TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12477:2018 VỀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT LAMBDA CYHALOTHRIN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12477:2018

THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT LAMBDA CYHALOTHRIN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ

Pesticides – Determination of lambda cyhalothrin content by gas chromatography

Lời nói đầu

TCVN 12477:2018 được xây dựng theo CIPAC MT 463

TCVN 12477:2018 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHT LAMBDA CYHALOTHRIN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ

Pesticides – Determination of lambda cyhalothrin content by gas chromatography

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký khí với detector ion hóa ngọn lửa (FID) để xác định hàm lượng hoạt chất lambda cyhalothrin trong thuốc bảo vệ thực vật có chứa lambda cyhalothrin.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

TCVN 12017:2017 Thuốc bảo vệ thực vật – Lấy mẫu

3  Nguyên tắc

Lambda cyhalothrin được xác định bằng phương pháp sắc ký khí, với detector ion hóa ngọn lửa (FID), dùng etofenprox (ETP) làm chất nội chuẩn, định tính lambda cyhalothrin dựa trên so sánh thời gian lưu với chất chuẩn trên sắc ký đồ. Hàm lượng lambda cyhalothrin được tính dựa trên sự so sánh giữa tỷ số số đo diện tích, thời gian lưu pic mẫu thử với pic nội chuẩn và tỷ số số đo diện tích, thời gian lưu pic chuẩn với pic nội chuẩn.

4  Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, nước dùng trong quá trình phân tích đạt loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) hoặc có độ tinh khiết tương đương.

4.1  Chất chun lambda cyhalothrin (C23H19CIF3NO3), đã biết hàm lượng

4.2  Chất nội chun etofenprox (ETP) (C25H28O3), có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99%

4.3  Axeton (CH3COCH3), có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99,5 %.

4.4  Khí nitơ (N2), có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99,9 %.

4.5  Khí hydro (H2), có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99,9 %.

4.6  Không khí nén, dùng cho máy sắc ký khí.

4.7  Dung dch nội chuẩn, nồng độ 10,00 mg/ml.

Dùng cân phân tích (5.4) cân khoảng 1 g chất nội chuẩn ETP (4.2) chính xác tới 0,00001 g vào bình định mức 100 ml (5.1), hòa tan và định mức tới vạch bằng axeton (4.3).

4.8  Dung dch chuẩn làm việc

Dùng cân phân tích (5.4) cân khoảng 0,01 g chất chuẩn lambda cyhalothrin (4.1) chính xác tới 0,00001 g vào bình định mức 10 ml (5.1), dùng pipet (5.2) thêm chính xác 1 ml dung dịch nội chuẩn (4.7), hòa tan và định mức đến vạch bằng axeton (4.3).

CHÚ THÍCH: – Chất chuẩn bảo quản trong tủ lạnh phải được đưa về nhiệt độ phòng trước khi cân.

– Nếu sử dụng cân có cấp chính xác 0.0001 g thì lượng mẫu và chuẩn tăng lên 10 lần

5  Dụng cụ, thiết bị

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm cụ thể như sau:

5.1  Bình đnh mc, dung tích 10 ml, 100ml.

5.2  Pipet, dung tích 1 ml.

5.3  Xyranh tiêm mẫu, dung tích 10 μl, chia vạch đến 1 μl, hoặc bơm mẫu tự động.

5.4  Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,00001 g.

5.5  Màng lọc PTFE, có kích thước lỗ 0,45 μm.

5.6  Máy siêu âm.

5.7  Thiết b sắc ký khí, được trang bị như sau:

– Detector ion hóa ngọn lửa (FID);

– Injector chia dòng và không chia dòng;

– Cột mao quản ZB-50 (50% phenyl 50% methylpolysiloxane), có chiều dài 30 m, đường kính trong 0,32 mm, chiều dày pha tĩnh 0,25 μm hoặc loại tương đương;

– Bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng tay;

– Máy tích phân kế hoặc máy vi tính.

6  Cách tiến hành

6.1  Lấy mẫu và chun b mẫu

6.1.1  Lấy mẫu

Lấy mẫu theo tiêu chuẩn TCVN 12017:2017 Thuốc bảo vệ thực vật – Lấy mẫu.

6.1.2  Chuẩn bị mẫu

Mẫu cần được làm đồng nhất trước khi cân: đối với mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ thấp cần được làm tan chảy ở (30°C ± 2°C); đối với mẫu dạng bột, hạt phải được trộn đều.

6.1.3  Chuẩn b dung dịch mẫu thử

Dùng cân phân tích (5.4) cân mẫu thử chứa khoảng 0,01 g hoạt chất lambda cyhalothrin, chính xác tới 0,00001 g vào bình định mức 10 ml (5.1), dùng pipet (5.2) thêm chính xác 1 ml dung dịch nội chuẩn (4.7), hoà tan và định mức đến vạch bằng axeton (4.3). Siêu âm trong 5 min, để ổn định ở nhiệt độ phòng, lọc qua màng lọc 0,45 μm (5.5) trước khi bơm vào máy.

6.2  Xác định hàm lượng hoạt chất

6.2.1  Điều kiện phân tích

– Nhiệt độ cột: 240 °C
– Nhiệt độ buồng bơm mẫu: 260 °C
– Nhiệt độ detector: 280 °C
– Khí mang nitơ: 20 ml/min
– Khí hydro: 35 ml/mln
– Khí nén: 280 ml/min
– Khí nitơ bổ trợ cho detector 30 ml/min
+ Thể tích bơm mẫu: 1 μl
+ Tỷ lệ chia dòng: 30 : 1.

6.2.2  Xác định

Dùng xyranh (5.3) bơm dung dịch chuẩn làm việc (4.8) cho đến khi tỉ số của số đo diện tích của pic mẫu chuẩn và pic nội chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 %. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch chuẩn làm việc (4.8) và dung dịch mẫu thử (6.1.3), lặp lại 2 lần (tỷ số của số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 % so với giá trị ban đầu).

7  Tính kết quả

Hàm lượng hoạt chất lambda cyhalothrin trong mẫu, X, biểu thị bằng phần trăm (%) được tính theo công thức (1):

(1)

Trong đó:

Fm là giá trị trung bình tỉ số số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn;

Fc là giá trị trung bình tỉ số số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn;

mc là lượng cân mẫu chuẩn, tính bằng gam (g);

mm là lượng cân mẫu thử, tính bằng gam (g);

P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%).

Chênh lệch giữa hai kết quả xác định song song không lớn hơn 0.5 %, tại mức 2.5%.

8  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

  1. a) mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử;
  2. b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng;
  3. c) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;
  4. d) mọi thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng tới kết quả;
  5. e) kết quả thử nghiệm thu được.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Giới thiệu hoạt chất lambda cyhalothrin

A1.  Công thức cấu tạo:

A2.  Tên hoạt chất: Lambda cyhalothrin
A3.  Tên hóa học IUPAC: [(R)-cyano-(3-phenoxyphenyl)methyl] 3-[(Z)-2-chloro-3,3,3- trifluoroprop-1-enyl]-2,2-dimethylcyclopropane-1-carboxylate
A4.  Công thức phân tử: C23H19ClF3NO3
A5.  Khối lượng phân tử: 449,854
A6.  Nhiệt độ nóng chảy: 49,2°C

A7.  Độ hòa tan ở 20 °C trong:

Nước: 0.005 mg/l
N-hexane: 20 đến 50 g/l
Acetone, methanol, toluene, ethyl acetate > 500g/l

A8.  Dạng bên ngoài: Chất rắn không màu

A9.  Độ bền: Bền trong môi trường pH 6-8

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1]  TCVN 12017:2017 Thuốc bảo vệ thực vật – Lấy mẫu

[2]  TC 07/CL:2007, Thuốc trừ sâu chứa hoạt chất Lambda cyhalothrin yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

[3]  Lambda cyhalothrin- Cipac Handbook, Volume E, 1993, p 49

[4]  Manual on the development and use of FAO and WHO specification for pesticides (First Edition, 2006)

[5]  Fao specifications and evaluations for agricultural pesticides, 2009

[6]  https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/71464055#section=Density

 

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12477:2018 VỀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT LAMBDA CYHALOTHRIN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ
Số, ký hiệu văn bản TCVN12477:2018 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Nông nghiệp - Nông thôn
Ngày ban hành 01/01/2018
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản