TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12513-7:2018 (ISO 6362-7:2014) VỀ NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC – QUE/THANH, ỐNG VÀ SẢN PHẨM ĐỊNH HÌNH ÉP ĐÙN – PHẦN 7: THÀNH PHẦN HÓA HỌC

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12513-7:2018

ISO 6362-7:2014

NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC QUE/THANH, ỐNG VÀ SẢN PHẨM ĐỊNH HÌNH ÉP ĐÙN PHẦN 7: THÀNH PHẦN HÓA HỌC

Wrought aluminium and aluminium alloys – Extruded rods/bars, tubes and profiles – Part 7: Chemical composition

Lời nói đầu

TCVN 12513-7:2018 hoàn toàn tương đương ISO 6362-7:2014.

TCVN 12513-7:2018 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 79, Kim loại màu và hợp kim của kim loại màu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 12513 (ISO 6362), Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực – Que/thanh, ống và sn phẩm định hình ép đùn, gồm các tiêu chuẩn sau:

– TCVN 12513-1:2018 (ISO 6362-1:2012), Phần 1: Điều kiện kỹ thuật cho kiểm tra và cung cấp.

– TCVN 12513-2:2018 (ISO 6362-2:2014), Phần 2: Cơ tính.

– TCVN 12513-3:2018 (ISO 6362-3:2012), Phần 3: Thanh hình chữ nhật ép đùn – Dung sai hình dạng và kích thước.

– TCVN 12513-4:2018 (ISO 6362-4:2012), Phần 4: Sản phẩm định hình – Dung sai hình dạng và kích thước.

– TCVN 12513-5:2018 (ISO 6362-5:2012), Phần 5: Thanh tròn, vuông và hình sáu cạnh – Dung sai hình dạng và kích thước.

-TCVN 12513-6:2018 (ISO 6362-6:2012), Phần 6: Ống tròn, vuông, hình chữ nhật và hình sáu cạnh – Dung sai hình dạng và kích thước.

– TCVN 12513-7:2018 (ISO 6362-7:2014), Phần 7: Thành phần hóa học.

 

NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC QUE/THANH, ỐNG VÀ SẢN PHẨM ĐỊNH HÌNH ÉP ĐÙN PHẦN 7: THÀNH PHẦN HÓA HỌC

Wrought aluminium and aluminium alloys – Extruded rods/bars, tubes and profiles – Part 7: Chemical composition

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định thành phần hóa học của nhôm và các hợp kim nhôm gia công áp lực.

Các giới hạn cho thành phần hóa học của nhôm và các hợp kim nhôm quy định trong tiêu chuẩn này hoàn toàn giống các giá trị được đăng ký với Hiệp hội nhôm, 1525 Wilson boulevard, Suite Goo, Arlington, VA 22209, USA (được gọi là: “Teal sheets”) cho các hợp kim tương ứng.

CHÚ THÍCH: Trong trường hợp có sự khác biệt về các giá trị liệt kê trong Bảng 1 với các giá trị đã liệt kê trong “Hồ sơ đăng ký loạt Teal sheets về mục đích sử dụng nhôm trên quốc tế và các giới hạn thành phần hóa học cho nhôm gia công áp lực và các hợp kim nhôm gia công áp lực” thì sự khác biệt này có thể được xem xét để điều chỉnh thành phần.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ISO 209, Aluminium and aluminium alloys – Chemical composition (Nhôm và hợp kim nhôm – Thành phần hóa học).

TCVN 12513-1 (ISO 6362-1), Nhôm và hợp kim nhôm gia công áo lực – Que/thanh, ống và sản phẩm định hình ép đùn – Phần 1: Điều kiện kỹ thuật cho kiểm tra và cung cấp.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong TCVN 12513-1 (ISO 6362-1).

4  Thành phần hóa học

Các ký hiệu hóa học được quy định trong ISO 209.

Thành phần hóa học của nhôm và các hợp kim nhôm được cho theo tỷ lệ phần trăm khối lượng trong Bảng 1.

Về mục đích xác định sự phù hợp với các giá trị này, cần làm tròn giá trị quan sát được hoặc giá trị tính toán thu được từ phân tích phù hợp với các quy tắc làm tròn cho trong Phụ lục A.

Sự phù hợp không có nghĩa là không có nguyên tố khác. Nếu các yêu cầu của khách hàng đòi hỏi có phải có các giới hạn cho bất cứ nguyên tố nào khác không được quy định thì các giới hạn này phải được thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng. “Phần còn lại” là hiệu số giữa 100% và tổng của tất cả các nguyên tố kim loại khác xuất hiện với các hàm lượng 0,010% hoặc lớn hơn cho mỗi nguyên tố này, được hiện thì tới chữ số thập phân thứ hai trước khi xác định tổng.

Bảng 1-Thành phần hóa học (% theo khối lượng)

Hợp kim Giới hạn Si Fe Cu Mn Mg Cr Zn Ti Nhận xét Nguyên tố khác Nhôm
Mỗi nguyên t Tng
1070 nhỏ nhất V 0,05 lớn nhất 99,70
lớn nhất 0,20 0,25 0,04 0,03 0,03 0,04 0,03 0,03
1070

A

nhỏ nhất 99,70
lớn nhất 0,20 0,25 0,03 0,03 0,03 0,07 0,03 0,03
1060 nhỏ nhất 99,60
lớn nhất 0,25 0,35 0,05 0,03 0,03 0,05 0,03 0,03
1050 nhỏ nhất V 0,05 lớn nhất 99,50
lớn nhất 0,25 0,40 0,05 0,05 0,05 0,05 0,03 0,03
1050

A

nhỏ nhất 99,50
lớn nhất 0,25 0,40 0,05 0,05 0,05 0,07 0,05 0,03    
1350 nhỏ nhất B 0,05 lớn nhất

Ga 0,03 lớn nhất

V+Ti 0,02 lớn nhất

99,50
lớn nhất 0,10 0,40 0,05 0,01 0,01 0,05 0,03 0,10
1100 nhỏ nhất 0,05 a 99,00
lớn nhất Si+Fe : 0,95 0,20 0,05 0,10 0,05 0,15
1200 nhỏ nhất 99,00
lớn nhất Si+Fe : 1,00 0,05 0,05   0,10 0,05 0,05 0,15  
2007 nhỏ nhất 3,3 0,50 0,40 Ni 0,02 lớn nhất

Bi 0,02 lớn nhất

Pb 0,8 đến 1,5

Sn 0,02 lớn nhất

Còn lại
lớn nhất 0,8 0,8 4,6 1,0 1,8 0,10 0,8 0,20 0,10 0,30
2011 nhỏ nhất 5,0 Bi 0,20 đến 0,6

Pb 0,20 đến 0,6

Còn lại
lớn nhất 0,40 0,7 6,0 0,30 0,05 0,15
2011

A

nhỏ nhất 4,5 Bi 0,20 đến 0,6

Pb 0,20 đến 0,6

Còn lại
lớn nhất 0,40 0,50 6,0 0,30 0,05 0,15
2014 nhỏ nhất 0,50 3,9 0,40 0,20 b Còn lại
lớn nhất 1,2 0,7 5,0 1,2 0,8 0,10 0,25 0,15 0,05 0,15
2014

A

nhỏ nhất 0,50 3,9 0,40 0,20 Zr+Ti 0,25 lớn nhất

Ni 0,10 lớn nhất

Còn lại
lớn nhất 0,9 0,50 5,0 1,2 0,8 0,10 0,25 0,15 0,05 0,15
2017 nhỏ nhất 0,20 3,5 0,40 0,40 b Còn lại
lớn nhất 0,8 0,7 4,5 1,0 1,0 0,10 0,25 0,15 0,05 0,15
2017

A

nhỏ nhất 0,20 3,5 0,40 0,40 Zr+Ti 0,20 lớn nhất Còn lại
lớn nhất 0,8 0,7 4,5 1,0 1,0 0,10 0,25 0,05 0,15
2024 nhỏ nhất 3,8 0,30 1,2   Còn lại
lớn nhất 0,50 0,50 4,9 0,9 1,8 0,10 0,25 0,15 0,05 0,15
2030 nhỏ nhất 3,3 0,20 0,50 Bi 0,20 lớn nhất

Pb 0,8 đến 1,5

Còn lại
lớn nhất 0,8 0,7 4,5 1,2 1,3 0,10 0,50 0,20 0,10 0,30
3102 nhỏ nhất 0,05 Còn lại
lớn nhất 0,40 0,70 0,10 0,40 0,30 0,10 0,05 0,15
3003 nhỏ nhất 0,05 1,0 Còn lại
lớn nhất 0,6 0,7 0,20 1,5 0,10 0,05 0,15
3103 nhỏ nhất 0,9 Zr+Ti 0,10 lớn nhất Còn lại
lớn nhất 0,50 0,7 0,10 1,5 0,30 0,10 0,20 0,05 0,15
3203 nhỏ nhất 1,0 Còn lại
lớn nhất 0,6 0,7 0,05 1,5 0,10 0,05 0,15
5005 nhỏ nhất 0,50 Còn lại
lớn nhất 0,30 0,7 0,20 0,20 1,1 0,10 0,25 0,05 0,15
5005

A

nhỏ nhất 0,7 Còn lại
lớn nhất 0,30 0,45 0,05 0,15 1,1 0,10 0,20 0,05 0,15
5019 nhỏ nhất 0,10 4,5 Mn+Cr 0,02 lớn nhất Còn lại
lớn nhất 0,40 0,50 0,10 0,6 5,6 0,20 0,20 0,20 0,05 0,15
5049 nhỏ nhất 0,50 1,6   Còn lại
lớn nhất 0,40 0,50 0,10 1,1 2,5 0,30 0,20 0,10 0,05 0,15
5051

A

nhỏ nhất 1,4 Còn lại
lớn nhất 0,30 0,45 0,05 0,25 2,1 0,30 0,20 0,10 0,05 0,15
5251 nhỏ nhất 0,10 1,7 Còn lại
lớn nhất 0,40 0,50 0,15 0,50 2,4 0,15 0,15 0,15 0,05 0,15
5052 nhỏ nhất 2,2 0,15 Còn lại
lớn nhất 0,25 0,40 0,10 0,10 2,5 0,35 0,10 0,05 0,15
5154 nhỏ nhất 3,1 0,15 Còn lại
lớn nhất 0,25 0,40 0,10 0,10 3,9 0,35 0,20 0,20 0,05 0,15
5154

A

nhỏ nhất 3,1 Mn+Cr 0,10 đến 0,50 Còn lại
lớn nhất 0,50 0,50 0,10 0,50 3,9 0,25 0,20 0,20 0,05 0,15
5454 nhỏ nhất 0,50 2,4 0,05 Còn lại
lớn nhất 0,25 0,40 0,10 1,0 3,0 0,20 0,25 0,20 0,05 0,15
5754 nhỏ nhất 2,6 Mn+Cr 0,10 đến 0,6 Còn lại
lớn nhất 0,40 0,40 0,10 0,50 3,6 0,20 0,20 0,15 0,05 0,15
5056 nhỏ nhất 0,05 4,5 0,05 Còn lại
lớn nhất 0,30 0,40 0,10 0,20 5,6 0,20 0,10 0,05 0,15
5083 nhỏ nhất 0,40 4,0 0,05 Còn lại
lớn nhất 0,40 0,40 0,10 1,0 4,9 0,25 0,25 0,15 0,05 0,15
5086 nhỏ nhất 0,20 3,5 0,05 Còn lại
lớn nhất 0,40 0,50 0,10 0,7 4,5 0,25 0,25 0,15 0,05 0,15
6101

A

nhỏ nhất 0,30 0,40 Còn lại
lớn nhất 0,7 0,40 0,05 0,9 0,03 0,10
6101

B

nhỏ nhất 0,30 0,10 0,35 Còn lại
lớn nhất 0,6 0,30 0,05 0,05 0,6 0,10 0,03 0,10
6005 nhỏ nhất 0,6 0,40 Còn lại
lớn nhất 0,9 0,35 0,10 0,10 0,6 0,10 0,10 0,10 0,05 0,15
6005

A

nhỏ nhất 0,50 0,40 Mn+Cr 0,12 đến 0,50 Còn lại
lớn nhất 0,9 0,35 0,30 0,50 0,7 0,30 0,20 0,10 0,05 0,15
6005

C

nhỏ nhất 0,40 0,40 Mn+Cr 0,50 lớn nhất Còn lại
lớn nhất 0,9 0,35 0,35 0,5 0,8 0,30 0,25 0,10 0,05 0,15
6106 nhỏ nhất 0,30 0,05 0,40 Còn lại
lớn nhất 0,6 0,35 0,25 0,20 0,8 0,20 0,10 0,05 0,15
6008 nhỏ nhất 0,50 0,30 0,40 V 0,05 đến 0,20 Còn lại
lớn nhất 0,9 0,35 0,30   0,7 0,30 0,20 0,10 0,05 0,15
6110

A

nhỏ nhất 0,7 0,30 0,30 0,7 0,05 Zr+Ti 0,20 lớn nhất Còn lại
lớn nhất 1,1 0,50 0,8 0,9 1,1 0,25 0,20 0,05 0,15
6012 nhỏ nhất 0,6 0,40 0,6 Bi 0,7 lớn nhất

Pb 0,40 đến 2,0

Còn lại
lớn nhất 1,4 0,50 0,10 1,0 1,2 0,30 0,30 0,20 0,05 0,15
6014 nhỏ nhất 0,30 0,05 0,40 V 0,05 đến 0,20 Còn lại
lớn nhất 0,6 0,35 0,25 0,20 0,8 0,20 0,10 0,10 0,05 0,15
6018 nhỏ nhất 0,50 0,15 0,30 0,6 Bi 0,40 đến 0,7

Pb 0,40 đến 1,2

Còn lại
lớn nhất 1,2 0,7 0,40 0,8 1,2 0,10 0,30 0,20 0,05 0,15
6023 nhỏ nhất 0,6 0,20 0,20 0,40 Bi 0,30 đến 0,8

Sn 0,6 đến 1,2

Còn lại
lớn nhất 1,4 0,50 0,50 0,6 0,9 0,05 0,15
6351 nhỏ nhất 0,7 0,40 0,40 Còn lại
lớn nhất 1,3 0,50 0,10 0,8 0,8 0,20 0,20 0,05 0,15
6060 nhỏ nhất 0,30 0,10 0,35 Còn lại
lớn nhất 0,6 0,30 0,10 0,10 0,6 0,05 0,15 0,10 0,05 0,15
6360 nhỏ nhất 0,35 0,10 0,02 0,25 Còn lại
lớn nhất 0,8 0,30 0,15 0,15 0,45 0,05 0,10 0,10 0,05 0,15
6061 nhỏ nhất 0,40 0,15 0,8 0,04 Còn lại
lớn nhất 0,8 0,7 0,40 0,15 1,2 0,35 0,25 0,15 0,05 0,15
6261 nhỏ nhất 0,40 0,15 0,20 0,7 Còn lại
lớn nhất 0,7 0,40 0,40 0,35 1,0 0,10 0,20 0,10 0,05 0,15
6262 nhỏ nhất 0,40 0,15 0,8 0,04 Bi 0,40 đến 0,7

Pb 0,40 đến 0,7

Còn lại
lớn nhất 0,8 0,7 0,40 0,15 1,2 0,14 0,25 0,15 0,05 0,15
6262

A

nhỏ nhất 0,40 0,15 0,8 0,04 Bi 0,40 đến 0,9

Sn 0,40 đến 1,0

Còn lại
lớn nhất 0,8 0,7 0,40 0,15 1,2 0,14 0,25 0,10 0,05 0,15
6063 nhỏ nhất 0,20 0,45 Còn lại
lớn nhất 0,6 0,35 0,10 0,10 0,9 0,10 0,10 0,10 0,05 0,15
6063

A

nhỏ nhất 0,30 0,15 0,6 Còn lại
lớn nhất 0,6 0,35 0,10 0,15 0,9 0,05 0,15 0,10 0,05 0,15
6463 nhỏ nhất 0,20 0,45 Còn lại
lớn nhất 0,6 0,15 0,20 0,05 0,9 0,05 0,05 0,15
6065 nhỏ nhất 0,40 0,15 0,8 Bi 0,50 đến 1,5

Pb 0,05 lớn nhất

Zr 0,15 lớn nhất

Còn lại
lớn nhất 0,8 0,7 0,40 0,15 1,2 0,15 0,25 0,10 0,05 0,15
6081 nhỏ nhất 0,7 0,10 0,6 Còn lại
lớn nhất 1,1 0,50 0,10 0,45 1,0 0,10 0,20 0,15 0,05 0,15
6082 nhỏ nhất 0,7 0,40 0,6 Còn lại
lớn nhất 1,3 0,50 0,10 1,0 1,2 0,25 0,20 0,10 0,05 0,15
6182 nhỏ nhất 0,9 0,50 0,7 Zr 0,05 đến 0,20 Còn lại
lớn nhất 1,3 0,50 0,10 1,0 1,2 0,25 0,20 0,10 0,05 0,15
7003 nhỏ nhất 0,50 5,0 Zr 0,05 đến 0,25 Còn lại
lớn nhất 0,30 0,35 0,20 0,30 1,0 0,20 6,5 0,20 0,05 0,15
7204 nhỏ nhất 0,20 1,0 4,0 V 0,10 lớn nhất

Zr 0,25 lớn nhất

Còn lại
lớn nhất 0,30 0,35 0,20 0,7 2,0 0,30 5,0 0,20 0,05 0,15
7005 nhỏ nhất 0,20 1,0 4,0 V 0,10 lớn nhất

Zr  0,25 lớn nhất

Còn lại
lớn nhất 0,30 0,35 0,20 0,7 2,0 0,30 5,0 0,20 0,05 0,15
7108 nhỏ nhất 0,7 4,5 Zr 0,12 đến 0,25 Còn lại
lớn nhất 0,10 0,10 0,05 0,05 1,4 5,5 0,05 0,05 0,15
7108

A

nhỏ nhất 0,7 4,8 Ga 0,03 lớn nhất

Zr 0,15 đến 0,25

Còn lại
lớn nhất 0,20 0,30 0,05 0,05 1,5 0,04 5,8 0,03 0,05 0,15
7020 nhỏ nhất 0,05 1,0 0,10 4,0 Zr 0,08 đến 0,20

Zr+Ti 0,08 đến 0,25

Còn lại
lớn nhất 0,35 0,40 0,20 0,50 1,4 0,35 5,0 0,05 0,15
7021 nhỏ nhất 1,2 5,0 Ti 0,10 lớn nhất

Zr 0,08 đến 0,18

Còn lại
lớn nhất 0,25 0,40 0,25 0,10 1,8 0,05 6,0 0,05 0,15
7022 nhỏ nhất 0,50 0,50 0,50 0,10 2,6 0,10 4,3   Zr+Ti 0,20 Còn lại
lớn nhất 1,0 0,40 3,7 0,30 5,2   0,05 0,15
7049

A

nhỏ nhất 1,2 2,1 0,05 7,2 Zr+Ti 0,25 lớn nhất Còn lại
lớn nhất 0,40 0,50 1,9 0,50 3,1 0,25 8,4 0,06 0,05 0,15
7050 nhỏ nhất 2,0 1,9 5,7 Zr 0,08 đến 0,15 Còn lại
lớn nhất 0,12 0,15 2,6 0,10 2,6 0,04 6,7 0,06 0,05 0,15
7075 nhỏ nhất 1,2 2,1 0,18 5,1 0,20 c Còn lại
lớn nhất 0,40 0,50 2,0 0,30 2,9 0,28 6,1 0,05 0,15
a Là 0,003% lớn nhất khi được sử dụng cho thanh hàn và dây hàn.

b Với thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp, Zn + Ti có thể là 0,02% lớn nhất.

c Với thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp, Zn + Ti có thể là 0,25% lớn nhất.

 

Phụ lục A

(Quy định)

Quy tắc làm tròn cho xác định sự phù hợp

Trong việc ghi lại các kết quả thử, số biểu thị kết quả là một phép thử, kiểm tra để xác định, nồng độ của một nguyên tố phải được biểu thị cùng một số lượng các chữ số thập phân như giới hạn tương ứng trong tiêu chuẩn này.

Phải sử dụng các quy tắc sau để làm tròn.

Khi chữ số liền kề ngay sau chữ số cuối cùng (theo quy định ) nhỏ hơn 5, chữ số cuối cùng này vẫn giữ không thay đổi.

Khi chữ số liền ngay sau chữ số cuối cùng (theo quy định) lớn hơn 5 hoặc bằng 5 và theo sau có ít nhất là một chữ số khác không (0), chữ số cuối cùng này được tăng lên một.

Khi chữ số liền ngay sau chữ số cuối cùng (theo quy định) bằng 5 hoặc theo sau chỉ là các số không (0), chữ số cuối cùng này vẫn giữ không thay đổi nếu là chẵn và được tăng lên một nếu là lẻ.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12513-7:2018 (ISO 6362-7:2014) VỀ NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC – QUE/THANH, ỐNG VÀ SẢN PHẨM ĐỊNH HÌNH ÉP ĐÙN – PHẦN 7: THÀNH PHẦN HÓA HỌC
Số, ký hiệu văn bản TCVN12513-7:2018 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành 01/01/2018
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản