TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12513-5:2018 (ISO 6362-5:2012) VỀ NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC – QUE/THANH, ỐNG VÀ SẢN PHẨM ĐỊNH HÌNH ÉP ĐÙN – PHẦN 5: THANH TRÒN, VUÔNG VÀ HÌNH SÁU CẠNH – DUNG SAI HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC
TCVN 12513-5:2018
ISO 6362-5:2012
NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC – QUE/THANH, ỐNG VÀ SẢN PHẨM ĐỊNH HÌNH ÉP ĐÙN PHẦN 5: THANH TRÒN, VUÔNG VÀ HÌNH SÁU CẠNH – DUNG SAI HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC
Wrought aluminium and aluminium alloys – Extruded rods/bars, tubes and profiles – Part 5: Round, square and hexagonal bars – Tolerances on shape and dimenslons
Lời nói đầu
TCVN 12513-5:2018 thay thế TCVN 5842:1994.
TCVN 12513-5:2018 hoàn toàn tương đương ISO 6362-5:2012.
TCVN 12513-5:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 79, Kim loại màu và hợp kim của kim loại màu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 12513 (ISO 6362), Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực – Que/thanh, ống và sản phẩm định hình ép đùn, gồm các tiêu chuẩn sau:
– TCVN 12513-1:2018 (ISO 6362-1:2012), Phần 1: Điều kiện kỹ thuật cho kiểm tra và cung cấp.
– TCVN 12513-2:2018 (ISO 6362-2:2014), Phần 2: Cơ tính.
– TCVN 12513-3:2018 (ISO 6362-3:2012), Phần 3: Thanh hình chữ nhật ép đùn – Dung sai hình dạng và kích thước.
– TCVN 12513-4:2018 (ISO 6362-4:2012), Phần 4: Sản phẩm định hình – Dung sai hình dạng và kích thước.
– TCVN 12513-5:2018 (ISO 6362-5:2012), Phần 5: Thanh tròn, vuông và hình sáu cạnh – Dung sai hình dạng và kích thước.
-TCVN 12513-6:2018 (ISO 6362-6:2012), Phần 6: Ống tròn, vuông, hình chữ nhật và hình sáu cạnh – Dung sai hình dạng và kích thước.
– TCVN 12513-7:2018 (ISO 6362-7:2014), Phần 7: Thành phần hóa học.
NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC – QUE/THANH, ỐNG VÀ SẢN PHẨM ĐỊNH HÌNH ÉP ĐÙN PHẦN 5: THANH TRÒN, VUÔNG VÀ HÌNH SÁU CẠNH – DUNG SAI HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC
Wrought aluminium and aluminium alloys – Extruded rods/bars, tubes and profiles – Part 5: Round, square and hexagonal bars – Tolerances on shape and dimenslons
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định dung sai kích thước và hình dạng cho các sản phẩm sau:
– Thanh tròn có đường kính từ 8 mm đến 350 mm bằng nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực được chế tạo bằng công nghệ ép đùn.
– Thanh vuông và hình sáu cạnh có chiều rộng ngang qua các mặt phẳng đối diện trong phạm vi từ 10 mm đến 220 mm bằng nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực được chế tạo bằng công nghệ ép đùn.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thanh tròn, vuông và hình sáu cạnh ép đùn.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 12513-1 (ISO 6362-1), Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực – Que/thanh, ống và sản phẩm định hình ép đùn – Phần 1: Điều kiện kỹ thuật cho kiểm tra và cung cấp.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong TCVN 12513-1 (ISO 6362-1).
4 Vật liệu
Tiêu chuẩn này phân chia nhôm và các hợp kim nhôm gia công áp lực thành hai nhóm tương ứng với mức độ khó khác nhau trong chế tạo các sản phẩm.
Việc phân chia thành Nhóm I và Nhóm II của các hợp kim phổ biến nhất dùng trong kỹ thuật chung được quy định trong Bảng 1.
Việc lập nhóm cho các hợp kim khác được thực hiện theo thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
Bảng 1 – Nhóm hợp kim
Nhóm 1 | 1070, 1070A, 1060, 1050, 1050A, 1350, 1100, 1200
3102, 3003, 3103 5005, 5005A, 5051A, 5251 6101, 6101A, 6101B, 6005, 6005A, 6005C, 6110A, 6012, 6018, 6023, 6351, 6060, 6360, 6061, 6261, 6262, 6262A, 6063, 6063A, 6463, 6065, 6081, 6082, 6182 |
Nhóm II | 2007, 2011, 2011A, 2014, 2014A. 2017, 2017A, 2024, 2030
5019, 5049, 5052, 5154A, 5454, 5754. 5056, 5083, 5086 7003, 7204, 7005, 7108, 7108A, 7020, 7021, 7022, 7049A, 7050, 7075 |
CHÚ THÍCH: Bốn chữ số đã liệt kê được lấy từ mục đăng ký các ký hiệu quốc tế của nhôm và các giới hạn thành phần hóa học cho các hợp kim nhôm gia công áp lực do Hiệp hội nhôm xuất bản, 1525 Wilsson Boulevand, Suite 600, Arlington, VA 22209, USA (được gọi là “Tai Sheats”). |
5 Dung sai kích thước
5.1 Dung sai cho đường kính và chiều rộng ngang qua các mặt phẳng đối diện
Dung sai cho đường kính và chiều rộng ngang qua các mặt phẳng đối diện phải phù hợp với Bảng 2.
Bảng 2 – Dung sai kích thước
Kích thước tính bằng milimet
Đường kính hoặc chiều rộng ngang qua hai mặt phẳng đối diện, b |
Dung sai |
|
Hợp kim nhóm I |
Hợp kim nhóm II |
|
8 ≤ b ≤ 18 |
±0,22 |
±0,30 |
18 < b ≤ 25 |
±0,25 |
±0,35 |
25 < b ≤ 40 |
±0,30 |
±0,40 |
40 < b ≤ 50 |
±0,35 |
±0,45 |
50 < b ≤ 65 |
±0,40 |
±0,50 |
65 < b ≤ 80 |
±0,50 |
±0,70 |
80 < b ≤ 100 |
±0,55 |
±0,90 |
100 < b ≤ 120 |
±0,65 |
±1,00 |
120 < b ≤ 150 |
±0,80 |
± 1,20 |
150 < b ≤ 180 |
±1,00 |
±1,40 |
180 < b ≤ 220 |
±1,15 |
± 1,70 |
220 < b ≤ 270 |
± 1,30 |
±2,00 |
270 < b ≤ 320 |
±1,60 |
±2,50 |
320 < b ≤ 350 |
±2,10 |
±3,00 |
Khi quy định dung sai tất cả chỉ là một phía dương (+) hoặc âm (-) thì giá trị trong bảng này phải được tăng gấp đôi |
5.2 Độ tròn của thanh tròn
Độ tròn được đo bằng hiệu số giữa các đường kính lớn nhất và nhỏ nhất trong cùng một mặt cắt ngang. Độ tròn cho phép được bao gồm trong các dung sai đường kính quy định trong Bảng 2.
5.3 Bán kính của góc cho các thanh vuông và hình sáu cạnh
Bán kính lớn nhất của góc cho các thanh vuông và hình sáu cạnh phải phù hợp với Bảng 3.
Bảng 3 – Bán kính lớn nhất của góc
Kích thước tinh bằng milimet
Chiều rộng ngang qua hai mặt phẳng đối diện b |
Giá trị lớn nhất cho các bán kính của góc |
||
Mặt cắt ngang vuông |
Mặt cắt ngang hình sáu cạnh |
||
Nhóm hợp kim 1 |
Nhóm hợp kim II |
||
10 ≤ b ≤ 25 |
1,0 |
1,5 |
1,5 |
25 < b ≤ 50 |
1,5 |
2,0 |
2,0 |
50 < b ≤ 80 |
2,0 |
3,0 |
3,0 |
80 < b ≤ 120 |
2,5 |
3,0 |
3,0 |
120 < b ≤ 180 |
2,5 |
4,0 |
4,0 |
180 < b ≤ 220 |
3,5 |
5,0 |
5,0 |
5.4 Dung sai cho chiều dài cố định
Nếu cung cấp các chiều dài cố định thì các chiều dài này phải được thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng. Dung sai cho phép đối với các chiều dài cố định được cho trong Bảng 4.
Bảng 4 – Dung sai của chiều dài cố định
Kích thước tính bằng milimet
Đường kính hoặc chiều rộng ngang qua hai mặt phẳng đối diện, b |
Dung sai của chiều dài cố định |
||
L ≤ 2000 |
2000 < L ≤ 5000 |
5000 < L ≤ 8000 |
|
8 ≤ b ≤ 100 |
+5 |
+7 |
+18 |
0 |
0 |
0 |
|
100 < b ≤ 200 |
+7 |
+9 |
+12 |
0 |
0 |
0 |
|
200 < b ≤ 350 |
+8 |
+11 |
+14 |
0 |
0 |
0 |
5.5 Độ vuông góc của các đầu mút được cắt
Độ vuông góc của các đầu mút được cắt phải ở trong phạm vi một nửa của khoảng dung sai của chiều dài cố định đã quy định trong Bảng 4 cho cả chiều dài cố định và chiều dài ngẫu nhiên. Ví dụ, đối với dung sai của chiều dài cố định mm, độ vuông góc của các đầu mút được cắt phải ở trang phạm vi 5 mm.
6 Dung sai hình dạng
6.1 Quy định chung
Các dung sai hình dạng quy định trong 6.2 đến 6.4 áp dụng cho tất cả các loại tôi và ram, trừ các loại tôi và ram H112,0 và TX510.
Phải đo sai lệch với thanh được đỡ trên một tấm đế nằm ngang sao cho sai lệch được giảm tới mức tối thiểu bởi khối lượng của thanh.
6.2 Dung sai độ thẳng
Dung sai độ thẳng phải phù hợp với Bảng 5.
Bảng 5 – Dung sai độ thẳng
Kích thước tính bằng milimet
Chiều rộng |
Dung sai độ thẳng |
|
Trên mỗi 1000mm của tổng chiều dài (l1) |
Trên bất cứ 300mm nào (l2) |
|
8 ≤ b ≤ 80 |
2 |
0,8 |
80 < b ≤ 120 |
2 |
1,0 |
120 < b ≤ 220 |
3 |
1,5 |
220 < b ≤ 350 |
6 |
3 |
Phải đo các sai lệch độ thẳng h1 và h2 như đã chỉ ra trên Hình 1 với thanh được đặt trên một tấm đế nằm ngang để khối lượng của thanh góp phần làm giảm sai lệch.
Kích thước tính bằng milimet
CHÚ DẪN:
1 tấm đế.
Hình 1 – Đo sai lệch độ thẳng
6.3 Độ lồi/lõm
Độ lồi/lõm của các thanh phải được bao gồm trong phạm vi dung sai chiều rộng ngang qua hai mặt phẳng đối diện.
6.4 Dung sai độ xoắn
Dung sai độ xoắn phải phù hợp với Bảng 6.
Phải đo độ xoắn phù hợp với Hình 2.
Bảng 6 – Dung sai độ xoắn
Kích thước tính bằng milimet
Chiều rộng ngang qua các mặt phẳng đối diện |
Dung sai |
|||
Mặt cắt ngang vuông |
Mặt cắt ngang hình sáu cạnh |
|||
Trên mỗi 1000 mm của chiều dài |
Trên tổng chiều dài |
Trên mỗi 1000mm của chiều dài |
Trên tổng chiều dài |
|
10 ≤ b ≤ 30 |
1 |
3 |
1 |
1,5 |
30 < b ≤ 50 |
1,5 |
4 |
1,5 |
2,5 |
50 < b ≤ 120 |
2 |
5 |
2 |
3 |
120 < b ≤ 220 |
3 |
6 |
2,5 |
4 |
CHÚ DẪN:
b chiều rộng.
v vị trí đo độ xoắn.
1 tấm đế.
Hình 2 – Đo độ xoắn
6.5 Độ vuông góc của thanh vuông
Dung sai độ vuông góc phải theo quy định trong Bảng 7.
Phải đo sai lệch so với hình vuông như đã chỉ ra trên Hình 3.
Bảng 7 – Dung sai độ vuông góc
Kích thước tính bằng milimet
Chiều rộng ngang qua các mặt phẳng đối diện |
Sai lệch lớn nhất so với hình vuông |
10 ≤ b ≤ 100 |
0,01 x b |
100 < b ≤ 180 |
1,0 |
180 < b ≤ 240 |
1,5 |
CHÚ DẪN:
Z sai lệch.
Hình 3 – Đo sai lệch so với hình vuông
(mặt cắt ngang)
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12513-5:2018 (ISO 6362-5:2012) VỀ NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC – QUE/THANH, ỐNG VÀ SẢN PHẨM ĐỊNH HÌNH ÉP ĐÙN – PHẦN 5: THANH TRÒN, VUÔNG VÀ HÌNH SÁU CẠNH – DUNG SAI HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN12513-5:2018 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ |
Ngày ban hành | 01/01/2018 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |