỆ, HÀN KHÍ, HÀN TIG VÀ HÀN CHÙM TIA CHO THÉP

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12425-1:2018

ISO 9692-1:2013

HÀN VÀ CÁC QUÁ TRÌNH LIÊN QUAN – CÁC KIỂU CHUẨN BỊ MỐI NỐI – PHẦN 1: HÀN HỒ QUANG TAY ĐIỆN CỰC NÓNG CHẢY, HÀN HỒ QUANG ĐIỆN CỰC NÓNG CHẢY TRONG MÔI TRƯỜNG KHÍ BẢO VỆ, HÀN KHÍ, HÀN TIG VÀ HÀN CHÙM TIA CHO THÉP

Welding and allied processes – Types of joint preparation – Part 1: Manual metal arc welding, gas-shielded metal arc welding, gas welding, TIG welding and beam weld of steels

 

Lời nói đầu

TCVN 12425-1:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 9692-1:2013

TCVN 12425-1:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 44 Quá trình hàn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố

Bộ tiêu chuẩn TCVN 12425 (ISO 9692) Hàn và các quá trình liên quan – Các kiểu chuẩn bị mối nối bao gồm các tiêu chuẩn sau:

– TCVN 12425-1:2018 (ISO 9692-1:2013), Phần 1: Hàn hồ quang tay điện cực nóng chảy, hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường khí bảo vệ, hàn khí, hàn TIG và hàn chùm tia cho thép;

– TCVN 12425-2:2018 (ISO 9692-2:1998), Phần 2: Hàn hồ quang dưới lớp trợ dung cho thép.

Bộ tiêu chuẩn ISO 9692 Welding and allied processes – Types of joint preparation còn có các tiêu chuẩn sau:

– ISO 9692-3:2016, Part 3: Metal inert gas welding and tungsten inert gas welding of aluminium and its alloys;

– ISO 9692-4:2003, Part 4: Clad steels.

 

Lời giới thiệu

Tiêu chuẩn này xác định các thông số đặc trưng cho việc chuẩn bị mối nối và sự thu thập các giá trị và hình dạng thường xuất hiện của các mối nối này.

Các quy định kỹ thuật nêu trong tiêu chuẩn này đã được biên soạn trên cơ sở kinh nghiệm và bao gồm các kích thước cho các kiểu chuẩn bị mối nối thường dẫn đến các điều kiện hàn phù hợp. Tuy nhiên, lĩnh vực mở rộng của ứng dụng đòi hỏi cần đưa ra một dải các kích thước. Các dải kích thước được quy định biểu thị các giới hạn thiết kế và không phải là các dung sai cho mục đích chế tạo. Các giới hạn chế tạo phụ thuộc vào, ví dụ như, quá trình hàn, kim loại cơ bản, vị trí hàn và mức chất lượng. Do đặc tính chung của tiêu chuẩn này, các ví dụ đã cho không thể coi là giải pháp duy nhất đối với việc lựa chọn một kiểu mối nối.

Các lĩnh vực ứng dụng và các yêu cầu chế tạo cụ thể (như xây lắp đường ống) có thể được bao hàm bởi các dải đã chọn được quy định trong các tiêu chuẩn khác đã được sửa cho phù hợp từ phần cơ bản của tiêu chuẩn này.

 

HÀN VÀ CÁC QUÁ TRÌNH LIÊN QUAN – CÁC KIỂU CHUẨN BỊ MỐI NỐI – PHN 1: HÀN H QUANG TAY ĐIỆN CỰC NÓNG CHẢY, HÀN HỒ QUANG ĐIỆN CỰC NÓNG CHẢY TRONG MÔI TRƯỜNG KHÍ BẢO VỆ, HÀN KHÍ, HÀN TIG VÀ HÀN CHÙM TIA CHO THÉP

Welding and allied processes – Types of joint preparation – Part 1: Manual metal arc welding, gas-shielded metal arc welding, gas welding, TIG welding and beam weld of steels

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các kiểu chuẩn bị mối nối cho hàn hồ quang tay điện cực nóng chảy, hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường khí bảo vệ, hàn khí, hàn TIG và hàn chùm tia cho thép (xem Điều 3 và Điều 4).

Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc chuẩn bị mối nối đối với các mối hàn giáp mép và các mối hàn góc thấu hoàn toàn. Đối với các mối hàn giáp mép thấu một phần, các kiểu chuẩn bị mối nối và các kích thước khác so với các kiểu và kích thước được quy định trong tiêu chuẩn này có thể được quy định.

Các khe hở ở chân được nêu trong tiêu chuẩn này là các khe h đã xuất hiện sau khi hàn đính, nếu được sử dụng.

Cần quan tâm đến thay đổi chi tiết về chuẩn bị mối nối (khi thích hợp) để thuận tiện cho việc tạo thành đệm lót tạm thời, “hàn một phía”, v.v.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các b sung, sửa đổi (nếu có).

TCVN 63641), Hàn và các quá trình liên quan – Vị trí hàn.

3  Vật liệu

Các chuẩn bị mối nối được khuyến nghị trong tiêu chuẩn này phù hợp cho tất cả các loại thép.

4  Quá trình hàn

Các chuẩn bị mối nối được khuyến nghị trong tiêu chuẩn này phù hợp cho hàn được thực hiện theo các quá trình dưới đây như quy định trong các Bảng 1 đến Bảng 4 (kết hợp của các quá trình khác nhau là có thể được):

a) (3) hàn khí; hàn bằng ngọn lửa oxy – khí đốt;

b) (111) hàn hồ quang tay điện cực nóng chảy (hàn hồ quang tay với que hàn được bọc chất trợ dung (thuốc hàn)); hàn hồ quang điện cực nóng chảy có bảo vệ;

c) (13) hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường khí bảo vệ; hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường khí bảo vệ gồm có:

– (131) hàn MIG với điện cực dạng dây đặc; hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường khí trơ với dây điện cực đặc;

– (132) hàn MIG với điện cực lõi chất trợ dung; hàn hồ quang điện cực lõi chất trợ dung;

– (133) hàn MIG với điện cực có bột kim loại trong lõi; hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường khí trơ với dây hàn lõi bột;

– (135) hàn MAG với điện cực dạng dây đặc; hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường khí hoạt tính với điện cực dây đặc;

– (136) hàn MAG với điện cực lõi chất trợ dung; hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường khí hoạt tính với điện cực lõi chất trợ dung;

– (138) hàn MAG với điện cực có bột kim loại trong lõi; hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường khí hoạt tính với điện cực lõi có bột kim loại;

d) (141) hàn TIG có vật liệu điền đầy dạng dây/thanh lõi đặc; hàn hồ quang trong môi trường khí trơ với điện cực wonfram và dây/thanh kim loại điền đầy;

e) (5) hàn chùm tia:

– (51) hàn chùm tia điện tử;

– (512) hàn chùm tia điện tử trong khí quyển;

– (52) hàn laze; hàn chùm tia laze.

CHÚ THÍCH: Các số trong các ngoặc đơn tham chiếu theo số tham chiếu của quá trình hàn quy định trong TCVN 8524 (ISO 4063)[2].

5  Gia công hoàn thiện

Các cạnh dọc của mặt chân nên được loại bỏ ba via và có thể được vát mép (lên đến 2 mm).

6  Kiểu chuẩn bị mối nối

Các kiểu chuẩn bị mối nối và các kích thước khuyến nghị được quy định trong các Bảng 1 đến Bảng 4.

 

Bng 1 – Chuẩn bị mối nối đối với các mối hàn giáp mép, hàn một phía

Số tham chiếu

Chiều dày vật liệu t

mm

Kiểu chuẩn bị mối nối

Ký hiệu (phù hợp với ISO 2553 [1])

Mặt cắt ngang

Kích thước

Quá trình hàn khuyến nghị

(số tham chiếu phù hợp với TCVN 8524 (ISO 4063 [2])

Minh họa mối hàn

Lưu ý

Góca

á, â

Khe hởb

b

mm

Chiều dày ca mặt chân

c

mm

Chiều sâu ca phần chuẩn bị

h

mm

1.1

 2

Gấp mép

3

111

141

512

Thường không có kim loại điền đầy

1.2.1

 4

Vuông góc

~ t

3

111

141

1.2.2

3 < t ≤ 8

6  t  8

13

Khi áp dụng được với dải đệm lót

~ t

141c

≤ 15

≤ 1d

52

0

1.2.3

≤ 100

Vuông góc có đệm lót

 

51

1.2.4

Vuông góc có mép định tâm

 

1.3

3 < t ≤ 10

Chữ V đơn

40°  á

 60°

 4

 2

3

111

13

141

Khi áp dụng được với dải đệm lót

8 < t ≤ 12

 ≤ á  

52d

1.4

> 16

Chữ V đơn được tạo sườn dốc

  â

 20°

5 ≤ b ≤ 15

111

13

Có dải đệm lót

1.5

≤ t ≤ 40

Chữ V đơn với mặt chân rộng

 60°

1 ≤ ≤ 4

2 ≤ c ≤ 4

111

13

141

1.6

> 12

Chữ đơn với chân chữ V

60° ≤ á  90°

 ≤ â  12°

1 ≤ b ≤ 3

~ 4

111

13

141

6 ≤ R  9

1.7

> 12

Chữ V đơn với chân chữ V

60° ≤ á  90°

10° ≤ â  15°

2 ≤ b  4

 2

111

13

141

1.8

> 12

Chữ U đơn

8° ≤ â  12°

≤ 4

≤ 3

111

13

141

1.9.1

3 < t ≤ 10

Vát côn đơn

35° ≤ â  60°

2 ≤ b ≤ 4

1 ≤ c ≤ 2

111

13

141

1.9.2

1.10

> 16

Vát côn đơn được tạo sườn dốc

15° ≤ â  60°

6 ≤ b ≤ 12

111

Có dải đệm lót

~ 12

13

141

1.11

> 16

Chữ J

10° ≤ â  20°

2 ≤ b ≤ 4

1  c  2

111

13

141

1.12

≤ 15

Vuông góc

– e

52

≤ 100

51

1.13

 15

Vuông góc

– e

52

 100

51

Các góc cũng lớn hơn và/hoặc bất đối xứng đối với hàn  vị trí PC theo TCVN 6364 (vị trí hàn ngang).

b Các kích thước đã cho áp dụng cho điều kiện hàn đính.

c Sự ch thị quá trình hàn này không có nghĩa là nó áp dụng được đối với toàn bộ di chiều dày của chi tiết hàn.

d Có kim loại điền đầy.

e Ký hiệu và số vẫn chưa được chuẩn hóa trong ISO 2553:1992.[1]

Bảng 2 – Chuẩn bị mối nối đối với các mối hàn giáp mép, hàn hai phía

Số tham chiếu

Chiều dày vật liệu t

mm

Kiểu chuẩn bị mối nối

Ký hiệu (phù hợp với ISO 2553 [1])

Mặt cắt ngang

Kích thước

Quá trình hàn khuyến nghị (số tham chiếu phù hợp với TCVN 8524 (ISO 4063 [2])

Minh họa mối hàn

Lưu ý

Góca

á, â

Khe hởb b

mm

Chiều dày ca mặt chân c

mm

Chiều sâu ca phần chuẩn bị h

mm

2.1

 8

Vuông góc

≈ t/2

111

141

 (t/2)

13

≤ 15

0

52

2.2

 t ≤ 40

Chữ V đơn

á  60°

 3

≤ 2

111

141

Đường hàn lót được chỉ thị

40°  á  60°

13

2.3

> 10

Chữ V đơn với mặt chân rộng

á  60°

1  b  3

2  c  4

 

111

141

Trong các trường hợp đặc biệt, cũng có thể cho các chiều dày chi tiết hàn nh hơn và quá trình hàn 3. Đường hàn lót được chỉ thị.

40°  á  60°

13

2.4

> 10

Chữ V kép với mặt chân rộng

á  60°

1 ≤ b ≤ 4

2 ≤ c  6

h1 = h2 = (t-c)/2

111

141

40°  á  60°

13

2.5.1

> 10

Chữ V kép

á  60°

1 ≤ b ≤ 3

 2

≈ t/2

111

141

40°  á  60°

13

 

2.5.2

Ch V kép bất đối xứng

á1 ≈ 60°

á2 ≈ 60°

 t/3

111

141

 

 

 

40°  á1  60°

40°  á2  60°

13

2.6

> 12

Chữ U đơn

 ≤ â ≤ 12°

1  b ≤ 3

~ 5

111

13

Đưng hàn lót được chỉ thị.

≤ 3

141c

2.7

 30

Chữ kép

 ≤ â ≤ 12°

≤ 3

3

 (t-c)/2

111

13

141c

Kiểu chun bị mối nối này cũng có thể được tạo ra một cách bất đối xứng theo cách tương tự như sự chuẩn bị chữ V kép bất đối xứng.

2.8

 t ≤ 30

Vát côn đơn

35° ≤ â ≤ 60°

1 ≤ b ≤ 4

≤ 2

111

13

141c

Đường hàn lót

được chỉ thị.

2.9.1

> 10

Vát côn kép

35° ≤ â ≤ 60°

1 ≤ b ≤ 4

 2

= t/2

hoặc

= t/3

111

13

141

Kiểu chuẩn bị mối nối này cũng có thể được tạo ra một cách bất đối xứng theo cách tương tự như s chuẩn bị chữ V kép bt đối xứng.

2.9.2

2.10

> 16

Chữ J đơn

10° ≤ â ≤ 2

1 ≤ b ≤ 3

 2

111

13

141c

Đường hàn lót được chỉ thị.

2.11

> 30

Chữ kép

10° ≤ â ≤ 2

 3

≥ 2

= (t-c)/2

111

13

141c

Kiểu chuẩn bị mối nối này cũng có th được tạo ra một cách bất đối xứng theo cách tương tự như sự chun bị chữ V kép bt đối xứng.

< 2

≈ t/2

2.12

 25

Vuông góc

– d

52

≤ 170

51

Các góc cũng lớn hơn và/hoặc bất đối xứng đối với hàn  vị trí PC theo TCVN 6364 (vị trí hàn ngang).

b Các kích thước đã cho áp dụng cho điều kiện hàn đính.

c Sự ch thị quá trình hàn này không có nghĩa lá nó áp dụng được đối với toàn bộ di chiều dày của chi tiết hàn.

d Ký hiệu và số vẫn chưa được chuẩn hóa trong ISO 2553:1992.[1]

Bảng 3 – Chuẩn bị mối nối đối với các mối hàn góc, hàn một phía

Số tham chiếu

Chiều dày vật liệu

t

mm

Kiểu chuẩn bị mối nối

Ký hiệu

(phù hợp với ISO 2553[1])

Mặt cắt ngang

Kích thước

Quá trình hàn khuyến nghịa (số tham chiếu phù hợp với TCVN 8524 (ISO 4063 [2])

Minh họa mối hàn

c

á, â

Khe hở b

mm

3.1.1

t1­ > 2

t2 > 2

Vuông góc

70° ≤ á ≤ 100°

 2

3

111

13

141

3.1.2

t1­ > 2

t2 > 2

Vuông góc

 2

3

111

13

141

3.1.3

t1­ > 2

t2 > 2

Vuông góc

6 ≤ á ≤ 12

 2

3

111

13

141

a Sự ch thị quá trình hàn này không có nghĩa là nó áp dụng được đối với toàn bộ dải chiều dày của chi tiết hàn.

b Ký hiệu chỉ áp dụng được cho á = 90°.

Bảng 4 – Chuẩn bị mối nối đối với các mối hàn góc, hàn hai phía

Số tham chiếu

Chiều dày vật liệu (chi tiết hàn)

t

mm

Kiểu chuẩn bị mối nối

Ký hiệu

(phù hợp với ISO 2553[1])

Mặt cắt ngang

Kích thước

Quá trình hàn khuyến nghịa (số tham chiếu phù hợp với TCVN 8524 (ISO 4063 [2])

Minh họa mối hàn

c

á, â

Khe hở b

mm

4.1.1

t1­ > 3

t2 3

Vuông góc

7 ≤ á ≤ 10

< 2

3

111

13

141

4.1.2

t1­ > 2

t2 5

Vuông góc

6 ≤ á ≤ 12

3

111

13

141

4.1.3

2 ≤ t1 ≤ 4

2 ≤ t2 ≤ 4

Vuông góc

≤ 2

3

111

13

141

a Sự ch thị quá trình hàn này không có nghĩa là nó áp dụng được đối với toàn bộ dải chiều dày của chi tiết hàn.

b Ký hiệu chỉ áp dụng được cho á = 90°.

 

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] ISO 2553:1992, Welded, brazed and soldered joints – Symbolic representation on drawings (Liên kết hàn vảy cứng và vảy mềm – Biểu diễn bằng ký hiệu trên bản vẽ)

[2] TCVN 8524 (ISO 4063), Hàn và các quá trình liên quan – Danh mục các quá trình hàn và ký hiệu số tương ứng



1) TCVN 6364 hoàn toàn tương đương với ISO/FDIS 6947.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12425-1:2018 (ISO 9692-1:2013) VỀ HÀN VÀ CÁC QUÁ TRÌNH LIÊN QUAN – CÁC KIỂU CHUẨN BỊ MỐI NỐI – PHẦN 1: HÀN HỒ QUANG TAY ĐIỆN CỰC NÓNG CHẢY, HÀN HỒ QUANG TAY ĐIỆN CỰC NÓNG CHẢY TRONG MÔI TRƯỜNG KHÍ BẢO VỆ, HÀN KHÍ, HÀN TIG VÀ HÀN CHÙM TIA CHO THÉP
Số, ký hiệu văn bản TCVN12425-1:2018 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nhẹ
Ngày ban hành 01/01/2018
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản