TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12445:2018 (ISO 16983:2003) VỀ VÁN GỖ NHÂN TẠO – XÁC ĐỊNH ĐỘ TRƯƠNG NỞ CHIỀU DÀY SAU KHI NGÂM TRONG NƯỚC

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12445:2018

ISO 16983:2003

VÁN GỖ NHÂN TẠO – XÁC ĐỊNH ĐỘ TRƯƠNG NỞ CHIỀU DÀY SAU KHI NGÂM TRONG NƯỚC

Wood-based panels – Determination of swelling in thickness after immersion in water

Lời nói đầu

TCVN 12445:2018 thay thế TCVN 7756-5:2007

TCVN 12445:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 16983:2003.

TCVN 12445:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC89 Ván gỗ nhân tạo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

VÁN GỖ NHÂN TẠO – XÁC ĐỊNH ĐỘ TRƯƠNG NỞ CHIỀU DÀY SAU KHI NGÂM TRONG NƯỚC

Wood-based panels – Determination of swelling in thickness after immersion in water

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ trương nở chiều dày sau khi ngâm trong nước của ván dăm theo công nghệ ép phẳng hoặc ép trống, ván sợi, ván OSB và ván dăm xi măng.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 5692 (ISO 9424) Ván gỗ nhân tạo – Xác định kích thước mẫu thử

TCVN 11903 (ISO 16999) Ván gỗ nhân tạo – Lấy mẫu và cắt mẫu th

 Nguyên tắc

Độ trương n chiều dày được xác định bằng cách đo mức tăng chiều dày mẫu thử sau khi hoàn thành ngâm trong nước.

4  Thiết bị, dụng cụ

4.1  Panme (Micrometer), được quy định trong TCVN 5692 (ISO 9424).

4.2  Bể ổn nhiệt, có khả năng duy trì nhiệt độ  (20 ± 1) °C và tại đó, mẫu thử có thể được duy trì theo các điều kiện quy định trong 6.2.

5  Mu thử

5.1  Lấy mẫu

Lấy mẫu và cắt mẫu thử phải tiến hành theo TCVN 11903 (ISO 16999).

5.2  Kích thước

Mu thử có dạng hình vuông với chiều dài cạnh là (50 ± 1) mm.

5.3  Ổn định

Mẫu thử phải được n định đến khối lượng không đổi trong môi trường có độ ẩm tương đối trung bình (65 ± 5) % và nhiệt độ (20 ± 2) °C. Khối lượng được coi là không đổi khi chênh lệch kết quả giữa hai lần cân liên tiếp, được tiến hành cách nhau 24 h không vưt quá 0,1 % khối lượng mẫu th.

6  Quy trình

6.1  Đo chiều dày

Đo chiều dày mỗi mẫu thử chính xác đến 0,01 mm tại điểm giao nhau ca các đường chéo, theo TCVN 5692 (ISO 9424) (xem Hình 1).

Kích thước tính bằng milimét

Hình 1  Mu thử để đo độ trương nở chiều dày

6.2  Ngâm

Ngâm mẫu thử với bề mặt theo phương thẳng đứng vào trong nước sạch, có độ pH là (7 ± 1)  nhiệt độ (20 ± 1) °C. Nhiệt độ này phải được duy trì trong suốt quá trình thử nghiệm. Trong khi tiến hành thử nghiệm, mẫu thử phải để cách nhau và cách các mặt bên và đáy của bể ổn nhiệt ít nhất 15 mm. Cạnh bên trên của mẫu thử phải nằm sâu dưới mặt nước (25 ± 5) mm trong suốt quá trình thử nghiệm. Phải thay nước sau mỗi lần thử.

Thời gian ngâm được quy định riêng cho từng loại tấm khác nhau.

6.3  Quy trình tiếp theo

Sau khi kết thúc thời gian ngâm, lấy mẫu thử ra khỏi nước, loại bỏ nước dư trên mẫu và đo chiều dày từng mẫu thử (xem 6.1) trong vòng 10 min sau khi được lấy ra từ b n nhiệt.

7  Biểu thị kết quả

7.1  Mu thử

Độ trương n chiều dày của mỗi mẫu thử, Gt, biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm mức tăng chiều dày mẫu thử sau khi ngâm trong nước so với chiều dày ban đầu, được tính theo công thức:

trong đó:

t1 là chiều dày mẫu thử trước khi ngâm, tính bằng milimét (mm);

t2 là chiều dày mẫu thử sau khi ngâm, tính bằng milimét (mm).

7.2  Tấm

Độ trương n chiều dày tấm là giá trị trung bình số học kết quả của tất cả các mẫu th được lấy từ cùng một tấm, biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm, chính xác đến một số thập phân.

8  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo th nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:

– tên và địa chỉ phòng thử nghiệm;

– báo cáo lấy mẫu theo TCVN 11903 (ISO 16999);

– ngày báo cáo thử nghiệm;

– viện dẫn tiêu chuẩn này;

– loại và chiều dày tấm;

– yêu cầu kỹ thuật liên quan đến sản phẩm này;

– xử lý bề mặt, nếu có;

– tên thiết bị được sử dụng, trong trường hợp có nhiều thiết bị khác nhau được phép sử dụng trong tiêu chun này;

– kết quả thử nghiệm, biểu thị như đã được nêu trong Điều 7;

– tất cả các sai khác so với tiêu chuẩn này.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12445:2018 (ISO 16983:2003) VỀ VÁN GỖ NHÂN TẠO – XÁC ĐỊNH ĐỘ TRƯƠNG NỞ CHIỀU DÀY SAU KHI NGÂM TRONG NƯỚC
Số, ký hiệu văn bản TCVN12445:2018 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản