TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12474:2018 VỀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT CHLORPYRIFOS ETHYL
TCVN 12474 : 2018
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT CHLORPYRIFOS ETHYL
Pesticides – Determination of chlorpyrifos ethyl content
Lời nói đầu
TCVN 12474:2018 được xây dựng theo CIPAC MT 221.
TCVN 12474:2018 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT CHLORPYRIFOS ETHYL
Pesticides – Determination of chlorpyrifos ethyl content
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký khí và sắc ký lỏng cao áp để xác định hàm lượng hoạt chất chlorpyrifos ethyl trong sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật có chứa chlorpyrifos ethyl.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 12017:2017 Thuốc bảo vệ thực vật – Lấy mẫu
3 Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, nước dùng trong quá trình phân tích đạt loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) hoặc có độ tinh khiết tương đương.
3.1 Chất chuẩn chlorpyrifos ethyl (C9H11Cl3NO3PS), đã biết hàm lượng.
3.2 Acetonitrile (C2H3N), dùng cho HPLC.
3.3 Chất nội chuẩn dioctylphatalat (DOP) (C24H38O4), 99 %.
3.4 Axeton (C3H6O), dùng cho sắc ký khí.
3.5 Khí nitơ (N2), có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99,9 %.
3.6 Khí hydro (H2), có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99,9 %.
3.7 Không khí nén, dùng cho máy sắc ký khí.
3.8 Dung dịch nội chuẩn, nồng độ 8,8 mg/ml.
Dùng cân phân tích (4.7) cân khoảng 0.8 g chất nội chuẩn DOP (3.3) chính xác tới 0,0001 g vào bình định mức 100 ml (4.2), hòa tan và định mức tới vạch bằng axeton (3.4). Siêu âm trong 5 min, để nguội đến nhiệt độ phòng.
4 Dụng cụ, thiết bị
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm cụ thể như sau:
4.1 Cốc thủy tinh, dung tích 1000 ml.
4.2 Bình định mức, dung tích 10ml; 20 ml; 100 ml.
4.3 Pipet, dung tích 1 ml
4.4 Xyranh bơm mẫu, dung tích 50 μl, chia vạch đến 1 μl. hoặc bơm mẫu tự động
4.5 Màng lọc PTFE, có kích thước lỗ 0,45 μm.
4.6 Máy siêu âm.
4.7 Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,00001 g.
4.8 Thiết bị sắc ký lỏng hiệu năng cao, được trang bị như sau:
– Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao với detector tử ngoại (UV)
– Hệ thống bơm cao áp
– Máy tích phân hoặc máy vi tính
– Cột RP C18,250 mm, đường kính 4,6 mm, cỡ hạt pha tĩnh 5 μm hoặc loại tương đương
– Bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng tay.
4.9 Thiết bị sắc ký khí, được trang bị như sau:
– detector ion hóa ngọn lửa (FID);
– injector chia dòng và không chia dòng;
– cột mao quản HP5-MS, có chiều dài 30 m, đường kính trong 0,32 mm, chiều dày pha tĩnh 0,25 μm hoặc loại tương đương;
– bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng tay;
– Máy tích phân kế hoặc máy vi tính.
5 Lấy mẫu
Lấy mẫu theo tiêu chuẩn TCVN 12017:2017.
6 Cách tiến hành
6.1 Xác định hàm tượng hoạt chất Chlorpyrifos Ethyl bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
6.1.1 Nguyên tắc
Hàm lượng chlorpyrifos ethyl được xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC), sử dụng cột pha đảo với detector tử ngoại (UV) ở bước sóng 300 nm và dùng phương pháp ngoại chuẩn. Kết quả được tính dựa trên sự so sánh giữa số đo diện tích píc mẫu thử và số đo diện tích píc chuẩn.
6.1.2 Chuẩn bị mẫu
Mẫu cần được làm đồng nhất trước khi cân: đối với mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ thấp cần được làm tan chảy ở nhiệt độ 30°C ± 2°C; đối với mẫu dạng bột, hạt phải được trộn đều.
6.1.3 Dung dịch chuẩn làm việc
Dùng cân phân tích (4.7) cân khoảng 0,01 g chất chuẩn chlorpyrifos ethyl (3.1), chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 20 ml (4.2), hòa tan và định mức đến vạch bằng acetonitrile (3.2), siêu âm trong 5 min để đuổi bọt khí, để nguội đến nhiệt độ phòng, lọc qua màng lọc 0,45 μm (4.5) trước khi bơm vào máy.
CHÚ THÍCH: – Chất chuẩn bảo quản trong tủ lạnh phải được đưa về nhiệt độ phòng trước khi cân.
– Nếu sử dụng cân có cấp chính xác 0.0001 g thì khối lượng mẫu và chuẩn cần tăng lên 10 lần
6.1.4 Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
Dùng cân phân tích (4.7) cân mẫu thử chứa khoảng 0,01 g hoạt chất chlorpyrifos ethyl, chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 20 ml (4.2), hòa tan và định mức đến vạch bằng acetonitrile (3.2), siêu âm trong 15 min để đuổi bọt khí, để nguội đến nhiệt độ phòng, lọc qua màng lọc 0,45 μm (4.5) trước khi bơm vào máy.
6.1.5 Xác định hàm lượng hoạt chất
6.1.5.1 Điều kiện phân tích
Pha động: | Acetonitrile: H2O = 80:20 (theo thể tích) |
Bước sóng: | 300 nm |
Tốc độ dòng: | 1.5 ml/min |
Thể tích bơm mẫu: 20 μl
Nhiệt độ buồng cột: 45°C
6.1.5.2 Xác định
Dùng xyranh (4.4) bơm dung dịch chuẩn làm việc (6.1.3) cho đến khi số đo diện tích của pic chất chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 %. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch chuẩn làm việc (6.1.3) và dung dịch mẫu thử (6.1.4), lặp lại 2 lần (số đo diện tích của pic chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 % so với giá trị ban đầu).
6.1.6 Tính kết quả
Hàm lượng hoạt chất chlorpyrifos ethyl trong mẫu, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) được tính theo công thức:
Trong đó:
Sm là số đo diện tích của pic mẫu thử;
Sc là số đo diện tích của pic chuẩn;
mc là khối lượng chất chuẩn, tính bằng gam (g);
mm là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%).
Chênh lệch giữa hai kết quả xác định song song không lớn hơn 0,33 %, tại mức 98%
Chênh lệch giữa hai kết quả xác định song song không lớn hơn 0,28 %, tại mức 46%
6.2 Xác định hàm lượng hoạt chất chlorpyrifos ethyl bằng phương pháp sắc ký khí
6.2.1 Nguyên tắc
Hàm lượng chlorpyrifos ethyl được xác định bằng phương pháp sắc ký khí, với detector ion hóa ngọn lửa (FID). Dùng dioctylphtalat (DOP) làm chất nội chuẩn
6.2.2 Chuẩn bị mẫu
Mẫu cần được làm đồng nhất trước khi cân: đối với mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ thấp cần được làm tan chảy ở nhiệt độ 30°C ± 2°C; đối với mẫu dạng bột, hạt phải được trộn đều.
6.2.3 Dung dịch chuẩn làm việc
Dùng cân phân tích (4.7) cân khoảng 0,01 g chất chuẩn chlorpyrifos ethyl (3.1) vào bình định mức 10 ml (4.2), dùng pipet (4.3) thêm chính xác 1 ml dung dịch nội chuẩn (3.8), hòa tan và định mức đến vạch bằng axeton (3.4). Đặt vào máy lắc siêu âm (4.6) siêu âm trong 5 min, để nguội đến nhiệt độ phòng.
CHÚ THÍCH: Chất chuẩn chuẩn bảo quản trong tủ lạnh phải được đưa về nhiệt độ phòng trước khi cân.
Nếu sử dụng cân có cấp chính xác 0.0001 g thì lượng mẫu và chuẩn tăng lên 10 lần
6.2.4 Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
Dùng cân phân tích (4.7) cân mẫu thử có chứa khoảng 0,01 g hoạt chất chlorpyrifos ethyl vào bình định mức 10 ml (4.2), dùng pipet (4.3) thêm chính xác 1 ml dung dịch nội chuẩn (3.8), định mức đến vạch bằng axeton (3.4), đặt vào máy lắc siêu âm (4.6) siêu âm trong 10 min để hòa tan mẫu, để nguội đến nhiệt độ phòng. Lọc dung dịch qua màng lọc 0,45 μm (4.5) trước khi bơm vào máy.
6.2.5 Xác định hàm tượng hoạt chất
6.2.5.1 Điều kiện phân tích
– chương trình nhiệt độ cột:
Nhiệt độ đầu: | 170°C |
Nhiệt độ cuối: | 280°C |
Tốc độ tăng nhiệt độ: | 25°C/min |
Thời gian giữ nhiệt độ đầu: | 0,5 min |
Thời gian giữ nhiệt độ cuối: | 5 min |
– nhiệt độ buồng bơm mẫu: 250 °C
– nhiệt độ detector: 300 °C
– khí mang nitơ: 1,0 ml/min
– khí hydro: 35 ml/min
– khí nén: 280 ml/min
– khí nitơ bổ trợ cho detector: 30 ml/min
– thể tích bơm mẫu: 1 μl
– tỷ lệ chia dòng: 50 : 1
6.2.5.2 Xác định
Bơm dung dịch chuẩn làm việc (6.2.3) cho đến khi tỉ số của số đo diện tích của pic chuẩn và píc nội chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 %. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch chuẩn làm việc (6.2.3) và dung dịch mẫu thử (6.2.4), lặp lại 2 lần (tỷ số của số đo diện tích của pic chuẩn với pic nội chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 % so với giá trị ban đầu).
6.2.6 Tính kết quả
Hàm lượng hoạt chất chlorpyrifos ethyl trong mẫu, X, biểu thị bằng phần trăm (%) được tính theo công thức:
Trong đó:
Fm là giá trị trung bình của tỉ số số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn;
Fc là giá trị trung bình của tỉ số số đo diện tích của pic chuẩn với pic nội chuẩn;
mc là khối lượng chuẩn, tính bằng gam (g);
mm là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%).
Chênh lệch giữa hai kết quả xác định song song không lớn hơn 0,53 %, tại mức 98%
Chênh lệch giữa hai kết quả xác định song song không lớn hơn 0,44 %, tại mức 46%
7 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng;
c) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng tới kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Giới thiệu hoạt chất chlorpyrifos ethyl
A1 Công thức cấu tạo: chlorpyrifos ethyl
A2 Tên hóa học: O, O-diethyl O-(3,5,6-trichloro-2-pyridyl) phosphorothioate
A3 Công thức phân tử: C9H11Cl3NO3PS
A4 Khối lượng phần tử: 350.62
A5 Độ hòa tan ở 25°C trong | Nước 2mg/1 |
Methanol 450 g/kg | |
Xylen 4000 g/kg | |
Benzen 7900g/kg | |
Acetone 6500g/kg | |
A6 Dạng bên ngoài: | Dạng tinh thể không màu |
A7 Độ bền: | Bền trong điều kiện môi trường bình thường |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] CIPAC HANDBOOK 1C, MT 221 page 2028
[2] TCCS 30:2011/BVTV thuốc trừ sâu chứa hoạt chất chlorpyrifos ethyl- Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
[3] CDS Tomlin, The Pesticide Manual, 17th Edition, 2015.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12474:2018 VỀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT CHLORPYRIFOS ETHYL | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN12474:2018 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Hóa chất, dầu khí Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 02/01/2018 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |