TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12475:2018 VỀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT CHLORFENAPYR BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12475 :2018
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT CHLORFENAPYR BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Pesticides – Determination ofchlorfenapyr content by high performance liquid chromatography
Lời nói đầu
TCVN 12475: 2018 được xây dựng theo CIPAC MT 570
TCVN 12475: 2018 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT CHLORFENAPYR BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Pesticides – Determination ofchlorfenapyr content by high performance liquid chromatography
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) với detector tử ngoại (UV) để xác định hàm lượng hoạt chất chlorfenapyr trong sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật có chứa chlorfenapyr.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng đề phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 12017:2017 Thuốc bảo vệ thực vật – Lấy mẫu
3 Nguyên tắc
Hàm lượng chlorfenapyr được xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC), sử dụng cột pha đảo với detector từ ngoại (UV) ở bước sóng 254 nm và dùng phương pháp ngoại chuẩn. Kết quả được tính dựa trên sự so sánh giữa số đo diện tích píc mẫu thử và số đo diện tích píc chuẩn.
4 Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, nước dùng trong quá trình phân tích đạt loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) hoặc có độ tinh khiết tương đương.
4.1 Chất chuẩn chlorfenapyr (C15H11BrClF3N2O), đã biết hàm lượng.
4.2 Acetonitrile (C2H3N), dùng cho sắc ký lỏng
4.3 Methanol (CH4O), dùng cho sắc ký lỏng
4.4 Dung môi pha mẫu
Trộn 75 ml acetonitrile (4.2) với 25 ml nước cất vào cốc 100 ml (5.1). Siêu âm 5 min, để nguội đến nhiệt độ phòng.
4.5 Dung dịch chuẩn làm việc
Dùng cân phân tích (5.7) cân khoảng 0,01 g chất chuẩn chlortenapyr (4.1), chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 10 ml (5.2), hòa tan và định mức đến vạch bằng dung môi pha mẫu (4.4), siêu âm trong 15 min, để nguội đến nhiệt độ phòng – Dung dịch A
Dùng pipet (5.3) hút chính xác 1 ml dung dịch A vào bình định mức 10 ml (5.2), định mức đến vạch bằng dung môi pha mẫu (4.4). Siêu âm trong 5 min, để nguội đến nhiệt độ phòng, lọc qua màng lọc 0,45 μm (5.5) nếu cần trước khi bơm vào máy.
CHÚ THÍCH: – Chất chuẩn bảo quản trong tủ lạnh phải được đưa về nhiệt độ phòng trước khi cân.
Nếu sử dụng cân có cấp chính xác 0.0001 g thì lượng mẫu và chuẩn tăng lên 10 lần
5 Dụng cụ, thiết bị
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm cụ thể như sau:
5.1 Cốc thủy tinh, dung tích 100 ml.
5.2 Bình định mức, dung tích 10 ml.
5.3 Pipet, dung tích 1 ml; 5 ml; 10 ml.
5.4 Xyranh bơm mẫu, dung tích 50 μl, chia vạch đến 1 μl. hoặc bơm mẫu tự động
5.5 Màng lọc PTFE, có kích thước lỗ 0,45 μm.
5.6 Máy siêu âm.
5.7 Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,00001 g.
5.8 Thiết bị sắc ký lỏng hiệu năng cao, được trang bị như sau:
– Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao với detector tử ngoại (UV);
– Hệ thống bơm cao áp;
– Máy tích phân hoặc máy vi tính;
– Cột RP C18, 250 mm, đường kính 4,6 mm, cỡ hạt pha tĩnh 5 μm hoặc loại tương đương;.
Bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng tay.
6 Cách tiến hành
6.1 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
6.1.1 Lấy mẫu
Lấy mẫu theo tiêu chuẩn TCVN 12017: 2017.
6.1.2 Chuẩn bị mẫu
Mẫu cần được làm đồng nhất trước khi cân: đối với mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ thấp cần được làm tan chảy ở nhiệt độ 30°C ± 2°C; đối với mẫu dạng bột, hạt phải được trộn đều.
6.1.3 Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
Dùng cân phân tích (5.7) cân mẫu thử chứa khoảng 0,01 g hoạt chất chlorfenapyr, chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 10 ml (5.2), hòa tan và định mức đến vạch bằng dung môi pha mẫu (4.4), siêu âm trong 15 min, để nguội đến nhiệt độ phòng – Dung dịch B
Dùng pipet (5.3) hút chính xác 1 ml dung dịch B vào bình định mức 10 ml (5.2), định mức đến vạch bằng dung môi pha mẫu (4.4). siêu âm trong 5 min, để nguội đến nhiệt độ phòng, lọc qua màng lọc 0,45 μm (5.5) nếu cần trước khi bơm vào máy.
6.2 Xác định hàm lượng hoạt chất
6.2.1 Điều kiện phân tích
Pha động: | Acetonitrile : MeOH : H2O =50:25:25 (theo thể tích) |
Bước sóng: | 254 nm |
Tốc độ dòng: | 1 ml/min |
Thể tích bơm mẫu: | 20 μl |
Nhiệt độ buồng cột: | 45°C |
6.2.2 Xác định
Bơm dung dịch chuẩn làm việc (4.5) cho đến khi số đo diện tích của pic chất chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 %. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch chuẩn làm việc (4.5) và dung dịch mẫu thử (6.1.3), lặp lại 2 lần (số đo diện tích của pic chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 % so với giá trị ban đầu).
7 Tính kết quả
Hàm lượng hoạt chất chlorfenapyr trong mẫu, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) được tính theo công thức:
Trong đó:
Sm là số đo diện tích của pic mẫu thử;
Sc là số đo diện tích của pic chuẩn;
mc là khối lượng chất chuẩn, tính bằng gam (g);
mm là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%).
Chênh lệch giữa hai kết quả xác định song song không lớn hơn 0.4 %, tại mức 10%
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng;
c) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng tới kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Giới thiệu hoạt chất chlorfenapyr
A1 Công thức cấu tạo: chlorfenapyr
A2 Tên hóa học: 4-Bromo-2-(4-chlorophenyl)-1-ethoxymethyl-5-trifluoromethyl-1H-pyrrole-3-carbonitrile
A3 Công thức phân tử: C15H11BrClF3N2O
A4 Khối lượng phân tử: 407,6
A5 Nhiệt độ nóng chảy: 100-110°C
A6 Độ hòa tan ở 25°C trong
Nước | 0,12 g/l |
Hexane | 8,9 g/l |
Methanol | 70,9 g/l |
Acetonitrile | 684 g/l |
Toluene | 754 g/l |
Acetone | 1140g/l |
Dichloromethane | 1410 g/l |
A7 Hình dạng bên ngoài: Chất rắn màu trắng
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] CIPAC HANDBOOK O, MT 570 page 70
[2] TCVN 12017:2017, Thuốc bảo vệ thực vật – Lấy mẫu
[3] TCCS 07:2002-CL thuốc trừ sâu chứa hoạt chất chlorfenapyr- Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
[4] CDS Tomlin, The Pesticide Manual, 17th Edition, 2015.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12475:2018 VỀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT CHLORFENAPYR BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN12475:2018 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Hóa chất, dầu khí Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 01/01/2018 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |