TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12502:2018 (ISO 28591:2017) VỀ PHƯƠNG ÁN LẤY MẪU LIÊN TIẾP ĐỂ KIỂM TRA ĐỊNH TÍNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12502:2018

ISO 28591:2017

PHƯƠNG ÁN LẤY MẪU LIÊN TIẾP ĐỂ KIỂM TRA ĐỊNH TÍNH

Sequential sampling plans for inspection by attributes

Lời nói đầu

TCVN 12502:2018 thay thế TCVN 9601:2013.

TCVN 12502:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 28591:2017.

TCVN 12502:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 69 Ứng dụng các phương pháp thống kê biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Trong các quá trình sản xuất hiện đại, chất lượng thường được mong đợi đạt cao tới mức số cá thể không phù hợp được báo cáo là theo phần triệu (106). Trong trường hợp này, các phương án lấy mẫu chấp nhận phổ biến, như đề cập trong TCVN 7790-1 (ISO 2859-1), đòi hỏi cỡ mẫu lớn tới mức không thể thực hiện được. Đề vượt qua khó khăn này, người sử dụng áp dụng các phương án lấy mẫu chấp nhận có xác suất quyết định sai cao hơn hoặc, trong trường hợp cực đoan, bỏ không sử dụng tất cả các qui trình lấy mẫu chấp nhận. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp vẫn có nhu cầu chấp nhận sản phẩm có chất lượng cao bằng cách sử dụng các phương pháp thống kê đã chuẩn hóa. Trong những trường hợp như vậy, cần áp dụng các qui trình thống kê đòi hỏi cỡ mẫu nhỏ nhất có thể. Các phương án lấy mẫu liên tiếp là qui trình thống kê duy nhất thỏa mãn nhu cầu này vì, trong số tất cả các phương án lấy mẫu có thuộc tính thống kê tương đương, phương án lấy mẫu liên tiếp có cỡ mẫu trung bình nhỏ nhất.

Ưu điểm chính của các phương án lấy mẫu liên tiếp là việc giảm cỡ mẫu trung bình. Cỡ mẫu trung bình là trung bình có trọng số của tất cả các cỡ mẫu có thể có trong phương án lấy mẫu đối với một mức chất lượng nhất định của lô hoặc quá trình. Tương tự như phương án lấy mẫu hai lần và lấy mẫu nhiều lần, việc sử dụng phương án lấy mẫu liên tiếp đòi hỏi số mẫu trung bình nhỏ hơn so với phương án lấy mẫu một lần có đặc trưng hiệu quả tương đương. Tuy nhiên, mức tiết kiệm trung bình khi sử dụng phương án lấy mẫu liên tiếp thậm chí còn lớn hơn so với khi sử dụng phương án lấy mẫu hai lần hoặc nhiều lần. Đối với lô có chất lượng rất tốt, mức tiết kiệm tối đa cho phương án lấy mẫu liên tiếp có thể đạt tới 85 %, so với 37 % ở phương án lấy mẫu hai lần và 75 % đối với phương án lấy mẫu nhiều lần. Mặt khác, khi sử dụng phương án lấy mẫu hai lần, nhiều lần hoặc liên tiếp, số cá thể thực tế được kiểm tra trong một lô cụ thể có thể vượt quá cỡ mẫu của phương án lấy mẫu một lần tương ứng n0. Đối với phương án lấy mẫu hai lần hoặc nhiều lần, có một giới hạn trên là 1,25 n0 cho số cá thể thực tế cần kiểm tra. Đối với phương án lấy mẫu liên tiếp cổ điển thì không có giới hạn này và số cá thể thực tế được kiểm tra có thể vượt quá cỡ mẫu đơn tương ứng, n0, hoặc thậm chí là cỡ lô, N. Đối với phương án lấy mẫu liên tiếp trong tiêu chuẩn này, qui tắc cắt được đưa ra đối với giới hạn trên 1,5 nt của số cá thể thực tế cần kiểm tra.

Các yếu tố khác cần tính đến được nêu dưới đây.

a) Tính đơn giản

Các qui tắc của phương án lấy mẫu liên tiếp dễ bị kiểm tra viên hiểu sai hơn so với các qui tắc đơn giản của phương án lấy mẫu một lần.

b) Sự thay đổi về số lượng kiểm tra

Vì số lượng cá thể thực tế được kiểm tra đối với một lô cụ thể không được biết trước nên việc sử dụng phương án lấy mẫu liên tiếp sẽ mang lại nhiều khó khăn về tổ chức. Ví dụ, việc lập chương trình cho các hoạt động kiểm tra có thể sẽ khó khăn.

c) Dễ lấy mẫu các cá thể

Nếu việc lây mẫu các cá thể ở những thời điểm khác nhau rất tốn kém thì việc giảm cỡ mẫu trung bình bằng phương án lấy mẫu liên tiếp có thể bị hủy bỏ do chi phí lấy mẫu tăng.

d) Khoảng thời gian kiểm nghiệm

Nếu việc kiểm nghiệm một cá thể diễn ra trong khoảng thời gian dài và một số cá thể có thể được kiểm nghiệm đồng thời thì phương án lấy mẫu liên tiếp sẽ tiêu tốn thời gian hơn nhiều so với phương án lấy mẫu một lần.

e) Sự thay đổi về chất lượng trong lô

Nếu lô gồm hai hoặc nhiều lô con từ các nguồn khác nhau và nếu có khả năng có sự khác biệt cơ bản về chất lượng giữa các lô con thì việc lấy mẫu đại diện theo phương án lấy mẫu liên tiếp sẽ khó khăn hơn nhiều so với trong phương án lấy mẫu một lần tương ứng.

Các ưu điểm và nhược điểm của phương án lấy mẫu hai lần và nhiều lần thường nằm giữa các ưu và nhược điểm của phương án lấy mẫu một lần và lấy mẫu liên tiếp. Việc cân đối giữa ưu điểm về số mẫu trung bình nhỏ hơn và các nhược điểm nêu trên đưa đến kết luận là phương án lấy mẫu liên tiếp chỉ thích hợp khi việc kiểm tra các cá thể dạng đơn chiếc tốn kém hơn so với các cách kiểm tra ở trên.

Việc lựa chọn giữa sử dụng phương án lấy mẫu một lần, hai lần, nhiều lần hoặc liên tiếp phải được thực hiện trước khi bắt đầu kiểm tra lô. Trong quá trình kiểm tra lô, không được phép chuyển từ loại phương án này sang loại phương án khác, vì đặc trưng hiệu quả của phương án có thể thay đổi nhiều nếu kết quả kiểm tra thực tế ảnh hưởng đến việc chọn tiêu chí chấp nhận.

Mặc dù sử dụng phương án lấy mẫu liên tiếp thưng tiết kiệm hơn nhiều so với việc sử dụng phương án lấy mẫu một lần tương ứng, việc chấp nhận hoặc không chấp nhận có thể quyết định ở giai đoạn cuối do việc cộng dồn các cá thể không phù hợp (hoặc sự không phù hợp) còn lại giữa số chấp nhận và số bác bỏ trong thời gian dài. Khi sử dụng phương pháp đồ thị, điều này ứng với tiến triển ngẫu nhiên các bước của đường bậc thang nằm trong vùng chưa quyết định được. Tình huống này có nhiều khả năng xảy ra khi mức chất lượng của lô hoặc quá trình (tính theo phần trăm không phù hợp hoặc sự không phù hợp trên 100 cá thể) gần với (100g), trong đó g là tham số độ dốc của đường chấp nhận và bác bỏ.

Để cải thiện tình huống này, giá trị cắt cỡ mẫu được đặt trước khi bắt đầu kiểm tra lô. Nếu cỡ mẫu cộng dồn đạt đến giá trị cắt nt mà không quyết định được có chấp nhận lô hay không thì kết thúc kiểm tra và xác định việc chấp nhận hoặc không chấp nhận lô bằng cách sử dụng giá trị cắt của số chấp nhận và bác bỏ.

Đối với phương án lấy mẫu liên tiếp trong sử dụng thông thường, việc cắt quá trình kiểm tra thường có sai lệch so với sử dụng dự kiến, dẫn đến làm biến dạng đặc trưng hiệu quả. Tuy nhiên, trong tiêu chuẩn này, đặc trưng hiệu quả của phương án lấy mẫu liên tiếp được xác định có tính đến việc cắt, do vậy việc này là một thành phần tích hợp của phương án được cung cấp.

Phương án lấy mẫu liên tiếp để kiểm tra định tính cũng được đề cập trong TCVN 7790-5 (ISO 2859- 5). Tuy nhiên, nguyên tắc thiết kế của các phương án đó có khác biệt cơ bản so với các phương án của tiêu chuẩn này. Phương án lấy mẫu trong TCVN 7790-5 (ISO 2859-5) được thiết kế để bổ sung cho hệ thống lấy mẫu chấp nhận để kiểm tra định tính nêu trong TCVN 7790-1 (ISO 2859-1). Vì vậy, chúng cần được sử dụng để kiểm tra loạt các lô liên tiếp, đó là, loạt đủ dài để cho phép áp dụng các nguyên tắc chuyển đổi của hệ thống TCVN 7790 (ISO 2859). Việc áp dụng các qui tắc chuyển đổi là phương tiện duy nhất cung cấp sự bảo vệ tăng cường cho người tiêu dùng (thông qua các tiêu chí kiểm tra lấy mẫu ngặt hay ngừng kiểm tra lấy mẫu) khi các phương áp lấy mẫu liên tiếp trong TCVN 7790-5 (ISO 2859-5) được sử dụng. Tuy nhiên, trong những trường hợp nhất định, cả rủi ro của nhà sản xuất lẫn rủi ro của người tiêu dùng đều rất cần được kiểm soát chặt chẽ. Ví dụ, trường hợp này xảy ra khi việc lấy mẫu được thực hiện vì lý do pháp định, để chứng tỏ chất lượng của quá trình sản xuất hay để kiểm nghiệm giả thuyết. Trong trường hợp như vậy, các phương án lấy mẫu dạng đơn chiếc được chọn từ chương trình lấy mẫu ở TCVN 7790-5 (ISO 2859-5) có thể không thích hợp. Các phương án lấy mẫu trong tiêu chuẩn này được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu cụ thể này.

 

PHƯƠNG ÁN LẤY MẪU LIÊN TIẾP ĐỂ KIỂM TRA ĐỊNH TÍNH

Sequential sampling plans for inspection by attributes

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các phương án lấy mẫu liên tiếp và qui trình kiểm tra định tính các cá thể dạng đơn chiếc.

Các phương án được xác định theo điểm rủi ro của nhà sản xuất và điểm rủi ro của người tiêu dùng. Vì vậy, chúng không chỉ được sử dụng cho mục đích lấy mẫu chấp nhận mà còn sử dụng cho mục đích chung hơn là xác nhận các giả thuyết thống kê đơn giản về tỷ lệ.

Mục đích của tiêu chuẩn này là đưa ra các qui trình đánh giá liên tiếp các kết quả kiểm tra có thể được sử dụng để buộc người cung ứng phải cung cấp các lô có chất lượng với xác suất chấp nhận cao thông qua áp lực về kinh tế và tâm lý khi các lô hàng chất lượng kém không được chấp nhận. Đồng thời, người tiêu dùng được bảo vệ bởi giới hạn quy định trên đối với xác suất chấp nhận lô có chất lượng kém.

Tiêu chuẩn này đưa ra các phương án lấy mẫu thích hợp để kiểm tra trong các lĩnh vực khác nhau như:

– thành phẩm,

– thành phần và nguyên liệu thô,

– hoạt động,

– vật liệu trong quá trình,

– hàng dự trữ trong kho,

– hoạt động bảo dưỡng,

– dữ liệu hay hồ sơ, và

– các thủ tục quản lý.

Tiêu chuẩn này bao gồm các phương án lấy mẫu để kiểm tra định tính các cá thể dạng đơn chiếc.

Các phương án lấy mẫu có thể sử dụng khi mức độ không phù hợp được thể hiện bằng tỷ lệ (hoặc phần trăm) cá thể không phù hợp hoặc số không phù hợp trên cá thể (trên 100 cá thể).

Các phương án lấy mẫu dựa trên giả định rằng sự không phù hợp xảy ra ngẫu nhiên và có tính độc lập thống kê. Có lý do để nghi ngờ rằng một sự không phù hợp trong một cá thể là do một điều kiện có nhiều khả năng cũng gây ra sự không phù hợp cho các cá thể khác. Nếu như vậy thi tốt hơn là xem xét ngay các cá thể là phù hợp hay không phù hợp chứ không cần xét những sự không phù hợp khác.

Các phương án lấy mẫu trong tiêu chuẩn này chủ yếu được dùng cho phân tích mẫu lấy từ các quá trình. Ví dụ, chúng có thể dùng cho lấy mẫu chấp nhận các lô lấy từ một quá trình đang được kiểm soát thống kê. Tuy nhiên, chúng cũng có thể được dùng cho lấy mẫu chấp nhận lô tách biệt khi cỡ mẫu lớn và tỷ lệ không phù hợp dự kiến là nhỏ (nhỏ hơn nhiều so với 10 %).

Trong trường hợp lấy mẫu chấp nhận loạt các lô liên tục, cần áp dụng hệ thống phương án lấy mẫu liên tiếp xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô nêu trong TCVN 7790-5 (ISO 2859-5).

2  Tài liệu viện dẫn

Tài liệu viện dẫn dưới đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 8244-1 (ISO 3534-1), Thống kê học – Từ vựng và ký hiệu – Phần 1: Thuật ngữ chung về thống kê và thuật ngữ dùng trong xác suất

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 8244-1 (ISO 3534-1) và các thuật ngữ, định nghĩa dưới đây.

3.1

Kiểm tra (inspection)

Đánh giá sự phù hợp bằng quan trắc và đánh giá bằng phép đo, thử nghiệm hoặc định cỡ khi thích hợp.

[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), 4.1.2]

3.2

Kiểm tra định tính (inspection by attributes)

Kiểm tra (3.1) bằng cách ghi lại sự có mặt hay vắng mặt một hoặc nhiều đặc trưng cụ thể trong mỗi cá thể thuộc nhóm được xem xét, và đếm xem có bao nhiêu cá thể có hoặc không có đặc trưng đó, hoặc có bao nhiêu biến cố xảy ra trong cá thể, nhóm hoặc vùng cơ hội đó.

CHÚ THÍCH: Khi việc kiểm tra được thực hiện chỉ đơn thuần là ghi lại cá thể phù hợp hay không phù hợp, thì kiểm tra đó là gọi là kiểm tra cá thể không phù hợp. Khi việc kiểm tra được thực hiện để ghi lại số sự không phù hợp trên mỗi đơn vị, thì gọi là kiểm tra số sự không phù hợp.

[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), 4.1.3]

3.3

Cá thể (item)

Thực thể (entity)

Bất cứ thứ gì có thể mô tả và xem xét riêng rẽ.

VÍ DỤ: Cá thể vật lý: lượng vật liệu dạng đống xác định; dịch vụ, hoạt động, con người, hệ thống hoặc kết hợp những cái đó.

[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), 1.2.11]

3.4

Sự không phù hợp (nonconformity)

Sự không đáp ứng một yêu cầu.

[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), 3.1.11]

CHÚ THÍCH: Xem chú thích cho 3.5.

3.5

Khuyết tật (defect)

Sự không đáp ứng yêu cầu liên quan đến việc sử dụng dự kiến hoặc qui định.

CHÚ THÍCH 1: Việc phân biệt giữa hai khái niệm khuyết tật và sự không phù hợp (3.4) là điều quan trọng vì nó có ý nghĩa pháp lý, đặc biệt khi liên quan đến các vấn đề về nghĩa vụ pháp lý của sản phẩm. Do đó, cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng thuật ngữ khuyết tật.

CHÚ THÍCH 2: Mục đích sử dụng dự kiến do khách hàng yêu cầu có thể bị ảnh hưởng do tính chất của thông tin, như hướng dẫn vận hành hoặc bảo trì do khách hàng đưa ra.

[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), 3.1.12]

3.6

Cá thể không phù hợp (nonconforming item)

Cá thể (3.3) có một hoặc nhiều sự không phù hợp (3.4).

[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), 1.2.12]

3.7

Phần trăm không phù hợp của mẫu (percent nonconforming)

Một trăm lần số cá thể không phù hợp (3.6) trong mẫu (3.13) chia cho cỡ mẫu (3.14), nghĩa là:

trong đó

d  là số cá thể không phù hợp trong mẫu;

n  là cỡ mẫu.

[NGUỒN: TCVN 7790-1:2007 (ISO 2859-1:1999), 3.1.8]

3.8

Phần trăm không phù hợp (percent nonconforming)

(trong tổng thể hay lô) một trăm lần số cá thể không phù hợp (3.6) trong tổng thể hay  (3.11) chia cho cỡ tổng thể hay cỡ lô (3.12), nghĩa là:

trong đó:

pni  là tỷ lệ cá thể không phù hợp;

Dni  là số cá thể không phù hợp trong tổng thể hoặc lô đó;

N  là cỡ tổng thể hoặc cỡ lô.

CHÚ THÍCH 1: Theo 3.1.9 của TCVN 7790-1:2007 (ISO 2859-1:1999).

CHÚ THÍCH 2: Trong tiêu chuẩn này, thuật ngữ phần trăm không phù hợp (3.7 và 3.8) hoặc số lượng không phù hợp trên 100 cá thể (3.9 và 3.10) chủ yếu được dùng thay cho thuật ngữ chung “tỷ lệ cá thể không phù hợp” và “số lượng không phù hợp trên mỗi cá thể” vì những thuật ngữ này đã được sử dụng rộng rãi.

3.9

Số lượng không phù hợp trên 100 cá thể (nonconformities per 100 items)

(trong một mẫu) một trăm lần số không phù hợp (3.4) trong mẫu (3.13) chia cho cỡ mẫu (3.14), nghĩa là:

trong đó

d  là số sự không phù hợp trong mẫu;

n  là cỡ mẫu

[NGUỒN: TCVN 7790-1:2007 (ISO 2859-1:1999), 3.1.10]

3.10

Số lượng không phù hợp trên 100 cá thể (nonconformities per 100 items)

(trong tổng thể hay lô) một trăm lần số không phù hợp (3.4) trong tổng thể hay  (3.11) chia cho tổng thể hay cỡ lô (3.12), nghĩa là:

trong đó:

pnt  là số lượng không phù hợp trên một cá thể;

Dnt  là số lượng không phù hợp trong tổng thể hoặc lô đó;

N  là tổng thể hoặc cỡ lô.

CHÚ THÍCH 1: Theo 3.1.11 của TCVN 7790-1:2007 (ISO 2859-1:1999).

CHÚ THÍCH 2: Một cá thể có thể có một hoặc nhiều sự không phù hợp.

3.11

 (lot)

Phần xác định của tổng thể cấu thành trong các điều kiện về  bản giống với tổng thể xét về mục đích lấy mẫu.

CHÚ THÍCH: Ví dụ, mục đích lấy mẫu có thể để xác định khả năng chấp nhận lô hoặc để ước lượng giá trị trung bình của một đặc trưng cụ thể.

[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), 1.2.4]

3.12

Cỡ lô (lot size)

Số lượng cá thể (3.3) trong một  (3.11).

[NGUỒN: TCVN 7790-1:2007 (ISO 2859-1:1999), 3.1.14]

3.13

Mẫu (sample)

Tập hợp con của tổng thể gồm một hoặc nhiều đơn vị mẫu.

[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), 1.2.17]

3.14

Cỡ mẫu (sample size)

Số đơn vị mẫu trong một mẫu (3.13).

[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006). 1.2.26]

3.15

Phương án lấy mẫu chấp nhận (acceptance sampling plan)

Phương án quy định (các) cỡ mẫu (3.14) cần sử dụng cùng với chuẩn mực chấp nhận lô.

[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), 4.3.3]

3.16

Chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (consumer’s risk quality)

<lấy mẫu chấp nhận> mức chất lượng của  (3.11) hoặc quá trình, trong phương án lấy mẫu chấp nhận (3.15), ứng với rủi ro quy định của người tiêu dùng.

[NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), 4.6.9]

CHÚ THÍCH: Rủi ro quy định của người tiêu dùng thường là 10 %.

3.17

Chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất (producer’s risk quality)

<lấy mẫu chấp nhận> mức chất lượng của  (3.11) hoặc quá trình, trong phương án lấy mẫu chấp nhận (3.15), ứng với rủi ro quy định của nhà sản xuất.

(NGUỒN: TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), 4.6.10]

CHÚ THÍCH: Rủi ro quy định của nhà sản xuất thường là 5 %.

3.18

Số đếm (count)

Kết quả kiểm tra từng cá thể của mẫu khi thực hiện kiểm tra định tính.

CHÚ THÍCH: Trong trường hợp kiểm tra cá thể không phù hợp, số đếm được đặt là 1 nếu cá thể của mẫu không phù hợp. Trong trường hợp kiểm tra sự không phù hợp, số đếm được đặt theo số lượng không phù hợp tìm được trong cá thể của mẫu.

3.19

Số đếm cộng dồn (cumulative count)

Tổng số đếm trong quá trình kiểm tra, tính từ khi bắt đầu kiểm tra lô đến cả cá thể của mẫu được kiểm tra cuối cùng, khi sử dụng phương án lấy mẫu liên tiếp.

3.20

C mẫu cộng dồn (cumulative sample size)

Tổng số cá thể ca mẫu trong quá trình kiểm tra, tính từ khi bắt đầu kiểm tra lô đến cả cá thể của mẫu được kiểm tra cuối cùng, khi sử dụng phương án lấy mẫu liên tiếp.

3.21

Giá trị chấp nhận (acceptance value)

Giá trị (đối với lấy mẫu liên tiếp) sử dụng trong phương pháp đồ thị để xác định việc chấp nhận lô, được rút ra từ các thông số quy định của phương án lấy mẫu và cỡ mẫu cộng dồn.

3.22

Số chấp nhận (acceptance number)

Số (đối với lấy mẫu liên tiếp) sử dụng trong phương pháp số để xác định việc chấp nhận lô, thu được bằng cách làm tròn giá trị chấp nhận xuống số nguyên gần nhất.

3.23

Giá trị bác bỏ (rejection value)

Giá trị (đối với lấy mẫu liên tiếp) sử dụng trong phương pháp đồ thị để xác định việc không chấp nhận lô, được rút ra từ các thông số quy định của phương án lấy mẫu và cỡ mẫu cộng dồn.

3.24

Số bác bỏ (rejection number)

Giá trị (đối với lấy mẫu liên tiếp) sử dụng trong phương pháp số để xác định việc không chấp nhận lô, thu được bằng cách làm tròn giá trị chấp nhận lên số nguyên gần nhất.

3.25

Bảng khả năng chấp nhận (acceptability table)

Bảng dùng để xác định khả năng chấp nhận lô theo phương pháp số.

3.26

Biểu đồ khả năng chấp nhận (acceptability chart)

Biểu đồ dùng để xác định khả năng chấp nhận lô theo phương pháp đồ thị, bao gồm ba vùng sau:

– vùng chấp nhận;

– vùng bác bỏ;

– vùng chưa quyết định được;

ranh giới là đường chấp nhận, đường bác bỏ và đường cắt.

4  Ký hiệu

Ký hiệu được sử dụng ở trong tiêu chuẩn này như sau:

A giá trị chấp nhận (đối với phương án lấy mẫu liên tiếp)
Ac số chấp nhận
Ac0 số chấp nhận đối với phương án lấy mẫu một lần tương ứng
Act số chấp nhận khi cắt (giá trị cắt)
d số đếm
D số đếm cộng dồn
g thông số độ dốc của đường chấp nhận và bác bỏ
hA thông số điểm chắn của đường chấp nhận
hR thông số điểm chắn của đường bác bỏ
n0 cỡ mẫu đối với phương án lấy mẫu một lần tương ứng
ncum cỡ mẫu cộng dồn
nt cỡ mẫu cộng dồn khi cắt (giá trị cắt)
trung bình quá trình
px mức chất lượng với xác suất chấp nhận là x, trong đó x là phân số
Pa xác suất chấp nhận (tính bằng phần trăm)
chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng (tính bằng phần băm cá thể không phù hợp hoặc tính bằng số không phù hợp trên 100 cá thể)
chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất (tính bằng phần trăm cá thể không phù hợp hoặc tính bằng số không phù hợp trên 100 cá thể)
R giá trị bác bỏ (đối với phương án lấy mẫu liên tiếp)
Re số bác bỏ
Re0 số bác bỏ đối với phương án lấy mẫu một lần tương ứng
Ret số bác bỏ khi cắt (giá trị cắt)

CHÚ THÍCH: Ret = Act + 1.

α rủi ro của nhà sản xuất
β rủi ro của người tiêu dùng

5  Nguyên tắc của các phương án lấy mẫu liên tiếp để kiểm tra định tính

Trong phương án lấy mẫu liên tiếp định tính, các cá thể mẫu được lấy ngẫu nhiên và kiểm tra từng mẫu một, để có được số đếm cộng dồn (tổng số cá thể không phù hợp hay sự không phù hợp). Sau khi kiểm tra từng cá thể, số đếm cộng dồn được so sánh với chuẩn mực chấp nhận nhằm đánh giá xem có đủ thông tin để quyết định về lô ở giai đoạn kiểm tra đó hay không.

Nếu như ở một giai đoạn nhất định, số đếm cộng dồn cho thấy rủi ro chấp nhận lô có mức chất lượng không thỏa mãn đủ thấp thì lô đó được coi là chấp nhận được và việc kiểm tra kết thúc.

Mặt khác, nếu số đếm cộng dồn cho thấy rằng rủi ro bác bỏ lô có mức chất lượng không thỏa mãn đủ thấp thì lô đó được coi là không chấp nhận được và việc kiểm tra kết thúc.

Nếu số đếm cộng dồn không cho phép đưa ra một trong hai quyết định trên thì lấy mẫu và kiểm tra thêm một cá thể. Tiếp tục quá trình này cho đến khi có đủ thông tin về mẫu để đảm bảo quyết định là lô có được chấp nhận hay không.

6  Lựa chọn phương án lấy mẫu

6.1  Điểm rủi ro của nhà sản xuất và điểm rủi ro của người tiêu dùng

Phương pháp tổng quát mô tả ở 6.1 và 6.2 được sử dụng khi các yêu cầu của phương án lấy mẫu liên tiếp được quđịnh theo hai điểm trên đường đặc trưng hiệu quả của phương án. Điểm tương ứng với xác suất chấp nhận cao hơn phải được gọi là điểm rủi ro của nhà sản xuất; điểm còn lại phải được gọi là điểm rủi ro của người tiêu dùng.

Bước đầu tiên khi thiết kế một phương án lấy mẫu liên tiếp là lựa chọn hai điểm này, nếu như chúng chưa được xác định. Với mục đích này, kết hợp dưới đây thường được sử dụng:

– rủi ro của nhà sản xuất là α  0,05 và chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất tương ứng , và

– rủi ro của người tiêu dùng là β  0,10 và chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng tương ứng .

Khi phương án lấy mẫu liên tiếp mong muốn cần có đường đặc trưng hiệu quả gần tương tự như của phương án lấy mẫu một lần, hai lần hay nhiều lần, thì điểm rủi ro của nhà sản xuất và điểm rủi ro của người tiêu dùng có thể lấy từ biểu đồ hay bảng đặc trưng hiệu quả của phương án đó. Trường hợp không tồn tại phương án nào thì điểm rủi ro của nhà sản xuất và điểm rủi ro của người tiêu dùng được xác định từ việc xem xét trực tiếp các điều kiện trong đó phương án lấy mẫu thực hiện.

6.2  Giá trị ưu tiên  và 

Bảng 1 và 2 đưa ra 28 giá trị ưu tiên của  (chất lượng ứng với rủi ro của nhà sản xuất) từ 0,020 % đến 10,0 % và 23 giá trị ưu tiên của  (chất lượng ứng với rủi ro của người tiêu dùng) từ 0,200 % đến 31,5 %. Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng khi sự kết hợp các giá trị ưu tiên  và  được chọn với ràng buộc α < 0,05 và β ≤ 0,10.

6.3  Chuẩn bị trước khi thực hiện

6.3.1  Thu thập các thông số hAhR và g

Chuẩn mực chấp nhận và không chấp nhận một lô áp dụng ở mỗi giai đoạn kiểm tra được xác định từ các thông số hAhR và g.

Bảng 1 và 2 đưa ra các giá trị của các thông số này tương ứng với tổ hợp các giá trị ưu tiên của  và  cùng với rủi ro của nhà sản xuất α  0,05 và rủi ro của người tiêu dùng β ≤ 0,10. Bảng 1 dùng cho kiểm tra phần trăm không phù hợp còn Bảng 2 dùng cho kiểm tra sự không phù hợp trên 100 cá thể.

6.3.2  Tra giá trị cắt

Giá trị cắt, nt, của cỡ mẫu cộng dồn của phương án lấy mẫu liên tiếp được cho trong Bảng 1 và 2 cùng với các thông số hAhR và g.

7  Triển khai phương án lấy mẫu liên tiếp

7.1  Quy định về phương án

Trước khi triển khai phương án lấy mẫu liên tiếp, kiểm tra viên phải ghi vào tài liệu lấy mẫu các giá trị quy định của các thông số hAhR và g cũng như giá trị cắt, nt và Act.

7.2  Lấy mẫu các cá thể

Các cá thể mẫu dạng đơn chiếc phải được lấy ngẫu nhiên từ lô và kiểm tra từng cá thể một theo trình tự lấy mẫu.

7.3  Số đếm và số đếm cộng dồn

7.3.1  Số đếm

Đối với kiểm tra phần trăm không phù hợp, nếu cá thể mẫu không phù hợp, thì số đếm d cho cá thể mẫu đó là 1; nếu không thì số đếm d là 0.

Đối với kiểm tra sự không phù hợp trên 100 cá thể, số đếm d cho cá thể mẫu là số lượng không phù hợp tìm được trong cá thể mẫu đó.

7.3.2  Số đếm cộng dồn

Số đếm cộng dồn D là tổng cộng dồn của số đếm d từ cá thể mẫu đầu tiên đến cá thể mẫu mới nhất (nghĩa là ncum) được kiểm tra.

7.4  Chọn giữa phương pháp số và phương pháp đồ thị

Tiêu chuẩn này đưa ra hai phương pháp triển khai phương án lấy mẫu liên tiếp: phương pháp số và phương pháp đồ thị, có thể chọn một trong hai phương pháp.

Phương pháp số sử dụng bảng khả năng chấp nhận để thực hiện và có ưu điểm là chính xác, do đó tránh được những tranh cãi trong các trường hợp mấp mé giữa chấp nhận hay không chấp nhận. Bảng khả năng chấp nhận cũng có thể sử dụng như một phiếu hồ sơ kiểm tra, sau khi ghi các kết quả kiểm tra.

Phương pháp đồ thị sử dụng đồ thị khả năng chấp nhận để thực hiện và có ưu điểm là thể hiện sự gia tăng thông tin về chất lượng lô khi các cá thể bổ sung được kiểm tra, thông tin được thể hiện bằng đường bậc thang trong phạm vi vùng chưa quyết định được cho đến khi đường thẳng đến hoặc cắt một trong các đường biên của vùng đó. Tuy nhiên, phương pháp này kém chính xác hơn do tính không chính xác trong việc đánh dấu các điểm trên đồ thị và vẽ các đường.

Phương pháp số là phương pháp chuẩn trong phạm vi liên quan đến chấp nhận hoặc không chấp nhận (xem cảnh báo trong 7.6.2). Khi áp dụng phương pháp số, việc tính toán và lập bảng khả năng chấp nhận cần được thực hiện bằng phần mềm thích hợp.

7.5  Phương pháp số

7.5.1  Lập bảng khả năng chấp nhận

Khi sử dụng phương pháp số, phải thực hiện các tính toán dưới đây và phải lập bảng khả năng chấp nhận.

Đối với mỗi giá trị, ncum, của cỡ mẫu cộng dồn nhỏ hơn giá trị cắt của cỡ mẫu, giá trị chấp nhận A được cho bởi công thức (1):

(1)

và số chấp nhận Ac thu được bằng cách làm tròn giá trị chấp nhận, A, xuống số nguyên gần nhất.

Đối với mỗi giá trị ncum, giá trị bác bỏ R được cho bởi công thức (2):

(2)

và số bác bỏ Re thu được bằng cách làm tròn giá trị bác bỏ, R, lên số nguyên gần nhất.

Khi giá trị A âm, cỡ mẫu cộng dồn là quá nhỏ để có thể chấp nhận lô. Ngược lại khi giá trị của công thức (2) lớn hơn cỡ mẫu cộng dồn thì cỡ mẫu cộng dồn là quá nhỏ để không chấp nhận lô khi kiểm tra phần trăm không phù hợp.

Khi số bác bỏ Re lớn hơn giá trị cắt, Ret, thì cần thay số bác bỏ bằng giá trị cắt vì không có cơ hội chấp nhận phần còn lại khi số đếm cộng dồn, D, vượt quá giá trị cắt, Ret.

Các giá trị, A và R, cho bởi công thức (1) và (2) phải có cùng số con số sau dấu thập phân như g.

Cỡ mẫu cộng dồn nhỏ nhất cho phép chấp nhận lô đạt được bằng cách làm tròn giá trị, hA/g, lên số nguyên gần nhất. Cỡ mẫu cộng dồn nhỏ nhất cho phép không chấp nhận lô khi kiểm tra phần trăm không phù hợp thu được bằng cách làm tròn giá trị, hR/(1 – g), lên số nguyên gần nhất. Cuối cùng, bảng khả năng chấp nhận được lập bằng cách nhập dữ liệu cần thiết.

7.5.2  Đưa ra quyết định

Nhập số đếm và số đếm cộng dồn vào bảng khả năng chấp nhận được lập theo 7.5.1, sau khi kiểm tra từng cá thể.

a) Nếu số đếm cộng dồn, D, nhỏ hơn hoặc bằng số chấp nhận, Ac, đối với cỡ mẫu cộng dồn, ncum, thì lô phải được coi là được chấp nhận và phải kết thúc kiểm tra.
b) Nếu số đếm cộng dồn, D, lớn hơn hoặc bằng số bác bỏ, Re, đối với cỡ mẫu cộng dồn, ncum, thì lô phải được coi là không được chấp nhận và phải kết thúc kiểm tra.
c) Nếu không đáp ứng a) hoặc b), thì phải lấy mẫu và kiểm tra cá thể khác.

Khi cỡ mẫu cộng dồn đạt đến giá trị cắt, nt, thì áp dụng các qui tắc trong a) và b) với giá trị cắt của số chấp nhận, Act, và số bác bỏ Ret (= Act +1).

7.6  Phương pháp đồ thị

7.6.1  Lập biểu đồ khả năng chấp nhận

Khi sử dụng phương pháp đồ thị, biểu đồ khả năng chấp nhận phải được lập theo các qui trình dưới đây. Lập biểu đồ với mẫu cộng dồn, ncum, là trục hoành, và giá trị cộng dồn, D, là trục tung. Vẽ hai đường thẳng có cùng độ dốc g ứng với giá trị chấp nhận và bác bỏ, A và R, cho bởi công thức (1) và (2). Đường thẳng bên dưới với điểm chắn –hA được ấn định là đường chấp nhận, còn đường thẳng phía trên với điểm chắn hR được ấn định là đường bác bỏ. Vẽ thêm một đường thẳng đứng, đường cắt, tại ncum = nt. Thêm một đường nằm ngang, đường cắt ngang, tại D = Ret.

Các đường thẳng xác định ba vùng của đồ thị.

– Vùng chấp nhận là vùng phía dưới (và bao gồm) đường chấp nhận cùng với phần của đường cắt phía dưới và chứa điểm (nt, Act).

– Vùng bác bỏ là vùng phía trên (và bao gồm) đường bác bỏ cùng với phần của đường cắt phía trên và chứa điểm (nt, Ret).

– Vùng chưa quyết định được là dải nằm giữa đường chấp nhận và đường bác bỏ phía bên trái của đường cắt.

Khi bổ sung đường cắt, hình tam giác nằm trên vùng chưa quyết định được bao bởi đường bác bỏ, đường cắt và đường cắt ngang (về mỗi phía) cần được coi là một phần của vùng bác bỏ. Trong tiêu chuẩn này, các điểm trên đồ thị biểu diễn số đếm cộng dồn sẽ không bao giờ nm trên đường chấp nhận hoặc đường bác bỏ. Ví dụ về việc lập đồ thị được cho trên Hình 1.

CHÚ DẪN

 vùng bác bỏ

 vùng chưa quyết định được

 vùng chấp nhận

 kết thúc kiểm tra

Hình 1 – Biểu đồ khả năng chấp nhận

7.6.2  Đưa ra quyết định

Khi sử dụng phương pháp đồ thị, phải tuân thủ các qui trình dưới đây.

Vẽ điểm (ncumD) trên biểu đồ khả năng chấp nhận được lập theo 7.6.1, sau khi kiểm tra từng cá thể.

a) Nếu điểm này nằm trong vùng chấp nhận thì lô phải được coi là được chấp nhận và phải kết thúc việc kiểm tra lô đó.
b) Nếu điểm này nằm trong vùng bác bỏ thì lô phải được coi là không được chấp nhận và phải kết thúc việc kiểm tra lô đó.
c) Nếu điểm này nằm trong vùng chưa quyết định được thì phải lấy mẫu cá thể khác của lô đó để kiểm tra.

Các điểm kế tiếp của đồ thị khả năng chấp nhận phải được nối với nhau thành đường bậc thang để thể hiện xu hướng nào đó trong kết quả kiểm tra.

CẢNH BÁO: Nếu điểm này gần đường chấp nhận hoặc bác bỏ thì phải sử dụng phương pháp số đ đưa ra quyết định.

8  Ví dụ bằng số

Ví dụ dưới đây minh họa cách thức sử dụng các phương án lấy mẫu liên tiếp trong tiêu chuẩn này.

VÍ DỤ:

Một tổ chức đại diện cho người tiêu dùng quan tâm đến việc đánh giá chất lượng của một sản phẩm nhất định. Nhà sản xuất công bố rằng ít nhất 99 % sản phẩm của mình là phù hợp. Tuy nhiên, tín hiệu từ thị trưng cho thấy rằng công bố này có thể không đúng. Vì vậy, quyết định là xác nhận công bố này theo lựa chọn là tỷ lệ không phù hợp thực tế là 10 %. Đ giảm thiểu chi phí lấy mẫu, quyết định áp dụng phương án lấy mẫu liên tiếp có  = 1 % và  = 10 %.

Các thông số của phương án (hAhR và g) và các giá trị cắt (nt, và Act) của phương án lấy mẫu liên tiếp được cho trong Bảng 1.

Các thông số như sau: hA – 0,931, hR = 0,922 và g = 0,039 4. Các giá trị cắt như sau: nt = 65 và Act = 2. Vì vậy, giá trị bác bỏ và giá trị chấp nhận (R và A) được cho bởi các công thức sau:

Khi sử dụng phương pháp số, các giá trị bác bỏ và chấp nhận (R và A) có thể được tính cho ncum = 1 đến nt – 1 (bằng 64), sau đó làm tròn thành số chấp nhận và số bác bỏ (Ac và Re), tương ứng. Khi số bác bỏ (Re) lớn hơn giá trị cắt (Re, = 3), mỗi Re cần được thay bằng 3.

Giả định là các cá thể được chọn ngẫu nhiên liên tục từ các sản phẩm sẵn có trên thị trường được giao nộp để kiểm tra. Các kết quả kiểm tra như sau:

ncum

D

1

0

14

0

15

1

50

1

Đối với ncum = 50 ta có D = 1, và giá trị này nhỏ hơn giá trị chấp nhận tính được A = 1,039. Do đó, kết thúc kiểm tra và công bố của nhà sản xuất được chấp nhận. Đồ thị khả năng chấp nhận đối với ví dụ này được thể hiện trên Hình 1.

9  Các bảng

Bảng 1 – Thông số dùng cho phương án lấy mẫu liên tiếp đối với phần trăm không phù hợp. (Bảng tổng thể đối với α ≤ 0,05 và β ≤ 0,10)

Bảng 2 – Thông số dùng cho phương án lấy mẫu liên tiếp đối với số không phù hợp trên 100 cá thể. (Bảng tổng thể đối với α  0,05 và β ≤ 0,10)

CHÚ THÍCH: Các giá trị của hR giảm dần theo hàng ngang và tăng dần theo các cột từ trên xuống ngoại trừ các giá trị nằm trên một đường chéo. Các giá trị trên đường chéo này là chính xác.

 

Bảng 1 – Thông số dùng cho phương án lấy mẫu liên tiếp đối với phần trăm không phù hợp. (Bảng tổng thể đối với α ≤ 0,05 và β ≤ 0,10)

(%)

Thông số

 (theo phần trăm không phù hợp)

0,200

0,250

0,315

0,400

0,500

0,630

0,800

1,00

1,25

1,60

2,00

2,50

3,15

4,00

5,00

0,0200

hA

1,014

0,878

0,835

0,788

0,741

0,694

0,616

hR

0,944

0,991

0,856

0,745

0,656

0,564

0,465

*

g

0,000775

0,000899

0,00107

0,00126

0,00148

0,00176

0,00210

nt Act

3054 2

2079 1

1560 1

1127 1

853 1

630 1

503 1

230 0

0,0250

hA

1,085

1,016

0,883

0,831

0,799

0,764

0,680

0,616

hR

1,280

0,943

0,985

0,847

0,741

0,651

0,559

0,464

*

g

0,000837

0,000971

0,00114

0,00135

0,00159

0,00187

0,00222

0,00263

nt Act

3473 2

2444 2

1649 1

1218 1

892 1

677 1

507 1

401 1

184 0

0,0315

hA

1,091

1,014

0,884

0,829

0,783

0,734

0,681

0,616

hR

1,302

0,944

0,980

0,852

0,745

0,649

0,560

0,468

*

g

0,00105

0,00122

0,00145

0,00169

0,00198

0,00236

0,00279

0,00329

nt Act

2764 2

1936 2

1297 1

984 1

719 1

533 1

408 1

321 1

143 0

0,0400

hA

1,244

1,086

1,013

0,888

0,823

0,784

0,737

0,683

0,611

hR

1,410

1,355

0,943

0,990

0,856

0,743

0,653

0,567

0,462

*

g

0,00114

0,00132

0,00155

0,00182

0,00212

0,00252

0,00297

0,00350

0,00421

nt Act

3282 3

2217 2

1525 2

1038 1

784 1

564 1

429 1

328 1

255 1

114 0

0,0500

hA

1,237

1,081

1,013

0,887

0,830

0,785

0,743

0,672

0,611

hR

1,388

1,275

0,942

0,982

0,845

0,742

0,652

0,556

0,464

*

g

0,00143

0,00167

0,00195

0,00229

0,00270

0,00315

0,00371

0,00445

0,00526

nt Act

2590 3

1730 2

1238 2

819 1

605 1

448 1

336 1

257 1

199 1

91 0

Xem các chú thích ở phần cuối bảng.

Bảng 1 (tiếp theo)

(%)

Thông số

 (theo phần trăm không phù hợp)

0,200

0,250

0,315

0,400

0,500

0,630

0,800

1,00

1,25

1,60

2,00

2,50

3,15

4,00

5,00

0,0630

hA

 

 

1,412

1,233

1,081

1,020

0,876

0,835

0,797

0,755

0,700

0,625

 

 

 

hR

 

 

1,684

1,365

1,312

0,942

0,980

0,850

0,745

0,645

0,560

0,465

*

 

 

g

 

 

0,00156

0,00181

0,00209

0,00246

0,00289

0,00340

0,00398

0,00477

0,00563

0,00848

 

 

 

nt Act

 

 

3110 4

2024 3

1390 2

968 2

650 1

392 1

354 1

254 1

192 1

154 1

72 0

 

 

0,0800

hA

 

 

 

1,410

1,242

1,087

1,010

0,879

0,835

0,795

0,731

0,673

0,609

 

 

hR

 

 

 

1,682

1,407

1,346

0,942

0,986

0,855

0,740

0,650

0,567

0,467

*

 

g

 

 

 

0,00198

0,00228

0,00265

0,00310

0,00362

0,00427

0,00509

0,00594

0,00700

0,00834

 

 

nt Act

 

 

 

2448 4

1640 3

1109 2

762 2

520 1

392 1

275 1

213 1

165 1

126 1

57 0

 

0,100

hA

 

 

 

1,642

1,406

1,246

1,078

1,018

0,885

0,813

0,764

0,721

0,663

0,610

 

hR

 

 

 

1,879

1,682

1,378

1,270

0,941

0,985

0,844

0,742

0,651

0,559

0,450

*

g

 

 

 

0,00214

0,00247

0.00288

0,00334

0,00391

0,00456

0,00538

0,00631

0,00743

0,00883

0,0107

 

nt Act

 

 

 

3035 6

1954 4

1293 3

865 2

609 2

411 1

309 1

234 1

174 1

134 1

94 1

45 0

Xem các chú thích ở phần cuối bảng.

 

Bảng 1 (tiếp theo)

(%)

Thông số

 (theo phần trăm không phù hợp)

0,500

0,630

0,800

1,00

1,25

1,60

2,00

2,50

3,15

4,00

5,00

6,30

8,00

10,00

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,125

hA

1,655

1,392

1,239

1,098

1,013

0,880

0,830

0,767

0,711

0,661

0,617

 

 

 

 

 

 

 

 

hR

1,869

1,658

1,331

1,250

0,939

0,970

0,840

0,740

0,645

0,553

0,451

*

 

 

 

 

 

 

 

g

0,00269

0,00309

0,00364

0,00425

0,00489

0,00580

0,00679

0,00790

0,00935

0,0112

0,0134

 

 

 

 

 

 

 

 

nt Act

2426 6

1541 4

1004 3

692 2

490 2

320 1

238 1

184 1

140 1

102 1

75 1

36 0

 

 

 

 

 

 

 

0,160

hA

1,990

1,653

1,401

1,242

1,095

1,006

0,881

0,830

0,771

0,715

0,690

0,613

 

 

 

 

 

 

 

hR

2,422

1,935

1,681

1,396

1,355

0,938

0,986

0,850

0,741

0,644

0,550

0,457

*

 

 

 

 

 

 

g

0,00296

0,00340

0,00395

0,00458

0,00530

0,00621

0,00729

0,00855

0,0100

0,0119

0,0142

0,0170

 

 

 

 

 

 

 

nt Act

3256 9

1954 6

1225 4

820 3

554 2

381 2

259 1

192 1

144 1

107 1

77 1

59 1

28 0

 

 

 

 

 

 

0,200

hA

 

1,987

1,650

1,400

1,232

1,078

0,990

0,880

0,840

0,750

0,706

0,663

0,611

 

 

 

 

 

 

hR

 

2,361

1,865

1,678

1,400

1,243

0,938

0,980

0,840

0,734

0,641

0,553

0,434

*

 

 

 

 

 

g

 

0,00372

0,00430

0,00494

0,00569

0.00670

0,00777

0,00915

0,0108

0,0127

0,0150

0,0179

0,0218

 

 

 

 

 

 

nt Act

 

2555 9

1513 6

977 4

653 3

429 2

313 2

204 1

150 1

118 1

88 1

63 1

46 1

22 0

 

 

 

 

 

0,250

hA

 

2,430

1,920

1,648

1,406

1,240

1,090

0,993

0,880

0,797

0,748

0,719

0,662

0,597

 

 

 

 

 

hR

 

3,088

2,355

1,860

1,666

1,320

1,230

0,941

0,970

0,840

0,730

0,641

0,545

0,431

*

 

 

 

 

g

 

0,00407

0,00469

0,00538

0,00620

0,00731

0,00850

0,00972

0,0115

0,0135

0,0159

0,0189

0,0228

0,0271

 

 

 

 

 

nt Act

 

3595 14

2100 9

1210 6

780 4

499 3

343 2

245 2

160 1

123 1

93 1

65 1

48 1

37 1

18 0

 

 

 

 

0,315

hA

 

 

2,405

1,952

1,631

1,385

1,245

1,082

1,020

0,870

0,800

0,780

0,740

0,661

0,587

 

 

 

 

hR

 

 

3,036

2,342

1,916

1,617

1,330

1,248

0,930

0,970

0,831

0,730

0,620

0,541

0,414

*

 

 

 

g

 

 

0,0051

0,00588

0,00674

0,00785

0,00922

0,0106

0,0124

0,0146

0,0170

0,0202

0,0242

0,0287

0,0345

 

 

 

 

nt Act

 

 

62852 14

1627 9

1002 6

600 4

402 3

273 2

187 2

127 1

97 1

68 1

49 1

38 1

29 1

14 0

 

 

 

Xem các chú thích ở phần cuối bảng.

 

Bảng 1 (tiếp theo)

(%)

Thông số

 (theo phần trăm không phù hợp)

0,500

0,630

0,800

1,00

1,25

1,60

2,00

2,50

3,15

4,00

5,00

6,30

8,00

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,400

hA

 

 

 

2,434

1,981

1,634

1,405

1,225

1,075

1,005

0,870

0,820

0,743

0,695

0,660

0,574

 

 

 

hR

 

 

3,180

2,401

1,871

1,646

1,380

1,300

0,930

0,970

0,840

0,719

0,638

0,550

0,427

*

 

 

g

 

 

 

0,00649

0,00740

0,00866

0,00996

0,0114

0,0133

0,0157

0,0184

0,0217

0,0256

0,032

0,0363

0,0441

 

 

 

nt Act

 

 

 

2289 14

1297 9

780 6

483 4

323 3

219 2

147 2

100 1

76 1

55 1

41 1

29 1

23 1

11 0

 

 

0,500

hA

 

 

 

3,197

2,431

1,899

1,647

1,390

1,245

1,065

0,961

0,860

0,820

0,750

0,686

0,601

0,559

 

 

hR

 

 

 

4,372

3,166

2,359

1,839

1,645

1,330

1,172

0,923

0,960

0,820

0,730

0,620

0,492

0,441

*

 

g

 

 

 

0,00715

0,00811

0,00938

0,0108

0,0124

0,0146

0,0169

0,0196

0,0232

0,0275

0,0324

0,0381

0,0462

0,0558

 

 

nt Act

 

 

 

3636 25

1827 14

1062 9

601,6

387 4

254 3

167 2

127 2

78 1

57 1

43 1

32 1

24 1

18 1

9 0

 

0,630

hA

 

 

 

 

3,228

2,379

1,939

1,605

1,386

1,221

1,061

0,952

0,853

0,796

0,735

0,638

0,586

0,600

 

hR

 

 

 

 

4,476

3,034

2,322

1,934

1,642

1,305

1,174

0,926

0,942

0,828

0,715

0,609

0,533

0,400

*

g

 

 

 

 

0,00896

0,0103

0,0118

0,0135

0,0156

0,0183

0,0212

0,0247

0,0294

0,0346

0,0408

0,0490

0,0585

0,0715

 

nt Act

 

 

 

 

2892 25

1424 14

818 9

517 6

307 4

198 3

133 2

104 2

63 1

45 1

34 1

27 1

20 1

14 1

7 0

Xem các chú thích ở phần cuối bảng.

 

Bảng 1 (tiếp theo)

(%)

Thông số

 (theo phần trăm không phù hợp)

0,500

0,630

0,800

1,00

1,25

1,60

2,00

2,50

3,15

4,00

5,00

6,30

8,00

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,800

hA

 

 

 

3,155

2,465

1,925

1,630

1,375

1,235

1,050

0,947

0,880

0,787

0,678

0,621

0,650

0,550

hR

 

 

4,349

3,085

2,451

1,917

1,625

1,324

1,200

0,906

0,950

0,826

0,688

0,629

0,500

0,450

g

 

 

 

0,0114

0,0131

0,0148

0,0172

0,0198

0,0233

0,0269

0,0314

0,0371

0,0437

0,0521

0,0620

0,0751

0,0916

nt Act

 

 

 

2265 25

1137 14

674 9

404 6

240 4

158 3

107 2

76 2

46 1

36 1

29 1

21 1

14 1

11 1

1,00

hA

 

 

 

3,181

2,434

1,871

1,581

1,389

1,181

1,058

0,931

0,850

0,721

0,659

0,700

0,580

hR

 

 

 

4,255

3,077

2,430

1,851

1,591

1,309

1,046

0,922

0,940

0,779

0,672

0,650

0,500

g

 

 

 

0,0143

0,0163

0,0184

0,0215

0,0251

0,0288

0,0341

0,0394

0,0466

0,0554

0,0658

0,0794

0,0965

nt Act

 

 

 

1801 25

906 14

536 9

311 6

189 4

127 3

77 2

65 2

37 1

30 1

22 1

15 1

11 1

Xem các chú thích ở phần cuối bảng.

 

Bảng 1 (tiếp theo)

(%)

Thông số

 (theo phần trăm không phù hợp)

2,00

2,50

3,15

4,00

5,00

6,30

8,00

10,00

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

1,25

hA

 

3,177

2,367

1,873

1,578

1,380

1,190

1,025

0,949

0,792

0,700

0,690

0,650

hR

 

4,219

3,023

2,290

1,835

1,550

1,230

1,061

0,901

0,941

0,791

0,690

0,650

g

 

0,0179

0,0204

0,0235

0,0271

0,0316

0,0367

0,0427

0,0499

0,0597

0,0699

0,0841

0,1018

nt Act

 

1440 25

723 14

419 9

251 6

149 4

96 3

64 2

45 2

31 1

23 1

16 1

11 1

1,60

hA

 

 

3,222

2,383

1,921

1,567

1,350

1,166

1,050

0,892

0,759

0,750

0,700

hR

 

 

4,506

3,057

2,322

1,880

1,565

1,255

1,050

0,873

0,925

0,800

0,700

g

 

 

0,0227

0,0260

0,0298

0,0342

0,0398

0,0466

0,0540

0,0637

0,0758

0,0899

0,1084

nt Act

 

 

1145 25

567 14

326 9

202 6

117 4

79 3

49 2

36 2

24 1

16 1

12 1

2,00

hA

 

 

 

3,156

2,363

1,882

1,532

1,346

1,212

1,000

0,900

0,800

0,700

hR

 

 

 

4,119

3,018

2,270

1,783

1,504

1,196

1,000

0,900

0,910

0,800

g

 

 

 

0,0287

0,0325

0,0374

0,0436

0,0499

0,0582

0,0690

0,0810

0,0958

0,1150

nt Act

 

 

 

897 25

452 14

259 9

160 6

91 4

58 3

40 2

27 2

17 1

13 1

2,50

hA

 

 

 

 

3,106

2,305

1,830

1,529

1,330

1,120

0,980

0,930

0,800

hR

 

 

 

 

4,094

2,921

2,175

1,742

1,485

1,150

0,950

0,880

0,880

g

 

 

 

 

0,0358

0,0408

0,0471

0,0546

0,0630

0,0743

0,0869

0,1023

0,1223

nt Act

 

 

 

 

717 25

358 14

202 9

121 6

71 4

46 3

29 2

20 2

13 1

3,15

hA

 

 

 

 

 

3,060

2,271

1,808

1,521

1,300

1,125

0,980

0,816

hR

 

 

 

 

 

4,040

2,811

2,186

1,720

1,400

1,065

0,900

0,871

g

 

 

 

 

 

0,0451

0,0517

0,0596

0,0691

0,0805

0,0937

0,1099

0,1294

nt Act

 

 

 

 

 

569 25

280 14

167 9

97 6

53 4

34 3

23 2

17 1

4,00

hA

 

 

 

 

 

 

3,023

2,289

1,789

1,439

1,230

1,069

0,844

hR

 

 

 

 

 

 

3,936

2,826

2,170

1,652

1,800

1,051

0,860

g

 

 

 

 

 

 

0,0573

0,0655

0,0745

0,0871

0,1018

0,1187

0,1406

nt Act

 

 

 

 

 

 

445 25

224 14

127 9

75 6

38 3

27 3

18 2

Xem các chú thích ở phần cuối bảng.

 

Bảng 1 (kết thúc)

(%)

Thông số

 (theo phần trăm không phù hợp)

2,00

2,50

3,15

4,00

5,00

6,30

8,00

10,00

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

5,00

hA              

2,995

2,221

1,773

1,403

1,160

1,000

hR              

3,816

2,757

1,978

1,598

1,750

1,600

g              

0,0719

0,0816

0,0962

0,1092

0,1281

0,1509

nt Act              

354 25

177 14

97 9

59 6

31 3

19 2

6,30

hA              

 

2,947

2,097

1,682

1,380

1,080

hR              

 

3,810

2,681

1,920

1,700

1,690

g              

 

0,0901

0,1040

0,1201

0,1390

0,1599

nt Act              

 

283 25

132 13

77 9

42 5

25 3

8,00

hA              

 

 

2,889

2,088

1,613

1,303

hR              

 

 

3,549

2,630

1,937

1,938

g              

 

 

0,1160

0,1310

0,1505

0,1771

nt Act              

 

 

211 24

103 13

62 9

27 4

10,0

hA              

 

 

 

2,675

1,960

1,474

hR              

 

 

 

3,549

2,521

1,859

g              

 

 

 

0,1438

0,1644

0,1903

nt Act              

 

 

 

164 23

82 13

46 8

nt (phía bên trái của ô) là cỡ mẫu cắt.

Act (phía bên phải của ô) là số chấp nhận cắt.

Ô trống nghĩa là không có phương án lấy mẫu nào được khuyến nghị. Chọn tổ hợp  và  khác.

* Sử dụng phương án lấy mẫu một lần cắt cho phía dưới ô này.

Bảng 2  – Thông số dùng cho phương án lấy mẫu liên tiếp đối với số không phù hợp trên 100 cá thể (Bảng tổng thể đối với α ≤ 0,05 và β ≤ 0,010

 (theo số không phù hợp trên 100 cá thể)

Thông số

 (theo số không phù hợp trên 100 cá thể)

0,200

0,250

0,315

0,400

0,500

0,630

0,800

1,00

1,25

1,60

2,00

2,50

3,15

4,00

5,00

0,0200

hA

1,016

0,883

0,836

0,800

0,762

0,709

0,625

 

 

 

 

 

 

 

 

hR

0,944

0,991

0,856

0,743

0,654

0,562

0,464

*

 

 

 

 

 

 

 

g

0,000776

0,000903

0,00107

0,00127

0,00149

0,00177

0,00211

 

 

 

 

 

 

 

 

nt Act

3060 2

2083 1

1564 1

1119 1

825 1

616 1

486 1

231 0

 

 

 

 

 

 

 

0,0250

hA

1,082

1,016

0,875

0,832

0,800

0,759

0,702

0,627

 

 

 

 

 

 

 

hR

1,286

0,944

0,987

0,848

0,743

0,651

0,555

0,463

*

 

 

 

 

 

 

g

0,000834

0,000970

0,00113

0,00135

0,00159

0,00187

0,00224

0,00264

 

 

 

 

 

 

 

nt Act

3474 2

2448 2

1659 1

1222 1

895 1

654 1

487 1

385 1

185 0

 

 

 

 

 

 

0,0315

hA

 

1,091

1,014

0,886

0,832

0,799

0,760

0,705

0,630

 

 

 

 

 

 

hR

 

1,315

0,944

0,980

0,852

0,743

0,646

0,560

0,465

*

 

 

 

 

 

g

 

0,00105

0,00122

0,00145

0,00169

0,00200

0,00238

0,00280

0,00331

 

 

 

 

 

 

nt Act

 

2783 2

1941 2

1295 1

982 1

711 1

5141

389 1

307 1

144 0

 

 

 

 

 

0,0400

hA

 

1,247

1,088

1,022

0,895

0,835

0,800

0,760

0,714

0,630

 

 

 

 

 

hR

 

1,413

1,358

0,943

0,990

0,855

0,742

0,654

0,564

0,460

*

 

 

 

 

g

 

0,00114

0,00132

0,00156

0,00183

0,00214

0,00254

0,00298

0,00352

0,00423

 

 

 

 

 

nt Act

 

3287 3

2217 2

1528 2

1036 1

782 1

560 1

413 1

310 1

238 1

116 0

 

 

 

 

0,0500

hA

 

 

1,240

1,083

1,022

0,884

0,835

0,796

0,763

0,700

0,625

 

 

 

 

hR

 

 

1,390

1,286

0,942

0,988

0,848

0,745

0,650

0,555

0,465

*

 

 

 

g

 

 

0,00143

0,00167

0,00195

0,00228

0,00271

0,00317

0,00373

0,00447

0,00529

 

 

 

 

nt Act

 

 

2590 3

1738 2

1222 2

855 1

609 1

448 1

330 1

244 1

194 1

93 0

 

 

 

Xem chú thích ở phần cuối bảng.

 

Bảng 2 (tiếp theo)

 (theo số không phù hợp trên 100 cá thể)

Thông số

 (theo số không phù hợp trên 100 cá thể)

0,200

0,250

0,315

0,400

0,500

0,630

0,800

1,00

1,25

1,60

2,00

2,50

3,15

4,00

5,00

0,0630

hA

 

 

1,415

1,236

1,083

1,017

0,885

0,835

0,800

0,757

0,705

0,630

 

 

 

hR

 

 

1,687

1,372

1,329

0,943

0,980

0,854

0,747

0,645

0,560

0,465

*

 

 

g

 

 

0,00156

0,00181

0,00209

0,00245

0,00290

0,00339

0,00397

0,00475

0,00560

0,00663

 

 

 

nt Act

 

 

3111 4

2032 3

1399 2

972 2

648 1

489 1

358 1

257 1

195 1

151 1

74 0

 

 

0,0800

hA

 

 

 

1,415

1,239

1,101

1,021

0,890

0,835

0,800

0,760

0,715

0,630

 

 

hR

 

 

 

1,688

1,417

1,352

0,941

0,990

0,860

0,745

0,650

0,570

0,470

*

 

g

 

 

 

0,00198

0,00227

0,00267

0,00312

0,00364

0,00426

0,00507

0,00596

0,00703

0,00836

 

 

nt Act

 

 

 

2449 4

1644 3

1112 2

764 2

518 1

396 1

279 1

207 1

154 1

123 1

58 0

 

0,100

hA

 

 

 

1,646

1,410

1,245

1,096

1,033

0,891

0,838

0,795

0,765

0,710

0,635

 

hR

 

 

 

1,884

1,692

1,389

1,280

0,940

0,990

0,847

0,745

0,650

0,560

0,460

*

g

 

 

 

0,00214

0,0024719

0,00287

0,00338

0,00394

0,00455

0,00541

0,00634

0,00746

0,00884

0,0106

 

nt Act

 

 

 

3039 6

65 4

1298 3

871 2

611 2

415 1

302 1

224 1

164 1

123 1

95 1

47 0

Xem chú thích ở phần cuối bảng.

 

Bảng 2 (tiếp theo)

 (theo số không phù hợp trên 100 cá thể)

Thông số

 (theo số không phù hợp trên 100 cá thể)

0,500

0,630

0,800

1,00

1,25

1,60

2,00

2,50

3,15

4,00

5,00

6,30

8,00

10,00

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,125

hA

1,659

1,403

1,240

1,091

1,030

0,885

0,835

0,800

0,765

0,700

0,630

 

 

 

 

 

 

 

 

hR

1,877

1,663

1,344

1,280

0,940

0,975

0,850

0,740

0,650

0,560

0,465

*

 

 

 

 

 

 

 

g

0,00269

0,00310

0,00363

0,00421

0,00491

0,00582

0,00676

0,00793

0,00937

0,0112

0,0132

 

 

 

 

 

 

 

 

nt Act

2435 6

1548 4

1010 3

696 2

490 2

332 1

242 1

179 1

129 1

98 1

76 1

37 0

 

 

 

 

 

 

 

0,160

hA

1,995

1,659

1,413

1,235

1,100

1,025

0,898

0,840

0,795

0,755

0,710

0,680

 

 

 

 

 

 

 

hR

2,438

1,947

1,690

1,415

1,405

0,940

0,990

0,860

0,755

0,650

0,570

0,450

*

 

 

 

 

 

 

g

0,00296

0,00340

0,00396

0,00454

0,00530

0,00627

0,00736

0,00851

0,01000

0,0119

0,0141

0,0176

 

 

 

 

 

 

 

nt Act

3270 9

1963 6

1229 4

823 3

563 2

383 2

268 1

196 1

143 1

104 1

78 1

57 1

29 0

 

 

 

 

 

 

0,200

hA

 

1,993

1,656

1,416

1,243

1,100

1,035

0,890

0,840

0,800

0,770

0,720

0,620

 

 

 

 

 

 

hR

 

2,377

1,876

1,683

1,408

1,260

0,940

1,080

0,850

0,740

0,650

0,570

0,460

*

 

 

 

 

 

g

 

0,00372

0,00430

0,00496

0,00570

0,00679

0,00789

0,00911

0,0107

0,0127

0,0149

0,0177

0,0211

 

 

 

 

 

 

nt Act

 

2566 9

1520 6

981 4

656 3

432

304

213

153 1

112 1

81

60 1

48 1

24 0

 

 

 

 

 

0,250

hA

 

2,438

1,941

1,648

1,400

1,237

1,090

1,030

0,880

0,830

0,800

0,760

0,700

0,620

 

 

 

 

 

hR

 

3,115

2,579

1,880

1,693

1,345

1,270

0,941

0,980

0,850

0,740

0,660

0,570

0,460

*

 

 

 

 

g

 

0,00407

0,00469

0,00536

0,00615

0,00726

0.00842

0,00981

0,0114

0,0135

0,0159

0,0187

0,0224

0,0264

 

 

 

 

 

nt Act

 

3609 14

1911 8

1217 6

786 4

506 3

347 2

245 2

163 1

121 1

88 1

65 1

48 1

38 1

19 0

 

 

 

 

Xem chú thích ở phần cuối bảng.

 

Bảng 2 (tiếp theo)

 (theo số không phù hợp trên 100 cá thể)

Thông số

 (theo số không phù hợp trên 100 cá thể)

0,500

0,630

0,800

1,00

1,25

1,60

2,00

2,50

3,15

4,00

5,00

6,30

8,00

10,00

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,315

hA

 

 

2,410

1,959

1,652

1,408

1,245

1,085

1,030

0,875

0,840

0,790

0,750

0,720

0,610

 

 

 

 

hR

 

 

3,280

2,646

1,912

1,629

1,360

1,325

0,945

0,980

0,840

0,750

0,650

0,560

0,450

*

 

 

 

g

 

 

0,005 5

0,00589

0,00672

0,00790

0,00912

0,0105

0,0124

0,0144

0,0169

0,0200

0,0238

0,0280

0,0331

 

 

 

 

nt Act

 

 

2707 13

1528 8

982 6

606 4

405 3

279 2

193 2

131 1

95 1

72 1

52 1

38 1

32 1

15 0

 

 

 

0,400

hA

 

 

 

2,447

2,003

1,655

1,419

1,265

1,100

0,950

0,880

0,850

0,800

0,760

0,705

0,610

 

 

 

hR

 

 

3,236

2,428

1,873

1,682

1,395

1,340

0,950

0,990

0,860

0,740

0,650

0,550

0,470

*

 

 

g

 

 

0,00649

0,00742

0,00861

0,00994

0,0116

0,0134

0,0147

0,0182

0,0214

0,0254

0,0298

0,0352

0,0423

 

 

 

nt Act

 

 

 

2305 14

1308 9

761 6

492 4

329 3

220 2

153 2

104 1

75 1

55 1

41 1

32 1

25 1

12 0

 

 

0,500

hA

 

 

 

3,214

2,447

1,940

1,640

1,395

1,245

1,080

1,020

0,880

0,830

0,810

0,760

0,690

0,610

 

 

hR

 

 

 

4,424

3,235

2,580

1,882

1,694

1,385

1,280

0,940

0,980

0,850

0,740

0,650

0,570

0,450

*

 

g

 

 

0,00714

0,00811

0,00939

0,0107

0,0123

0,0144

0,0168

0,0195

0,0229

0,0271

0,0319

0,0373

0,0447

0,0529

 

 

nt Act

 

 

 

3634 25

1843 14

957 8

609 6

394 4

260 3

175 2

120 2

82 1

61 1

43 1

32 1

25 1

19 1

10 0

 

Xem chú thích ở phần cuối bảng.

 

Bảng 2 (tiếp theo)

 (theo số không phù hợp trên 100 cá thể)

Thông số

 (theo số không phù hợp trên 100 cá thể)

0,500

0,630

0,800

1,00

1,25

1,60

2,00

2,50

3,15

4,00

5,00

6,30

8,00

10,00

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,630

hA

 

 

 

 

3,272

2,430

1,966

1,660

1,435

1,238

1,090

1,010

0,880

0,830

0,810

0,740

0,700

0,630

 

hR

 

 

 

 

4,368

3,182

2,617

1,906

1,670

1,350

1,310

0,940

0,980

0,840

0,750

0,640

0,580

0,430

*

g

 

 

 

 

0,00897

0,0103

0,0118

0,0135

0,0158

0,0182

0,0211

0,0246

0,0290

0,0339

0,0397

0,0475

0,0560

0,0667

 

nt Act

 

 

 

 

2987 26

1329 13

760 8

491 6

312 4

201 3

139 2

96 2

63 1

48 1

34 1

26 1

20 1

15 1

8 0

0,800

hA

 

 

 

 

 

3,233

2,517

1,988

1,684

1,415

1,240

1,100

1,050

0,880

0,830

0,780

0,750

0,704

0,630

hR

 

 

 

 

 

4,307

3,110

2,432

1,918

1,665

1,400

1,300

0,935

0,970

0,850

0,720

0,670

0,540

0,450

g

 

 

 

 

 

0,0114

0,0131

0,0148

0,0172

0,0199

0,0229

0,0267

0,0324

0,0364

0,0426

0,0507

0,0596

0,0703

0,0836

nt Act

 

 

 

 

 

2232 25

1129 14

654 9

392 6

243 4

164 3

106 2

77 2

50 1

39 1

28 1

21 1

15 1

12 1

1,00

hA

 

 

 

 

 

 

3,228

2,473

1,985

1,650

1,417

1,240

1,110

0,955

0,900

0,840

0,790

0,747

0,660

hR

 

 

 

 

 

 

4,384

3,186

2,370

2,340

1,680

1,360

1,220

0,930

0,980

0,860

0,720

0,650

0,600

g

 

 

 

 

 

 

0,0143

0,0163

0,0186

0,0216

0,0249

0,0288

0,0346

0,0368

0,0455

0,0541

0,0634

0,0746

0,0884

nt Act

 

 

 

 

 

 

1812 25

917 14

514 9

276 5

197 4

127 3

86 2

62 2

40 1

29 1

22 1

16 1

14 1

Xem chú thích ở phần cuối bảng.

 

Bảng 2 (tiếp theo)

 (theo số không phù hợp trên 100 cá thể)

Thông số

 (theo số không phù hợp trên 100 cá thể)

0,500

0,630

0,800

1,00

1,25

1,60

2,00

2,50

3,15

4,00

5,00

6,30

8,00

10,00

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,125

hA

1,659

1,403

1,240

1,091

1,030

0,885

0,835

0,800

0,765

0,700

0,630

 

 

 

 

 

 

 

 

hR

1,877

1,663

1,344

1,280

0,940

0,975

0,850

0,740

0,650

0,560

0,465

*

 

 

 

 

 

 

 

g

0,00269

0,00310

0,00363

0,00421

0,00491

0,00582

0,00676

0,00793

0,00937

0,0112

0,0132

 

 

 

 

 

 

 

 

nt Act

2435 6

1548 4

1010 3

696 2

490 2

332 1

242 1

179 1

129 1

98 1

76 1

37 0

 

 

 

 

 

 

 

0,160

hA

1,995

1,659

1,413

1,235

1,100

1,025

0,898

0,840

0,795

0,755

0,710

0,680

 

 

 

 

 

 

 

hR

2,438

1,947

1,690

1,415

1,405

0,940

0,990

0,860

0,755

0,650

0,570

0,450

*

 

 

 

 

 

 

g

0,00296

0,00340

0,00396

0,00454

0,00530

0,00627

0,00736

0,00851

0,01000

0,0119

0,0141

0,0176

 

 

 

 

 

 

 

nt Act

3270 9

1963 6

1229 4

823 3

563 2

383 2

268 1

196 1

143 1

104 1

78 1

57 1

29 0

 

 

 

 

 

 

0,200

hA

 

1,993

1,656

1,416

1,243

1,100

1,035

0,890

0,840

0,800

0,770

0,720

0,620

 

 

 

 

 

 

hR

 

2,377

1,876

1,683

1,408

1,260

0,940

1,080

0,850

0,740

0,650

0,570

0,460

*

 

 

 

 

 

g

 

0,00372

0,00430

0,00496

0,00570

0,00679

0,00789

0,00911

0,0107

0,0127

0,0149

0,0177

0,0211

 

 

 

 

 

 

nt Act

 

2566 9

1520 6

981 4

656 3

432

304

213

153 1

112 1

81

60 1

48 1

24 0

 

 

 

 

 

0,250

hA

 

2,438

1,941

1,648

1,400

1,237

1,090

1,030

0,880

0,830

0,800

0,760

0,700

0,620

 

 

 

 

 

hR

 

3,115

2,579

1,880

1,693

1,345

1,270

0,941

0,980

0,850

0,740

0,660

0,570

0,460

*

 

 

 

 

g

 

0,00407

0,00469

0,00536

0,00615

0,00726

0,00842

0,00981

0,0114

0,0135

0,0159

0,0187

0,0224

0,0264

 

 

 

 

 

nt Act

 

3609 14

1911 8

1217 6

786 4

506 3

347 2

242

163 1

121 1

88 1

65 1

48 1

38 1

19 0

 

 

 

 

0,315

hA

 

 

2,410

1,959

1,652

1,408

1,245

1,085

1,030

0,875

0,840

0,790

0,750

0,720

0,610

 

 

 

 

hR

 

 

3,280

2,646

1,912

1,629

1,360

1,325

0,945

0,980

0,840

0,750

0,650

0,560

0,450

*

 

 

 

g

 

 

0,00515

0,00589

0,00672

0,00790

0,00912

0,0105

0,0124

0,0144

0,0169

0,0200

0,0238

0,0280

0,0331

 

 

 

 

nt Act

 

 

2707 13

1528 8

982 6

606 4

405 3

279 2

193 2

131 1

95 1

72 1

52 1

38 1

32 1

15 0

 

 

 

Xem chú thích ở phần cuối bảng

 

Bảng 2 (tiếp theo)

 (theo số không phù hợp trên 100 cá thể)

Thông số

 (theo số không phù hợp trên 100 cá thể)

0,500

0,630

0,800

1,00

1,25

1,60

2,00

2,50

3,15

4,00

5,00

6,30

8,00

10,00

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,400

hA

 

 

 

2,447

2,003

1,655

1,419

1,265

1,100

0,950

0,880

0,850

0,800

0,760

0,705

0,610

 

 

 

hR

 

 

 

3,236

2,428

1,873

1,682

1,395

1,340

0,950

0,990

0,860

0,740

0,650

0,550

0,470

*

 

 

g

 

 

 

0,00649

0,00742

0,00861

0,00994

0,0116

0,0134

0,0147

0,0182

0,0214

0,0254

0,0298

0,0352

0,0423

 

 

 

nt Act

 

 

 

2305 14

13080 9

761 6

492 4

329 3

220 2

153 2

104 1

75 1

55 1

41 1

32 1

25 1

12 0

 

 

0,500

hA

 

 

 

3,214

2,447

1,940

1,640

1,395

1,245

1,080

1,020

0,880

0,830

0,810

0,760

0,690

0,610

 

 

hR

 

 

 

4,424

3,235

2,580

1,882

1,694

1,385

1,280

0,940

0,980

0,850

0,740

0,650

0,570

0,450

*

 

g

 

 

 

0,00714

0,00811

0,00939

0,0107

0,0123

0,0144

0,0168

0,0195

0,0229

0,0271

0,0319

0,0373

0,0447

0,0529

 

 

nt Act

 

 

 

3634 25

1843 14

957 8

609 6

394 4

260 3

175 2

120 2

82 1

61 1

43 1

32 1

25 1

19 1

10 0

 

0,630

hA

 

 

 

 

3,272

2,430

1,966

1,660

1,435

1,238

1,090

1,010

0,880

0,830

0,810

0,740

0,700

0,630

 

hR

 

 

 

 

4,368

3,182

2,617

1,906

1,670

1,350

1,310

0,940

0,980

0,840

0,750

0,640

0,580

0,430

*

g

 

 

 

 

0,00897

0,0103

0,0118

0,0135

0,0158

0,0182

0,0211

0,0246

0,0290

0,0339

0,0397

0,0475

0,0560

0,0667

 

nt Act

 

 

 

 

2987 26

1329 13

760 8

491 6

312 4

201 3

139 2

96 2

63 1

48 1

34 1

26 1

20 1

15 1

8 0

Xem chú thích ở phần cuối bảng.

 

Bảng 2 (tiếp theo)

 (theo số không phù hợp trên 100 cá thể)

Thông số

 (theo số không phù hợp trên 100 cá thể)

0,500

0,630

0,800

1,00

1,25

1,60

2,00

2,50

3,15

4,00

5,00

6,30

8,00

10,00

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

0,800

hA

 

 

 

 

 

3,233

2,517

1,988

1,684

1,415

1,240

1,100

1,050

0,880

0,830

0,780

0,750

0,704

0,630

hR

 

 

 

 

 

4,307

3,110

2,432

1,918

1,665

1,400

1,300

0,935

0,970

0,850

0,720

0,670

0,540

0,450

g

 

 

 

 

 

0,0114

0,0131

0,0148

0,0172

0,0199

0,0229

0,0267

0,0324

0,0364

0,0426

0,0507

0,0596

0,0703

0,0836

nt Act

 

 

 

 

 

2232 25

1129 14

654 9

392 6

243 4

164 3

106 2

77 2

50 1

39 1

21

21 1

15 1

12 1

1,00

hA

 

 

 

 

 

 

3,228

2,473

1,985

1,650

1,417

1,240

1,110

0,955

0,900

0,840

0,790

0,747

0,660

hR

 

 

 

 

 

 

4,384

3,186

2,370

2,540

1,680

1,360

1,220

0,930

0,980

0,860

0,720

0,650

0,600

g

 

 

 

 

 

 

0,0143

0,0163

0,0186

0,0216

0,0249

0,0288

0,0346

0,0368

0,0455

0,0541

0,0634

0,0746

0,0884

nt Act

 

 

 

 

 

 

1812 25

917 14

514 9

276 5

197 4

127 3

86 2

62 2

40 1

29 1

22 1

16 1

14 1

Xem chú thích ở phần cuối bảng.

 

Bảng 2 (tiếp theo)

 (theo số không phù hợp trên 100 cá thể)

Thông số

 (theo số không phù hợp trên 100 cá thể)

2,00

2,50

3,15

4,00

5,00

6,30

8,00

10,00

12,50

16,00

20,00

25,00

31,50

1,25

hA

4,840

3,248

2,447

1,920

1,660

1,410

1,230

1,085

1,020

0,900

0,850

0,794

0,700

hR

6,415

4,330

3,105

2,600

1,860

1,625

1,350

1,285

0,920

0,950

0,830

0,700

0,670

g

0,0159

0,0179

0,0204

0,0234

0,0271

0,0313

0,0362

0,0421

0,0489

0,0579

0,0676

0,0793

0,0937

nt Act

3567 56

1442 25

723 14

384 8

244 6

154 4

102 3

70 2

49 2

30 1

23 1

17 1

14 1

1,60

hA

 

4,964

3,336

2,447

2,005

1,675

1,407

1,225

1,100

1,070

0,900

0,800

0,750

hR

 

7,036

4,397

3,207

2,405

1,910

1,640

1,410

1,365

0,930

0,930

0,870

0,750

g

 

0,0200

0,0227

0,0260

0,0298

0,0343

0,0401

0,0454

0,0530

0,0668

0,0729

0,0851

0,1003

nt Act

 

3144 62

1171 26

575 14

327 9

196 6

123 4

83 3

55 2

38 2

24 1

20 1

15 1

2,00

hA

 

 

4,874

3,257

2,460

2,030

1,630

1,405

1,230

1,150

0,995

0,900

0,800

hR

 

 

6,894

4,312

3,190

2,325

2,405

1,648

1,370

1,135

0,925

0,910

0,840

g

 

 

0,0251

0,0287

0,0326

0,0377

0,0431

0,0501

0,0573

0,0717

0,0766

0,0908

0,1070

nt Act

 

 

2426 60

902 25

460 14

257 9

139 5

97 4

66 3

41 2

31 2

20 1

16 1

2,50

hA

 

 

 

4,682

3,255

2,454

1,945

1,640

1,388

1,210

1,085

1,000

0,900

hR

 

 

 

6,695

4,330

3,075

2,510

1,845

1,680

1,340

1,315

0,930

0,885

g

 

 

 

0,0316

0,0359

0,0410

0,0473

0,0539

0,0627

0,0727

0,0842

0,0971

0,1151

nt Act

 

 

 

1801 56

724 25

362 14

190 8

122 6

79 4

51 3

35 2

24 2

16 1

3,15

hA

 

 

 

 

4,797

3,250

2,389

2,010

1,630

1,410

1,187

1,115

1,000

hR

 

 

 

 

6,713

4,295

3,244

2,270

1,865

1,600

1,360

1,220

0,890

g

 

 

 

 

0,0397

0,0452

0,0515

0,0598

0,0679

0,0791

0,0912

0,1114

0,1231

nt Act

 

 

 

 

1480 58

572 25

270 13

161 9

99 6

59 4

41 3

26 2

18 2

Xem chú thích ở phần cuối bảng.

 

Bảng 2 (kết thúc)

 (theo số không phù hợp trên 100 cá thể)

Thông số

 (theo số không phù hợp trên 100 cá thể)

2,00

2,50

3,15

4,00

5,00

6,30

8,00

10,00

12,50

16,00

20,00

25,00

31,50

4,00

hA          

4,854

3,225

2,440

2,010

1,640

1,350

1,200

1,145

hR          

6,914

4,332

3,185

2,370

1,840

1,700

1,350

1,140

g          

0,0502

0,0573

0,0651

0,0751

0,0866

0,0966

0,1146

0,1431

nt Act          

1215 60

452 25

230 14

131 9

77 6

49 4

33 3

20 2

5,00

hA          

 

4,670

3,208

2,445

1,900

1,625

1,381

1,155

hR          

 

6,792

4,431

3,175

2,565

1,800

1,620

1,350

g          

 

0,0632

0,0714

0,0815

0,0937

0,1082

0,1255

0,1440

nt Act          

 

886 55

364 25

184 14

96 8

59 6

39 4

26 3

6,30

hA          

 

 

4,754

3,225

2,390

1,900

1,640

1,350

hR          

 

 

6,721

4,365

2,970

2,295

1,815

1,600

g          

 

 

0,0793

0,0897

0,1033

0,1176

0,1365

0,1566

nt Act          

 

 

740 58

300 26

141 14

81 9

47 6

31 4

8,00

hA          

 

 

 

4,885

3,210

2,400

1,952

1,650

hR          

 

 

 

7,019

4,300

3,150

2,360

1,800

g          

 

 

 

0,0998

0,1147

0,1301

0,1501

0,1766

nt Act          

 

 

 

628 62

226 25

115 14

66 9

39 6

10,0

hA          

 

 

 

 

4,664

3,190

2,405

1,878

hR          

 

 

 

 

6,607

4,265

3,140

2,300

g          

 

 

 

 

0,1266

0,1436

0,1630

0,1876

nt Act          

 

 

 

 

450 56

181 25

92 14

52 9

nt (phía bên trái của ô) là cỡ mẫu cắt.

Act (phía bên phải của ô) là số chấp nhận cắt.

Ô trống nghĩa là không có phương án lấy mẫu nào được khuyến nghị. Chọn tổ hợp  và  khác.

* Sử dụng phương án lấy mẫu một lần cắt cho phía dưới ô này.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Tính chất thống kê của phương án lấy mẫu liên tiếp để kiểm tra định tính

A.1  Giá trị của cỡ mẫu trung bình

Ưu điểm chính của các phương án lấy mẫu liên tiếp là giảm cỡ mẫu trung bình. Tuy nhiên, lấy mẫu liên tiếp cũng có những nhược điểm (xem phần Lời giới thiệu). Để đánh giá lợi ích có thể có từ việc có cỡ mẫu trung bình nhỏ, ta cần biết giá trị của chúng đối với các phương án lấy mẫu liên tiếp cụ thể. Không may là không có công thức toán học hoàn chỉnh cho việc tính toán cỡ mẫu trung bình trong trường hợp lấy mẫu liên tiếp. Do đó, cỡ mẫu trung bình dùng cho phương án lấy mẫu liên tiếp cho trước và mức chất lượng cho trước (theo phần trăm không phù hợp hay số không phù hợp trên 100 cá thể) chỉ có thể tìm được bằng cách sử dụng các qui trình số học. Giá trị gần đúng của cỡ mẫu trung bình (ASSI) đối với các phương án lấy mẫu liên tiếp ở tiêu chuẩn này được cho trong Bảng A.1 và A.2 với các mức chất lượng chính sau đây:

a) không (mức chất lượng hoàn hảo không có cá thể không phù hợp nào);

b)  (của phương án lấy mẫu một lần tương ứng với 95 % xác suất chấp nhận);

c) 100g (cho s mẫu trung bình lớn gần với mức tối đa, trong đó g là thông số của phương án lấy mẫu liên tiếp);

d)  (của phương án lấy mẫu một lần tương ứng với 10 % xác suất chấp nhận).

Bảng A.1 đưa ra giá trị dùng cho kiểm tra phần trăm không phù hợp và Bảng A.2 dùng cho kiểm tra số không phù hợp trên 100 cá thể.

VÍ DỤ

Một tổ chức đại diện cho người tiêu dùng quan tâm đến việc đánh giá chất lượng của một sản phẩm nhất định. Nhà sản xuất công bố rằng ít nhất 99 % sản phẩm của mình là phù hợp. Tuy nhiên, tín hiệu từ thị trường cho thấy rằng công bố này có thể không đúng. Vì vậy, quyết định là xác nhận công bố này theo lựa chọn là tỷ lệ không phù hợp thực tế là 10 %. Do đó, đặc trưng lựa chọn của phương án lấy mẫu như sau:  = 1 % và  = 10 %. Trong khi xem xét các khả năng khác nhau để xác nhận công bố của nhà sản xuất, kiểm tra viên chất lượng phân tích chi phí lấy mẫu dự kiến. Đối với phương án lấy mẫu liên tiếp với  = 1 % và  = 10 % từ Bảng A.1 (đối với  = 1 % và  = 10), kiểm tra viên thấy rằng c mẫu trung bình khi tỷ lệ không phù hợp thực tế  = 1 % là 29,5. Khi tỷ lệ không phù hợp thực tế  = 10 %, họ thấy rằng cỡ mẫu trung bình là 18,6. Trong trường hợp xấu nhất, khi tỷ lệ không phù hợp thực tế là 100g = 3,94 %, họ thấy rằng cỡ mẫu trung bình là 30,7.

Đối với phương án lấy mẫu liên tiếp được chọn (xem 7.2) giá trị cắt nt bằng 65. Do đó, cỡ mẫu của phương án lấy mẫu một lần tương ứng (xem Chú thích trong Bảng A.1) là 0,667 nt = 44 (phương án lấy mẫu một lần tương ứng được cho bởi n = 44 và Ac =1). Vì vậy, bằng việc áp dụng phương án lấy mẫu liên tiếp ta có thể giảm chi phí lấy mẫu trung bình được ít nhất là 30 %.

Tuy nhiên, chú ý rằng trong trường hợp kiểm tra cụ thể số lượng cá thể được kiểm tra có thể ngẫu nhiên lớn hơn cỡ mẫu của phương án lấy mẫu một lần tương ứng. Tình huống như vậy diễn ra trong trường hợp xem xét ở 7.2, khi kiểm tra kết thúc sau khi đánh giá 50 cá thể.

Bảng A.1 – Cỡ mẫu trung bình dùng cho phương án lấy mẫu liên tiếp đối với phần trăm không phù hợp

(%)

(%)

Giá trị danh nghĩa của  (đối với phần trăm không hợp) và Ac0 (số chấp nhận đối với phương án lấy mẫu một lần tương ứng) a

2,00

2,50

3,15

4,00

5,00

6,30

8,00

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

18

10

6

4

3

2

(1,4)

1

(0,7)

(0,5)

(0,3)

(0,2)

(0,1)

0,0200

0

 

 

 

 

 

 

 

1309

977

781

629

510

399

 

 

 

 

 

 

 

1537

1127

840

643

507

392

100g

 

 

 

 

 

 

 

1565

1141

812

584

437

321

 

 

 

 

 

 

 

921

716

467

316

227

163

0,0250

0

 

 

 

 

 

 

1297

1047

775

616

503

405

313

 

 

 

 

 

 

1640

1229

892

659

514

402

307

100g

 

 

 

 

 

 

1765

1251

900

635

467

345

251

 

 

 

 

 

 

1110

736

563

363

253

179

128

0,0315

0

 

 

 

 

 

 

1040

832

610

492

399

319

251

 

 

 

 

 

 

1317

977

700

528

408

317

246

100g

 

 

 

 

 

 

1419

995

706

509

371

271

202

 

 

 

 

 

 

896

585

441

292

201

141

103

0,0400

0

 

 

 

 

 

1092

823

654

488

390

314

255

201

 

 

 

 

 

1479

1048

768

563

420

321

254

197

100g

 

 

 

 

 

1647

1139

782

569

406

292

218

162

 

 

 

 

 

1035

723

460

358

233

158

113

82,7

0,0500

0

 

 

 

 

 

866

648

524

387

308

251

204

156

 

 

 

 

 

1169

819

614

445

329

256

203

153

100g

 

 

 

 

 

1298

881

623

450

317

233

174

125

 

 

 

 

 

812

554

368

282

181

126

90,7

63,9

0,0630

0

 

 

 

 

906

682

518

415

304

246

201

159

125

 

 

 

 

1343

917

657

487

350

264

205

158

123

100g

 

 

 

 

1566

1014

711

496

353

254

187

135

101

 

 

 

 

1023

632

449

292

221

146

101

70,4

51,3

0,0800

0

 

 

 

 

713

545

411

326

243

196

157

127

100

 

 

 

 

1057

738

523

383

280

211

160

126

98,2

100g

 

 

 

 

1232

822

568

390

284

204

145

109

81,0

 

 

 

 

805

517

361

230

178

118

78,7

56,7

41,4

0,100

0

 

 

 

768

570

433

323

261

195

154

125

102

79

 

 

 

1261

845

583

408

306

224

164

128

101

77,6

100g

 

 

 

1509

985

647

440

311

226

158

116

87,1

63,8

 

 

 

985

643

405

276

184

142

90,8

63,3

45,5

32,7

0,125

0

 

 

 

616

451

341

259

209

152

123

100

80

62

 

 

 

1008

667

456

326

245

173

131

102

79,5

60,9

100g

 

 

 

1205

776

502

350

249

174

126

93,1

68,5

49,8

 

 

 

788

503

312

221

147

109

72,3

50,6

35,8

25,6

0,160

0

 

 

673

487

355

272

207

163

121

98

79

63

49

 

 

1286

808

527

368

264

191

140

105

80,8

62,6

48,1

100g

 

 

1619

974

615

410

286

195

142

101

73,9

54,0

39,7

 

 

1100

643

402

258

183

115

89,7

58,7

40,3

28,3

20,5

a Ac0 (số chấp nhận đối với phương án lấy mẫu một lần tương ứng) được cho để tham khảo

n0 (cỡ mẫu của phương án lấy mẫu một lần tương ứng) được bằng 0,667 nt.

Giá trị tỷ lệ của Ac0 không có phương án lấy mẫu một lần tương ứng.

 

Bảng A.1 (tiếp theo)

(%)

(%)

Giá trị danh nghĩa của  (đối với phần trăm không hợp) và Ac0 (số chấp nhận đối với phương án lấy mẫu một lần tương ứng) a

2,00

2,50

3,15

4,00

5,00

6,30

8,00

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

18

10

6

4

3

2

(1,4)

1

(0,7)

(0,5)

(0,3)

(0,2)

(0,1)

0,200

0

 

 

535

384

284

217

161

130

97

78

62

50

39

 

 

1013

629

421

294

203

153

111

83,3

63,3

49,7

38,3

100g

 

 

1267

752

491

328

219

156

112

80,0

57,9

43,0

31,6

 

 

853

492

321

206

138

92,2

70,6

46,3

31,6

22,6

16,4

0,250

0

 

598

412

307

227

170

129

104

77

61

50

40

30

 

1361

781

502

336

227

162

122

87,9

65,1

50,9

39,8

29,5

100g

 

1785

995

601

392

249

174

124

88,6

62,9

46,2

34,3

24,5

 

1249

699

393

256

155

110

73,5

55,7

36,4

25,3

18,1

12,8

0,315

0

 

466

330

244

177

136

103

83

60

49

39

31

24

 

1058

630

406

260

182

130

96,8

68,5

52,0

39,7

30,7

23,6

100g

 

1404

806

500

301

200

140

98,1

69,2

50,0

36,2

26,3

19,6

 

1011

572

359

194

125

88,7

58,1

43,4

29,0

19,8

13,9

10,3

0,400

0

 

376

268

189

141

108

81

65

48

38

31

25

19

 

864

512

313

209

146

103

75,8

54,9

40,8

31,5

24,9

18,7

100g

 

1144

644

387

244

162

112

76,9

55,6

39,6

28,6

21,6

15,4

 

810

437

277

159

102

71,2

45,6

35,3

23,0

15,7

11,4

8,18

a Ac0 (số chấp nhận đối với phương án lấy mẫu một lần tương ứng) được cho để tham khảo

n0 (cỡ mẫu của phương án lấy mẫu một lần tương ứng) được bằng 0,667 nt.

Giá trị tỷ lệ của Ac0 không có phương án lấy mẫu một lần tương ứng.

 

Bảng A.1 (tiếp theo)

(%)

(%)

Giá trị danh nghĩa của  (đối với phần trăm không hợp) và Ac0 (số chấp nhận đối với phương án lấy mẫu một lần tương ứng) a

1,60

2,00

2,50

3,15

4,00

5,00

6,30

8,00

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

38

18

10

6

4

3

2

(1,4)

1

(0,7)

(0,5)

(0,3)

(0,2)

(0,1)

0,500

0

 

448

300

204

150

313

86

64

52

38

30

24

20

15

 

1315

690

388

250

167

115

80,2

60,7

43,2

31,8

24,5

19,8

14,7

100g

 

1821

913

495

311

194

127

85,8

61,7

43,8

30,6

22,6

17,0

12,0

 

1335

646

348

224

127

80,0

54,2

36,7

27,8

17,8

12,5

9,07

6,30

0,630

0

 

361

232

165

121

89

67

51

40

29

24

19

15

12

 

1072

526

313

201

132

89,8

63,9

47,3

33,5

25,6

19,5

14,9

11,8

100g

 

1483

695

398

248

154

99,3

68,6

48,9

34,4

24,9

18,1

13,0

9,77

 

1097

498

281

178

101

62,2

43,5

29,0

21,6

14,8

10,2

7,03

5,22

0,800

0

 

277

189

132

96

70

54

40

32

24

19

15

12

9

 

818

429

254

160

103

72,0

50,4

37,3

26,8

20,3

15,2

12,0

8,85

100g

 

1131

565

328

198

121

79,5

54,3

37,9

27,0

20,0

13,9

10,6

7,37

 

827

400

236

144

78,7

50,3

34,6

22,7

17,2

11,9

7,80

5,83

4,04

1,00

0

 

223

150

104

75

56

42

32

25

19

15

12

9

7

 

653

342

199

123

82,1

56,5

39,3

29,5

21,2

15,7

12,1

9,01

6,88

100g

 

898

450

254

150

95,4

62,8

41,2

30,7

21,4

15,0

11,0

8,11

5,69

 

654

317

181

106

62,4

39,6

26,2

18,6

13,6

8,89

6,22

4,58

3,16

1,25

0

298

178

117

81

60

44

33

25

20

14

12

9

7

 

1232

520

267

152

97,8

64,2

43,7

30,9

23,4

16,2

12,6

9,19

7,00

 

100g

1765

715

356

194

119

74,4

48,0

32,8

24,1

17,1

12,1

8,63

6,31

 

1329

520

258

136

84,0

48,4

30,1

21,0

14,7

11,3

7,37

5,01

3,65

 

1,60

0

244

142

92

65

47

34

26

20

15

11

9

7

 

 

1073

425

212

125

78,1

50,4

34,9

24,7

17,5

12,7

9,41

7,17

 

 

100g

1544

588

283

160

96,9

58,8

38,8

26,2

18,1

13,5

9,10

6,88

 

 

1168

430

206

114

69,9

38,3

24,6

16,8

11,1

9,08

5,56

4,14

 

 

2,00

0

189

110

73

51

36

27

21

15

12

9

7

 

 

 

821

321

168

96,8

59,7

39,8

28,0

18,5

13,9

10,1

7,48

 

 

 

100g

1188

444

224

124

73,9

46,7

30,9

19,9

14,4

10,6

7,61

 

 

 

906

328

162

88,4

52,2

30,6

19,7

12,8

8,85

7,31

4,84

 

 

 

2,50

0

143

87

57

39

29

22

16

12

10

7

 

 

 

 

605

255

130

73,9

47,0

31,5

20,9

14,6

11,4

7,83

 

 

 

 

100g

875

353

173

94,0

57,4

36,3

23,0

15,5

11,5

8,33

 

 

 

 

666

261

124

65,3

40,3

23,6

14,6

10,1

7,01

5,83

 

 

 

 

3,15

0

116

68

44

31

23

17

13

9

7

 

 

 

 

 

494

200

99,8

58,6

37,0

24,1

16,8

11,2

8,40

 

 

 

 

 

100g

712

277

132

75,1

45,3

27,6

18,2

12,0

9,26

 

 

 

 

 

538

204

93,6

52,6

31,9

17,9

11,6

7,93

6,12

 

 

 

 

 

4,00

0

92

53

35

25

17

13

10

7

 

 

 

 

 

 

399

155

80,3

46,8

28,0

18,6

12,7

8,58

 

 

 

 

 

 

100g

578

214

107

60,2

34,4

22,2

14,0

9,25

 

 

 

 

 

 

441

156

77,5

42,7

24,1

36,5

9,32

6,26

 

 

 

 

 

 

a Ac0 (số chấp nhận đối với phương án lấy mẫu một lần tương ứng) được cho để tham khảo

n0 (cỡ mẫu của phương án lấy mẫu một lần tương ứng) được bằng 0,667 nt.

Giá trị tỷ lệ của Ac0 không có phương án lấy mẫu một lần tương ứng.

 

Bảng A.1 (kết thúc)

(%)

(%)

Giá trị danh nghĩa của  (đối với phần trăm không hợp) và Ac0 (số chấp nhận đối với phương án lấy mẫu một lần tương ứng) a

1,60

2,00

2,50

3,15

4,00

5,00

6,30

8,00

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

38

18

10

6

4

3

2

(1,4)

1

(0,7)

(0,5)

(0,3)

(0,2)

(0,1)

5,00

0

70

42

28

19

13

10

7

 

 

 

 

 

 

 

292

122

62,9

34,7

21,7

14,3

9,42

 

 

 

 

 

 

 

100g

418

169

83,9

43,8

26,9

17,4

11,1

 

 

 

 

 

 

 

315

126

60,3

30,2

18,8

13,1

8,40

 

 

 

 

 

 

 

6,30

0

55

33

21

15

10

7

 

 

 

 

 

 

 

 

236

97,2

46,6

27,2

16,7

10,7

 

 

 

 

 

 

 

 

100g

342

136

62,5

34,7

20,8

13,3

 

 

 

 

 

 

 

 

262

102

45,6

25,3

14,6

10,0

 

 

 

 

 

 

 

 

8,00

0

45

25

16

11

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

195

72,1

36,9

21,2

13,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100g

284

101

49,8

27,7

16,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

217

75,4

36,6

20,4

12,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10,0

0

32

19

12

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

135

55,6

28,2

15,9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100g

196

78,3

38,3

20,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

151

59,1

28,9

14,4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a Ac0 (số chấp nhận đối với phương án lấy mẫu một lần tương ứng) được cho để tham khảo

n0 (cỡ mẫu của phương án lấy mẫu một lần tương ứng) được bằng 0,667 nt.

Giá trị tỷ lệ của Ac0 không có phương án lấy mẫu một lần tương ứng.

Bảng A.2 – Cỡ mẫu trung bình dùng cho phương án lấy mẫu liên tiếp đối với số không phù hợp trên 100 cá thể

 (theo số không phù hợp trên 100 cá thể)

(%)

Giá trị danh nghĩa của  và Ac0 (đối với số không phù hợp trên 100 cá thể) a

2,00

2,50

3,15

4,00

5,00

6,30

8,00

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

18

10

6

4

3

2

(1,4)

1

(0,7)

(0,5)

(0,3)

(0,2)

(0,1)

0,0200 0

100g

 

 

 

 

 

 

 

1310

1538

1565

922

978

1129

1143

717

782

842

813

467

630

644

586

317

512

509

439

228

401

394

323

164

0,0250 0

100g

 

 

 

 

 

 

1298

1642

1769

1112

1048

1231

1253

738

775

894

905

565

617

661

637

364

504

515

469

254

406

404

347

180

314

308

252

128

0,0315 0

100g

 

 

 

 

 

 

1040

1319

1424

900

832

977

995

586

612

702

707

441

493

529

511

293

400

409

372

201

320

318

273

142

252

247

203

103

0,0400 0

100g

 

 

 

 

 

1094

1483

1650

1037

825

1031

1141

725

656

770

783

462

490

565

570

358

391

421

407

234

315

322

293

159

256

255

219

114

203

199

164

83,3

0,0500 0

100g

 

 

 

 

 

868

1172

1300

813

649

821

885

556

525

616

626

369

388

447

452

283

309

331

318

182

252

258

235

127

205

204

176

91,3

157

154

126

64,5

0,0630 0

100g

 

 

 

 

908

1346

1569

1025

683

920

1018

635

519

659

714

452

416

488

497

293

306

351

354

221

247

265

256

147

202

207

189

102

160

159

137

71,0

126

124

102

51,9

0,0800 0

100g

 

 

 

 

715

1060

1236

808

546

741

826

519

413

525

570

363

328

385

391

231

245

282

286

180

197

213

206

119

158

161

147

79,8

128

127

110

57,3

102

100

82,3

42,0

0,100 0

100g

 

 

 

770

1265

1513

988

571

848

989

647

434

586

650

408

325

411

442

279

263

308

312

185

196

226

228

144

155

166

159

91,4

126

129

118

63,9

103

102

88,3

46,1

81

79,5

65,3

33,4

0,125 0

100g

 

 

 

617

1011

1210

791

453

669

778

506

342

458

505

314

260

328

353

223

210

246

250

148

153

175

176

110

124

133

128

73,5

101

103

94,2

51,2

82

81,4

70,0

36,5

63

61,9

51,0

26,2

a Ac0 (số chấp nhận đối với phương án lấy mẫu một lần tương ứng) được cho để tham khảo

n0 (cỡ mẫu của phương án lấy mẫu một lần tương ứng) được bằng 0,667 nt.

Giá trị tỷ lệ của Ac0 không có phương án lấy mẫu một lần tương ứng.

 

Bảng A.2 (tiếp theo)

 (theo số không phù hợp trên 100 cá thể)

(%)

Giá trị danh nghĩa của  và Ac0 (đối với số không phù hợp trên 100 cá thể) a

2,00

2,50

3,15

4,00

5,00

6,30

8,00

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

18

10

6

4

3

2

(1,4)

1

(0,7)

(0,5)

(0,3)

(0,2)

(0,1)

0,160

0

 

 

674

488

357

273

208

164

123

99

80

64

51

 

 

1290

811

530

370

266

192

142

107

82,1

63,7

50,1

100g

 

 

1626

979

618

413

290

196

143

103

75,6

55,1

41,5

 

 

1106

647

405

260

186

116

90,2

59,9

41,4

28,9

21,4

0,200

0

 

 

536

386

286

219

163

132

98

79

63

52

41

 

 

1017

632

424

296

205

155

113

84,7

64,4

51,7

40,2

100g

 

 

1273

756

494

330

220

157

115

81,9

58,9

44,4

33,1

 

 

859

495

323

208

139

93,2

73,0

47,5

32,2

23,3

17,0

0,250

0

 

600

414

308

228

171

130

105

78

62

51

41

32

 

1366

786

506

339

229

164

123

89,5

66,4

52,0

40,8

31,4

100g

 

1795

1000

605

396

253

177

123

90,6

64,0

47,3

35,4

26,0

 

1258

703

396

259

157

111

74,2

57,1

37,0

25,9

18,7

13,5

0,315

0

 

468

333

246

179

137

104

84

61

50

40

32

26

 

1066

635

407

262

184

132

98,6

70,3

53,3

41,1

31,9

25,5

100g

 

1413

811

489

304

203

143

100

71,3

51,1

38,0

27,9

21,1

 

1018

576

322

197

127

90,8

59,8

44,8

29,6

20,9

14,8

11,0

0,400

0

 

378

270

193

143

110

83

65

49

40

32

26

21

 

870

516

316

212

148

105

77,0

56,7

42,8

32,6

25,9

20,7

100g

 

1156

650

378

247

165

114

79.3

57,7

41,5

29,7

22,6

17,2

 

822

443

248

162

104

72,8

46,6

36,7

24,3

16,4

12,1

8,92

a Ac0 (số chấp nhận đối với phương án lấy mẫu một lần tương ứng) được cho để tham khảo

n0 (cỡ mẫu của phương án lấy mẫu một lần tương ứng) được bằng 0,667 nt.

Giá trị tỷ lệ của Ac0 không có phương án lấy mẫu một lần tương ứng.

 

Bảng A.2 (tiếp theo)

 (theo số không phù hợp trên 100 cá thể)

(%)

Giá trị danh nghĩa của  và Ac0 (đối với số không phù hợp trên 100 cá thể) a

1,60

2,00

2,50

3,15

4,00

5.00

6,30

8,00

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

38

18

10

6

4

3

2

(1,4)

1

(0,7)

(0,3)

(0,3)

(0,2)

(0,1)

0,500

0

 

451

302

207

154

114

87

65

53

39

31

26

21

16

 

1327

696

393

253

170

117

82,2

62,0

45,0

33,4

26,4

20,9

15,8

100g

 

1835

925

501

303

198

130

88,8

63,0

45,8

32,5

23,9

18,0

13,4

 

1347

658

352

198

130

82,1

56,3

37,3

29,3

19,0

13,2

9,68

7,10

0,630

0

 

365

236

167

123

91

69

52

42

31

25

21

16

13

 

1081

535

318

203

135

92,3

66,1

49,3

35,5

26,8

21,4

16,0

12,8

100g

 

1488

699

405

245

157

102

71,6

50,3

36,1

26,1

19,5

14,0

10,9

 

1082

498

287

161

103

63,8

45,6

30,0

23,2

15,3

10,9

7,64

5,84

0,800

0

 

284

193

135

98

72

55

42

33

25

20

16

13

11

 

833

437

258

162

106

74,2

52,8

38,6

28,6

21,6

16,4

13,1

10,8

100g

 

1135

572

325

195

123

82,6

56,7

39,4

29,0

21,1

15,1

11,7

8,89

 

823

404

222

130

80,9

52,3

36,2

23,7

18,6

12,5

8,43

6,44

4,73

1,00

0

 

226

152

107

77

57

44

33

26

20

16

13

11

8

 

664

348

203

127

84,8

58,9

41,2

31,0

22,9

17,1

13,3

11,0

8,00

100g

 

915

461

255

156

99,2

65,0

44,0

32,1

23,2

16,8

12,2

9,63

7,14

 

671

327

172

112

65,3

40,9

28,1

19,0

15,0

10,1

6,85

5,30

3,99

1,25

0

305

182

120

83

62

46

34

26

21

16

13

11

8

 

1256

531

274

157

101

67,2

45,9

33,0

24,8

18,0

13,8

11,2

8,11

 

100g

1787

730

360

201

121

78,0

51,2

36,0

25,4

18,3

13,3

10,1

7,50

 

1335

533

253

142

79,7

51,0

32,3

23,0

15,3

11,9

7,96

5,73

4,30

 

1,60

0

249

147

95

68

49

36

27

21

17

13

10

8

 

 

1096

439

218

129

81,2

53,0

37,1

26,8

19,6

14,6

11,0

8,35

 

 

100g

1581

600

289

163

97,9

61,8

41,8

29,4

19,8

14,8

11,1

8,07

 

 

1197

438

205

111

63,1

40,8

26,6

19,2

12,1

9,60

6,85

4,76

 

 

2,00

0

195

114

76

54

38

29

22

17

13

10

8

 

 

 

844

332

174

102

63,6

42,6

29,7

20,8

15,8

11,4

8,74

 

 

 

100g

1213

456

231

127

78,9

49,6

33,2

21,7

16,6

11,7

8,76

 

 

 

920

333

164

86,4

57,1

32,7

21,3

14,0

10,3

7,73

5,39

 

 

 

2,50

0

149

91

60

42

31

23

17

13

11

8

 

 

 

 

627

265

137

78,7

50,6

34,0

22,9

16,5

13,1

9,16

 

 

 

 

100g

902

366

180

99,8

60,7

39,8

25,6

18,1

13,6

9,42

 

 

 

 

682

268

127

70,3

40,1

26,4

16,2

11,7

8,46

6,24

 

 

 

 

3,15

0

121

72

47

34

25

18

14

11

9

 

 

 

 

 

517

211

107

63,6

40,7

26,6

18,5

13,4

10,6

 

 

 

 

 

100g

741

290

141

79,4

49,0

30,8

20,7

14,2

10,9

 

 

 

 

 

558

212

102

53,7

32,7

20,0

13,3

9,35

6,79

 

 

 

 

 

a Ac0 (số chấp nhận đối với phương án lấy mẫu một lần tương ứng) được cho để tham khảo

n0 (cỡ mẫu của phương án lấy mẫu một lần tương ứng) được bằng 0,667 nt.

Giá trị tỷ lệ của Ac0 không có phương án lấy mẫu một lần tương ứng.

 

Bảng A.2 (kết thúc)

 (theo số không phù hợp trên 100 cá thể)

(%)

Giá trị danh nghĩa của  và Ac0 (đối với số không phù hợp trên 100 cá thể) a

1,60

2,00

2,50

3,15

4,00

5.00

6,30

8,00

10,0

12,5

16,0

20,0

25,0

31,5

38

18

10

6

4

3

2

(1,4)

1

(0,7)

(0,3)

(0,3)

(0,2)

(0,1)

4,00

0

97

57

38

27

19

14

11

9

 

 

 

 

 

 

422

166

87,1

51,6

31,6

21,3

15,0

10,8

 

 

 

 

 

 

100g

609

229

116

65,2

38,2

25,3

16,8

11,2

 

 

 

 

 

 

462

168

82,5

44,7

25,4

16,7

10,9

7,42

 

 

 

 

 

 

5,00

0

74

45

30

21

16

12

9

 

 

 

 

 

 

 

314

133

69,7

39,4

25,7

17,2

11,8

 

 

 

 

 

 

 

100g

453

184

92,6

50,5

30,4

20,1

13,3

 

 

 

 

 

 

 

346

136

66,1

35,9

20,1

13,4

8,72

 

 

 

 

 

 

 

6,30

0

60

36

24

17

13

9

 

 

 

 

 

 

 

 

258

108

53,3

31,8

20,8

13,6

 

 

 

 

 

 

 

 

100g

371

149

69,6

39,8

24,6

16,1

 

 

 

 

 

 

 

 

279

109

48,7

27,1

16,5

10,8

 

 

 

 

 

 

 

 

8,00

0

49

28

19

14

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

220

83,0

43,6

25,9

16,3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100g

316

115

57,9

32,9

19,6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

239

84,1

41,4

22,9

13,4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10,0

0

37

23

15

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

157

66,4

34,9

20,3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100g

226

91,6

46,5

25,6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

171

67,5

33,4

17,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a Ac0 (số chấp nhận đối với phương án lấy mẫu một lần tương ứng) được cho để tham khảo

n0 (cỡ mẫu của phương án lấy mẫu một lần tương ứng) được bằng 0,67 nt.

Giá trị tỷ lệ của Ac0 không có phương án lấy mẫu một lần tương ứng.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 7790-1:2008 (ISO 2859-1:1999), Qui trình lấy mẫu để kiểm tra định tính – Phần 1: Phương án lấy mẫu xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô

[2] TCVN 7790-5:2008 (ISO 2859-5:2005), Qui trình lấy mẫu để kiểm tra định tính – Phần 5: Hệ thống các phương án lấy mẫu liên tiếp xác định theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô

[3] TCVN 7790 (ISO 28590), Qui trình lấy mẫu để kiểm tra định tính – Giới thiệu về bộ tiêu chuẩn TCVN 7790 (ISO 2859) về lấy mẫu để kiểm tra định tính

[4] TCVN 8244-2:2010 (ISO 3534-2:2006), Thống kê học – Từ vựng và ký hiệu – Phần 2: Thống kê ứng dụng

[5] TCVN 10853:2015 (ISO 8423:2008), Phương án lấy mẫu liên tiếp để kiểm tra định lượng phần trăm không phù hợp (đã biết độ lệch chuẩn

[6] TCVN 9946:2013 (ISO/TR 8550:2007) (tất cả các phần), Hướng dẫn lựa chọn hệ thống, chương trình hoặc phương án lấy mẫu chấp nhận để kiểm tra các cá thể đơn chiếc trong lô

[7] ENKAWA, T. and MORI, M. Exact expressions for OC and ASN functions of Poisson sequential probability test, Rep. Stat. Appl. Res., JUSE, 32(3), 1985, pp. 1-16 (Biểu thị chính xác hàm OC và ASN của phép kiểm nghiệm xác suất liên tiếp theo phân bố Poatxong)

[8] GHOSH, B. K. Sequential Tests of Statistical Hypothesis, Addison-Wesley, New York, 1970 (Phép kiểm nghiệm liên tiếp các giả thuyết thống kê)

[9] JOHNSON, N. L. Sequential analysis – A survey, J. Roy. Statist. Soc., A124,1961, pp. 372-411 (Phân tích liên tiếp – Tổng quan)

[10] WALD, A. Sequential Analysis, Wiley, New York, 1947 (Phân tích liên liếp)

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

 Phạm vi áp dụng

 Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Ký hiệu

 Nguyên tắc của các phương án lấy mẫu liên tiếp để kiểm tra định tính

6  Lựa chọn phương án lấy mẫu

6.1  Điểm rủi ro của nhà sản xuất và điểm rủi ro của người tiêu dùng

6.2  Giá trị ưu tiên 

6.3  Chuẩn bị trước khi thực hiện

7  Triển khai phương án lấy mẫu liên tiếp

7.1  Quy định về phương án

7.2  Lấy mẫu các cá thể

7.3  Số đếm và số đếm cộng dồn

7.4  Chọn giữa phương pháp số và phương pháp đồ thị

7.5  Phương pháp số                           

7.6  Phương pháp đồ thị

8  Ví dụ bằng số

 Các bảng

Phụ lục A (tham khảo) Tính chất thống kê của phương án lấy mẫu liên tiếp để kiểm tra định tính

Thư mục tài liệu tham khảo

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12502:2018 (ISO 28591:2017) VỀ PHƯƠNG ÁN LẤY MẪU LIÊN TIẾP ĐỂ KIỂM TRA ĐỊNH TÍNH
Số, ký hiệu văn bản TCVN12502:2018 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Lĩnh vực khác
Ngày ban hành 01/01/2018
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản