TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12455:2018 (ISO 16741:2015) VỀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC CÁC SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT GIÁP XÁC – QUY ĐỊNH VỀ THÔNG TIN CẦN GHI LẠI TRONG CHUỖI PHÂN PHỐI ĐỘNG VẬT GIÁP XÁC NUÔI
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12455:2018
ISO 16741:2015
TRUY XUẤT NGUỒN GỐC CÁC SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT GIÁP XÁC – QUY ĐỊNH VỀ THÔNG TIN CẦN GHI LẠI TRONG CHUỖI PHÂN PHỐI ĐỘNG VẬT GIÁP XÁC NUÔI
Traceability of crustacean products – Specifications on the information to be recorded in farmed crustacean distribution chains
Lời nói đầu
TCVN 12455:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 16741:2015;
TCVN 12455:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F11 Thủy sản và sản phẩm thủy sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Nhu cầu đối với các thông tin chi tiết về đặc tính và nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm thực phẩm ngày càng tăng. Việc truy xuất nguồn gốc đang trở thành nhu cầu thiết yếu trong thương mại và mang tính pháp lý.
Định nghĩa về truy xuất nguồn gốc đề cập đến khả năng truy nguyên lịch sử, ứng dụng và địa điểm của đối tượng quan tâm và đối với sản phẩm thì việc truy xuất nguồn gốc có thể bao gồm cả nguồn gốc xuất xứ của nguyên liệu thực phẩm và các phần không phải là thực phẩm, lịch sử chế biến, việc phân phối cũng như địa điểm của sản phẩm sau khi phân phối. Việc truy xuất nguồn gốc không chỉ bao gồm yêu cầu mang tính nguyên tắc có khả năng truy nguyên sản phẩm thông qua chuỗi phân phối, từ nơi bắt đầu tới nơi đến và ngược lại, mà còn phải có khả năng cung cấp thông tin về nguyên liệu tạo ra sản phẩm và những gì đã xảy ra với sản phẩm. Các khía cạnh bổ sung này về truy xuất nguồn gốc là quan trọng liên quan đến an toàn, chất lượng và ghi nhãn thực phẩm.
Chương trình được quy định trong tiêu chuẩn này không yêu cầu việc truy xuất nguồn gốc hoàn hảo, tức là một sản phẩm bán lẻ cụ thể phải có khả năng truy ngược về cơ sở ương giống hoặc cơ sở nuôi và lô xuất xứ. Trên thực tế, việc trộn lẫn thủy sản hoặc nguyên liệu thường là cần thiết trong thương mại, tại một số giai đoạn của chuỗi phân phối, ví dụ: trong quy trình phân cỡ tại chợ đấu giá thủy sản và trong quá trình chế biến nguyên liệu thành sản phẩm. Kết quả là có những lúc việc truy xuất nguồn gốc toàn bộ chuỗi nguyên liệu và sản phẩm không thể thực hiện được cũng không thực tế trong thương mại. Những hạn chế này cần được ghi nhận và xem xét khi đánh giá theo tiêu chuẩn này và không được xem là lỗi không tuân thủ để gây bất lợi cho cơ sở sản xuất, kinh doanh. Nếu nhất thiết phải trộn lẫn như vậy thì cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải tạo lập các đơn vị thương mại từ điểm có thể phân định các đơn vị đó. Yêu cầu đối với việc truy xuất nguồn gốc là cơ sở sản xuất, kinh doanh ghi lại mã phân định của đơn vị thương mại tạo lập hoặc đơn vị thương mại nhận được mà các đơn vị này có thể được đưa vào đơn vị tạo ra sau đó và ngược lại. Sản phẩm cụ thể sẽ có khả năng truy nguyên suốt chuỗi cung ứng (theo thực tế) để tạo ra thông tin về số lượng tối đa các giai đoạn của chuỗi, khi có thể.
Có nhiều dạng sản phẩm động vật giáp xác và các chuỗi phân phối của chúng đang hoạt động trong nước và giữa các quốc gia, có nhiều yêu cầu pháp lý khác nhau, các quy định về thông tin không thể phân loại tất cả thông tin có thể được yêu cầu trong từng tình huống. Tiêu chuẩn này cung cấp quy định cơ bản về việc xác định nguồn gốc. Tính linh hoạt cho phép cơ sở sản xuất, kinh doanh ghi lại thêm nhiều thông tin, trong các tệp dữ liệu không tiêu chuẩn hóa của riêng họ, nhưng được mã hóa với cùng mã phân định đơn vị.
Thông tin lưu trữ bởi chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm được tạo ra và có sẵn khi được luật pháp yêu cầu cho mục đích truy xuất nguồn gốc (trong trường hợp có vấn đề về an toàn thực phẩm) hoặc theo thỏa thuận thương mại giữa các bên kinh doanh. Cấu trúc, tên và nội dung thông tin được tiêu chuẩn hóa để có thể được trao đổi ngay giữa các bên kinh doanh trong chuỗi phân phối, đảm bảo việc thông hiểu chung về thuật ngữ và ý nghĩa.
Cần khuyến khích sự chuẩn bị về thương mại cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh để trao đổi thông tin trong chuỗi phân phối, đặc biệt đối với thông tin cần cho hoạt động thương mại để có thể xác định được tại các điểm giao dịch khác nhau trong chuỗi, nhưng đó không phải là đối tượng của tiêu chuẩn này.
Mặc dù tiêu chuẩn này được thiết kế cho phương tiện trao đổi dữ liệu điện tử nhưng các hệ thống tài liệu bằng giấy có thể đáp ứng các quy định kỹ thuật trong tiêu chuẩn này.
TRUY XUẤT NGUỒN GỐC CÁC SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT GIÁP XÁC – QUY ĐỊNH VỀ THÔNG TIN CẦN GHI LẠI TRONG CHUỖI PHÂN PHỐI ĐỘNG VẬT GIÁP XÁC NUÔI
Traceability of crustacean products – Specifications on the information to be recorded in farmed crustacean distribution chains
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định thông tin cần được ghi lại trong các chuỗi cung ứng động vật giáp xác nuôi nhằm thiết lập việc truy xuất nguồn gốc sản phẩm từ động vật giáp xác nuôi. Tiêu chuẩn này quy định cách thức phân định các sản phẩm động vật giáp xác nuôi, các thông tin cần tạo lập và lưu giữ đối với những sản phẩm này, bởi mỗi cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện mua bán sản phẩm qua chuỗi phân phối. Tiêu chuẩn này áp dụng cụ thể cho quá trình phân phối động vật giáp xác và các sản phẩm từ động vật giáp xác dùng làm thực phẩm, từ cơ sở nuôi đến cơ sở bán lẻ hoặc cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
Các loại hình cơ sở sản xuất, kinh doanh được xác định trong tiêu chuẩn này đối với các chuỗi phân phối động vật giáp xác nuôi bao gồm:
a) cơ sở nuôi
1) thu gom giống
2) ấp nở và ương giống
3) nuôi động vật giáp xác
4) thu hoạch;
b) cơ sở chế biến;
c) cơ sở buôn bán và cơ sở bán sỉ;
d) cơ sở bán lẻ và cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống;
e) cơ sở logistic, kể cả với nguyên liệu mua từ bên ngoài;
f) cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN ISO 8601, Phần tử dữ liệu và dạng thức trao đổi – Trao đổi thông tin – Biểu diễn thời gian
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1
Truy xuất nguồn gốc (traceability)
Khả năng truy tìm về lịch sử, việc áp dụng hoặc vị trí của đối tượng đang được xem xét.
CHÚ THÍCH Khi xem xét sản phẩm, truy xuất nguồn gốc có thể liên quan đến:
– nguồn gốc của vật liệu hoặc chi tiết, bộ phận;
– lịch sử quá trình;
– việc phân phối và vị trí của sản phẩm sau khi giao.
[Nguồn: định nghĩa 3.5.4 trong TCVN ISO 9000:2005 *), đã sửa đổi]
3.2
Mã phân định đơn vị logistic đơn nhất (Unique Logistic Unit Identifier)
ULUI
Bất cứ thành phần nào được thiết lập để vận chuyển và/hoặc bảo quản cần được phân định và quản lý suốt chuỗi cung ứng.
3.3
Mã phân định đơn vị thương mại đơn nhất (Unique Trade Unit Identifier)
UTUI
Đơn vị nhỏ nhất được bảo đảm để giữ lại nguyên vẹn tình trạng của nó khi được di chuyển từ một mắt xích trong chuỗi cung ứng đến mắt xích tiếp theo.
CHÚ THÍCH UTUI là đơn vị nhỏ nhất được giữ lại toàn bộ và không bị chia nhỏ, không thay đổi về thành phần hoặc nhãn/sự phân định.
3.4
Động vật giáp xác (crustacean)
Động vật thủy sinh thuộc ngành Arthropoda.
CHÚ THÍCH Arthropoda là nhóm chính của các sinh vật không xương sống với đặc trưng là bộ xương ngoài chitin và các khớp nối, sống trong nước biển, nước ngọt và trên cạn.
3.5
Sản phẩm động vật giáp xác (crustacean product)
Sản phẩm được chế biến từ động vật giáp xác và các phần của chúng.
4 Chữ viết tắt
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các từ viết tắt sau:
ACC Hội đồng chứng nhận thủy sản (Aquaculture Certification Council)
CAC Ủy ban Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex Alimentarius Commission)
EPC Mã điện tử của sản phẩm (Electronic Product Code), mã số đơn nhất do GS1 cung cấp, được dùng để phân định các trường hợp về thương phẩm (các đơn vị thương mại riêng) đặc biệt phù hợp để thể hiện trong chíp RFID
FAO Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hiệp quốc (The Food and Agriculture Organization of the United Nations)
FBO Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (Food Business Operator), thuật ngữ chung cho một cơ sở nào đó trong chuỗi cung ứng thực hiện chế biến, gửi hoặc nhận các đơn vị thương mại hoặc đơn vị logistic liên quan
GAqP Thực hành nuôi trồng thủy sản tốt (Good Aquaculture Practices)
GLN Mã số địa điểm toàn cầu (Global Location Number), gồm 13 chữ số đơn nhất toàn cầu do GS1 cung cấp, được dùng để phân định các bên và các địa điểm vật lý
GMO Sinh vật biến đổi gen (Genetically Modified Organism)
GMP Thực hành sản xuất tốt (Good Manufacturing Practice)
GS1 Tổ chức phi lợi nhuận toàn cầu, tập trung vào việc xây dựng và áp dụng các tiêu chuẩn và giải pháp toàn cầu để cải thiện hiệu quả và tính minh bạch của các chuỗi cung cầu trên toàn cầu và ở mọi lĩnh vực. Tên cũ là EAN/UCC
GTIN Mã số toàn cầu phân định thương phẩm (Global Trade Item Number), một số gồm từ 8 đến 14 chữ số đơn nhất trên toàn cầu do GS1 cung cấp, được sử dụng để phân định các loại thương phẩm (các dạng sản phẩm)
HACCP Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (Hazard Analysis Critical Control Points)
HS Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa (Harmonized Commodity Description and Coding System)
LAT Tên khoa học (Latin Name)
LU Đơn vị logistic (Logistic Unit)
OIE Tổ chức Thú y thế giới (World Organization for Animal Health)
RFID Phân định bằng tần số radio (Radio Frequency Identification), việc sử dụng một đối tượng (thường là thẻ RFID) được ứng dụng hoặc gắn vào sản phẩm nhằm mục đích phân định và theo dõi sử dụng sóng radio
RFMO Tổ chức quản lý nghề cá khu vực (Regional Fisheries Management Organization)
SGTIN Mã số toàn cầu phân định thương phẩm được xê-ri hóa (Serialized Global Trade Item Number), mã số đơn nhất do GS1 cung cấp, được sử dụng để phân định các trường hợp thương phẩm (các đơn vị thương mại riêng) bằng việc mở rộng GTIN
SSCC Mã công-ten-nơ vận chuyển theo xê-ri (Serial Shipping Container Code), một số gồm 18 chữ số đơn nhất trên toàn cầu do GS1 cung cấp để phân định các đơn vị logistic
TSN Mã số xê-ri phân loại (Taxonomic Serial Number)
TU Đơn vị thương mại (Trade Unit)
UI Mã phân định đơn nhất (Unique Identifier)
ULUI Mã phân định đơn vị logistic đơn nhất (Unique Logistic Unit Identifier)
UTUI Mã phân định đơn vị thương mại đơn nhất (Unique Trade Unit Identifier)
5 Nguyên tắc
Nguyên tắc cơ bản của việc truy xuất nguồn gốc chuỗi là các đơn vị thương mại (TU) phải được phân định bằng các mã đơn nhất (UI). Mã này có thể là đơn nhất trên toàn cầu (ví dụ: mã số GS1 SGTIN hoặc EPC) hoặc có thể là đơn nhất chỉ trong phạm vi cụ thể, nghĩa là không được có TU khác có cùng mã số trong phần đó của chuỗi. Nếu phạm vi (dạng sản phẩm, công ty, chuỗi, lĩnh vực, quốc gia, hoặc tương tự) được cấp một mã số đơn nhất toàn cầu thì sự kết hợp mã số phạm vi đơn nhất toàn cầu và mã số TU đơn nhất ở địa phương phải tạo thành một mã phân định đơn nhất toàn cầu cho TU đó.
CHÚ THÍCH 1 Thuật ngữ UTUI được giới thiệu để chỉ ra mã phân định TU là đơn nhất trên toàn cầu hoặc có thể được tạo thành đơn nhất trên toàn cầu.
Các đơn vị thương mại (TU) có thể được nhóm lại để tạo thành các đơn vị logistic (LU) hoặc các LU có thể được nhóm lại để tạo thành các LU cấp cao hơn. Nguyên tắc cơ bản của việc truy xuất nguồn gốc chuỗi là phải phân định các đơn vị logistic bằng một mã đơn nhất. Mã này phải là mã quốc gia mà tự bản thân nó có thể là đơn nhất trên toàn cầu (tương tự mã GS1 SSCC) hoặc nó có thể là đơn nhất chỉ trong phạm vi cụ thể, nghĩa là không được có LU khác có cùng mã số trong phần đó của chuỗi. Nếu phạm vi (dạng sản phẩm, công ty, chuỗi, lĩnh vực, quốc gia) được cấp một mã số đơn nhất toàn cầu thì sự kết hợp mã số phạm vi đơn nhất toàn cầu và mã số LU đơn nhất ở địa phương phải tạo thành một mã phân định đơn nhất toàn cầu cho LU đó.
CHÚ THÍCH 2 Thuật ngữ ULUI được giới thiệu để chỉ ra mã phân định LU là đơn nhất trên toàn cầu hoặc có thể được tạo thành đơn nhất trên toàn cầu.
Điều then chốt của hoạt động trong chương trình truy xuất nguồn gốc này là việc dán nhãn từng đơn vị hàng hóa được buôn bán, dù là nguyên liệu thô hoặc thành phẩm, với một mã phân định (ID) đơn nhất. Điều này phải được thực hiện bởi cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tạo ra mỗi đơn vị. Cơ sở sản xuất, kinh doanh làm thay đổi các đơn vị, như cơ sở chế biến chuyển các đơn vị nguyên liệu thô nhận được thành sản phẩm được gửi đi, phải tạo ra các đơn vị mới và phải gắn cho chúng các ID mới.
Như đã nêu ở trên, cách đơn giản nhất để áp dụng UTUI và ULUI là sử dụng mã GS1 SGTIN/EPC và SSCC. Việc này được khuyến nghị nhưng không bắt buộc. Nguyên tắc cơ bản của tiêu chuẩn này là các cơ sở sản xuất, kinh doanh tạo ra TU hoặc LU phải cấp các mã số đơn nhất cho chúng.
Mỗi cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tạo ra hoặc buôn bán các đơn vị này phải tạo ra và duy trì thông tin cần thiết để truy xuất nguồn gốc suốt chuỗi phân phối từ cơ sở thu hoạch đến cơ sở bán lẻ hoặc cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống. Thông tin được lưu trên giấy hoặc bằng phương tiện điện tử được mã hóa thành ID đơn vị.
6 Yêu cầu
6.1 Phân định đơn vị thương mại
Cơ sở sản xuất, kinh doanh cung cấp các sản phẩm động vật giáp xác nuôi không thuộc phạm vi các quy định và tiếp tục buôn bán phải phân định từng đơn vị thương mại và ghi lại các yếu tố thông tin liên đới như quy định trong Bảng 3 đến Bảng 12.
6.2 Ghi lại thông tin
Để phân biệt các hạng mục thông tin khác nhau, tất cả các yếu tố thông tin sẽ được phân loại là “phải”, “cần” hoặc “có thể”, cùng định nghĩa nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 – Phân loại các yếu tố thông tin
Hạng mục |
Định nghĩa |
Giải thích |
“phải” | Hạng mục này gồm các bản ghi liên quan đến mã phân định và sự biến đổi cần để truy xuất nguồn gốc lịch sử, ứng dụng hoặc địa điểm của một thực thể. Điều này có nghĩa là sự phân định đơn nhất của các đơn vị thương mại và logistic cũng như sự phụ thuộc giữa các mã phân định đầu vào và đầu ra trong quá trình. | Các yếu tố “phải” là các yếu tố dữ liệu thực sự cần thiết ghi lại để đảm bảo khả năng truy xuất nguồn gốc. Các yếu tố dữ liệu liên quan đến đặc tính của sản phẩm không nằm trong hạng mục này, kể cả khi đặc tính này là quan trọng đối với các mục đích khác như lập tài liệu về sản phẩm hoặc an toàn thực phẩm. |
“cần” | Hạng mục này gồm các thông số mô tả và cung cấp thông tin hỗ trợ về các đơn vị cần truy xuất. Các thông số chung được yêu cầu theo luật định, yêu cầu thương mại hoặc thực hành sản xuất tốt sẽ được ghi lại, nhưng chỉ khi có định dạng quốc tế được thiết lập hoặc danh mục dữ liệu về các giá trị này. | Hạng mục này bao gồm các thông số như “loài”, “ngày sản xuất” v.v… Nếu trong tương lai có chứng nhận theo tiêu chuẩn này thì các thông số “cần” phải được xem xét. |
“có thể” | Hạng mục này gồm các thông số mô tả và cung cấp thông tin hỗ trợ về các đơn vị cần truy xuất. Hạng mục này bao gồm các thông số không thuộc hạng mục “cần” nhưng có thể vẫn là hữu dụng hoặc liên quan đến hồ sơ. Hạng mục này cũng có thể gồm các thông số thực sự quan trọng, nhưng không có định dạng quốc tế hoặc danh mục dữ liệu. | Hạng mục “có thể” chỉ để tham khảo và được đưa vào để tạo thuận lợi cho việc sử dụng và thông hiểu tiêu chuẩn này. Nếu trong tương lai có chứng nhận theo tiêu chuẩn này thì không cần xem xét hồ sơ về các thông số “có thể” khi đánh giá sự tuân thủ. Danh mục các yếu tố “có thể” không phải là danh mục cuối cùng hoặc duy nhất, mà có thể được xây dựng mở rộng và ngưỡng để bổ sung các yếu tố mới trong hạng mục này là thấp. |
Cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm động vật giáp xác phải tạo lập và lưu giữ thông tin được yêu cầu đối với mỗi đơn vị thương mại, phù hợp với loại hình sản xuất, kinh doanh. Các yêu cầu về thông tin chi tiết được nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 – Các yêu cầu về thông tin cần ghi lại đối với các loại hình sản xuất, kinh doanh
Loại hình cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (FBO) |
Bảng |
Tiền tố của dữ liệu a |
Nhận |
Chuyển đổi |
Tạo/Sản xuất |
Gửi đi |
Cơ sở thu gom/cung cấp giống |
3 |
CBR |
— |
— |
TU/LU |
TU/LU |
Cơ sở ấp nở/ương giống |
4 |
CHA |
TU/LU |
Có |
TU/LU |
TU/LU |
Cơ sở nuôi động vật giáp xác |
5 |
CFF |
TU/LU |
Có |
TU/LU |
TU/LU |
Cơ sở chế biến |
6 |
CPR |
TU/LU |
Có |
TU/LU |
TU/LU |
Cơ sở vận chuyển động vật giáp xác tươi sống |
7.1 |
CTR |
TU/LU |
Có |
TU/LU |
TU/LU |
Cơ sở vận chuyển và cơ sở bảo quản lạnh đối với động vật giáp xác không còn tươi sống |
7.2 |
CTS |
TU/LU |
Không |
LU |
TU/LU |
Cơ sở buôn bán và cơ sở bán sỉ |
8 |
CTW |
TU/LU |
Không |
TU/LU |
TU/LU |
Các cơ sở bán lẻ và cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống |
9 |
CRC |
TU/LU |
Có |
TU/LU |
— |
Thu nhận nguyên liệu từ bên ngoài |
10 |
COT |
TU/LU |
— |
TU/LU |
TU/LU |
Cơ sở sản xuất thức ăn cho động vật giáp xác |
11 |
CFE |
TU/LU |
Có |
TU/LU |
TU/LU |
a Với mục đích của mã phân định đơn nhất là để thiết lập một hệ thống có thể mở rộng cho việc phân định yếu tố dữ liệu, mỗi bảng đã được phân định với mã gồm ba chữ cái. Mã này thêm ba chữ số được dùng để cung cấp một mã số đơn nhất cho mỗi yếu tố dữ liệu. |
Các quy định về thông tin được trình bày thành bảng riêng biệt với thông tin cần được mỗi loại hình cơ sở sản xuất, kinh doanh ghi lại. Một vài cơ sở sản xuất, kinh doanh có thể thực hiện các chức năng của nhiều loại hình như đi liệt kê, ví dụ các cơ sở phân phối có thể đồng thời là cơ sở bán sỉ và cơ sở vận chuyển, trong trường hợp này những cơ sở sản xuất, kinh doanh như vậy phải ghi lại các yêu cầu về thông tin liên quan đến mỗi chức năng đã thực hiện.
CHÚ THÍCH 1 Tiêu chuẩn này giới hạn trong phạm vi phân phối động vật giáp xác và sản phẩm động vật giáp xác dùng làm thực phẩm. Quy định về thông tin đối với động vật giáp xác cơ bản là giống nhau bắt đầu từ quá trình chế biến.
Trên thực tế, cần thừa nhận rằng một vài nguồn cung cấp sản phẩm động vật giáp xác và nguồn cung cấp các thành phần nguyên liệu v.v… đến từ ngoài phạm vi cơ sở và có thể thiếu ID và bản ghi thông tin theo yêu cầu. Để điều chỉnh điều này, cơ sở sản xuất, kinh doanh đem động vật giáp xác và nguyên liệu từ ngoài phạm vi cơ sở phải tạo lập và lưu giữ thông tin cơ bản cần để truy xuất nguồn gốc các đơn vị mang đến, và nếu chúng được buôn bán thì phải ghi nhãn các đơn vị này với ID theo yêu cầu.
CHÚ THÍCH 2 Các quy định này được thiết kế với cách thể hiện và trao đổi dữ liệu dạng điện tử, nhưng đây không phải là yêu cầu khi sử dụng tiêu chuẩn này. Các hệ thống tài liệu bằng giấy có thể đáp ứng các quy định này.
Lưu ý rằng quy định này áp dụng đối với dữ liệu cần tạo lập, ghi lại và lưu tại điểm liên kết các dữ liệu tương ứng. Đối với tất cả các điểm liên kết ngoại trừ giống động vật giáp xác, dữ liệu liên quan phải được tạo lập tại điểm liên kết trước trong chuỗi cung ứng và lưu thông cùng với đơn vị thương mại/đơn vị logistic.
CHÚ THÍCH 3 Trong các bảng này, không có sự lặp lại thông tin đã được ghi lại lúc bắt đầu để mô tả các đơn vị đã được tạo ra và lịch sử của chúng, mặc dù sau đó cơ sở sản xuất, kinh doanh nhận các đơn vị này trong chuỗi phân phối thường sẽ cần một vài thông tin trong số đó. Thông tin được mã hóa thành các ID đơn vị và có thể được cung cấp theo thỏa thuận thương mại giữa các cơ sở sản xuất, kinh doanh mà không phải nhập lại dữ liệu.
6.3 Cơ sở cung cấp/thu gom giống
Trong tiêu chuẩn này, cơ sở cung cấp giống bao gồm:
– các cơ sở,
– các cá nhân có cùng quyền lợi tạo thành một nhóm,
– các nhóm người nuôi động vật giáp xác, và
– người gom giống.
Các cơ sở cung cấp giống sản xuất hoặc thu gom giống để cung cấp cho các cơ sở ương giống nuôi vỗ thành thục và sản xuất ấu trùng động vật giáp xác. Các cơ sở có thể thực hiện các hoạt động cơ bản như thu nhận và duy trì giống bằng thực hành quản lý tốt theo phương thức bền vững.
Trước khi chuyển đi, cơ sở cung cấp giống có thể tự tiến hành các hoạt động hoặc thực hiện thông qua các cơ quan/phòng thí nghiệm đã được công nhận để xác nhận về việc không nhiễm các bệnh trong danh mục của OIE, xác nhận về chất lượng, phân cấp v.v…
Cơ sở cung cấp giống có thể tạo ra hàng trăm đến hàng nghìn đơn vị thương mại chuyển đến cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tiếp theo, nghĩa là các cơ sở ương giống.
Bảng 3 – Thông tin chi tiết đối với cơ sở cung cấp/thu gom giống
Yếu tố dữ liệu |
Mô tả |
Ví dụ |
Phân loại |
|||
Phải |
Cần |
Có thể |
||||
Cơ sở cung cấp giống | ||||||
CBR101 | ID của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm | Mã số phân định quốc gia đơn nhất cho cơ sở cung cấp giống cùng với mã quốc gia hoặc tên và địa chỉ của nhóm/cơ sở có điểm bảo quản giống (trong nước hoặc xuất khẩu) | Tên, số đăng ký và mã quốc gia |
x |
|
|
CBR102 | ID của cơ sở cung cấp giống | Mã số phân định quốc gia đơn nhất cho nhóm/đơn vị/tổ chức cộng với mã quốc gia hoặc tên và địa chỉ của cơ sở cung cấp giống | Nhóm phụ nữ tự giúp mình, Padanna, Kasargod, Kerala (các cơ sở cung cấp PL) |
x |
|
|
CBR103 | Giấy chứng nhận GAP của cơ sở cung cấp giống | Giấy chứng nhận chất lượng sẵn có | Tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn Codex GAP |
|
|
x |
CBR150- | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác để mô tả người gây giống, kết nối với ID của cơ sở cung cấp giống | Nhóm giống hoang dã đã được chứng nhận |
|
|
x |
ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ THƯƠNG MẠI ĐƯỢC TẠO RA | ||||||
Phân định | ||||||
CBR201 | ID đơn vị | ULUI | ID có thể được tạo ra cho một lô với mã quốc gia phụ thuộc vào khu vực và thời gian thu nhận |
x |
|
|
Mô tả | ||||||
CBR202 | Loài | LAT- tiếp sau là tên khoa học, hoặc | LAT- Fenneropenaeus indicus |
x |
|
|
FAO- tiếp sau là mã FAO 3alpha, hoặc | FAO-PNI |
|
|
|
||
TSN- tiếp sau là mã số xê-ri phân loại (có thể lặp lại một vài loài) | TSN-551579 |
|
|
|
||
CBR203 | Vùng/nước xuất xứ | Khu vực FAO/khu vực RFMO của giống nếu được đánh bắt tự nhiên hoặc nước xuất xứ cho đàn giống từ đàn nuôi hoặc vị trí cụ thể hơn | 51/57 |
x |
|
|
CHÚ THÍCH Trong trường hợp cơ sở thu gom giống tự nhiên, yêu cầu này cần được ghi trong cột “có thể” | ||||||
CBR204 | Kiểm tra chất lượng sức khỏe | Loại kiểm tra và kết quả đo vật lý và vi sinh vật hoặc chỉ thị nếu hồ sơ sẵn có ở dạng điện tử, dạng giấy hoặc không có hồ sơ | Các bệnh trong danh mục của OIE, ví dụ virus đốm trắng |
|
|
x |
CBR205 | GMO | Sử dụng GMO trong sản xuất hoặc trong thức ăn cho giống Có / Không | Không |
|
|
x |
Lịch sử sản xuất | ||||||
CBR206 | ID đơn vị nuôi | Số ID của cơ sở sản xuất giống | M/s.xyz Cơ sở ương giống tiếp sau là mã số phân định quốc gia đơn nhất. |
x |
|
|
CBR207 | Hồ sơ bảo quản giống | Hồ sơ về nhiệt độ nước, độ mặn, biện pháp phòng bệnh, lưu lượng nước và các thông số khác về chất lượng nước của việc bảo quản giống được lưu giữ bởi cơ sở cung cấp giống | Nhiệt độ 26 °C, độ mặn 22 ppt, chất lượng nước nuôi trồng thủy sản theo IS, ECO-PRO, formalnin 20 ppm (mg/kg), OXY-MORE |
|
|
x |
CBR208 | Hồ sơ thức ăn | Thức ăn dạng hạt cho yêu cầu tăng trưởng | B543345, Công ty TNHH thức ăn chăn nuôi Avanthi, Ấn Độ |
|
|
x |
Dữ liệu bổ sung | ||||||
CBR250- | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại được tạo ra, liên kết với UTUI |
|
|
x |
|
ĐỐI VỚI MỖI LOGISTIC ĐƯỢC TẠO RA | ||||||
Phân định | ||||||
CBR301 | ID đơn vị | ULUI | Mã số phân định quốc gia đơn nhất hoặc mã số GS1 đối với đơn vị logistic |
x |
|
|
CBR302 | ID đơn vị thương mại | Các ID của các đơn vị thương mại trong đơn vị logistic | Mã số phân định quốc gia hoặc mã số GS1 đối với đơn vị thương mại |
x |
|
|
Dữ liệu bổ sung | ||||||
CBR350- | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị logistic mới được tạo ra, kết nối với ULUI |
|
|
x |
|
CHÚ THÍCH Trong trường hợp người thu nhận giống tự nhiên, yêu cầu này sẽ được ghi trong cột “có thể”. | ||||||
ĐỐI VỚI TỪNG ĐƠN VỊ GỬI ĐI (đơn vị logistic hoặc đơn vị thương mại riêng rẽ) | ||||||
Phân định | ||||||
CBR401 | ID đơn vị | ULUI (nếu được chuyển đi như một đơn vị logistic) hoặc UTUI (nếu được chuyển đi như một đơn vị thương mại khác) | 400653005555555558 |
x |
|
|
Nơi đến | ||||||
CBR402 | ID cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tiếp theo | Mã số phân định quốc gia đơn nhất đối với cơ sở ấp nở cùng với địa chỉ và mã quốc gia | 342, M/s. Cơ sở ương giống Anandha, Andhra Pradhesh, Ấn Độ |
x |
|
|
CBR403 | Ngày và giờ chuyển đi | Ngày và giờ chuyển đến cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tiếp theo, định dạng theo TCVN ISO 8601 | 2010-09-25T12:15 |
|
x |
|
Dữ liệu bổ sung | ||||||
CBR450- | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị logistic mới được tạo ra, kết nối với UTUI/ULUI |
|
|
x |
|
CHÚ THÍCH Trong trường hợp cơ sở thu gom giống tự nhiên, yêu cầu này cần được ghi trong cột “có thể”. |
6.4 Cơ sở ấp nở/ương giống
Trong tiêu chuẩn này, cơ sở ấp nở/ương giống bao gồm các cơ sở thu nhận giống, bảo quản, cho đẻ trứng và sản xuất nauplii/hậu ấu trùng, chuyển đến các cơ sở ấp nở/ương giống khác và cơ sở nuôi động vật giáp xác để nuôi tiếp.
Cơ sở ấp nở/ương giống có thể thay đổi bản chất các sản phẩm động vật giáp xác, bằng các hoạt động như cho ăn, phân loại, điều trị v.v… Các cơ sở ấp nở/ương giống tạo ra các đơn vị thương mại mới có thể có quy mô từ hàng nghìn đến hàng triệu ấu trùng chuyển đến các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tiếp theo.
Bảng 4 – Thông tin chi tiết đối với cơ sở ấp nở/ương giống
Yếu tố dữ liệu |
Mô tả |
Ví dụ |
Phân loại |
||||
Phải |
Cần |
Có thể |
|||||
CƠ SỞ ẤP NỞ/ƯƠNG GIỐNG | |||||||
CHA101 | ID cơ sở ấp nở/ương giống | Mã số phân định quốc gia đơn nhất đối với cơ sở ương giống cùng với mã quốc gia hoặc tên và địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có điểm ương giống | Mã số phân định quốc gia đơn nhất/GSI 342, M/s. Cơ sở ương giống, Anandha, Andhra Pradhesh, Ấn Độ |
x |
|
|
|
CHA102 | Giấy chứng nhận GAqP cơ sở ấp nở/ương giống | Tên chương trình GAqP về chất lượng hoặc an toàn thực phẩm mà cơ sở ương giống được chứng nhận | Cơ quan có thẩm quyền / Cơ quan có thẩm quyền / Codex GAqP cho cơ sở ương giống/HACCP cho cơ sở ương giống |
|
|
x |
|
ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ NHẬN ĐƯỢC | |||||||
Phân định | |||||||
CHA201 | ID đơn vị * | ULUI (nếu nhận được một đơn vị logistic) hoặc UTUI (nếu nhận được một đơn vị thương mại riêng) | 400653005555555558 |
x |
|
|
|
CHA202 | ID đơn vị thương mại | Nếu nhận được một đơn vị logistic, ID của đơn vị thương mại ở trong đơn vị logistic | 400653005555555560
400653005555555561 400653005555555562 |
x |
|
|
|
Nguồn | |||||||
CHA203 | ID cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trước đó | Mã số phân định quốc gia đơn nhất đối với cơ sở cung cấp giống cùng với mã quốc gia hoặc tên và địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có hoạt động nuôi hoặc vận chuyển | Nhóm phụ nữ tự giúp mình, Padanna, Kasargod, Kerala (các cơ sở cung cấp PL) |
x |
|
|
|
CHA204 | Ngày giờ nhận | Định dạng theo TCVN ISO 8601/ Hồ sơ giao nhận | 2010-11-23T0.10:10 |
|
x |
|
|
Kiểm tra kiểm soát (đơn vị logistic hoặc đơn vị thương mại riêng) | |||||||
CHA205 | Kiểm tra nhiệt độ | Nhiệt độ °C trong UTUI hoặc ULUT nhận được | 26 °C |
|
x |
|
|
CHA206 | Hồ sơ quá trình chọn lọc tự nhiên | Tỷ lệ chết của giống, tính theo số ấu trùng hoặc bằng % | 2 %, 5 %, 50 % v.v… |
|
|
x |
|
CHA207 | Kiểm tra kiểm soát chất lượng | Loại kiểm tra và kết quả đo được hoặc chỉ thị nếu hồ sơ sẵn có ở dạng điện tử, dạng giấy hoặc không có hồ sơ | Kết quả kiểm tra đối với các bệnh trong danh mục của OIE/Giấy |
|
|
x |
|
Thông tin trao đổi | |||||||
CHA208 | ID đơn vị thương mại được tạo ra có liên quan | Danh mục ID của các đơn vị thương mại được tạo có thể kết hợp một phần | ID quốc gia đơn nhất/mã số GS1 |
x |
|
|
|
CHA209 | Tỷ lệ | Tỷ lệ của đơn vị thương mại được tạo ra từ mỗi đơn vị thương mại nhận được | UTUI-1 33 %, UTUI-2 33 %, UTUI-3 33 % |
|
x |
|
|
Dữ liệu bổ sung | |||||||
CHA250- | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại/ logistic nhận được, liên kết với UTUI/ULUI |
|
|
x |
||
ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ THƯƠNG MẠI MỚI ĐƯỢC TẠO RA | |||||||
Phân định | |||||||
CHA301 | ID đơn vị | ULUI (nếu chuyển đi như một đơn vị logistic) hoặc UTUI (nếu chuyển đi như một đơn vị thương mại riêng) | ID quốc gia đơn nhất/mã số GS1 |
x |
|
|
|
Mô tả | |||||||
CHA302 | Ngày nở | Ngày nở | 2010-11-09 |
|
|
x |
|
CHA303 | Tuổi | Số ngày sau khi nở | PL-14 |
|
|
x |
|
Lịch sử sản xuất | |||||||
CHA304 | ID bể ấu trùng | Số bể nuôi ấu trùng của đơn vị nuôi | 15 |
|
x |
|
|
CHA305 | Hồ sơ GAqP | Hồ sơ về khử trùng của các cơ sở nuôi, thiết bị lọc nước, bể nuôi, v.v… hoặc chỉ dẫn nếu hồ sơ có sẵn dạng điện tử, trên giấy hoặc không có hồ sơ | Giấy/điện tử |
|
|
x |
|
CHA306 | Hồ sơ bệnh | Hồ sơ về tên và giai đoạn nhiễm bệnh hoặc chỉ dẫn nếu hồ sơ sẵn có ở dạng điện tử, dạng giấy hoặc không có hồ sơ | Giấy |
|
x |
|
|
CHA307 | Hồ sơ điều trị | Tên thuốc thú y hoặc tên hóa chất và khoảng thời gian sử dụng hoặc chỉ dẫn nếu hồ sơ có sẵn dưới dạng điện tử, trên giấy hoặc không có hồ sơ | Hồ sơ thuốc thú y được chấp thuận, giấy |
|
x |
|
|
CHA308 | Ấu trùng nở | Số ấu trùng nở ra từ một con cái trong mẻ sản xuất | Số lượng 150000-30000 |
|
|
x |
|
CHA309 | Hồ sơ mật độ ấu trùng | Ghi lại mật độ thả của ấu trùng trong bể | Số lượng/m3 |
|
|
x |
|
CHA310 | Hồ sơ về thức ăn | Loại thức ăn | Nuôi cấy vi tảo |
|
|
x |
|
CHA311 | Chương trình chứng nhận cơ sở ấp nở | Tên của chương trình GMP/GHP quốc gia/quốc tế mà cơ sở ấp nở được chứng nhận | Cơ quan quốc gia có thẩm quyền |
|
|
x |
|
CHA312 | Mã phân định tổ chức chứng nhận | Tên và sự ủy quyền của tổ chức chứng nhận | Cơ quan có thẩm quyền của quốc gia hoặc mã số phân định đơn nhất của tổ chức chứng nhận |
|
|
x |
|
Thông tin trao đổi | |||||||
CHA313 | ID đơn vị thương mại của giống nhận được | Danh mục ID của các đơn vị thương mại nhận được và tạo thành đơn vị thương mại này | Số phân định đơn nhất của giống nhận được |
x |
|
|
|
CHA314 | Tỷ lệ | Tỷ lệ (%) đơn vị thương mại được tạo ra từ mỗi đơn vị thương mại nhận được | UTUI 1-50 %
UTUI 2-50 % |
|
x |
|
|
Dữ liệu bổ sung | |||||||
CHA350- | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị logistic được tạo ra, liên kết với UTUI |
|
|
x |
||
ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ LOGISTIC ĐƯỢC TẠO RA | |||||||
Phân định | |||||||
CHA401 | ID đơn vị | ULUI | 400653005555555558 |
x |
|
|
|
CHA402 | ID đơn vị thương mại | ID của đơn vị thương mại trong đơn vị logistic | 400653005555555561
400653005555555562 400653005555555563 |
x |
|
|
|
Dữ liệu bổ sung | |||||||
CHA450- | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị logistic được tạo ra, liên kết với ULUI |
|
|
x |
||
ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ CHUYỂN ĐI | |||||||
Phân định | |||||||
CHA501 | ID* đơn vị | UTUI | 400653005555555558 |
x |
|
|
|
Nơi đến | |||||||
CHA502 | ID cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tiếp theo | Mã số phân định quốc gia đơn nhất đối với cơ sở nuôi cùng với mã quốc gia hoặc tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nơi đơn vị được chuyển đến (cơ sở vận chuyển hoặc cơ sở nuôi, v.v…) | M/s. Công ty TNHH CPAqua farm, Nellore, Andhra Pradesh, Ấn Độ |
x |
|
|
|
CHA503 | Ngày và giờ chuyển đi | Ngày và giờ chuyển đến cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tiếp theo, định dạng theo TCVN ISO 8601 | 2010-10-29T13:00 |
|
x |
|
|
Dữ liệu bổ sung | |||||||
CBHA550- | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại/ logistic chuyển đi, liên kết với UTUI/ULUI |
|
|
x |
||
6.5 Cơ sở nuôi động vật giáp xác
Trong tiêu chuẩn này, cơ sở nuôi động vật giáp xác bao gồm các cơ sở nhận ấu trùng động vật giáp xác từ các cơ sở ương giống, cơ sở thu gom giống tự nhiên, nuôi giữ trong suốt giai đoạn phát triển và gửi động vật giáp xác đã nuôi với số lượng theo yêu cầu cho cơ sở chế biến/cơ sở buôn bán v.v…
Cơ sở nuôi động vật giáp xác có thể làm thay đổi bản chất tự nhiên của các sản phẩm động vật giáp xác bằng các hoạt động như cho ăn, phân cỡ v.v… Cơ sở nuôi động vật giáp xác tạo ra các đơn vị thương mại mới, có thể từ vài tấn đến hàng trăm tấn được chuyển đến cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tiếp theo.
Bảng 5 – Thông tin chi tiết đối với cơ sở nuôi động vật giáp xác
Yếu tố dữ liệu |
Mô tả |
Ví dụ |
Phân loại |
|||
Phải |
Cần |
Có thể |
||||
CƠ SỞ NUÔI ĐỘNG VẬT GIÁP XÁC | ||||||
CFF101 | ID cơ sở nuôi động vật giáp xác | Mã số phân định quốc gia đơn nhất đối với cơ sở nuôi cùng mã quốc gia hoặc tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có điểm nuôi động vật giáp xác | M/s. Công ty TNHH CPAqua farm, Nellore, Andhra Pradesh, Ấn Độ |
x |
|
|
CFF102 | Chứng nhận | Tên của chương trình chứng nhận cơ sở nuôi động vật giáp được chứng nhận | Cơ quan có thẩm quyền của quốc gia hoặc bất kỳ chương trình chứng nhận quốc gia hoặc quốc tế nào |
|
|
x |
CFF150- | Mã số phân định đơn nhất của tổ chức chứng nhận | Mã số phân định đơn nhất của tổ chức chứng nhận và ủy quyền | M/s.Xyz, INDOCERT, Aluva
Hội đồng Chất lượng Ấn Độ |
|
|
x |
ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ NHẬN ĐƯỢC | ||||||
Phân định | ||||||
CFF201 | ID* đơn vị | ULUI hoặc UTUI của giống (PL) nhận được | 500653005555555558 |
x |
|
|
CFF202 | ID đơn vị thương mại | Nếu nhận được ULUI, các ID của các đơn vị thương mại trong đơn vị logistic | 400653005555555558
400653005555555559 400653005555555560 |
x |
|
|
Nguồn | ||||||
CFF203 | ID cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trước đó | Mã số phân định quốc gia đơn nhất đối với cơ sở ương giống cùng mã quốc gia hoặc tên và địa chỉ hoặc GLN của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trước đó mà đơn vị đã nhận được (cơ sở ương giống hoặc cơ sở vận chuyển v.v..) | Cơ sở sản xuất giống M/s. Anand, Bhimavaram, Andhrapradhesh, Ấn Độ |
x |
|
|
CFF204 | Ngày giờ nhận | Hồ sơ hoạt động | 2010-10-28T16:45 |
|
x |
|
Kiểm tra việc kiểm soát (đơn vị logistic hoặc đơn vị thương mại riêng) | ||||||
CFF205 | Kiểm tra nhiệt độ | Nhiệt độ (°C), trong đơn vị nhận được | 20 °C |
|
x |
|
CFF206 | Kiểm tra sức khỏe/ kiểm tra kiểm soát chất lượng | Loại kiểm tra được thực hiện đối với các đơn vị đã nhận được và hồ sơ có sẵn dưới dạng điện tử hoặc giấy | Giấy, các bệnh trong danh mục của OIE và chất kháng sinh bị cấm, chất lượng giống và tỷ lệ chết khi nhận được |
|
|
x |
Thông tin trao đổi | ||||||
CFF207 | ID* đơn vị thương mại liên quan được tạo ra | Danh mục các ID của các đơn vị thương mại được tạo ra có thể là một phần đơn vị thương mại nhận được | 500653005555555558 |
x |
|
|
CFF208 | Tỷ lệ | Tỷ lệ (%) đơn vị thương mại nhận được chuyển vào mỗi đơn vị thương mại mới tạo ra | UTUI-1 25%
UTUI-2 75 % |
|
x |
|
Dữ liệu bổ sung | ||||||
CFF250- | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại/ logistic nhận được, liên kết với UTUI/ULUI |
|
|
x |
|
ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ THƯƠNG MẠI MỚI ĐƯỢC TẠO RA BỞI NÔNG TRẠI NUÔI ĐỘNG VẬT GIÁP XÁC | ||||||
Phân định | ||||||
CFF301 | ID* đơn vị | UTUI | 500653005555555558 |
x |
|
|
Mô tả | ||||||
CFF302 | Vị trí của cơ sở nuôi động vật giáp xác | Kinh độ và vĩ độ hoặc các đặc tả thích hợp khác | Các chi tiết L&L của vị trí cơ sở nuôi |
|
x |
|
CFF303 | Số đếm/kg | Số lượng | 10-20/20-30 v.v.. |
|
|
x |
CFF304 | Tổng khối lượng trên mỗi lô | Khối lượng trong từng lô thương mại | 2 tấn, 5 tấn v.v… |
|
|
x |
Lịch sử sản xuất | ||||||
CFF305 | ID đơn vị cơ sở nuôi | Số thứ tự của ao | Ao số 15, Ao số 20 v.v… |
x |
|
|
CFF306 | Hồ sơ nhiệt độ | Ghi nhiệt độ/thời gian (thủ công/tự động) của khu vực giữ sản phẩm (ao/bè/chuồng) trong khoảng thời gian từ khi tiếp nhận và đến khi gửi | (°C)/ngày và thời điểm |
|
|
x |
CFF307 | Mật độ | Mật độ động vật giáp xác thả trong cơ sở nuôi đưa vào đơn vị thương mại được tạo ra, Số lượng/m2; kg/m v.v.. | Số lượng mong muốn |
|
|
x |
CFF308 | Hồ sơ bệnh | Hồ sơ tên và thời gian nhiễm bệnh, hoặc chỉ dẫn nếu hồ sơ có sẵn dưới dạng điện tử và giấy | Giấy |
|
x |
|
CFF309 | Hồ sơ điều trị | Tên thuốc thú y hoặc tên hóa chất và khoảng thời gian sử dụng hoặc chỉ dẫn nếu hồ sơ có sẵn dưới dạng điện tử và giấy | Ngâm trong dung dịch oxytetracycline 200 ppm (mg/kg), 2010-10-01 – 2010-10-10 |
|
x |
|
CFF310 | Hồ sơ thức ăn | Loại thức ăn | Thức ăn tự nhiên/ thức ăn bổ sung |
|
|
x |
CFF311 | Chương trình chứng nhận nuôi trồng thủy sản | Chương trình chứng nhận quốc gia hoặc quốc tế cho vùng nuôi | Cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, BAP, ACC, Global GAP v.v.. |
|
|
x |
CFF312 | Làm lạnh | Tỷ lệ nước đá | 1:1 |
|
|
x |
CFF313 | Động vật giáp xác tươi sống | Nhiệt độ và độ ẩm tương đối | Hộp các-tông 15 °C với mùn cưa ẩm |
|
|
x |
CFF314 | Chương trình chứng nhận | Mã số phân định quốc gia đơn nhất của chương trình chứng nhận | 23543 |
|
|
x |
Thông tin trao đổi | ||||||
CFF315 | Các ID* đơn vị thương mại liên quan nhận được | Danh mục ID của các đơn vị thương mại nhận được và tạo thành đơn vị thương mại này | 500653005555555558 |
x |
|
|
CFF316 | Tỷ lệ | Tỷ lệ (%, số kilogam) của đơn vị thương mại được tạo ra từ mỗi đơn vị thương mại nhận được | UTUI-1 50 %
UTUI-2 50 % |
|
x |
|
Dữ liệu bổ sung | ||||||
CFF350- | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin bổ sung mô tả các đơn vị thương mại được tạo ra, liên kết với UTUI |
|
|
x |
|
ĐỐI VỚI TỪNG ĐƠN VỊ LOGISTIC ĐƯỢC TẠO RA | ||||||
Phân định | ||||||
CFF401 | ID* đơn vị | UTUI đối với sản phẩm được tạo ra bởi cơ sở nuôi | 500653005555555558 |
x |
|
|
CFF402 | ID đơn vị thương mại | ID của đơn vị thương mại trong đơn vị logistic | 500653005555555558
500653005555555559 500653005555555560 |
x |
|
|
Dữ liệu bổ sung | ||||||
CFF450- | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin bổ sung mô tả các đơn vị thương mại tạo ra, liên kết với ULUI |
|
|
x |
|
ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ CHUYỂN ĐI (đơn vị logistic hoặc đơn vị thương mại riêng) | ||||||
Phân định | ||||||
CFF501 | ID* đơn vị | ULUI (nếu chuyển đi dưới dạng một đơn vị logistic) hoặc UTUI (nếu chuyển đi dưới dạng một đơn vị thương mại riêng) | 500653005555555558 |
x |
|
|
Nơi đến | ||||||
CFF502 | ID cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tiếp theo | Mã số phân định quốc gia đơn nhất cho cơ sở chế biến/cơ sở buôn bán/cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cùng với mã quốc gia hoặc tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà đơn vị chuyển đi (cơ sở vận chuyển hoặc cơ sở chế biến v.v..) | Công ty TNHH thủy sản M/s. Abad Kochangady Cochin-682002, Kerala, Ấn Độ |
x |
|
|
CFF503 | Kiểm tra nhiệt độ | Nhiệt độ (°C) của đơn vị tại thời điểm chuyển đi | 4 °C |
|
|
x |
CFF504 | Ngày và giờ chuyển đi | Ngày và thời gian vận chuyển đến cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tiếp theo, định dạng theo TCVN ISO 8601 | 2010-10-15T18:00 |
|
x |
|
Dữ liệu bổ sung | ||||||
CFF550- | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị logistic/đơn vị thương mại chuyển đi, liên kết với UTUI/ULUI |
|
|
x |
6.6 Cơ sở chế biến
Trong tiêu chuẩn này, cơ sở chế biến bao gồm những cơ sở làm thay đổi bản chất của các sản phẩm động vật giáp xác, bằng các hoạt động như cắt đầu, tách vỏ, rút chỉ, cắt hoặc bằng các phương thức chế biến như chần hoặc nấu. Việc chế biến bao gồm cả sơ chế và chế biến tiếp theo.
Các cơ sở bán lẻ và cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thực hiện sơ chế sản phẩm động vật giáp xác cho người tiêu dùng không được coi là cơ sở chế biến.
Cơ sở chế biến tạo ra các đơn vị thương mại mới. Các đơn vị này có thể kết hợp các thành phần khác không phải là sản phẩm động vật giáp xác.
Bảng 6 – Thông tin chi tiết đối với cơ sở chế biến
Yếu tố dữ liệu |
Mô tả |
Ví dụ |
Phân loại |
|||
Phải |
Cần |
Có thể |
||||
CƠ SỞ CHẾ BIẾN | ||||||
CPR101 | ID cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm | Mã số phân định quốc gia đơn nhất đối với cơ sở sản xuất cùng mã quốc gia hoặc tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có xưởng chế biến động vật giáp xác | M/s. Công ty TNHH thủy sản Abad Kochangady Cochin-682002, Kerala, Ấn Độ |
x |
|
|
CPR102 | ID cơ sở chế biến | Mã số phân định quốc gia đơn nhất đối với tổ chức cùng mã quốc gia cũng như tên và địa chỉ hoặc GLN của cơ sở chế biến | M/s. Công ty TNHH thủy sản Abad Kochangady Cochin-682002, Kerala, Ấn Độ |
x |
|
|
CPR103 | Chứng nhận HACCP/GMP | Tên chương trình GMP về chất lượng hoặc an toàn thực phẩm động vật giáp xác mà cơ sở chế biến được chứng nhận | TCVN 22000:2007 (ISO 22000:2005) |
|
|
x |
CPR150- | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác để mô tả tổ chức, kết nối với ID cơ sở chế biến |
|
|
x |
|
ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ NHẬN ĐƯỢC | ||||||
Phân định | ||||||
CPR201 | ID* đơn vị | ULUI nếu nhận được một đơn vị logistic hoặc UTUI nếu nhận được một đơn vị thương mại riêng | 500653005555555558 |
x |
|
|
CPR202 | Các ID đơn vị thương mại trong đơn vị logistic | Danh mục UTUI của các đơn vị thương mại tạo thành đơn vị logistic (nếu nhận được một đơn vị logistic) | 500653005555555558
500653005555555559 500653005555555560 |
x |
|
|
Nguồn | ||||||
CPR203 | ID cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trước đó | Mã số phân định quốc gia đơn nhất đối với cơ sở chế biến/cơ sở nuôi/chợ đấu giá thủy sản cùng mã quốc gia cũng như tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà đơn vị được nhận (tàu, chợ đấu giá thủy sản hoặc cơ sở vận chuyển v.v..) | M/s.Công ty TNHH CPAqua farm, Nellore, Andhra Pradesh, Ấn Độ |
x |
|
|
CPR204 | Ngày và giờ nhận | Ngàv và giờ chuyển từ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, theo định dạng TCVN ISO 8601 | 2010-10-28T06:30 |
|
x |
|
Kiểm tra kiểm soát (liên quan đến đơn vị logistic hoặc đơn vị riêng, thích hợp) | ||||||
CPR205 | Nhiệt độ của đơn vị khi nhận | Nhiệt độ của đơn vị, °C | <5 °C |
|
x |
|
CPR206 | Hồ sơ nhiệt độ của đơn vị | Ghi nhiệt độ/thời gian (thủ công/tự động) nếu có một thiết bị ghi gắn vào đơn vị | Dãy nhiệt độ (°C)/ngày và thời điểm định dạng theo TCVN ISO 8601 |
|
x |
|
CPR207 | Nguồn nguyên vật liệu | Hồ sơ nguồn gốc | UI của cơ sở nuôi/chợ đấu giá thủy sản |
x |
|
|
CPR208 | Kiểm tra hồ sơ kiểm soát /hồ sơ CCP | Hồ sơ nguồn gốc | Hồ sơ tiếp nhận nguyên vật liệu |
|
|
x |
Lịch sử sản xuất (đối với tất cả các hoạt động giữa tiếp nhận và chế biến) | ||||||
CPR209 | Phương pháp kiểm soát nhiệt độ bảo quản nguyên vật liệu | Cấp đông, cấp đông và làm lạnh, hoặc làm lạnh | Cấp đông và làm lạnh |
|
|
x |
CPR210 | Hồ sơ nhiệt độ bảo quản nguyên vật liệu | Ghi nhiệt độ/thời gian (thủ công/tự động) của khu vực bảo quản trong khoảng thời gian giữa tiếp nhận và chế biến | Nhiệt độ và thời gian bảo quản (°C) -2 °C -4 °C/6 h |
|
|
x |
Thông tin trao đổi (đối với từng đơn vị thương mại) | ||||||
CPR211 | ID đơn vị thương mại liên quan được tạo ra | Danh mục ID của các đơn vị thương mại được tạo ra có thể hợp thành bộ phận của đơn vị thương mại nhận được này | 600653005555555558
600653005555555559 600653005555555560 |
x |
|
|
Dữ liệu bổ sung | ||||||
CPR250- | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại/ logistic nhận được, liên kết với UTUI/ULUI |
|
|
x |
|
ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ THƯƠNG MẠI ĐƯỢC TẠO RA | ||||||
Phân định | ||||||
CPR301 | ID đơn vị thương mại | UTUI | 600653005555555560 |
x |
|
|
Mô tả | ||||||
CPR302 | Loại đơn vị | Mô tả kiểu vật lý của đơn vị (hộp hoặc thùng 10 gói bán lẻ, v.v..) | Thùng các-tông ngoài cùng |
|
|
x |
CPR303 | Khối lượng tịnh | Khối lượng sản phẩm (kg) | 8,2 kg |
|
x |
|
CPR304 | Tên/loại sản phẩm | Tên mô tả của sản phẩm (Tôm IQF) | Tôm đông lạnh và tôm đã chế biến |
|
x |
|
CPR305 | Đặc tính sản phẩm | Hồ sơ chi tiết về đặc tính sản phẩm (các loại cỡ và chất lượng v.v..) có sẵn ở dạng điện tử hoặc giấy | Dạng giấy
Tôm IQF 21/25, 31/40 v.v.. |
|
|
x |
CPR306 | Loài | LAT – theo sau là tên khoa học, hoặc FAO – theo sau là mã 3alpha của FAO hoặc TSN – theo sau là mã số xê-ri phân loại (có thể lặp lại ở một số loài) | LAT-Fenneropenaeus indicus
FAO-PNI TSN-551579 |
|
x |
|
CPR307 | Phương pháp sản xuất ban đầu | Nuôi | Nuôi |
x |
|
|
CPR308 | ID trang trại vùng/quốc gia xuất xứ | Khu vực FAO/RFMO đối với tôm biển, hoặc nước xuất xứ đối với tôm từ vùng nước nội địa và tôm nuôi | 57/UI cơ sở nuôi |
x |
|
|
CPR309 | Thành phần | Danh mục tên của thành phần và % khối lượng, bao gồm cả động vật giáp xác | 80 % tôm, 20 % băng |
|
|
x |
CPR310 | Điều kiện sản phẩm | Môi trường, làm lạnh hoặc lạnh đông | Lạnh đông |
|
|
x |
CPR311 | Thời hạn sử dụng | “Tốt nhất trước…” hoặc “được bán ngày…”, định dạng theo TCVN ISO 8601 | Bán ngày 2011-10-30 |
|
x |
|
CPR312 | GMO (trong trường hợp nuôi) | Sử dụng bất kỳ GMO hoặc các sản phẩm từ GMO trong sản phẩm hoặc nguyên vật liệu | Không |
|
|
x |
Lịch sử sản xuất | ||||||
CPR313 | Đặc tính quy trình | Hồ sơ của đặc tính quy trình có sẵn ở dạng điện tử hoặc giấy | Giấy |
|
|
x |
CPR314 | Ngày và giờ sản xuất | Thời gian đóng gói/ghi nhãn ở cuối dây chuyền, định dạng theo TCVN ISO 8601 | 2010-06-28T11:30:46 |
|
x |
|
CPR315 | HACCP | Hồ sơ kiểm tra phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn có sẵn ở dạng điện tử hoặc giấy | Giấy |
|
|
x |
CPR316 | Kiểm tra vệ sinh | Hồ sơ kiểm tra vệ sinh (phép thử swab v.v..) có sẵn ở dạng điện tử hoặc giấy | Giấy |
|
|
x |
CPR317 | Hồ sơ nhiệt độ sản xuất | Hồ sơ nhiệt độ (quy trình sản xuất và khu vực sản xuất) sẵn có ở dạng điện tử, dạng giấy | Giấy |
|
|
x |
Thông tin trao đổi | ||||||
CPR318 | ID đơn vị thương mại nhận được chuyển vào đơn vị thương mại tạo ra | Danh mục các UTUI của các đơn vị thương mại nhận được có thể tạo thành các đơn vị thương mại tạo ra | 600653005555555560
600653005555555560 600653005555555563 |
x |
|
|
Dữ liệu bổ sung | ||||||
CPR350- | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại được tạo ra, liên kết với UTUI |
|
|
x |
|
ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ LOGISTIC ĐƯỢC TẠO RA | ||||||
Phân định | ||||||
CPR401 | ID đơn vị logistic | UTUI | 700653005555555560 |
x |
|
|
CPR402 | ID đơn vị thương mại trong đơn vị logistic | Danh mục UTUI của đơn vị thương mại tạo thành đơn vị logistic | 600653005555555561
600653005555555572 600653005555555583 |
x |
|
|
Dữ liệu bổ sung | ||||||
CPR450- | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại được tạo ra, liên kết với ULUI |
|
|
x |
|
ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ CHUYỂN ĐẾN (đơn vị logistic hoặc đơn vị thương mại riêng) | ||||||
Phân định | ||||||
CPR501 | ID* đơn vị | ULUI nếu chuyển đến là đơn vị logistic hoặc UTUI nếu chuyển đến là đơn vị thương mại | 700653005555555560 |
x |
|
|
Lịch sử sản xuất (liên quan đến đơn vị logistic hoặc đơn vị thương mại riêng, nếu thích hợp) | ||||||
CPR502 | Phương pháp kiểm soát nhiệt độ bảo quản sản phẩm | Không bảo quản, bảo quản lạnh hoặc bảo quản lạnh đông | Lạnh đông |
|
|
x |
CPR503 | Hồ sơ nhiệt độ bảo quản sản phẩm | Ghi nhiệt độ/thời gian (thủ công/tự động) của vùng giữ sản phẩm trong khoảng thời gian giữa chuyển đến và chế biến | Dải nhiệt độ (°C) -20 °C ± 2 °C/6 tháng |
|
|
x |
Nơi đến | ||||||
CPR504 | ID cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tiếp theo | Mã số phân định quốc gia đơn nhất đối với cơ sở vận chuyển cùng mã quốc gia, cũng như tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà đơn vị được chuyển đến (cơ sở vận chuyển hoặc cơ sở bán sỉ, v.v…) | ABT Refrigerated Roadways, Broadway, Emakulam Cochin-682031/ Công ty Kinshipping, W. Island Kochi/ Công ty đồ hộp Choice, Boston, USA |
x |
|
|
CPR505 | Ngày và giờ chuyển đi | Ngày và giờ định dạng theo TCVN ISO 8601 | 2010-10-29T16:30 |
|
x |
|
Dữ liệu bổ sung | ||||||
CPR550- | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại/ đơn vị logistic đã được chuyển đi, liên kết với UTUI/ ULUI | CPR550- |
|
|
x |
6.7 Cơ sở vận chuyển và cơ sở bảo quản
6.7.1 Động vật giáp xác tươi sống
Trong tiêu chuẩn này, cơ sở vận chuyển động vật giáp xác tươi sống bao gồm các cơ sử cung cấp dịch vụ vận chuyển động vật giáp xác tươi sống từ điểm sản xuất qua các giai đoạn khác nhau đến khi bán lẻ. Các cơ sở này có thể hoạt động ở một vài giai đoạn trong chuỗi phân phối; vận chuyển từ cơ sở ương giống đến cơ sở nuôi và từ cơ sở nuôi đến cơ sở chế biến. Vận chuyển có thể bằng đường bộ, đường biển hoặc hàng không.
Cơ sở vận chuyển động vật giáp xác tươi sống không tách hoặc tạo ra các đơn thương mại nhưng có thể tách hoặc tạo ra đơn vị logistic.
Bảng 7 – Thông tin chi tiết đối với cơ sở vận chuyển và bảo quản động vật giáp xác tươi sống
Yếu tố dữ liệu |
Mô tả |
Ví dụ |
Phân loại |
|||
Phải |
Cần |
Có thể |
||||
CƠ SỞ VẬN CHUYỂN ĐỘNG VẬT GIÁP XÁC TƯƠI SỐNG | ||||||
CTR101 | ID cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm | Mã số phân định quốc gia đơn nhất cho cơ sở vận chuyển/bảo quản cùng mã quốc gia hoặc tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có phương tiện vận chuyển hoặc điểm bảo quản | Mã phân định quốc gia đơn nhất, M/S ABT Transports
Tòa nhà CPC, Cochin 682029 Kerala, Ấn Độ |
x |
|
|
CTR102 | ID phương tiện vận chuyển | Tên và số đăng ký của phương tiện và mã quốc gia cùng với tên và địa chỉ của cơ sở hoặc số GLN | KL 072257 |
x |
|
|
CTR103 | Chứng nhận GMP của cơ sở vận chuyển | Tên chương trình GMP về chất lượng hoặc an toàn thực phẩm mà cơ sở vận chuyển đã được chứng nhận | Chứng nhận HACCP |
|
|
x |
CTR150- | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác để mô tả tổ chức, kết nối với ID phương tiện vận chuyển hoặc ID của điểm bảo quản |
|
|
x |
|
ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ NHẬN ĐƯỢC | ||||||
Phân định | ||||||
CTR201 | ID* đơn vị | ULUI (nếu nhận được như một đơn vị logistic) hoặc UTUI (nếu nhận được như một đơn vị thương mại riêng) | 700653005555555560 |
x |
|
|
CTR202 | ID đơn vị thương mại | Nếu nhận được như một đơn vị logistic, ID của các đơn vị thương mại trong đơn vị logistic | 600653005555555561
600653005555555562 600653005555555563 |
x |
|
|
Nguồn | ||||||
CTR203 | ID cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trước đó | Mã số phân định quốc gia đơn nhất cho tổ chức cùng mã quốc gia cũng như tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có điểm ương giống hoặc nuôi động vật giáp xác | M/s. Công ty TNHH CPAqua farm, Nellore, Andhra Pradesh, Ấn Độ |
x |
|
|
CTR204 | Ngày và giờ nhận | Định dạng theo TCVN ISO 8601 | 2010-09-28T16.00 |
|
x |
|
Kiểm tra kiểm soát (đơn vị logistic hoặc các đơn vị thương mại riêng) | ||||||
CTR205 | Kiểm tra nhiệt độ | Nhiệt độ trong đơn vị khi nhận được, °C | +2,0 ˚C |
|
x |
|
CTR206 | Hồ sơ nhiệt độ | Nếu có thiết bị ghi gắn vào lô, ghi lại nhiệt độ/ thời gian từ khi tạo ra đơn vị trở đi | Dải nhiệt độ (°C)/ ngày và giờ, định dạng theo TCVN ISO 8601 |
|
x |
|
Dữ liệu bổ sung | ||||||
CTR250 | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại/logistic nhận được, liên kết với UTUI/ULUI |
|
|
x |
|
ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ LOGISTIC ĐƯỢC CƠ SỞ VẬN CHUYỂN TẠO RA | ||||||
Phân định | ||||||
CTR301 | ID đơn vị | ULUI | 800653005555555560 |
x |
|
|
CTR302 | ID đơn vị thương mại | ID của các đơn vị thương mại trong đơn vị logistic | 700653005555555560
700653005555555561 700653005555555562 |
x |
|
|
Dữ liệu bổ sung | ||||||
CTR350- | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị logistic được tạo ra, liên kết với ULUI |
|
|
x |
|
ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ CHUYỂN ĐI (đơn vị logistic hoặc đơn vị thương mại riêng) | ||||||
Phân định | ||||||
CTR401 | ID* đơn vị | ULUI (nếu được chuyển đi như một đơn vị logistic) hoặc
UTUI (nếu được chuyển đi như một đơn vị thương mại riêng) |
800653005555555560 |
x |
|
|
Lịch sử sản xuất | ||||||
CTR402 | Phương pháp kiểm soát nhiệt độ | Không kiểm soát nhiệt độ, ướp đá, làm lạnh hoặc ướp đá có làm lạnh | Ướp đá có làm lạnh |
|
|
x |
CTR403 | Hồ sơ nhiệt độ | Ghi nhiệt độ/thời gian (thủ công/tự động) tại khu vực chứa sản phẩm trong giai đoạn giữa lúc nhận và chuyển đi | Dải nhiệt độ (°C)/ ngày và thời điểm định dạng theo TCVN ISO 8601 |
|
|
x |
CTR404 | Ngày khử trùng | Ngày khử trùng cuối cùng và dữ liệu về thuyền/ xe tải, hoặc chỉ báo khi hồ sơ sẵn có ở dạng điện tử, dạng giấy hoặc không có hồ sơ, định dạng theo TCVN ISO 8601 | 2010-01-20 |
|
|
x |
CTR405 | Hồ sơ về thông số của nước | Hồ sơ về thông số của nước (tên và giá trị) trong bể đựng động vật giáp xác suốt quá trình vận chuyển, hoặc chỉ báo khi hồ sơ sẵn có ở dạng điện tử, dạng giấy hoặc không có hồ sơ | Dạng giấy |
|
|
x |
CTR406 | Mật độ động vật giáp xác | Mật độ động vật giáp xác trong bể vận chuyển, tính bằng kg động vật giáp xác trên mét khối nước. | 54 kg/m3 |
|
|
x |
Nơi đến | ||||||
CTR407 | ID cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tiếp theo | Mã số phân định quốc gia đơn nhất đối với tổ chức cùng mã quốc gia, cũng như tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà đơn vị được chuyển đến (cơ sở vận chuyển hoặc cơ sở nuôi động vật giáp xác, v.v…) | 405, Công ty TNHH dịch vụ ăn uống M/s ABAD, Navi Mumbai Maharashtra, Ấn Độ |
x |
|
|
CTR408 | Nơi chuyển đi | Nếu không ở địa chỉ nhận | 405, Công ty TNHH dịch vụ ăn uống M/s ABAD, Navi Mumbai Maharashtra, Ấn Độ |
|
x |
|
CTR409 | Ngày và giờ chuyển đi | Định dạng theo TCVN ISO 8601 | 2010-09-25T20:00 |
|
x |
|
Dữ liệu bổ sung | ||||||
CTR450- | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại/ đơn vị logistic đã được chuyển đi, liên kết với UTUI/ULUI |
|
|
x |
6.7.2 Động vật giáp xác không còn sống
Trong tiêu chuẩn này, cơ sở vận chuyển và cơ sở bảo quản bao gồm các cơ sở cung cấp dịch vụ vận chuyển hoặc bảo quản hàng hóa. Các cơ sở này có thể hoạt động ở các giai đoạn khác nhau trong chuỗi phân phối, vận chuyển hoặc bảo quản nguyên liệu hoặc sản phẩm. Vận chuyển có thể theo đường bộ, đường biển hoặc đường hàng không.
Cơ sở vận chuyển và bảo quản không tách hoặc tạo ra các đơn thương mại nhưng có thể tách hoặc tạo ra đơn vị logistic.
Bảng 8 – Thông tin chi tiết đối với cơ sở vận chuyển và cơ sở bảo quản lạnh đối với động vật giáp xác không còn sống
Yếu tố dữ liệu |
Mô tả |
Ví dụ |
Phân loại |
|||
Phải |
Cần |
Có thể |
||||
CƠ SỞ VẬN CHUYỂN HOẶC CƠ SỞ BẢO QUẢN LẠNH | ||||||
CTS101 | ID cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm | Mã số phân định quốc gia đơn nhất cho cơ sở vận chuyển/bảo quản cùng mã quốc gia hoặc tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có phương tiện vận chuyển hoặc kho bảo quản | M/s. Tổng kho lạnh CCI, W. Island, Cochin 682029 Kerala, Ấn Độ |
x |
|
|
CTS102 | ID phương tiện vận chuyển và cơ sở bảo quản | Mã số phân định quốc gia/số đăng ký của phương tiện vận chuyển/cơ sở bảo quản cùng với mã quốc gia cùng với tên hoặc số GLN | KL-07 AB 2662- Ấn Độ
Kho đông lạnh M/s.Abad, Aroor |
|
x |
|
CTS103 | Chứng nhận HACCP/GMP | Tên chương trình GMP về an toàn thực phẩm mà cơ sở vận chuyển hoặc bảo quản đã được chứng nhận | TCVN 22000:2007 (ISO 22000:2005) |
|
|
x |
CTS150- | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác để mô tả tổ chức, kết nối với ID phương tiện vận chuyển hoặc ID kho bảo quản |
|
|
x |
|
ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ NHẬN ĐƯỢC | ||||||
Phân định | ||||||
CTS201 | ID* đơn vị | ULUI nếu nhận được một đơn vị logistic hoặc
UTUI nếu nhận được một đơn vị thương mại riêng |
700653005555555560 |
x |
|
|
CTS202 | ID đơn vị thương mại trong đơn vị logistic | Danh mục các UTUI của các đơn vị thương mại tạo thành đơn vị logistic (chỉ yêu cầu nếu nhận được một đơn vị logistic và nó phải được chia nhỏ hoặc chuyển đổi bởi cơ sở vận chuyển hoặc cơ sở bảo quản) | 600653005555555561
600653005555555562 600653005555555560 |
x |
|
|
Nguồn | ||||||
CTS203 | ID cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trước đó | Mã số phân định quốc gia đơn nhất cho tổ chức cùng mã quốc gia cũng như tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm từ đơn vị nhận (bể chứa, chợ đấu giá thủy sản hoặc cơ sở chế biến v.v..) | M/s.Công ty TNHH Thủy sản Abad
Kochangady, Kerala, Ấn Độ Cochin-682002, Kerala, Ấn Độ |
x |
|
|
CTS204 | Ngày và giờ nhận | Định dạng theo TCVN ISO 8601 | 2010-09-28T16.00 |
|
x |
|
CTS205 | Nơi nhận | Mã số phân định quốc gia đơn nhất cho tổ chức cùng mã quốc gia cũng như tên và địa chỉ hoặc GLN hoặc kinh độ và vĩ độ gần đúng nếu vận chuyển trên biển (yêu cầu này chỉ đối với cơ sở vận chuyển) | M/s.Công ty TNHH Thủy sản Abad
Kochangady, Kerala, Ấn Độ |
|
x |
|
Kiểm tra kiểm soát (đơn vị logistic hoặc các đơn vị thương mại riêng) | ||||||
CTS207 | Nhiệt độ của đơn vị khi nhận được | Nhiệt độ của đơn vị, °C | -20 °C ± 2 °C |
|
x |
|
Dữ liệu bổ sung | ||||||
CTS250- | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại/ logistic nhận được, liên kết với UTUI/ULUI |
|
|
x |
|
ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ LOGISTIC MỚI ĐƯỢC TẠO BỞI CƠ SỞ VẬN CHUYỂN HOẶC CƠ SỞ BẢO QUẢN | ||||||
Phân định | ||||||
CTS301 | ID đơn vị logistic | ULUI | 900653005555555560 |
x |
|
|
CTS302 | ID đơn vị thương mại trong đơn vị logistic | Danh mục UTUI của đơn vị thương mại tạo thành đơn vị logistic | 700653005555555560
700653005555555561 700653005555555562 |
x |
|
|
Dữ liệu bổ sung | ||||||
CTS350- | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị logistic được tạo ra, liên kết với ULUI |
|
|
x |
|
ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ CHUYỂN ĐI (đơn vị logistic hoặc đơn vị thương mại riêng) | ||||||
Phân định | ||||||
CTS401 | ID đơn vị | ULUl nếu được chuyển đi như một đơn vị logistic hoặc
UTUI nếu được chuyển đi như một đơn vị thương mại riêng |
900653005555555560 |
x |
|
|
Lịch sử sản xuất (liên quan đến đơn vị logistic hoặc đơn vị thương mại riêng) | ||||||
CTS402 | Phương pháp kiểm soát nhiệt độ vận chuyển và bảo quản | Lạnh đông và làm lạnh hoặc làm lạnh hoặc nhiệt độ môi trường | -20 °C ± 2 °C |
|
|
x |
CTS403 | Hồ sơ nhiệt độ vận chuyển và bảo quản | Ghi nhiệt độ/thời gian (thủ công/tự động) tại khu vực chứa sản phẩm trong giai đoạn giữa lúc nhận và chuyển đi | Dải nhiệt độ (°C)
-20 °C ± 2 °C/5 h |
|
|
x |
Nơi đến | ||||||
CTS404 | ID cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tiếp theo | Mã số phân định quốc gia đơn nhất đối với tổ chức cùng mã quốc gia, cũng như tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà đơn vị được chuyển đến (cơ sở vận chuyển hoặc cơ sở chế biến, v.v…) | Mã số phân định quốc gia đơn nhất, M/s. Cơ sở hải sản Choice Boston, USA |
x |
|
|
CTS405 | Ngày và giờ chuyển đi | Ngày và giờ định dạng theo TCVN ISO 8601 | 2010-09-25T20:00 |
|
x |
|
CTS406 | Nơi chuyển đi | Mã số phân định quốc gia đơn nhất cho tổ chức cùng mã quốc gia cũng như tên và địa chỉ hoặc GLN hoặc kinh độ và vĩ độ gần đúng nếu chuyển ra biển (yêu cầu này chỉ đối với cơ sở vận chuyển) | 650, M/s, Cơ sở hải sản Choice
Boston, USA |
|
x |
|
Dữ liệu bổ sung | ||||||
CTS450- | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại/ đơn vị logistic đã được chuyển đi, liên kết với UTUI/ ULUI |
|
|
x |
6.8 Cơ sở buôn bán và cơ sở bán sỉ
Trong tiêu chuẩn này, cơ sở buôn bán và cơ sở bán sỉ bao gồm các bên mua, bán và thương mại các sản phẩm động vật giáp xác với các cơ sở sản xuất, kinh doanh khác. Các cơ sở này có thể hoạt động tại các giai đoạn khác nhau trong chuỗi phân phối, buôn bán nguyên liệu hoặc sản phẩm. Các cơ sở này bao gồm cả các cơ sở kinh doanh kiểu tiền mặt tự chở, cung cấp cho các cơ sở bán lẻ và cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
Một số cơ sở buôn bán và cơ sở bán sỉ có thể tạo ra các đơn vị thương mại mới, bằng cách tách các đơn vị thương mại mà họ đã nhận được thành các đơn vị nhỏ hơn hoặc bằng cách lựa chọn và kết hợp các sản phẩm động vật giáp xác từ một số đơn vị thương mại mà họ đã nhận được, nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng cụ thể. Tuy nhiên, cơ sở buôn bán và cơ sở bán sỉ không làm thay đổi bản chất của sản phẩm động vật giáp xác được buôn bán, hoặc cũng có thể xem xét họ như cơ sở chế biến.
Cơ sở buôn bán và cơ sở bán sỉ cũng có thể tách để tạo ra các đơn vị logistic mới.
Bảng 9 – Thông tin chi tiết đối với cơ sở buôn bán và cơ sở bán sỉ
Yếu tố dữ liệu |
Mô tả |
Ví dụ |
Phân loại |
|||
Phải |
Cần |
Có thể |
||||
CƠ SỞ BUÔN BÁN HOẶC CƠ SỞ BÁN SỈ | ||||||
CTW101 | ID cơ sở buôn bán hoặc cơ sở bán sỉ | Mã số phân định quốc gia đơn nhất cho tổ chức cùng mã quốc gia cũng như tên và địa chỉ hoặc GLN của cơ sở buôn bán hoặc cơ sở bán sỉ | 650, M/s. Cơ sở hải sản Choice, Boston, USA/
M/s Đại lý thủy sản Excel Fish Distributors Market Road, Cochin 682031 Kerala, Ấn Độ |
x |
|
|
CTW102 | Chứng nhận GMP | Tên chương trình GMP về chất lượng hoặc an toàn thực phẩm của động vật giáp xác mà cơ sở bán sỉ đã được chứng nhận | GMP Codex |
|
|
x |
CTW150- | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác để mô tả tổ chức, kết nối với ID cơ sở buôn bán hoặc cơ sở bán sỉ |
|
|
x |
|
ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ NHẬN ĐƯỢC | ||||||
Phân định | ||||||
CTW201 | ID* đơn vị | ULUI (nếu nhận được như một đơn vị logistic) hoặc UTUI (nếu nhận được như một đơn vị thương mại riêng) | 900653005555555560 |
x |
|
|
CTW202 | ID đơn vị thương mại | Danh mục UTUI của các đơn vị thương mại tạo nên đơn vị logistic (chỉ yêu cầu nếu nhận được như một đơn vị logistic và nó sẽ được cơ sở bán sỉ tách ra) | 700653005555555560
700653005555555561 700653005555555562 |
x |
|
|
Nguồn | ||||||
CTW203 | ID cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trước đó | Mã số phân định quốc gia đơn nhất cho cơ sở chế biến/cơ sở buôn bán/cơ sở nuôi cùng mã quốc gia hoặc tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm từ đơn vị nhận được (chợ đấu giá thủy sản, cơ sở chế biến hoặc vận chuyển, v.v…) | M/s. Tổng kho lạnh CCI
W. Island, Cochin 682029 Kerala, Ấn Độ |
x |
|
|
CTW204 | Ngày và giờ nhận | Ngày và giờ định dạng theo TCVN ISO 8601 | 2010-10-25T13:45 |
|
x |
|
Kiểm tra kiểm soát (liên quan đến các đơn vị logistic hoặc các đơn vị thương mại riêng, khi thích hợp) | ||||||
CTW205 | Kiểm tra nhiệt độ | Nhiệt độ của đơn vị, °C | -20 °C ± 2 °C |
|
x |
|
CTW206 | Hồ sơ nhiệt độ | Ghi lại nhiệt độ/thời gian (thủ công/tự động) (nếu có thiết bị ghi gắn vào đơn vị) | Dải nhiệt độ (°C)
-20 °C ± 2 °C, 10 h |
|
x |
|
Dữ liệu bổ sung | ||||||
CTW250- | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại/ logistic nhận được, liên kết với UTUI/ULUI |
|
|
x |
|
ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ THƯƠNG MẠI MỚI DO CƠ SỞ BUÔN BÁN HOẶC CƠ SỞ BÁN SỈ TẠO RA | ||||||
Phân định | ||||||
CTW301 | ID đơn vị thương mại | UTUI | 1000653005555555560 |
x |
|
|
Mô tả | ||||||
CTW302 | Loại đơn vị | Mô tả loại đơn vị về vật chất (hộp/ thùng 10 túi bán lẻ, v.v…) | Hộp |
|
x |
|
CTW303 | Điều kiện sản phẩm | Nhiệt độ môi trường hoặc lạnh đông | Lạnh đông |
|
x |
|
Đối với mỗi phần hợp thành khác nhau của đơn vị thương mại | ||||||
CTW304 | ID đơn vị thương mại nhận được | UTUI của đơn vị thương mại nhận được từ bên mà phần hợp thành được lấy | 1000653005555555561
1000653005555555562 1000653005555555563 |
x |
|
|
CTW305 | Dạng sản phẩm động vật giáp xác | Phân định sự mô tả hoặc tên của sản phẩm động vật giáp xác | Tôm IQF |
|
x |
|
CTW306 | Khối lượng tịnh | Khối lượng của sản phẩm thủy sản (kg) | 1,8 kg |
|
|
x |
Dữ liệu bổ sung | ||||||
CTW350- | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại được tạo ra, liên kết với UTUI |
|
|
x |
|
ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ LOGISTIC MỚI ĐƯỢC TẠO BỞI CƠ SỞ BUÔN BÁN VÀ CƠ SỞ BÁN SỈ | ||||||
Phân định | ||||||
CTW401 | ID* đơn vị | ULUI | 1000653005555555560 |
x |
|
|
CTW402 | ID đơn vị thương mại | Danh mục UTUI của các đơn vị thương mại tạo nên đơn vị logistic | 1000653005555555561
1000653005555555562 1000653005555555563 |
x |
|
|
Dữ liệu bổ sung | ||||||
CTW450- | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị logistic được tạo ra, liên kết với ULUI |
|
|
x |
|
ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ GỬI ĐI (đơn vị logistic hoặc đơn vị thương mại riêng) | ||||||
Phân định | ||||||
CTW501 | ID* đơn vị | ULUI (nếu được chuyển đi như một đơn vị logistic) hoặc
UTUI (nếu được chuyển đi như một đơn vị thương mại) |
1000653005555555560 |
x |
|
|
Lịch sử sản xuất (liên quan đến đơn vị logistic hoặc đơn vị thương mại riêng, khi thích hợp) | ||||||
CTW502 | Phương pháp kiểm soát nhiệt độ tại cơ sở buôn bán, cơ sở bán sỉ | Ướp đá, làm lạnh hoặc ướp đá có làm lạnh | Ướp đá có làm lạnh |
|
|
x |
CTW503 | Hồ sơ nhiệt độ của cơ sở mua bán sỉ | Ghi lại nhiệt độ/thời gian (bằng tay hoặc tự động) tại khu vực giữ động vật giáp xác trong giai đoạn giữa lúc nhận và chuyển đi | Dải nhiệt độ (°C)/ -20 °C ± 2 °C, 10 h (lạnh đông), 2 °C ± 2 °C, 2 h (làm lạnh) |
|
|
x |
Nơi đến | ||||||
CTW504 | ID cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tiếp theo | Mã số phân định quốc gia đơn nhất của cơ sở bán lẻ/khác hàng cùng mã quốc gia hoặc tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm từ đơn vị chuyển đến (cơ sở vận chuyển, cơ sở chế biến hoặc cơ sở bán lẻ, v.v..) | Mã số phân định quốc gia đơn nhất,
M/s Cơ sở buôn thủy sản Blue Water, 36/3505, Chợ thủy sản Emakulam, Market Road, Cochin 682031 |
x |
|
|
CTW505 | Thời gian chuyển đi | Ngày và giờ chuyển đến cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tiếp theo, định dạng theo TCVN ISO 8601 | 2010-07-30T07:00 |
|
x |
|
Dữ liệu bổ sung | ||||||
CTW550- | (chưa ẩn định) | Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại/ đơn vị logistic đã được chuyển đi, liên kết với UTUI/ULUI |
|
|
x |
6.9 Cơ sở bán lẻ và cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
Trong tiêu chuẩn này, cơ sở bán lẻ và cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống bao gồm các cơ sở cung cấp sản phẩm cho cộng đồng, không cung cấp cho các cơ sở khác. Họ thường tách các đơn vị thương mại nhận được và có thể thay đổi bản chất của sản phẩm động vật giáp xác bằng cách sơ chế cho khách hàng. Một vài cơ sở có thể đóng gói và gắn nhãn cho vật phẩm đem bán. Cơ sở bán lẻ và cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống nên ghi lại thông tin về việc bán hàng, mặc dù phạm vi của tiêu chuẩn này không áp dụng đối với việc cung cấp sản phẩm đến người tiêu dùng.
Bảng 10 – Thông tin chi tiết đối với cơ sở bán lẻ và cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
Yếu tố dữ liệu |
Mô tả |
Ví dụ |
Phân loại |
|||
Phải |
Cần |
Có thể |
||||
CƠ SỞ BÁN LẺ HOẶC CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG | ||||||
CRC101 | ID của cơ sở bán lẻ hoặc cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống | Mã số phân định quốc gia đơn nhất cho tổ chức cùng mã quốc gia cũng như tên và địa chỉ hoặc GLN của cơ sở bán lẻ hoặc cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống | Mã số phân định quốc gia đơn nhất, M/s Cơ sở buôn thủy sản Blue Water, 36/3505,
Chợ hải sản Ernakulam, Market Road, Cochin 682031 |
x |
|
|
CRC102 | Chứng nhận GMP cơ sở chế biến | Tên chương trình GMP về chất lượng hoặc an toàn thực phẩm động vật giáp xác mà cơ sở bán lẻ hoặc cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được chứng nhận | Codex GMP |
|
|
x |
CRC150- | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác để mô tả tổ chức, kết nối với ID cơ sở bán lẻ hoặc cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống |
|
|
x |
|
ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ NHẬN ĐƯỢC | ||||||
Phân định | ||||||
CRC201 | ID* đơn vị | ULUI (nếu nhận được như một đơn vị logistic) hoặc
UTUI (nếu nhận được như một đơn vị thương mại riêng) |
1000653005555555560 |
x |
|
|
CRC202 | ID đơn vị thương mại | Nếu nhận được như một đơn vị logistic, ID của các đơn vị thương mại trong đơn vị logistic | 1000653005555555561
1000653005555555562 1000653005555555563 |
x |
|
|
Nguồn | ||||||
CRC203 | ID cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trước đó | Mã số phân định quốc gia đơn nhất cho tổ chức cùng mã quốc gia cũng như tên và địa chỉ hoặc GLN của cơ sở bán lẻ hoặc cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống (cơ sở chế biến, cơ sở bán sỉ hoặc cơ sở vận chuyển v.v…) | Mã số phân định quốc gia đơn nhất, M/s Cơ sở buôn thủy sản Blue Water, 36/3505,
Chợ hải sản Ernakulam |
|
x |
|
CRC204 | Ngày và giờ nhận | Định dạng theo TCVN ISO 8601 | 2010-06-20T10:34 |
|
x |
|
Kiểm tra kiểm soát (đơn vị logistic hoặc đơn vị thương mại riêng) | ||||||
CRC205 | Kiểm tra nhiệt độ | Nhiệt độ của đơn vị lúc nhận, °C | 4 °C |
|
x |
|
CRC206 | Hồ sơ nhiệt độ | Nếu thiết bị ghi gắn vào đơn vị, ghi lại thời gian/ nhiệt độ tính từ lúc tạo ra đơn vị trở đi | Dải nhiệt độ (°C)/ ngày và thời gian định dạng theo TCVN ISO 8601 |
|
x |
|
Dữ liệu bổ sung | ||||||
CRC250- | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại/ logistic nhận được, liên kết với UTUI/ULUI |
|
|
x |
|
ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ THƯƠNG MẠI ĐƯỢC GIỮ ĐỂ BÁN | ||||||
Phân định | ||||||
CRC301 | ID* đơn vị | UTUI | 1000653005555555561
1000653005555555562 1000653005555555563 |
x |
|
|
Lịch sử sản xuất (liên quan đến đơn vị logistic hoặc đơn vị thương mại riêng, khi thích hợp) | ||||||
CRC302 | Phương pháp kiểm soát nhiệt độ | Không kiểm soát nhiệt độ, ướp đá, làm lạnh hoặc ướp đá có làm lạnh | Ướp đá có làm lạnh |
|
|
x |
CRC303 | Hồ sơ nhiệt độ | Ghi lại nhiệt độ/thời gian tại khu vực chứa sản phẩm, trong giai đoạn giữa lúc nhận và bán | Dải nhiệt độ (°C)/ ngày và thời gian định dạng theo TCVN ISO 8601 |
|
|
x |
Dữ liệu bổ sung | ||||||
CRC350- | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại được giữ để bán, liên kết với UTUI |
|
|
x |
6.10 Thu nhận nguyên liệu từ bên ngoài
Các yêu cầu về thông tin sau áp dụng cho động vật giáp xác và nguyên liệu nhận được từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh không hoạt động theo tiêu chuẩn này, bao gồm cả việc cung cấp các thành phần không phải là động vật giáp xác cho cơ sở sản xuất giống, cơ sở ương giống, cơ sở nuôi động vật giáp xác, cơ sở chế biến và cơ sở sản xuất thức ăn cho động vật giáp xác. Các yêu cầu này thay thế cho các yêu cầu trong mục “mỗi đơn vị nhận được”, tiểu mục “phân định”, trong mỗi bảng tương ứng ở trên và bổ sung cho các yêu cầu khác trong bảng. Cả hai loại yêu cầu đều phân định và cung cấp sự mô tả các đơn vị nhận được.
Bảng 11 – Thu nhận nguyên liệu từ bên ngoài
Yếu tố dữ liệu |
Mô tả |
Ví dụ |
Phân loại |
||||
Phải |
Cần |
Có thể |
|||||
ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ NHẬN ĐƯỢC TỪ BÊN NGOÀI | |||||||
COT101 | ID đơn vị | ULUI (nếu nhận được như một đơn vị logistic) hoặc UTUI (nếu nhận được như một đơn vị thương mại riêng mỗi mặt hàng không phải là động vật giáp xác được mang từ bên ngoài cơ sở nuôi) | Mã số phân định quốc gia đơn nhất (00)
100653005555555558 918817525.0766.000010273 918817525.0766.000010274 918817525.0766.000010275 |
x |
|
|
|
COT102 | ID đơn vị thương mại | Nếu nhận được như một đơn vị logistic, ID của các đơn vị thương mại trong đơn vị logistic | 918817525.0766.000010273
918817525.0766.000010274 918817525.0766.000010275 |
x |
|
|
|
COT150 | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại/ logistic nhận được, liên kết với UTUI/ULUI |
|
|
x |
||
ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ THƯƠNG MẠI NHẬN ĐƯỢC TỪ BÊN NGOÀI | |||||||
Mô tả chung | |||||||
COT201 | Cơ sở tạo ra đơn vị | Tên, địa chỉ và mã số phân định quốc gia đơn nhất hoặc mã EAN của cơ sở | xxx.xxxxxx.xxxxxx. M/s.Aditya polymers, Near NH 49, Uduppi, Karnataka, Ấn Độ
xxx.xxxxxx.xxxxxx M/s.Xyz Nhà cung cấp Artemia cyst Hapa, Gujarath, Ấn Độ xxx.xxxxxx.xxxxxx M/s.Dynamic orbits Connaught place, New Delhi, Ấn Độ |
x |
|
|
|
COT202 | Chứng nhận GMP của cơ sở tạo ra đơn vị | Tên chương trình chứng nhận | Codex |
|
|
x |
|
COT203 | Loại đơn vị | Nguyên liệu đóng gói, phụ gia v.v… | Hộp/bao bì cách điện
Màng bọc Polyfilm 100 kg, Polyphosphat 10 kg Polythen lót túi v.v.. |
|
|
x |
|
CHÚ THÍCH Cùng ID đơn nhất với nguyên liệu/sản phẩm nếu không có sự chuyển đổi. | |||||||
COT204 | Khối lượng tịnh | Khối lượng tịnh của đơn vị thương mại nhận được (kg) | 10 kg,
100 kg, 500 kg v.v… |
|
x |
|
|
COT205 | Điều kiện sản phẩm | Nhiệt độ môi trường, làm lạnh hoặc cấp đông | Polyphosphat ở nhiệt độ môi trường |
|
x |
|
|
COT250 | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại, liên kết với UTUI |
|
|
x |
||
Mô tả thêm mỗi đơn vị thương mại sử dụng trong các cơ sở ương giống và cơ sở nuôi động vật giáp xác | |||||||
COT301 | Loài | LAT-theo sau là tên khoa học, hoặc FAO-theo sau là mã 3alpha của FAO hoặc TSN-theo sau là mã số xê-ri phân loại (có thể lặp lại nếu có vài loài) | LAT-Artemia salina
FAO-AMS TSN-83691 Côn trùng đa bội sấy khô |
|
x |
|
|
COT302 | Phương pháp sản xuất ban đầu | Nuôi trồng | Nuôi bằng artemia |
x |
|
|
|
COT303 | Vùng/ nước xuất xứ | Mã số phân định quốc gia đơn nhất của cơ sở nuôi | xxx.xxxxxx.xxxxxx
57 xyz farm Tutukudy, Tamilnadu, Ấn Độ |
x |
|
|
|
COT350 | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác mô tả mỗi đơn vị thương mại là động vật giáp xác, liên kết với UTUI |
|
|
x |
||
Mô tả thêm về mỗi đơn vị thương mại đối với việc đóng gói sản phẩm động vật giáp xác | |||||||
COT401 | Tên/loại sản phẩm | Tên sản phẩm thương mại | Màng polyten dày 150 gauge |
|
|
x |
|
COT402 | Mã sản phẩm | Mã HS đối với loại sản phẩm | 0305410000 |
|
|
x |
|
COT403 | Thành phần | Thành phần hóa học | Polyetylen 100 % loại dành cho thực phẩm |
|
|
x |
|
COT404 | Ngày và giờ sản xuất | Định dạng theo TCVN ISO 8601 | 2010-06-23T12:50 |
|
|
x |
|
CHÚ THÍCH Cùng ID đơn nhất với nguyên liệu/sản phẩm nếu không có sự chuyển đổi. | |||||||
COT405 | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác mô tả mỗi đơn vị thương mại là động vật giáp xác, liên kết với UTUI |
|
|
x |
||
Mô tả thêm mỗi đơn vị thương mại về các thành phần được kết hợp trong các sản phẩm động vật giáp xác đã chế biến | |||||||
COT501 | Tên/loại thành phần | Tên mô tả thành phần (muối, dầu ôliu, bánh mì, hoặc mảnh khoai tây chiên, v.v…). | Muối thực phẩm |
|
|
x |
|
COT502 | Thành phần | Danh mục tên khoa học và % khối lượng | NaCl 100 % |
|
|
x |
|
COT503 | Ngày sử dụng | Sử dụng tốt nhất trước hoặc ngày bán, khi thích hợp, định dạng theo TCVN ISO 8601 | Tốt nhất trước 2010-09-23 |
|
|
x |
|
COT550- | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác mô tả mỗi đơn vị thương mại là động vật giáp xác đã chế biến, liên kết với UTUI |
|
|
x |
||
Mô tả thêm về phương pháp bảo quản – đá, thuốc thú y, xử lý bằng hóa chất | |||||||
COT601 | Tên/loại thành phần | Tên sản phẩm thương mại | Aquaneem – 10x |
|
x |
|
|
COT602 | Ngày sử dụng | Sử dụng tốt nhất trước hoặc ngày bán, khi thích hợp, định dạng theo TCVN ISO 8601 | Tốt nhất trước 2010-09-25 |
|
x |
|
|
COT603 | Ngày sản xuất | Thời gian đóng gói/ghi nhãn ở cuối dây chuyền, định dạng theo TCVN ISO 8601 | 2002-07-02 |
|
x |
|
|
COT604 | Thành phần | Danh mục tên khoa học và % khối lượng |
|
|
x |
||
COT650 | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác mô tả thức ăn được sử dụng, liên kết với UTUI |
|
|
x |
||
CHÚ THÍCH Cùng ID đơn nhất với nguyên liệu/sản phẩm nếu không có sự chuyển đổi. | |||||||
6.11 Cơ sở sản xuất thức ăn cho động vật giáp xác
Trong tiêu chuẩn này, cơ sở sản xuất thức ăn cho động vật giáp xác bao gồm các cơ sở chế biến thức ăn cho động vật giáp xác không giới hạn các thành phần. Các cơ sở này có thể được coi là cơ sở chế biến nhưng được thể hiện như một mắt xích riêng trong tiêu chuẩn này. Cơ sở sản xuất thức ăn cho động vật giáp xác tạo ra các đơn vị thương mại mới, có thể là một bao thức ăn đến các đơn vị lớn gồm hàng trăm tấn, chuyển đến cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tiếp theo.
Bảng 12 – Thông tin chi tiết đối với cơ sở sản xuất thức ăn cho động vật giáp xác
Yếu tố dữ liệu |
Mô tả |
Ví dụ |
Phân loại |
|||
Phải |
Cần |
Có thể |
||||
THỨC ĂN CHO ĐỘNG VẬT GIÁP XÁC | ||||||
CFE101 | ID cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm | Mã số phân định quốc gia đơn nhất cho tổ chức cùng mã quốc gia, cũng như tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm điều hành nhà máy thức ăn chăn nuôi | 401, M/s. Cơ sở sản xuất Aquafeed Thoothukudy Tamilnadu, Ấn Độ |
x |
|
|
CFE102 | Chương trình chứng nhận cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi | Tên của tiêu chuẩn và tổ chức chứng nhận | FSMS, INDOCERT, Aluva |
|
|
x |
CFE150- | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác để mô tả tổ chức, kết nối với ID của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi |
|
|
x |
|
ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ NHẬN ĐƯỢC | ||||||
Phân định | ||||||
CFE201 | ID đơn vị | ULUl (nếu nhận được như một đơn vị logistic) hoặc
UTUI (nếu nhận được như một đơn vị thương mại riêng) |
200653005555555558
200653005555555559 200653005555555560 |
x |
|
|
CFE202- | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác để mô tả tổ chức, liên kết với ID của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi |
|
|
x |
|
Nguồn | ||||||
CFE203 | ID của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trước đó | Mã số phân định quốc gia đơn nhất cho tổ chức cùng mã quốc gia, cũng như tên và địa chỉ hoặc GLN của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm quản lý dầu cá v.v…, sản xuất bột cá | M/s.Nhà máy bột cá Xyz,
Mangalore, Ấn Độ |
x |
|
|
CFE204 | Ngày giờ nhận | Định dạng theo TCVN ISO 8601 | 2010-06-20T14:15 |
|
x |
|
Kiểm tra kiểm soát (đơn vị logistic hoặc đơn vị thương mại riêng) | ||||||
CFE205 | Kiểm tra kiểm soát chất lượng sản phẩm, chứng nhận GMP | Loại kiểm tra và kết quả đo được (kiểm tra cảm quan, vật lý, hóa học hoặc vi sinh vật v.v…) hoặc chỉ thị nếu hồ sơ sẵn có ở dạng điện tử, dạng giấy hoặc không có sẵn giấy chứng nhận GMP từ các tổ chức chứng nhận | Có, dạng giấy
BIS |
|
|
x |
Lịch sử sản xuất | ||||||
CFE206 | Hồ sơ nhiệt độ/độ ẩm | Ghi lại nhiệt độ/thời gian (thủ công/tự động) tại khu vực chứa sản phẩm trong giai đoạn giữa lúc nhận và chế biến | Dải nhiệt độ (°C)/ ngày và thời điểm định dạng theo TCVN ISO 8601 |
|
|
x |
Thông tin trao đổi | ||||||
CFE207 | ID đơn vị thương mại liên quan được tạo ra | Danh mục ID của các đơn vị thương mại được tạo ra và có thể đưa vào đơn vị thương mại nhận được này | 200653005555555558
200653005555555559 200653005555555560 |
x |
|
|
CFE208 | Tỷ lệ | Tỷ lệ (%, kilo) đơn vị thương mại được tạo ra từ mỗi đơn vị tạo ra | UTUI-1-33 %
UTUI-2-33 % UTUI-3-33 % UTUI-4-1 % |
|
x |
|
Dữ liệu bổ sung | ||||||
CFE250 | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại/ logistic nhận được, liên kết với UTUI/ULUI |
|
|
x |
|
ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ THƯƠNG MẠI MỚI ĐƯỢC TẠO RA | ||||||
CFE301 | ID đơn vị | UTUI | 300653005555555558
200653005555555559 200653005555555560 |
x |
|
|
Mô tả | ||||||
CFE302 | Khối lượng tịnh | Khối lượng tịnh của đơn vị thương mại được tạo ra (kg) | 10 kg |
|
|
x |
CFE303 | Loại đơn vị | Túi, khối, v.v… | Khối |
|
x |
|
CFE304 | Tên/dạng sản phẩm | Bắt đầu, tăng trưởng, kết thúc v.v.. | Avanti Starter |
|
x |
|
CFE305 | Ngày sản xuất | Thời gian đóng gói/ghi nhãn tại cuối dây chuyền, định dạng theo TCVN ISO 8601 | 2010-06-15
SSF120 |
|
x |
|
CFE306 | Dạng sản phẩm | Bột, viên, kích cỡ viên v.v… | Viên, 2,5 mm đến 5,0 mm |
|
|
x |
CFE307 | Thành phần | Danh mục tên phần hợp thành và % khối lượng | Bột cá: 33 %
Bột đậu nành: 33 % Bột mì: 33 %, Vitamin, hỗn hợp khoáng chất 1 % |
|
|
x |
CFE308 | GMO | Bất kì việc sử dụng nào liên quan đến GMO hoặc sản phẩm từ GMO cho sản phẩm hoặc nguyên liệu thô; có hoặc không | Không |
|
|
x |
CFE309 | Ngày sử dụng | Sử dụng tốt nhất trước hoặc ngày bán, khi thích hợp, định dạng theo TCVN ISO 8601 | Sử dụng tốt nhất trước 20101-02-15 |
|
x |
|
CFE310 | Đặc tính của sản phẩm | Hồ sơ chi tiết thêm về đặc tính kĩ thuật của sản phẩm sẵn có ở dạng điện tử, dạng giấy hoặc không có hồ sơ | Giấy |
|
|
x |
CFE311 | Loài ở biển có trong thức ăn cho cá | LAT- theo sau là tên khoa học, hoặc
FAO- theo sau là mã 3alpha của FAO hoặc TSN- theo sau là mã số xê-ri phân loại (có thể lặp lại nếu có vài loài) |
LAT-Sardinella longiceps
FAO-IOS TSN-551453 |
|
|
x |
CFE312 | Thành phần động vật / các thành phần khác được sử dụng trong sản xuất thức ăn cho động vật giáp xác | Có/không
Nếu có: LAT- theo sau là tên khoa học, hoặc FAO- theo sau là mã 3 chữ cái theo FAO hoặc TSN- theo sau là mã số theo xê-ri theo phân loại |
Có
Artemia salina |
|
x |
|
Lịch sử sản xuất | ||||||
CFE313 | Vùng/nước xuất xứ | Vùng FAO/ vùng RFMO đối với thủy sản nuôi hoặc vị trí cụ thể hơn (có thể là một vài vùng) | 51 |
x |
|
|
CFE314 | Đặc tính quy trình | Hồ sơ về đặc tính của quy trình có sẵn ở dạng bản điện tử, bản giấy hoặc không có hồ sơ | Giấy |
|
|
x |
CFE315 | HACCP và các điều kiện tiên quyết | Hồ sơ về phân tích mối nguy và kiểm tra điểm kiểm soát tới hạn sẵn có ở dạng điện tử, dạng giấy hoặc không có hồ sơ | Giấy |
|
|
x |
CFE316 | Kiểm tra kiểm soát chất lượng sản phẩm | Loại kiểm tra và kết quả đo (kiểm tra cảm quan, vật lý, hóa học hoặc vi sinh vật v.v…), hoặc dấu hiệu nếu hồ sơ là sẵn có ở dạng điện tử, dạng giấy hoặc không có hồ sơ | Tổng số đếm vi nấm, 23 cfu/g
Aflatoxin |
|
|
x |
Thông tin trao đổi | ||||||
CFE317 | ID đơn vị thương mại liên quan nhận được | Danh mục ID của các đơn vị thương mại nhận được và tạo thành đơn vị thương mại | 200653005555555558
200653005555555559 200653005555555560 |
x |
|
|
CFE318 | Tỷ lệ | Tỷ lệ (%, kilo) đơn vị thương mại được tạo ra từ mỗi đơn vị thương mại nhận được | UTUI-1-33 %
UTUI-2-33 % UTUI-3-33 % UTUI-4-1 % |
|
x |
|
Dữ liệu bổ sung | ||||||
CFE350 | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại được tạo ra, liên kết với UTUI |
|
|
x |
|
ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ LOGISTIC ĐƯỢC TẠO RA | ||||||
Phân định | ||||||
CFE401 | ID* đơn vị | UTUI | 300653005555555558 |
x |
|
|
CFE402 | ID đơn vị thương mại | ID của các đơn vị thương mại trong đơn vị logistic | 300653005555555558
300653005555555559 300653005555555560 |
x |
|
|
Dữ liệu bổ sung | ||||||
CFE450- | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị logistic được tạo ra, liên kết với ULUI |
|
|
x |
|
ĐỐI VỚI MỖI ĐƠN VỊ CHUYỂN ĐI (đơn vị logistic hoặc đơn vị thương mại riêng) | ||||||
Phân định | ||||||
CFE501 | ID* đơn vị | ULUI (nếu được chuyển đi như một đơn vị logistic) hoặc
UTUl (nếu được chuyển đi như một đơn vị thương mại riêng) |
300653005555555558 |
x |
|
|
Lịch sử sản xuất | ||||||
CFE502 | Hồ sơ về nhiệt độ/độ ẩm | Ghi nhiệt độ/thời gian (thủ công/tự động) tại khu vực chứa sản phẩm trong giai đoạn giữa lúc chế biến và gửi đi | Dải nhiệt độ (°C)/ ngày và thời gian định dạng theo TCVN ISO 8601 |
|
x |
|
Nơi đến | ||||||
CFE503 | ID của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tiếp theo | Mã số phân định quốc gia đơn nhất cho tổ chức cùng mã quốc gia, cũng như tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà đơn vị được chuyển đi (cơ sở vận chuyển, cơ sở ương giống hoặc cơ sở nuôi động vật giáp xác thương phẩm, v.v…) | M/s.Xyz Farm
Kollam, Kerala, Ấn Độ |
x |
|
|
CFE504 | Ngày và giờ chuyển đi | Ngày và giờ chuyển đến cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tiếp theo, định dạng theo TCVN ISO 8601 | 2010-06-20T14:15 |
|
x |
|
Dữ liệu bổ sung | ||||||
CFE550- | (chưa ấn định) | Các yếu tố thông tin khác mô tả đơn vị thương mại/ đơn vị logistic đã được chuyển đi, liên kết với UTUI/ ULUI |
|
|
x |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Canadian Food Traceability Data Standard, Agriculture and Agri-food Canada
[2] Codex Alimentarius, CAC/GL 60-2006, Principles for Traceability/Product Tracing as a Tool Within a Food Inspection and Certification System
[3] CCFICS Codex Alimentarius 2003, Discussion paper on traceability/product tracing in the context of food import and export inspection and certification systems
[4] Council Conclusions on safety of imported agricultural and Agri-food products and compliance with Community rules, Council of the European Union
[5] Council Regulation (EC) No 104/2000 of 17 December 1999 on the common organisation of the markets in fishery and aquaculture products
[6] CWA 14660 (2003) Traceability of fishery products – Specification of the information to be recorded in captured fish distribution chains
[7] Fishery Check list, Friend of the Sea
[8] Global GAP standard
[9] GS1 Global Traceability Standard Issue 1.3.0, November 2012
[10] Implementing Traceability in the Food Supply Chain, CIES – The Food Business Forum, January 2005
[11] International Food Standard (IFS)
[12] TCVN 9988:2013 (ISO 12875:2011), Xác định nguồn gốc sản phẩm cá có vây – Quy định về thông tin cần ghi lại trong chuỗi phân phối cá đánh bắt
[13] TCVN ISO 22005:2008 (ISO 22005:2007), Xác định nguồn gốc trong chuỗi thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Nguyên tắc chung và yêu cầu cơ bản đối với việc thiết kế và thực hiện hệ thống
[14] Magnuson-Stevens Fishery Conservation and Management Act, US
[15] Publicly Available Specification, PAS 72 Responsible fishing – Specification of good practice for fishing vessels British Standards (Seafish Industry Authority)
[16] Using Traceability in the Supply Chain to meet Consumer Safety Expectations, Efficient Consumer Response – ECR Blue Book
[17] Regulation (EC) No 178/2002 of the European Parliament and of the Council of 28 January 2002 laying down the general principles and requirements of food law, establishing the European Food Safety Authority and laying down procedures in matters of food safety
[18] Technical Standard for Companies Supplying Retailer Branded Food Products, British Retail Council – BRC
[19] US-FDA National Shellfish Sanitation Program (NSSP) Guide for the Control of Molluscan Shellfish: 2009 Revision
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Chữ viết tắt
5 Nguyên tắc
6 Yêu cầu
6.1 Phân định đơn vị thương mại
6.2 Ghi lại thông tin
6.3 Cơ sở cung cấp/thu gom giống
6.4 Cơ sở ấp nở/ương giống
6.5 Cơ sở nuôi động vật giáp xác
6.6 Cơ sở chế biến
6.7 Cơ sở vận chuyển và cơ sở bảo quản
6.8 Cơ sở buôn bán và cơ sở bán sỉ
6.9 Cơ sở bán lẻ và cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
6.10 Thu nhận nguyên liệu từ bên ngoài
6.11 Cơ sở sản xuất thức ăn cho động vật giáp xác
Thư mục tài liệu tham khảo
* TCVN ISO 9000:2005 đã được thay thế bởi TCVN ISO 9000:2015. Điều 3.5.4 của TCVN ISO 9000:2005 tương ứng với 3.6.13 của TCVN ISO 9000:2015.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12455:2018 (ISO 16741:2015) VỀ TRUY XUẤT NGUỒN GỐC CÁC SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT GIÁP XÁC – QUY ĐỊNH VỀ THÔNG TIN CẦN GHI LẠI TRONG CHUỖI PHÂN PHỐI ĐỘNG VẬT GIÁP XÁC NUÔI | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN12455:2018 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Khoa học - Công nghệ An toàn thực phẩm |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |