TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12571:2018 VỀ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI THÀNH PHẦN NỘI DUNG CÔNG TÁC KHẢO SÁT, TÍNH TOÁN THỦY VĂN TRONG GIAI ĐOẠN LẬP DỰ ÁN VÀ THIẾT KẾ
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12571:2018
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
THÀNH PHẦN NỘI DUNG CÔNG TÁC KHẢO SÁT, TÍNH TOÁN THỦY VĂN TRONG GIAI ĐOẠN LẬP DỰ ÁN VÀ THIẾT KẾ
Hydraulic structures – Components, contents of hydrological investigation, calculation in investment project stage and design
Lời nói đầu
TCVN 12571:2018 do Hội đập lớn & Phát triển nguồn nước Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
THÀNH PHẦN NỘI DUNG CÔNG TÁC KHẢO SÁT, TÍNH TOÁN THỦY VĂN TRONG GIAI ĐOẠN LẬP DỰ ÁN VÀ THIẾT KẾ
Hydraulic structures – Components, contents of hydrological investigation, calculation in investment project stage and design
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định thành phần, nội dung công tác khảo sát, tính toán thủy văn trong giai đoạn lập dự án (bao gồm cả thiết kế cơ sở) và thiết kế (thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công) các công trình thủy lợi.
2 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1
Công trình đầu mối hồ chứa (Reservoir headworks)
Cụm các hạng mục công trình được xây dựng nhằm tạo ra hồ chứa để điều tiết lượng dòng chảy và mực nước nhằm đáp ứng các yêu cầu về cấp nước, phát điện, vận tải thủy, thủy sản, môi trường, du lịch. Hình thức phổ biến là các đập tạo hồ, tràn xả lũ, cống lấy nước.
2.2
Công trình đầu mối đập dâng (Weir headworks)
Cụm các hạng mục công trình được xây dựng để điều tiết mực nước nhằm đáp ứng các yêu cầu về sử dụng nước. Hình thức phổ biến là đập dâng, tràn xả lũ, cống lấy nước và cống xả cát.
2.3
Công trình đầu mối lấy nước không đập vùng không ảnh hưởng triều (Water intake headworks without dam in area not affected by tide)
Công trình lấy nước trực tiếp từ nguồn có chế độ thủy văn không phụ thuộc hoặc không ảnh hưởng của thủy triều. Hình thức phổ biến là cống lấy nước tự chảy hoặc trạm bơm.
2.4
Công trình đầu mối lấy nước không đập vùng ảnh hưởng triều (Water intake headworks without dam in area affected by tide)
Công trình lấy nước trực tiếp từ nguồn nước có chế độ thủy văn chịu ảnh hưởng thủy triều. Hình thức phổ biến là các cống lấy nước tự chảy hoặc trạm bơm.
2.5
Công trình đầu mối ngăn mặn và giữ ngọt vùng cửa sông (Saline intrusion prevention headworks in estuary area)
Các công trình được xây dựng ở vùng cửa sông nhằm ngăn mặn, giữ ngọt.
2.6
Lũ (Flood)
Hiện tượng nước sông dâng cao (không phải nguyên nhân thủy triều) trong một khoảng thời gian nhất định và sau đó giảm dần (ở nước ta thường do mưa gây nên hoặc do công trình chứa nước thượng lưu xả xuống).
2.7
Lũ lớn (Large flood)
Lũ có mực nước đỉnh lũ cao hơn mức đỉnh lũ trung bình nhiều năm.
2.8
Lũ đặc biệt lớn (Special large flood)
Lũ có đỉnh cao hiếm thấy trong các thời kỳ quan trắc.
2.9
Lũ lịch sử (Historical flood)
Lũ có đỉnh cao nhất trong các thời kỳ quan trắc và điều tra khảo sát.
2.10
Dòng chảy nhỏ nhất trong sông (Minimum flow in river)
Chỉ dòng nước đạt tới chỉ số nhỏ nhất trong mùa cạn.
2.11
Dòng chảy nhỏ nhất lịch sử trong sông (Historical minimum flow in river)
Chỉ dòng nước đạt tới chỉ số nhỏ nhất trong mùa cạn trong các thời kỳ quan trắc và điều tra khảo sát.
3 Yêu cầu chung
3.1 Trong giai đoạn lập dự án, công tác khảo sát và tính toán thủy văn phải đảm bảo:
3.1.1 Thu thập được toàn bộ các tài liệu khí tượng thủy văn và tài liệu địa hình, địa mạo, thổ nhưỡng, địa chất cần thiết có trong khu vực nghiên cứu và các khu vực lân cận; Các kết quả nghiên cứu của các đề tài khoa học liên quan cũng như các kết quả nghiên cứu ở giai đoạn trước; tài liệu khảo sát thiết kế các công trình khác đã có ở cùng khu vực.
3.1.2 Phân tích, kiểm tra, đánh giá, chỉnh biên (nếu cần), phân loại tài liệu đã có.
3.1.3 Điều tra, khảo sát, đo đạc bổ sung những yếu tố khí tượng thủy văn cần thiết cho phân tích, nghiên cứu, tính toán.
3.1.4 Đưa ra phương pháp tính toán thích hợp.
3.1.5 Phân tích đánh giá kết quả khảo sát, kết quả tính toán, so sánh và kiểm nghiệm để lựa chọn kết quả phù hợp.
3.1.6 Nêu được những tồn tại về tài liệu cơ bản và kết quả tính toán cần tiếp tục làm rõ trong giai đoạn sau.
3.1.7 Hồ sơ khí tượng thủy văn trình bày rõ ràng, về mặt nội dung phải đầy đủ; Báo cáo phải có nhận xét, đánh giá chất lượng tài liệu dùng để tính toán, các kết quả nghiên cứu, tính toán, kiến nghị lựa chọn và nêu những tồn tại cần tiếp tục giải quyết.
3.2 Trong giai đoạn thực hiện dự án công tác khảo sát và tính toán thủy văn phục vụ thiết kế phải đảm bảo:
3.2.1 Thu thập được toàn bộ các tài liệu khí tượng thủy văn, tài liệu địa hình, địa mạo, thổ nhưỡng, địa chất trong khu vực nghiên cứu và các khu vực lân cận đã làm ở giai đoạn lập dự án; Các kết quả nghiên cứu của các đề tài khoa học liên quan cũng như các kết quả nghiên cứu trong giai đoạn lập dự án; Tài liệu khảo sát thiết kế các công trình khác đã có ở cùng khu vực.
3.2.2 Thu thập được các tài liệu khí tượng thủy văn trong khoảng thời gian từ khi lập dự án đến khi bắt đầu lập thiết kế. Đặc biệt chú ý đến những biến cố bất thường xảy ra trong thời kỳ này như lũ lớn, hạn hán nghiêm trọng có khả năng làm ảnh hưởng đến quy mô nhiệm vụ công trình. Nếu các tài liệu trên chưa được đo đạc thì phải điều tra, khảo sát, đo đạc, chỉnh biên để khôi phục lại.
3.2.3 Khảo sát, đo đạc, quan trắc các yếu tố thủy văn chưa được làm ở giai đoạn lập dự án.
3.2.4 Điều tra, khảo sát, đo đạc bổ sung những yếu tố khí tượng thủy văn cần thiết cho tính toán thiết kế theo nội dung yêu cầu khi lập thiết kế.
3.2.5 Phân tích, kiểm tra, đánh giá, chỉnh biên (nếu cần), phân loại tài liệu đã có.
3.2.6 Đưa ra phương pháp tính toán thích hợp, phân tích đánh giá kết quả khảo sát, kết quả tính toán, so sánh và kiểm nghiệm để lựa chọn kết quả phù hợp.
3.2.7 Hồ sơ khí tượng thủy văn trình bày rõ ràng, về mặt nội dung phải đầy đủ; báo cáo phải có nhận xét, đánh giá chất lượng tài liệu dùng để tính toán, các kết quả nghiên cứu, tính toán, kiến nghị lựa chọn.
4 Thành phần nội dung công tác khảo sát thủy văn trong giai đoạn lập dự án
4.1 Thành phần
1) Điều tra, thu thập tài liệu
2) Khảo sát, đo đạc, quan trắc
3) Tập hợp, chỉnh biên, phân tích, đánh giá tài liệu
4.2 Nội dung
4.2.1 Công trình đầu mối hồ chứa
1) Thu thập kết quả khảo sát thủy văn giai đoạn nghiên cứu trước.
2) Thu thập các tài liệu có trong khu vực dự án và các khu vực liên quan khác:
– Bản đồ địa hình địa mạo, địa chất thổ nhưỡng, bản đồ thảm phủ thực vật, bản đồ sông suối, kênh rạch, các mặt cắt ngang dọc sông suối;
– Bản đồ xác định vị trí các trạm quan trắc đo đạc các yếu tố khí tượng thủy văn;
– Các tài liệu đo đạc các yếu tố khí tượng, thủy văn đến gần thời điểm lập dự án đầu tư nhất, tình hình chất lượng đo đạc, lịch sử trạm, di biến động trạm đo và thiết bị quan trắc;
3) Thu thập tài liệu thảm phủ thực vật ở trong khu vực nghiên cứu, ở lưu vực các trạm liên quan;
4) Thu thập tài liệu của các lưu vực, các công trình thủy lợi trong vùng có đặc điểm tương tự cần thiết cho việc nghiên cứu tính toán (đặc biệt liên quan đến thấm lưu vực, nước ngầm, bốc hơi, dòng chảy lũ, kiệt);
5) Đo đạc mực nước, lưu lượng của ít nhất 1 trận lũ đoạn sông nghiên cứu phục vụ lập quan hệ lưu lượng – mực nước.
6) Điều tra, đo đạc các vết lũ của các trận lũ lớn, điều tra, đo đạc mực nước kiệt.
7) Điều tra, đo đạc lũ lịch sử tại các tuyến nghiên cứu, điều tra thời gian xuất hiện, cường độ lũ lên, độ dốc mặt nước của lũ lịch sử;
8) Khảo sát đặc tính lòng sông (chất đất, cây có ở lòng chính, lòng phụ, bãi sông, bờ sông, thung lũng sông) trong các đoạn sông điều tra.
9) Khảo sát những đặc tính chung của lưu vực và sông (sự phân bố đá vôi, hiện tượng carstơ, tình hình thảm phủ (thực vật), thổ nhưỡng, hình dạng sông, tình hình ghềnh thác, bãi, vực).
10) Xác minh những vấn đề chưa rõ khi nghiên cứu ở bản đồ như đường phân lưu, hiện tượng mất nước, được nước.
11) Thu thập tài liệu về các hộ dùng nước ở thượng lưu công trình có ảnh hưởng đến chế độ thủy văn công trình nghiên cứu.
12) Trên lưu vực sông nghiên cứu có dự định xây dựng công trình mà không có trạm thủy văn đo lưu lượng:
– Với công trình từ cấp 2 trở lên cần lập trạm thủy văn dùng riêng đo đạc các yếu tố như mực nước, lưu lượng, bùn cát, mưa với thời gian đo đạc ít nhất 3 năm.
– Với công trình cấp 3, 4 cần khảo sát đo đạc các yếu tố như mực nước, lưu lượng, mưa với thời gian đo đạc ít nhất 1 mùa kiệt.
13) Trên lưu vực sông nghiên cứu có dự định xây dựng công trình nếu có trạm đo thủy văn nhưng diện tích khống chế chênh lệch giữa tuyến nghiên cứu so với trạm thủy văn đã có lớn hơn 30% phải đo lưu lượng tại tuyến song song với trạm thủy văn đã có một thời gian ít nhất 1 năm để có thể chuyển được toàn bộ kết quả đo đạc được ở trạm thủy văn về tuyến.
4.2.2 Công trình đầu mối đập dâng
1) Thu thập bản đồ địa hình địa mạo, địa chất thổ nhưỡng, bản đồ thảm phủ thực vật, bản đồ sông suối nơi dự kiến xây dựng công trình.
2) Thu thập mạng lưới trạm khí tượng thủy văn và tài liệu đo đạc các yếu tố khí tượng, thủy văn đến gần thời điểm lập dự án nhất.
3) Thu thập kết quả khảo sát thủy văn giai đoạn nghiên cứu trước.
4) Điều tra thu thập tài liệu về việc sử dụng nước ở thượng lưu công trình.
5) Điều tra khảo sát lũ lịch sử: điều tra thời gian xuất hiện, cường độ lũ lên, thời gian kéo dài lũ, đo đạc cao độ vết lũ lịch sử tại các tuyến nghiên cứu, độ dốc mặt nước của lũ lịch sử;
6) Khảo sát đặc tính lòng sông (chất đất, cây cỏ ở lòng chính, lòng phụ, bãi sông, bờ sông, thung lũng sông) trong đoạn sông điều tra.
7) Đo đạc mực nước, lưu lượng của ít nhất 1 trận lũ đoạn sông nghiên cứu phục vụ lập quan hệ lưu lượng – mực nước.
8) Điều tra khảo sát dòng chảy kiệt (thời gian xảy ra, lặp lại có thường xuyên hay không, mực nước kiệt)
9) Trên lưu vực ở những đoạn sông nghiên cứu có dự định xây dựng công trình không có trạm đo thủy văn thì cần phải khảo sát đo đạc các yếu tố như mực nước, lưu lượng, mưa với thời gian đo đạc trong thời gian ít nhất 1 mùa kiệt.
4.2.3 Công trình đầu mối lấy nước không đập (cống, trạm bơm) vùng không ảnh hưởng triều
1) Thu thập bản đồ địa hình, bản đồ sông suối nơi dự kiến xây dựng công trình.
2) Thu thập mạng lưới trạm khí tượng thủy văn và tài liệu đo đạc các yếu tố khí tượng, thủy văn đến gần thời điểm lập dự án nhất của khu vực dự án và vùng phụ cận.
3) Thu thập kết quả khảo sát thủy văn giai đoạn nghiên cứu trước.
4) Điều tra mực nước lớn nhất đã xảy ra ở vùng tuyến công trình.
5) Điều tra mực nước nhỏ nhất đã xảy ra ở vùng tuyến công trình.
6) Điều tra, khảo sát dòng chảy kiệt để đánh giá khả năng cấp nước.
7) Trên lưu vực ở những đoạn sông nghiên cứu có dự định xây dựng công trình không có trạm đo thủy văn thì phải khảo sát đo đạc các yếu tố như mực nước, lưu lượng với thời gian đo đạc trong thời gian ít nhất 3 tháng mùa kiệt.
8) Trên lưu vực ở những đoạn sông nghiên cứu có dự định xây dựng công trình có trạm thủy văn đo mực nước nhưng nếu chênh lệch mực nước về mùa cạn giữa tuyến và trạm mực nước đã có lớn hơn 0,5m, phải đo mực nước tại tuyến đo song song với trạm mực nước đã có trong thời gian ít nhất 3 tháng mùa kiệt để có thể chuyển được kết quả đo đạc ở trạm mực nước về tuyến.
4.2.4 Công trình đầu mối lấy nước không đập (cống, trạm bơm) vùng ảnh hưởng triều và mặn
1) Thu thập bản đồ địa hình, sông rạch ở vùng dự kiến xây dựng công trình
2) Thu thập mạng lưới trạm khí tượng thủy văn, hải văn và tài liệu đo đạc các yếu tố khí tượng, thủy văn, hải văn đến gần thời điểm lập dự án nhất của khu vực dự án và vùng phụ cận.
3) Thu thập kết quả khảo sát thủy văn, hải văn giai đoạn nghiên cứu trước.
4) Điều tra, khảo sát mực nước lớn nhất, nhỏ nhất đã xảy ra ở vùng tuyến công trình.
5) Điều tra, khảo sát diễn biến độ mặn theo chu kỳ của dòng chảy trong mùa kiệt cũng như năm kiệt lịch sử để đánh giá khả năng cấp nước.
6) Vùng ảnh hưởng triều và mặn khi không có số liệu quan trắc thủy hải văn cần khảo sát, đo đạc các yếu tố như mực nước, lưu lượng, độ mặn với thời gian đo đạc trong thời kỳ lấy nước trong năm (ít nhất 1 mùa kiệt).
4.2.5 Công trình đầu mối tiêu ra vùng không ảnh hưởng triều
1) Thu thập bản đồ địa hình, sông suối ở vùng dự kiến xây dựng công trình
2) Thu thập mạng lưới trạm khí tượng thủy văn và tài liệu đo đạc các yếu tố khí tượng, thủy văn đến gần thời điểm lập dự án nhất của khu vực dự án và vùng phụ cận.
3) Thu thập kết quả khảo sát thủy văn giai đoạn nghiên cứu trước.
4) Điều tra thu thập thông tin về các khu tiêu: tiêu nông nghiệp, tiêu công nghiệp, tiêu đô thị (dân cư) và hệ thống tiêu thoát của từng khu.
5) Điều tra, khảo sát tình hình úng ngập của vùng tiêu, mực nước lớn nhất đã xảy ra ở trong vùng tiêu và ở sông nhận nước tiêu.
6) Khi khu nhận nước tiêu không có số liệu quan trắc thủy văn cần khảo sát đo đạc yếu tố mực nước với thời gian đo đạc ít nhất 3 tháng trong mùa lũ.
4.2.6 Công trình đầu mối tiêu ra vùng ảnh hưởng triều
1) Thu thập bản đồ địa hình, sông rạch ở vùng dự kiến xây dựng công trình
2) Thu thập mạng lưới trạm khí tượng thủy văn, hải văn và tài liệu đo đạc các yếu tố khí tượng, thủy văn, hải văn đến gần thời điểm lập dự án nhất của khu vực dự án và vùng phụ cận.
3) Thu thập kết quả khảo sát thủy văn, hải văn giai đoạn nghiên cứu trước.
4) Điều tra thu thập thông tin về các khu tiêu: tiêu nông nghiệp, tiêu công nghiệp, tiêu đô thị (dân cư) và hệ thống tiêu thoát của từng khu.
5) Điều tra, khảo sát tình hình úng ngập của vùng tiêu, mực nước lớn nhất đã xảy ra ở trong vùng tiêu.
6) Điều tra, khảo sát đặc điểm triều, mực nước triều lớn nhất và thấp nhất đã xảy ra ở sông nhận nước tiêu trong thời gian cần tiêu úng, thời gian ảnh hưởng tiêu của triều.
7) Công trình tiêu ra vùng ảnh hưởng triều khi không có số liệu quan trắc thủy hải văn cần khảo sát, đo đạc yếu tố mực nước từng giờ với thời gian đo đạc ít nhất 3 tháng trong mùa lũ.
4.2.7 Công trình đầu mối ngăn mặn và giữ ngọt vùng cửa sông
1) Thu thập bản đồ địa hình, sông rạch ở vùng dự kiến xây dựng công trình
2) Thu thập mạng lưới trạm quan trắc đo đạc các yếu tố khí tượng thủy văn, hải văn của khu vực dự án và vùng phụ cận.
3) Thu thập các tài liệu đo đạc các yếu tố khí tượng, thủy văn, hải văn đến gần thời điểm lập dự án nhất.
4) Thu thập tài liệu về các công trình thủy lợi ở thượng lưu mà khi vận hành có làm ảnh hưởng đến chế độ thủy hải văn công trình nghiên cứu.
5) Thu thập kết quả khảo sát thủy văn, hải văn giai đoạn nghiên cứu trước.
6) Điều tra lũ lịch sử tại tuyến nghiên cứu, thời gian xuất hiện
7) Điều tra, khảo sát đặc điểm triều, mực nước triều lớn nhất, nhỏ nhất đã xảy ra.
8) Khảo sát, đo đạc mực nước, lưu lượng, độ mặn nước sông nghiên cứu ít nhất hai lần mỗi lần 1 tháng trong mùa kiệt. Các trạm đo bố trí để xác định được ảnh hưởng sâu nhất của triều và mặn vào trong đất liền cũng như phân bố độ mặn theo độ sâu tại vùng tuyến công trình và phục vụ tính toán thủy lực hệ thống.
9) Đo đạc mực nước, lưu lượng của ít nhất 2 trận lũ trong thời gian mùa lũ ở các trạm đo để phục vụ tính toán thủy lực hệ thống.
4.2.8 Hệ thống tưới
1) Thu thập bản đồ địa hình địa mạo, bản đồ sông suối có liên quan đến vùng tưới.
2) Thu thập mạng lưới trạm khí tượng thủy văn và tài liệu đo đạc các yếu tố khí tượng, thủy văn khu vực liên quan đến vùng tưới.
3) Thu thập kết quả khảo sát thủy văn giai đoạn nghiên cứu trước.
4) Điều tra, khảo sát lũ lịch sử tại các sông, suối, kênh rạch và công trình tiêu nằm trong hệ thống tưới.
5) Đo đạc mực nước và lưu lượng của một trận lũ trên các sông suối tại các vị trí cần lập quan hệ mực nước – lưu lượng.
4.2.9 Hệ thống tiêu
1) Thu thập bản đồ địa hình địa mạo, bản đồ sông suối có liên quan đến vùng tiêu
2) Thu thập mạng lưới trạm khí tượng thủy văn và tài liệu đo đạc các yếu tố khí tượng, thủy văn khu vực có liên quan đến vùng tiêu.
3) Thu thập kết quả khảo sát thủy văn giai đoạn nghiên cứu trước.
4) Điều tra thu thập thông tin về các khu tiêu: tiêu nông nghiệp, tiêu công nghiệp, tiêu đô thị (dân cư) và hệ thống tiêu thoát của từng khu.
5) Điều tra, khảo sát các lưu vực tiêu: địa hình, địa mạo, các công trình cơ sở hạ tầng, hướng chảy, thời gian lũ tập trung, tình hình úng ngập của các lưu vực.
6) Điều tra khảo sát lũ lịch sử: thời gian xuất hiện, đo đạc cao độ vết lũ lịch sử tại các công trình tiêu.
7) Đo đạc mực nước và lưu lượng của một trận lũ tại các vị trí cần lập quan hệ mực nước – lưu lượng.
4.2.10 Công trình chỉnh trị sông
1) Thu thập bản đồ địa hình, bản đồ sông suối vùng dự kiến xây dựng công trình.
2) Thu thập mạng lưới trạm khí tượng thủy văn và tài liệu đo đạc các yếu tố khí tượng, thủy văn như gió, bão, mực nước, lưu lượng, dòng chảy bùn cát của vùng dự kiến nghiên cứu công trình.
3) Thu thập kết quả khảo sát thủy văn giai đoạn nghiên cứu trước.
4) Điều tra thu thập tài liệu về diễn biến lòng sông và bờ bãi sông. Thu thập tài liệu về quá trình thay đổi hướng dòng chảy và vận tốc dòng chảy của dòng chủ lưu trong mùa lũ và trong mùa kiệt có ảnh hưởng đến công trình.
5) Điều tra khảo sát mực nước lớn nhất và nhỏ nhất đã xảy ra ở vùng tuyến công trình trong đồng và ngoài sông.
6) Khảo sát, đo đạc lưu lượng và mực nước trong 1 mùa lũ vùng tuyến công trình khi khu vực dự kiến xây dựng công trình không có trạm đo thủy văn.
4.2.11 Công trình vùng cửa sông ven biển
1) Thu thập bản đồ địa hình, sông rạch vùng dự kiến xây dựng công trình.
2) Thu thập mạng lưới trạm khí tượng thủy văn, hải văn và tài liệu đo đạc các yếu tố khí tượng, thủy văn, hải văn tại vùng dự kiến xây dựng công trình.
3) Thu thập kết quả khảo sát thủy văn, hải văn giai đoạn nghiên cứu trước.
4) Điều tra thu thập các thông tin về bão cũng như các thiên tai khác ảnh hưởng đến vùng dự kiến xây dựng công trình từ khi có số liệu đến nay.
5) Điều tra mực nước lớn nhất khi xảy ra bão tại vùng dự kiến xây dựng công trình.
6) Điều tra hiện tượng nước tràn bờ khi có bão ở vùng dự kiến xây dựng công trình, nước dâng do bão.
7) Khảo sát, đo đạc các yếu tố như mực nước triều, lưu tốc dòng triều, nước dâng, sóng, dòng ven bờ, vận chuyển bùn cát vùng dự kiến xây dựng công trình khi không có số liệu với thời gian đo đạc ít nhất 3 tháng mùa kiệt.
5 Thành phần nội dung tính toán thủy văn trong giai đoạn lập dự án
5.1 Thành phần
1) Phân tích, phân loại đánh giá tài liệu, lựa chọn phương pháp tính toán
2) Tính toán các đặc trưng khí tượng thủy văn trong giai đoạn lập dự án nhằm:
– Xác định nhiệm vụ tối ưu của dự án;
– Quy mô, giải pháp xây dựng các công trình chủ yếu;
– Có cơ sở để chứng minh được sự cần thiết phải đầu tư.
3) Lập hồ sơ
5.2 Nội dung
5.2.1 Công trình đầu mối hồ chứa
1) Phân tích, đánh giá đặc điểm địa lý tự nhiên, khí hậu khí tượng, thủy văn lưu vực và vùng tuyến công trình đầu mối được dự kiến nghiên cứu. Tính toán các đặc trưng hình thái sông ngòi và lưu vực liên quan đến hồ chứa dự kiến xây dựng.
2) Các đặc trưng khí hậu, khí tượng:
– Phân tích đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng thu thập được.
– Tính toán các giá trị đặc trưng trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất nhiều năm và sự phân bố theo thời gian tháng của nhiệt độ, độ ẩm, lượng bốc hơi, tốc độ gió, lượng mưa và các yếu tố khí tượng khác thuộc lưu vực nghiên cứu, vùng công trình đầu mối;
– Phân tích tính toán lượng mưa gây lũ theo các tần suất thiết kế tại lưu vực và vùng lân cận;
– Lựa chọn mô hình và tính toán mô hình mưa gây lũ thiết kế và kiểm tra bất lợi có thể xảy ra.
– Tính tốc độ gió lớn nhất ở khu vực hồ chứa.
– Tính lượng bốc hơi lưu vực, bốc hơi mặt nước, tổn thất bốc hơi hồ chứa gia tăng và phân phối trong năm.
3) Các đặc trưng thủy văn công trình tại vùng tuyến công trình dự kiến và tại các lưu vực liên quan;
– Phân tích đánh giá chất lượng tài liệu thủy văn thu thập được;
– Tính toán dòng chảy năm, các thông số thống kê và dòng chảy năm thiết kế phân phối dòng chảy năm thiết kế theo tháng, tuần (10 ngày);
– Tính toán chuỗi dòng chảy tháng, nhiều năm phục vụ điều tiết nhiều năm (khi có luận cứ xác đáng);
– Tính toán dòng chảy lũ: đỉnh, lượng và quá trình lũ thiết kế, kiểm tra, tính dòng chảy lũ phục vụ thi công;
– Lưu lượng lớn nhất mùa cạn phục vụ thiết kế công trình tạm, công trình dẫn dòng thi công;
– Lập quan hệ lưu lượng – mực nước tại các tuyến công trình dự kiến.
4) Tính toán dòng chảy phù sa bình quân nhiều năm:
– Các đặc trưng phù sa lơ lửng.
– Phù sa di đẩy.
– Độ đục của phù sa các tháng trong năm.
5.2.2 Công trình đầu mối đập dâng
1) Phân tích, đánh giá đặc điểm khí hậu khí tượng, thủy văn lưu vực và vùng tuyến công trình đầu mối được dự kiến nghiên cứu. Tính toán các đặc trưng hình thái sông ngòi và lưu vực liên quan đến đập dâng dự kiến xây dựng. Tình hình thu thập tài liệu khí tượng thủy văn, phân tích đánh giá chất lượng tài liệu thu thập được.
2) Tính toán các đặc trưng khí tượng:
– Tính toán các giá trị đặc trưng trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất nhiều năm và sự phân bố theo tháng trong năm của nhiệt độ, độ ẩm, lượng bốc hơi, tốc độ gió, lượng mưa và các yếu tố khí tượng khác của lưu vực, vùng công trình đầu mối dự kiến;
– Khi không có tài liệu quan trắc lũ ở lưu vực nghiên cứu, tính toán lượng và mô hình mưa gây lũ thiết kế tại lưu vực và vùng lân cận.
3) Tính toán các đặc trưng thủy văn tại các vùng tuyến nghiên cứu:
– Tính toán các thông số thống kê và dòng chảy năm thiết kế;
– Tính toán mô hình phân bố bất lợi nhất dòng chảy năm trung bình và dòng chảy năm thiết kế theo tuần (10 ngày);
– Tính toán lượng và mô hình phân bố dòng chảy năm kiệt thiết kế theo tuần;
– Lập đường duy trì lưu lượng ngày đêm với mực nước đảm bảo thiết kế (khi có yêu cầu);
– Tính toán đỉnh lũ, tổng lượng lũ và quá trình lũ thiết kế, kiểm tra;
– Lưu lượng lớn nhất mùa cạn phục vụ thiết kế công trình tạm, công trình dẫn dòng thi công;
– Tính toán lưu lượng, mực nước nhỏ nhất thiết kế;
– Tính toán mực nước nhỏ nhất kiểm tra ổn định kết cấu công trình.
4) Lập quan hệ lưu lượng – mực nước ở thượng, hạ lưu (các) tuyến công trình
5) Tính toán dòng chảy phù sa bình quân nhiều năm:
– Các đặc trưng phù sa lơ lửng.
– Phù sa di đẩy.
– Độ đục của phù sa các tháng trong năm.
5.2.3 Công trình đầu mối lấy nước không đập (cống, trạm bơm) vùng không ảnh hưởng triều
1) Phân tích, đánh giá đặc điểm khí hậu khí tượng, thủy văn vùng công trình đầu mối được dự kiến nghiên cứu.
2) Tính toán các đặc trưng khí tượng tại các vùng tuyến lấy nước: Các giá trị trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất nhiều năm và sự phân bố theo tháng trong năm của nhiệt độ, độ ẩm không khí, lượng bốc hơi, tốc độ gió, lượng mưa và các yếu tố khí tượng khác.
3) Các đặc trưng thủy văn công trình tại vùng tuyến lấy nước:
– Đánh giá khả năng nguồn nước tại vùng tuyến lấy nước bao gồm lưu lượng nước đến theo thời gian và ảnh hưởng bất lợi cho hạ lưu khi đưa công trình vào hoạt động;
– Tính toán mực nước sông trung bình và mực nước sông thiết kế các thời đoạn lấy nước trong các năm điển hình kể cả thời kỳ lấy phù sa; xây dựng đường quá trình mực nước tính toán theo ngày và theo tuần;
– Tính toán mực nước lớn nhất thiết kế và kiểm tra;
– Tính toán mực nước nhỏ nhất kiểm tra ổn định kết cấu công trình;
– Tính toán mực nước khai thác thấp nhất ngoài sông;
– Tính toán mực nước bình quân ngày lớn nhất ứng với tần suất thiết kế công trình dẫn dòng thi công;
4) Dòng chảy phù sa bình quân nhiều năm: các đặc trưng phù sa lơ lửng.
5.2.4 Công trình đầu mối lấy nước không đập (cống, trạm bơm) vùng ảnh hưởng triều và mặn
1) Phân tích, đánh giá đặc điểm khí hậu khí tượng, thủy văn vùng công trình đầu mối được dự kiến nghiên cứu.
2) Tính toán xác định các đặc trưng khí tượng tại các vùng tuyến lấy nước: Các giá trị trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất nhiều năm và sự phân bố theo tháng trong năm của nhiệt độ, độ ẩm không khí, lượng bốc hơi, tốc độ gió, lượng mưa và các yếu tố khí tượng khác.
3) Các đặc trưng thủy văn tại các vùng tuyến nghiên cứu:
– Phân tích chế độ triều, mặn, sự phân bố độ mặn trên mặt cắt ngang sông. Từ đó xác định thời gian thích hợp có thể lấy nước đảm bảo trong các ngày triều cường, triều trung bình, triều kém;
– Tính toán mực nước lớn nhất và nhỏ nhất thiết kế và kiểm tra năm và thời kỳ lấy nước;
– Tính toán mực nước khai thác thấp nhất ngoài sông;
– Tính toán mực nước nhỏ nhất kiểm tra ổn định công trình;
– Tính toán mực nước bình quân ngày lớn nhất ứng với tần suất thiết kế công trình dẫn dòng thi công.
4) Dòng chảy phù sa bình quân nhiều năm: xác định các đặc trưng phù sa lơ lửng.
5.2.5 Công trình đầu mối tiêu ra vùng không ảnh hưởng triều
5) Phân tích đánh giá đặc điểm khí tượng, thủy văn khu vực vùng tuyến công trình đầu mối được dự kiến.
6) Tính toán xác định các đặc trưng khí tượng tại các vùng tuyến công trình: Các giá trị trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất nhiều năm và sự phân bố theo tháng trong năm của nhiệt độ, độ ẩm không khí, lượng bốc hơi, tốc độ gió, lượng mưa và các yếu tố khí tượng khác. Tính toán mưa tiêu và mô hình mưa tiêu thiết kế.
7) Các đặc trưng thủy văn khu nhận nước tiêu tại các vùng tuyến nghiên cứu:
Tính toán mực nước và mô hình phân bố mực nước lớn nhất thiết kế thời đoạn tiêu (1, 3, 5, 7 ngày) lớn nhất khu nhận nước tiêu;
– Tính toán mực nước bình quân nhỏ nhất mùa tiêu nước;
– Tính toán mực nước lớn nhất thiết kế, kiểm tra (nếu có);
– Tính toán mực nước khai thác lớn nhất ngoài sông;
– Tính toán mực nước bình quân ngày lớn nhất ứng với tần suất thiết kế công trình dẫn dòng thi công.
5.2.6 Công trình đầu mối tiêu ra vùng ảnh hưởng triều
1) Phân tích, đánh giá đặc điểm khí hậu khí tượng, thủy văn khu vực vùng tuyến công trình đầu mối được dự kiến.
2) Tính toán xác định các đặc trưng khí tượng tại các vùng tuyến công trình: Các giá trị trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất nhiều năm và sự phân bố theo tháng trong năm của nhiệt độ, độ ẩm không khí, lượng bốc hơi, tốc độ gió, lượng mưa và các yếu tố khí tượng khác. Tính toán mưa tiêu và mô hình mưa tiêu thiết kế.
3) Các đặc trưng thủy văn khu nhận nước tiêu tại các vùng tuyến nghiên cứu:
Tính toán mực nước và mô hình triều thiết kế theo thời đoạn tiêu 1, 3, 5, 7 ngày lớn nhất (tùy theo yêu cầu mực nước tiêu trong đồng mà lựa chọn thời đoạn và mẫu triều thống kê cho phù hợp và bất lợi);
– Tính toán mực nước lớn nhất thiết kế, kiểm tra công trình;
– Tính toán mực nước bình quân nhỏ nhất mùa tiêu;
– Tính toán mực nước khai thác lớn nhất ngoài sông;
– Tính toán mực nước bình quân ngày lớn nhất ứng với tần suất thiết kế công trình dẫn dòng thi công.
5.2.7 Công trình đầu mối cống ngăn mặn và giữ ngọt vùng cửa sông
1) Phân tích, đánh giá đặc điểm khí hậu, khí tượng, thủy văn khu vực vùng tuyến công trình đầu mối được dự kiến, những khó khăn, thuận lợi về mặt khí hậu khí tượng, thủy văn đối với việc nghiên cứu, xây dựng và vận hành, quản lý công trình.
2) Tính toán các đặc trưng khí tượng tại vùng tuyến công trình: Các giá trị trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất nhiều năm và sự phân bố theo tháng trong năm của nhiệt độ, độ ẩm không khí, lượng bốc hơi, tốc độ gió, lượng mưa và các yếu tố khí tượng khác.
3) Các đặc trưng thủy văn tại vùng tuyến công trình và tại các lưu vực liên quan:
– Tính toán xác định mô hình triều thiết kế, kiểm tra mùa kiệt, mùa lũ;
– Tính toán xác định mô hình triều thiết kế thời kỳ thi công,
– Tính toán xác định mô hình lũ thiết kế bất lợi khi gặp triều cường có thể xảy ra;
– Tính toán xác định mô hình phân bố dòng chảy thiết kế theo tuần (10 ngày) thời kỳ cấp nước;
– Tính toán dòng chảy thiết kế bình quân tuần nhỏ nhất, bình quân ngày nhỏ nhất;
– Tính toán mực nước cao nhất và thấp nhất thiết kế các thời kỳ tiêu lũ, ngăn mặn;
– Tính toán mực nước khai thác thấp nhất;
– Tính toán mực nước nhỏ nhất để kiểm tra tiêu năng, ổn định, kết cấu công trình;
– Tính toán mực nước cao nhất và thấp nhất thiết kế thời kỳ thi công.
4) Chất lượng nước trong các giai đoạn khai thác:
– Phân tích hiện trạng tình hình phân bố độ mặn trên đoạn sông nghiên cứu và theo mặt cắt ngang tương ứng với mỗi pha thủy triều đặc trưng của thời kỳ lấy nước;
– Phân tích diễn biến của chất lượng nước theo không gian, thời gian đoạn sông nghiên cứu, đặc biệt tại tuyến lấy nước.
5) Dòng chảy phù sa nhiều năm;
– Xác định các đặc trưng phù sa lơ lửng;
– Nhận xét sự phân bố phù sa trên mặt cắt ngang tại tuyến lấy nước;
5.2.8 Hệ thống tưới
1) Phân tích, đánh giá đặc điểm khí hậu khí tượng, thủy văn khu tưới dự kiến.
2) Tính toán các đặc trưng khí tượng khu tưới:
– Các giá trị trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất nhiều năm và sự phân bố theo tháng trong năm của nhiệt độ, độ ẩm không khí, lượng bốc thoát hơi nước, tốc độ gió, lượng mưa phục vụ cho việc tính toán lượng nước cần (có xét đến hiện tượng nhiệt độ tăng do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu);
– Lượng và mô hình phân bố mưa tưới thiết kế;
3) Xác định các đặc trưng dòng chảy tại các tuyến công trình tiêu trên kênh tưới:
– Lưu lượng lũ lớn nhất thiết kế, lũ kiểm tra; mô hình lũ thiết kế, lũ kiểm tra;
– Mực nước lớn nhất đã xảy ra;
– Lưu lượng lớn nhất các tháng mùa cạn phục vụ thiết kế công trình tạm, công trình dẫn dòng thi công.
4) Lập quan hệ lưu lượng – mực nước các công trình vượt sông, suối nơi có tuyến kênh đi qua.
5.2.9 Hệ thống tiêu
1) Phân tích, đánh giá đặc điểm khí hậu khí tượng, thủy văn khu tiêu dự kiến.
2) Tính toán các đặc trưng khí tượng khu tiêu dự kiến:
– Các giá trị trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất nhiều năm và sự phân bố theo tháng trong năm của nhiệt độ, độ ẩm không khí, lượng bốc hơi, tốc độ gió, lượng mưa;
– Lượng và mô hình mưa tiêu thiết kế thời đoạn 1, 3, 5, 7 ngày lớn nhất;
3) Các đặc trưng thủy văn tại các điểm nhập lưu vào hệ thống kênh tiêu:
– Đường quá trình lũ thiết kế, lũ kiểm tra.
4) Lập quan hệ lưu lượng – mực nước các công trình vượt sông suối nơi có tuyến kênh đi qua.
5.2.10 Công trình chỉnh trị sông
1) Phân tích, đánh giá đặc điểm khí hậu khí tượng, thủy văn vùng nghiên cứu và khu vực công trình được dự kiến nghiên cứu.
2) Các đặc trưng khí tượng tại khu vực xây dựng công trình:
Tính toán xác định các đặc trưng khí tượng tại các vùng tuyến công trình: Các giá trị trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất nhiều năm và sự phân bố theo tháng trong năm của nhiệt độ, độ ẩm không khí, lượng bốc hơi, tốc độ gió, lượng mưa và các yếu tố khí tượng khác. Đối với những vùng chịu ảnh hưởng của sóng gió, cần tính toán xác định các chỉ tiêu về gió tạo sóng.
3) Các đặc trưng thủy văn đoạn sông có công trình chỉnh trị:
– Tính toán xác định lưu lượng, mực nước lớn nhất, trung bình, nhỏ nhất ứng với tần suất thiết kế, kiểm tra;
– Tính toán hoặc đo đạc vận tốc dòng chảy gần bờ ứng với lưu lượng tạo lòng và lưu lượng lớn nhất, vận tốc trung bình ứng với các cấp lưu lượng;
– Tính toán lưu lượng và mực nước tạo lòng;
– Tính toán mực nước nhỏ nhất kiểm tra ổn định kết cấu công trình.
– Tính toán các đặc trưng bùn cát.
5.2.11 Công trình vùng cửa sông ven biển
1) Phân tích, đánh giá đặc điểm khí hậu khí tượng, thủy văn, hải văn vùng nghiên cứu.
2) Tính toán xác định các đặc trưng khí tượng tại khu vực nghiên cứu: nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí, lượng bốc hơi, tốc độ gió, lượng mưa. Đối với những vùng chịu ảnh hưởng của sóng gió, cần tính toán xác định các chỉ tiêu về gió tạo sóng, gió lớn nhất.
3) Đánh giá và tính toán các thông số thủy hải văn cho công trình vùng cửa sông ven biển như mực nước triều, sóng, vận tốc dòng ven bờ, vận chuyển bùn cát và sa bồi (nếu có).
6 Thành phần nội dung công tác khảo sát thủy văn khi lập thiết kế
6.1 Thành phần
1) Điều tra, thu thập tài liệu
2) Khảo sát, đo đạc, quan trắc:
– Khi lập thiết kế đã xác định chính xác vị trí công trình đầu mối, các công trình phụ thuộc cụm đầu mối và tuyến kênh vì vậy cần khảo sát chi tiết về mặt thủy văn.
3) Tập hợp, chỉnh biên, phân tích, đánh giá tài liệu
6.2 Nội dung
6.2.1 Công trình đầu mối hồ chứa
1) Thu thập toàn bộ các tài liệu về khí tượng thủy văn ở trong khu vực nghiên cứu, ở các trạm liên quan và tài liệu về địa hình, địa chất, thổ nhưỡng đã làm trong giai đoạn lập dự án cũng như các tài liệu bổ sung về khí tượng thủy văn đến gần thời điểm lập thiết kế kỹ thuật nhất.
2) Thu thập các kết quả khảo sát, đo đạc, quan trắc thủy văn giai đoạn lập dự án.
3) Khảo sát, đo đạc các yếu tố thủy văn chưa được làm ở giai đoạn lập dự án.
4) Khảo sát thủy văn chi tiết cho công trình đầu mối: điều tra, đo đạc lũ lịch sử, đường mặt nước lũ, đặc tính lòng sông đoạn sông cần lập quan hệ mực nước – lưu lượng.
5) Thu thập tài liệu về khí tượng thủy văn phục vụ tính toán lũ PMF (theo yêu cầu tính toán thiết kế, nếu có).
6.2.2 Công trình đầu mối đập dâng
1) Thu thập toàn bộ các tài liệu về khí tượng thủy văn ở trong khu vực nghiên cứu, ở các trạm liên quan và tài liệu về địa hình đã làm trong giai đoạn lập dự án cũng như các tài liệu bổ sung về khí tượng thủy văn đến gần thời điểm lập thiết kế kỹ thuật nhất.
2) Thu thập các kết quả khảo sát, đo đạc, quan trắc thủy văn giai đoạn lập dự án.
3) Khảo sát, đo đạc các yếu tố thủy văn chưa được làm ở giai đoạn lập dự án.
4) Điều tra khảo sát lũ lịch sử: điều tra thời gian xuất hiện, cường độ lũ lên, thời gian kéo dài lũ, đo đạc cao độ vết lũ lịch sử tại vị trí tuyến đập dâng và vị trí hạ lưu tuyến đập dâng, độ dốc mặt nước của lũ lịch sử, đặc tính lòng sông đoạn sông cần lập quan hệ mực nước – lưu lượng.
6.2.3 Công trình đầu mối lấy nước không đập (cống, trạm bơm) vùng không ảnh hưởng triều
1) Thu thập toàn bộ các tài liệu về khí tượng thủy văn ở trong khu vực nghiên cứu, ở các trạm liên quan và tài liệu về địa hình đã làm trong giai đoạn lập dự án cũng như các tài liệu bổ sung về khí tượng thủy văn đến gần thời điểm lập thiết kế kỹ thuật nhất.
2) Thu thập các kết quả khảo sát, đo đạc, quan trắc thủy văn giai đoạn lập dự án.
3) Khảo sát, đo đạc các yếu tố thủy văn chưa được làm ở giai đoạn lập dự án.
4) Điều tra khảo sát mực nước lớn nhất, mực nước nhỏ nhất tại vị trí công trình đầu mối.
6.2.4 Công trình đầu mối lấy nước không đập (cống, trạm bơm) vùng ảnh hưởng triều và mặn
1) Thu thập toàn bộ các tài liệu về khí tượng thủy văn, hải văn ở trong khu vực nghiên cứu, ở các trạm liên quan và tài liệu về địa hình đã làm trong giai đoạn lập dự án cũng như các tài liệu bổ sung về khí tượng thủy văn, hải văn đến gần thời điểm lập thiết kế kỹ thuật nhất.
2) Thu thập các kết quả khảo sát, đo đạc, quan trắc thủy văn, hải văn giai đoạn lập dự án.
3) Khảo sát, đo đạc các yếu tố thủy văn, hải văn chưa được làm ở giai đoạn lập dự án.
4) Điều tra khảo sát mực nước lớn nhất, mực nước nhỏ nhất tại vị trí công trình đầu mối.
5) Điều tra khảo sát độ mặn của dòng chảy mùa kiệt tại vị trí công trình đầu mối.
6.2.5 Công trình đầu mối tiêu ra vùng không ảnh hưởng triều
1) Thu thập toàn bộ các tài liệu về khí tượng thủy văn ở trong khu vực nghiên cứu, ở các trạm liên quan và tài liệu về địa hình đã làm trong giai đoạn lập dự án cũng như các tài liệu bổ sung về khí tượng thủy văn đến thời điểm lập thiết kế kỹ thuật gần nhất.
2) Thu thập các kết quả khảo sát, đo đạc, quan trắc thủy văn giai đoạn lập dự án.
3) Khảo sát, đo đạc các yếu tố thủy văn chưa được làm ở giai đoạn lập dự án.
4) Điều tra khảo sát mực nước lớn nhất ở vị trí công trình tiêu và mực nước lớn nhất ở ngoài sông nhận nước tiêu.
6.2.6 Công trình đầu mối tiêu ra vùng ảnh hưởng triều
1) Thu thập toàn bộ các tài liệu về khí tượng thủy văn, hải văn ở trong khu vực nghiên cứu, ở các trạm liên quan và tài liệu về địa hình đã làm trong giai đoạn lập dự án cũng như các tài liệu bổ sung về khí tượng thủy văn, hải văn đến gần thời điểm lập thiết kế kỹ thuật nhất.
2) Thu thập các kết quả khảo sát, đo đạc, quan trắc thủy văn, hải văn giai đoạn lập dự án.
3) Khảo sát, đo đạc các yếu tố thủy văn, hải văn chưa được làm ở giai đoạn lập dự án.
4) Điều tra, khảo sát mực nước triều cao nhất và mực nước triều thấp nhất đã xảy ra ở tuyến sông nhận nước tiêu trong thời gian cần tiêu úng.
6.2.7 Công trình đầu mối ngăn mặn và giữ ngọt vùng cửa sông
1) Thu thập toàn bộ các tài liệu về khí tượng thủy văn, hải văn ở trong khu vực nghiên cứu, ở các trạm liên quan và tài liệu về địa hình đã làm trong giai đoạn lập dự án cũng như các tài liệu bổ sung về khí tượng thủy văn, hải văn đến gần thời điểm lập thiết kế kỹ thuật nhất.
2) Thu thập các kết quả khảo sát, đo đạc, quan trắc thủy văn, hải văn giai đoạn lập dự án.
3) Khảo sát, đo đạc các yếu tố thủy văn, hải văn chưa được làm ở giai đoạn lập dự án.
4) Điều tra, khảo sát mực nước triều lớn nhất và mực nước triều thấp nhất đã xảy ra tại vị trí công trình. Điều tra lũ lịch sử trong sông tại vị trí công trình đầu mối.
5) Lập trạm thủy văn đo đạc các đặc trưng dòng triều (mực nước, lưu tốc, lưu lượng), phân bố độ mặn theo độ sâu và chiều rộng sông tại vị trí công trình.
6.2.8 Hệ thống tưới
1) Thu thập toàn bộ các tài liệu về khí tượng thủy văn ở trong khu vực nghiên cứu, ở các trạm liên quan và tài liệu về địa hình đã làm trong giai đoạn lập dự án cũng như các tài liệu bổ sung về khí tượng thủy văn đến gần thời điểm lập thiết kế kỹ thuật nhất.
2) Thu thập các kết quả khảo sát, đo đạc, quan trắc thủy văn giai đoạn lập dự án.
3) Khảo sát, đo đạc các yếu tố thủy văn chưa được làm ở giai đoạn lập dự án.
4) Điều tra khảo sát vết lũ lịch sử tại các vị trí công trình tiêu nằm trong hệ thống tưới.
6.2.9 Hệ thống tiêu
1) Thu thập toàn bộ các tài liệu về khí tượng thủy văn ở trong khu vực nghiên cứu, ở các trạm liên quan và tài liệu về địa hình đã làm trong giai đoạn lập dự án cũng như các tài liệu bổ sung về khí tượng thủy văn đến gần thời điểm lập thiết kế kỹ thuật nhất.
2) Thu thập các kết quả khảo sát, đo đạc, quan trắc thủy văn giai đoạn lập dự án.
3) Khảo sát, đo đạc các yếu tố thủy văn chưa được làm ở giai đoạn lập dự án.
4) Điều tra, khảo sát các lưu vực tiêu: địa hình, địa mạo, các công trình cơ sở hạ tầng, hướng chảy, thời gian lũ tập trung, tình hình úng ngập, vết lũ lịch sử tại các vị trí công trình tiêu.
6.2.10 Công trình chỉnh trị sông
1) Thu thập toàn bộ các tài liệu về khí tượng thủy văn ở trong khu vực nghiên cứu, ở các trạm liên quan và tài liệu về địa hình đã làm trong giai đoạn lập dự án cũng như các tài liệu bổ sung về khí tượng thủy văn đến gần thời điểm lập thiết kế kỹ thuật nhất.
2) Thu thập các kết quả khảo sát, đo đạc, quan trắc thủy văn giai đoạn lập dự ổn.
3) Khảo sát, đo đạc các yếu tố thủy văn chưa được làm ở giai đoạn lập dự án.
4) Điều tra, khảo sát mực nước lớn nhất và nhỏ nhất đã xảy ra ở tuyến công trình.
5) Đo đạc dòng chảy trong mùa lũ ở tuyến công trình.
6.2.11 Công trình vùng cửa sông ven biển
1) Thu thập toàn bộ các tài liệu về khí tượng thủy văn, hải văn ở trong khu vực nghiên cứu, ở các trạm liên quan và tài liệu về địa hình đã làm trong giai đoạn lập dự án cũng như các tài liệu bổ sung về khí tượng thủy văn, hải văn đến gần thời điểm lập thiết kế kỹ thuật nhất.
2) Thu thập các kết quả khảo sát, đo đạc, quan trắc thủy văn, hải văn giai đoạn lập dự án.
3) Khảo sát, đo đạc các yếu tố thủy văn, hải văn chưa được làm ở giai đoạn lập dự án.
4) Đo đạc mực nước triều, độ mặn trong sông (theo yêu cầu tính toán thiết kế).
5) Đo đạc các yếu tố hải văn ven biển (theo yêu cầu tính toán thiết kế).
7 Thành phần nội dung tính toán thủy văn khi lập thiết kế
7.1 Thành phần
1) Phân tích, phân loại đánh giá tài liệu, lựa chọn phương pháp tính toán
2) Tính toán các đặc trưng khí tượng thủy văn
Khi lập thiết kế cần bổ sung thêm các tài liệu cơ bản (tài liệu khí tượng thủy văn, tài liệu khảo sát, đo đạc, quan trắc thủy văn) cũng như các tài liệu khảo sát, đo đạc địa hình chi tiết tại các vị trí công trình đã được chọn, trên cơ sở đó tính toán hiệu chỉnh lại, bổ sung chi tiết hơn các đặc trưng khí tượng thủy văn theo tài liệu cập nhật để:
– Tính toán chính xác quy mô công trình chính và quy mô các công trình phụ;
– Lựa chọn giải pháp xây dựng công trình tối ưu.
3) Lập hồ sơ
7.2 Nội dung
7.2.1 Công trình đầu mối hồ chứa
1) Phân tích, đánh giá đặc điểm địa lý tự nhiên, khí hậu khí tượng, thủy văn lưu vực tuyến công trình đầu mối. Tính toán các đặc trưng hình thái sông ngòi và lưu vực liên quan đến hồ chứa dự kiến xây dựng.
2) Các đặc trưng khí hậu, khí tượng:
– Phân tích đánh giá chất lượng tài liệu khí tượng được thu thập bổ sung.
– Tính toán cập nhật các giá trị đặc trưng trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất nhiều năm và sự phân bố theo thời gian tháng của nhiệt độ, độ ẩm, lượng bốc hơi, tốc độ gió, lượng mưa và các yếu tố khí tượng khác thuộc lưu vực tuyến công trình đầu mối;
– Tính toán lượng mưa gây lũ ứng với các tần suất thiết kế của lưu vực tuyến công trình đầu mối và vùng lân cận theo tài liệu cập nhật;
– Lựa chọn mô hình và tính toán mô hình mưa gây lũ thiết kế và kiểm tra bất lợi có thể xảy ra.
– Tính toán lượng mưa gây lũ cực hạn (khi có luận cứ xác đáng).
– Tính tốc độ gió lớn nhất ở khu vực hồ chứa.
– Tính lượng bốc hơi lưu vực, bốc hơi mặt nước, tổn thất bốc hơi hồ chứa gia tăng và phân phối trong năm theo tài liệu cập nhật.
3) Tính toán các đặc trưng thủy văn công trình tại lưu vực tuyến công trình đầu mối và tại các lưu vực liên quan:
– Phân tích đánh giá chất lượng tài liệu thủy văn được thu thập bổ sung;
– Tính toán dòng chảy năm, các thông số thống kê và dòng chảy năm thiết kế theo tài liệu cập nhật, phân phối dòng chảy năm thiết kế theo tháng, tuần (10 ngày);
– Tính toán chuỗi dòng chảy tháng, nhiều năm phục vụ điều tiết nhiều năm theo tài liệu cập nhật (khi có luận cứ xác đáng);
– Tính toán dòng chảy lũ theo tài liệu khí tượng thủy văn cập nhật và tài liệu điều tra khảo sát, đo đạc thủy văn khi lập thiết kế : đỉnh, lượng và quá trình lũ thiết kế, kiểm tra theo các dạng mô hình lũ khác nhau, tính dòng chảy lũ phục vụ thi công theo tài liệu cập nhật;
– Tính toán lũ cực hạn (khi có luận cứ xác đáng);
– Tính toán lưu lượng lớn nhất mùa cạn, lưu lượng lớn nhất từng tháng trong mùa cạn phục vụ thiết kế công trình tạm, công trình dẫn dòng thi công theo tài liệu cập nhật;
– Tính toán dòng chảy thiết kế phục vụ công tác chặn dòng;
– Lập quan hệ lưu lượng – mực nước hạ lưu đập đã được xác định vị trí chính xác trên cơ sở tài liệu điều tra khảo sát, đo đạc thủy văn cũng như tài liệu đo đạc địa hình chi tiết (trắc ngang, trắc dọc) khi lập thiết kế.
4) Tính toán dòng chảy phù sa bình quân nhiều năm theo tài liệu cập nhật
– Các đặc trưng phù sa lơ lửng.
– Phù sa di đẩy.
– Độ đục phù sa các tháng trong năm.
7.2.2 Công trình đầu mối đập dâng
1) Phân tích, đánh giá đặc điểm khí hậu khí tượng, thủy văn lưu vực công trình đầu mối. Tính toán các đặc trưng hình thái sông ngòi và lưu vực liên quan đến đập dâng dự kiến xây dựng. Tình hình thu thập bổ sung tài liệu khí tượng thủy văn, phân tích đánh giá chất lượng tài liệu thu thập bổ sung được.
2) Tính toán các đặc trưng khí tượng theo tài liệu cập nhật:
– Tính toán cập nhật các giá trị đặc trưng trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất nhiều năm và sự phân bố theo tháng trong năm của nhiệt độ, độ ẩm, lượng bốc hơi, tốc độ gió, lượng mưa và các yếu tố khí tượng khác của lưu vực công trình đầu mối;
– Khi không có tài liệu quan trắc lũ ở lưu vực nghiên cứu, xác định lượng và mô hình mưa gây lũ thiết kế tại lưu vực công trình đầu mối.
3) Tính toán các đặc trưng thủy văn tại tuyến công trình đầu mối đã được xác định chính xác theo tài liệu cập nhật:
– Các thông số thống kê và dòng chảy năm thiết kế.
– Mô hình phân bố bất lợi nhất dòng chảy năm trung bình và dòng chảy năm thiết kế theo tuần (10 ngày); Lập đường duy trì lưu lượng ngày đêm với mực nước đảm bảo thiết kế (khi có yêu cầu);
– Tính toán đỉnh lũ, tổng lượng lũ và quá trình lũ thiết kế, lũ kiểm tra theo tài liệu khí tượng thủy văn cập nhật và tài liệu điều tra khảo sát, đo đạc thủy văn khi lập thiết kế;
– Lưu lượng lớn nhất mùa cạn, lưu lượng lớn nhất từng tháng trong mùa cạn phục vụ thiết kế công trình tạm, công trình dẫn dòng thi công;
– Tính toán lưu lượng, mực nước nhỏ nhất thiết kế;
– Tính toán mực nước nhỏ nhất kiểm tra ổn định kết cấu công trình.
4) Lập quan hệ lưu lượng – mực nước hạ lưu đập dâng đã được xác định vị trí chính xác trên cơ sở tài liệu điều tra khảo sát, đo đạc thủy văn cũng như tài liệu đo đạc địa hình chi tiết (trắc ngang, trắc dọc) khi lập thiết kế.
5) Tính toán dòng chảy phù sa bình quân nhiều năm theo tài liệu cập nhật
– Các đặc trưng phù sa lơ lửng.
– Phù sa di đẩy.
– Độ đục phù sa các tháng trong năm.
7.2.3 Công trình đầu mối lấy nước không đập (cống, trạm bơm) vùng không ảnh hưởng triều
1) Phân tích, đánh giá đặc điểm khí hậu khí tượng, thủy văn công trình đầu mối lấy nước.
2) Tính toán các đặc trưng khí tượng công trình đầu mối lấy nước: Các giá trị trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất nhiều năm và sự phân bố theo tháng trong năm của nhiệt độ, độ ẩm không khí, lượng bốc hơi, tốc độ gió, lượng mưa và các yếu tố khí tượng khác theo tài liệu cập nhật.
3) Tính toán các đặc trưng thủy văn công trình tại công trình đầu mối lấy nước:
– Đánh giá khả năng nguồn nước tại tuyến lấy nước bao gồm lưu lượng nước đến theo thời gian và ảnh hưởng bất lợi cho hạ lưu khi đưa công trình vào hoạt động theo tài liệu điều tra khảo sát, đo đạc thủy văn và tài liệu khí tượng thủy văn bổ sung khi lập thiết kế;
– Tính toán mực nước sông trung bình và mực nước sông thiết kế các thời đoạn lấy nước trong các năm điển hình kể cả thời kỳ lấy phù sa; xây dựng đường quá trình mực nước tính toán theo ngày và theo tuần theo tài liệu cập nhật.
– Tính toán mực nước lớn nhất thiết kế và kiểm tra theo tài liệu cập nhật
– Tính toán mực nước nhỏ nhất kiểm tra ổn định kết cấu công trình theo tài liệu cập nhật;
– Tính toán mực nước khai thác thấp nhất ngoài sông theo tài liệu cập nhật;
– Tính toán mực nước bình quân ngày lớn nhất ứng với tần suất thiết kế công trình dẫn dòng thi công theo tài liệu cập nhật;
4) Dòng chảy phù sa bình quân nhiều năm theo tài liệu cập nhật: các đặc trưng phù sa lơ lửng.
7.2.4 Công trình đầu mối lấy nước không đập (cống, trạm bơm) vùng ảnh hưởng triều và mặn
1) Phân tích, đánh giá đặc điểm khí hậu khí tượng, thủy văn công trình đầu mối lấy nước.
2) Tính toán xác định các đặc trưng khí tượng tại công trình đầu mối lấy nước: các giá trị trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất nhiều năm và sự phân bố theo tháng trong năm của nhiệt độ, độ ẩm không khí, lượng bốc hơi, tốc độ gió, lượng mưa và các yếu tố khí tượng khác theo tài liệu cập nhật.
3) Tính toán các đặc trưng thủy văn tại công trình đầu mối lấy nước:
– Phân tích chế độ triều, mặn, sự phân bố độ mặn trên mặt cắt ngang sông tuyến công trình đầu mối trên cơ sở tài liệu điều tra khảo sát, đo đạc thủy văn và tài liệu khí tượng thủy văn bổ sung khi lập thiết kế, từ đó xác định thời gian thích hợp có thể lấy nước đảm bảo trong các ngày triều cường, triều trung bình, triều kém;
– Tính toán mực nước lớn nhất và nhỏ nhất thiết kế và kiểm tra năm và thời kỳ lấy nước theo tài liệu cập nhật;
– Tính toán mực nước khai thác thấp nhất ngoài sông theo tài liệu cập nhật;
– Tính toán mực nước nhỏ nhất kiểm tra ổn định công trình theo tài liệu cập nhật;
– Tính toán mực nước bình quân ngày lớn nhất ứng với tần suất thiết kế công trình dẫn dòng thi công theo tài liệu cập nhật.
4) Dòng chảy phù sa bình quân nhiều năm theo tài liệu cập nhật: xác định các đặc trưng phù sa lơ lửng.
7.2.5 Công trình đầu mối tiêu ra vùng không ảnh hưởng triều
1) Phân tích đánh giá đặc điểm khí tượng, thủy văn khu vực công trình đầu mối.
2) Tính toán xác định các đặc trưng khí tượng khu vực công trình đầu mối: Các giá trị trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất nhiều năm và sự phân bố theo tháng trong năm của nhiệt độ, độ ẩm không khí, lượng bốc hơi, tốc độ gió, lượng mưa và các yếu tố khí tượng khác theo tài liệu cập nhật.
3) Tính toán mưa tiêu và mô hình mưa tiêu thiết kế theo tài liệu cập nhật.
4) Tính toán các đặc trưng thủy văn khu nhận nước tiêu theo tài liệu điều tra khảo sát, đo đạc thủy văn và tài liệu khí tượng thủy văn bổ sung khi lập thiết kế:
Tính toán mực nước và mô hình phân bố mực nước lớn nhất thiết kế thời đoạn tiêu (1, 3, 5, 7 ngày) lớn nhất khu nhận nước tiêu theo tài liệu cập nhật;
– Tính toán mực nước bình quân nhỏ nhất mùa tiêu nước theo tài liệu cập nhật;
– Tính toán mực nước lớn nhất thiết kế, kiểm tra (nếu có) theo tài liệu cập nhật;
– Tính toán mực nước khai thác lớn nhất ngoài sông theo tài liệu cập nhật;
– Tính toán mực nước bình quân ngày lớn nhất ứng với tần suất thiết kế công trình dẫn dòng thi công theo tài liệu cập nhật.
7.2.6 Công trình đầu mối tiêu ra vùng ảnh hưởng triều
1) Phân tích, đánh giá đặc điểm khí hậu khí tượng, thủy văn khu vực công trình đầu mối.
2) Tính toán xác định các đặc trưng khí tượng khu vực công trình đầu mối: Các giá trị trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất nhiều năm và sự phân bố theo tháng trong năm của nhiệt độ, độ ẩm không khí, lượng bốc hơi, tốc độ gió, lượng mưa và các yếu tố khí tượng khác theo tài liệu cập nhật.
3) Tính toán mưa tiêu và mô hình mưa tiêu thiết kế theo tài liệu cập nhật.
4) Tính toán các đặc trưng thủy văn khu nhận nước tiêu theo tài liệu điều tra khảo sát, đo đạc thủy văn và tài liệu khí tượng thủy văn bổ sung khi lập thiết kế:
– Tính toán mực nước và mô hình triều thiết kế theo thời đoạn tiêu 1, 3, 5, 7 ngày lớn nhất theo tài liệu cập nhật (tùy theo yêu cầu mực nước tiêu trong đồng mà lựa chọn thời đoạn và mẫu triều thống kê cho phù hợp và bất lợi);
– Tính toán mực nước lớn nhất thiết kế, kiểm tra công trình theo tài liệu cập nhật;
– Tính toán mực nước bình quân nhỏ nhất mùa tiêu theo tài liệu cập nhật;
– Tính toán mực nước khai thác lớn nhất ngoài sông theo tài liệu cập nhật;
– Tính toán mực nước bình quân ngày lớn nhất ứng với tần suất thiết kế công trình dẫn dòng thi công theo tài liệu cập nhật.
7.2.7 Công trình đầu mối cống ngăn mặn và giữ ngọt vùng cửa sông
1) Phân tích, đánh giá đặc điểm khí hậu, khí tượng, thủy văn khu vực công trình đầu mối, những khó khăn, thuận lợi về mặt khí hậu khí tượng, thủy văn đối với việc nghiên cứu, xây dựng và vận hành, quản lý công trình.
2) Tính toán các đặc trưng khí tượng tại khu vực công trình đầu mối: Các giá trị trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất nhiều năm và sự phân bố theo tháng trong năm của nhiệt độ, độ ẩm không khí, lượng bốc hơi, tốc độ gió, lượng mưa và các yếu tố khí tượng khác theo tài liệu cập nhật.
3) Tính toán các đặc trưng thủy văn tại tuyến công trình đầu mối và tại các lưu vực liên quan theo tài liệu điều tra khảo sát, đo đạc thủy văn và tài liệu khí tượng thủy văn bổ sung ở giai đoạn TKKT:
– Tính toán xác định mô hình triều thiết kế, kiểm tra mùa kiệt, mùa lũ;
– Tính toán xác định mô hình triều thiết kế thời kỳ thi công;
– Tính toán xác định mô hình lũ thiết kế bất lợi khi gặp triều cường có thể xảy ra;
– Tính toán xác định mô hình phân bố dòng chảy thiết kế theo tuần (10 ngày) thời kỳ cấp nước;
– Tính toán dòng chảy thiết kế bình quân tuần nhỏ nhất, bình quân ngày nhỏ nhất;
– Tính toán mực nước cao nhất và thấp nhất thiết kế các thời kỳ tiêu lũ, ngăn mặn;
– Tính toán mực nước khai thác thấp nhất;
– Tính toán mực nước nhỏ nhất để kiểm tra tiêu năng, ổn định, kết cấu công trình;
– Tính toán mực nước cao nhất và thấp nhất thiết kế thời kỳ thi công.
4) Chất lượng nước trong các giai đoạn khai thác:
– Phân tích hiện trạng tình hình phân bố độ mặn trên đoạn sông nghiên cứu và theo mặt cắt ngang tương ứng với mỗi pha thủy triều đặc trưng của thời kỳ lấy nước;
– Phân tích diễn biến của chất lượng nước theo không gian, thời gian đoạn sông nghiên cứu, đặc biệt tại tuyến lấy nước.
5) Dòng chảy phù sa nhiều năm theo tài liệu cập nhật:
– Xác định các đặc trưng phù sa lơ lửng;
– Nhận xét sự phân bố phù sa trên mặt cắt ngang tại tuyến lấy nước;
7.2.8 Hệ thống tưới
1) Phân tích, đánh giá đặc điểm khí hậu khí tượng, thủy văn khu tưới.
2) Tính toán các đặc trưng khí tượng khu tưới theo tài liệu khí tượng thủy văn bổ sung khi lập thiết kế:
– Các giá trị trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất nhiều năm và sự phân bố theo tháng trong năm của nhiệt độ, độ ẩm không khí, lượng bốc thoát hơi nước, tốc độ gió, lượng mưa theo tài liệu cập nhật phục vụ cho việc tính toán lượng nước cần (có xét đến hiện tượng nhiệt độ tăng do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu);
– Lượng và mô hình phân bố mưa tưới thiết kế theo tài liệu cập nhật;
3) Tính toán các đặc trưng dòng chảy tại các công trình tiêu trên kênh tưới theo tài liệu điều tra khảo sát, đo đạc thủy văn và tài liệu khí tượng thủy văn bổ sung khi lập thiết kế:
– Lưu lượng lũ lớn nhất thiết kế, lũ kiểm tra; mô hình lũ thiết kế, lũ kiểm tra;
– Mực nước lớn nhất đã xảy ra;
– Lưu lượng lớn nhất các tháng mùa cạn phục vụ thiết kế công trình tạm, công trình dẫn dòng thi công.
4) Lập quan hệ lưu lượng – mực nước các công trình vượt sông, suối tại vị trí chính xác tuyến kênh đi qua theo tài liệu điều tra khảo sát, đo đạc thủy văn cũng như tài liệu đo đạc địa hình chi tiết (trắc ngang, trắc dọc) khi lập thiết kế.
7.2.9 Hệ thống tiêu
1) Phân tích, đánh giá đặc điểm khí hậu khí tượng, thủy văn khu tiêu.
2) Tính toán các đặc trưng khí tượng khu tiêu theo tài liệu khí tượng thủy văn bổ sung khi lập thiết kế:
– Các giá trị trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất nhiều năm và sự phân bố theo tháng trong năm của nhiệt độ, độ ẩm không khí, lượng bốc hơi, tốc độ gió, lượng mưa theo tài liệu cập nhật;
– Lượng và mô hình mưa tiêu thiết kế thời đoạn 1, 3, 5, 7 ngày lớn nhất theo tài liệu cập nhật;
3) Tính toán các đặc trưng thủy văn tại các điểm nhập lưu vào hệ thống kênh tiêu theo tài liệu điều tra khảo sát, đo đạc thủy văn khi lập thiết kế:
– Đường quá trình lũ thiết kế, lũ kiểm tra.
4) Lập quan hệ lưu lượng – mực nước các công trình vượt sông suối tại vị trí chính xác tuyến kênh đi qua theo tài liệu điều tra khảo sát, đo đạc thủy văn cũng như tài liệu đo đạc địa hình chi tiết (trắc ngang, trắc dọc) khi lập thiết kế.
7.2.10 Công trình chỉnh trị sông
1) Phân tích, đánh giá đặc điểm khí hậu khí tượng, thủy văn khu vực công trình.
2) Các đặc trưng khí tượng khu vực công trình theo tài liệu khí tượng thủy văn bổ sung khi lập thiết kế:
Tính toán xác định các đặc trưng khí tượng khu vực công trình: Các giá trị trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất nhiều năm và sự phân bố theo tháng trong năm của nhiệt độ, độ ẩm không khí, lượng bốc hơi, tốc độ gió, lượng mưa và các yếu tố khí tượng khác theo tài liệu cập nhật. Đối với những vùng chịu ảnh hưởng của sóng gió, cần tính toán xác định các chỉ tiêu về gió tạo sóng theo tài liệu điều tra khảo sát, đo đạc thủy văn khi lập thiết kế:
3) Tính toán các đặc trưng thủy văn đoạn sông có công trình chỉnh trị:
– Tính toán xác định lưu lượng, mực nước lớn nhất, trung bình, nhỏ nhất ứng với tần suất thiết kế, kiểm tra theo tài liệu cập nhật;
– Tính toán lưu lượng và mực nước tạo lòng theo tài liệu cập nhật;
– Tính toán hoặc đo đạc vận tốc dòng chảy gần bờ ứng với lưu lượng tạo lòng và lưu lượng lớn nhất, vận tốc trung bình ứng với các cấp lưu lượng theo tài liệu điều tra khảo sát, đo đạc thủy văn và tài liệu khí tượng thủy văn bổ sung khi lập thiết kế;
– Tính toán mực nước nhỏ nhất kiểm tra ổn định kết cấu công trình theo tài liệu cập nhật.
– Tính toán các đặc trưng bùn cát theo tài liệu cập nhật.
7.2.11 Công trình vùng cửa sông ven biển
1) Phân tích, đánh giá đặc điểm khí hậu khí tượng, thủy văn, hải văn vùng nghiên cứu.
2) Tính toán xác định các đặc trưng khí tượng tại khu vực nghiên cứu: nhiệt độ không khí, độ ẩm không khí, lượng bốc hơi, tốc độ gió, lượng mưa theo tài liệu cập nhật. Đối với những vùng chịu ảnh hưởng của sóng gió, cần tính toán xác định các chỉ tiêu về gió tạo sóng, gió lớn nhất theo tài liệu điều tra khảo sát, đo đạc thủy hải văn khi lập thiết kế:
3) Tính toán các thông số thủy hải văn cho công trình vùng cửa sông ven biển như mực nước triều, sóng, vận tốc dòng ven bờ, vận chuyển bùn cát và sa bồi (nếu có) theo tài liệu cập nhật.
7.2 Hồ sơ khí tượng, thủy văn công trình
7.2.1 Thành phần và đối tượng lập hồ sơ
1) Thành phần hồ sơ: báo cáo, các phụ lục bảng tính, bản vẽ
2) Đối tượng lập hồ sơ: tất cả các loại dự án
7.2.2 Mục đích và yêu cầu của hồ sơ
1) Mục đích:
– Hồ sơ khí tượng thủy văn công trình là một phần trong hồ sơ khảo sát thiết kế
– Làm cơ sở pháp lý cho việc nghiên cứu tính toán lập hồ sơ thiết kế.
2) Yêu cầu:
– Hồ sơ khí tượng thủy văn công trình nêu được nội dung đã thực hiện, có nhận xét đánh giá kết quả, những tồn tại, các kiến nghị và những nội dung yêu cầu điều tra, khảo sát, đo đạc, tính toán bổ sung trong giai đoạn sau;
– Nêu bật quan điểm rõ ràng, dứt khoát, trình bày ngắn gọn, súc tích, dễ hiểu.
7.2.3 Nội dung hồ sơ
1) Giai đoạn lập dự án theo phụ lục A đi kèm
2) Khi lập thiết kế theo phụ lục B đi kèm
Phụ lục A
(Quy định)
Nội dung báo cáo khí tượng thủy văn công trình trong giai đoạn lập dự án
A.1 Tổng quát
A.1.1 Mở đầu
1) Đơn vị thực hiện
2) Nhân sự tham gia chính (Chủ nhiệm, chủ trì)
3) Thời gian thực hiện
A.1.2 Những căn cứ và cơ sở để tiến hành tính toán
1) Các luật có liên quan (các luật về khai thác và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên): Luật tài nguyên nước, luật về đất đai, luật về rừng, luật bảo vệ tài nguyên môi trường; Luật xây dựng v.v.., các quyết định của cấp có thẩm quyền có liên quan đến việc khảo sát và tính toán.
2) Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn và các lĩnh vực khác có liên quan được sử dụng trong dự án.
3) Phương pháp và trang thiết bị được sử dụng để khảo sát và tính toán.
4) Nội dung chủ yếu về khảo sát, đo đạc và tính toán khí tượng, thủy văn.
A.1.3 Giới thiệu những nét cơ bản của dự án
A.1.4 Tóm tắt những công việc khảo sát, tính toán đã tiến hành ở giai đoạn trước
A.2 Đặc điểm địa lý tự nhiên lưu vực
A.2.1 Đặc điểm chung của lưu vực
A.2.2 Đặc điểm về địa lý tự nhiên, địa hình và địa mạo của lưu vực và vùng dự án
A.2.3 Đặc điểm về mạng lưới sông suối trong lưu vực và vùng dự án
A.3 Điều kiện khí tượng – khí hậu
A.3.1 Mạng lưới quan trắc khí tượng trong lưu vực và các vùng dự án
A.3.2 Đặc điểm khí hậu chung của vùng dự án
A.3.3 Đặc điểm khí hậu tại các vùng tuyến công trình đầu mối
A.3.4 Đặc điểm khí hậu tại các vùng tuyến đường dẫn chính
A.3.5 Đặc điểm khí hậu tại các vùng hưởng lợi của dự án
A.4 Điều kiện thủy văn công trình
A.4.1 Vùng dự án
1) Mạng lưới, các yếu tố và thời gian quan trắc thủy văn, hải văn đã có trong lưu vực và các vùng liên quan.
2) Các trạm, các yếu tố và thời gian quan trắc thủy văn, hải văn bổ sung trong thời gian lập dự án trong lưu vực và các vùng có liên quan.
3) Các đặc trưng thủy văn công trình: dòng chảy năm, dòng chảy lũ, lưu lượng, mực nước, dòng chảy phù sa của lưu vực, vùng dự án.
A.4.2 Vùng hồ chứa
1) Đặc điểm thủy văn công trình vùng hồ chứa
2) Các đặc trưng thủy văn công trình: dòng chảy năm, dòng chảy lũ, lưu lượng, mực nước, dòng chảy phù sa của vùng hồ chứa
A.4.3 Vùng tuyến công trình đầu mối
1) Đặc điểm thủy văn công trình tại các vùng tuyến công trình đầu mối của dự án.
2) Các đặc trưng thủy văn công trình: dòng chảy năm, dòng chảy lũ, lưu lượng, mực nước tại các vùng tuyến công trình đầu mối của dự án.
3) Các đường quan hệ mực nước – lưu lượng tại các vùng tuyến công trình đầu mối.
A.4.4 Vùng tuyến đường dẫn chính
1) Đặc điểm thủy văn công trình của các vùng tuyến đường dẫn chính của dự án.
2) Các đặc trưng thủy văn công trình (dòng chảy lũ, lưu lượng, mực nước) tại các vùng tuyến đường dẫn chính của dự án.
A.4.5 Vùng hưởng lợi của dự án
1) Đặc điểm thủy văn công trình của vùng hưởng lợi của dự án.
2) Các đặc trưng thủy văn công trình (dòng chảy lũ, lưu lượng, mực nước) tại vùng hưởng lợi của dự án.
A.4.6 Thủy triều
1) Đặc điểm thủy triều vùng dự án
2) Các đặc trưng của thủy triều.
A.5 Kết luận và kiến nghị
A.5.1 Đánh giá về độ tin cậy của tài liệu và kết quả tính toán
A.5.2 Những sự khác biệt về kết quả tính toán so với các giai đoạn trước
A.5.3 Các đặc trưng về khí tượng và thủy văn được kiến nghị dùng cho thiết kế trong giai đoạn lập dự án
A.5.4 Những vấn đề cần tiếp tục khảo sát và nghiên cứu khi lập thiết kế tiếp theo
A.6 Các phụ lục
A.6.1 Phụ lục các văn bản
Các văn bản của các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc lập dự án.
A.6.2 Phụ lục các bản vẽ
1) Bản đồ mạng lưới các trạm quan trắc khí tượng thủy văn trong lưu vực và vùng dự án. Tỷ lệ 1/200.000 + 1/10.000.
2) Bình đồ vị trí, các mặt cắt dọc và ngang tại các tuyến thủy văn được đặt để quan trắc khi lập dự án. Tỷ lệ 1/5.000 + 1/100.
3) Bình đồ vùng hồ. Tỷ lệ 1/10.000 + 1/200.
4) Các đường tần suất: mưa, gió, dòng chảy kiệt, dòng chảy lũ của lưu vực, vùng dự án, vùng tuyến công trình đầu mối, vùng tuyến đường dẫn chính, vùng hưởng lợi.
5) Các biểu đồ: quan hệ mực nước và lưu lượng tại các vùng tuyến công trình đầu mối và đường dẫn chính.
A.6.3 Phụ lục các bảng biểu
Các bảng số tính toán (lượng mưa năm, dòng chảy năm, quá trình lũ) của lưu vực, vùng dự án, vùng tuyến công trình đầu mối, vùng tuyến đường dẫn chính, vùng hưởng lợi.
Phụ lục B
(Quy định)
Nội dung báo cáo khí tượng thủy văn công trình khi lập thiết kế
B.1 Tổng quát
B.1.1 Mở đầu
1) Đơn vị thực hiện
2) Nhân sự tham gia chính (Chủ nhiệm, chủ trì)
3) Thời gian thực hiện
B.1.2 Những căn cứ và cơ sở để tiến hành tính toán
1) Các luật có liên quan (các luật về khai thác và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên): Luật tài nguyên nước, luật đất đai, luật bảo vệ và phát triển rừng, luật bảo vệ môi trường; luật xây dựng v.v.., các quyết định của cấp có thẩm quyền có liên quan đến việc khảo sát và tính toán.
2) Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn và các lĩnh vực khác có liên quan được sử dụng khi lập thiết kế.
3) Phương pháp và trang thiết bị được sử dụng để khảo sát và tính toán.
4) Nhiệm vụ, biện pháp công trình đã được phê duyệt và những điều chỉnh, bổ sung, những vấn đề tồn tại trong giai đoạn lập dự án cần tiếp tục nghiên cứu.
B.1.3 Giới thiệu những nét cơ bản của dự án
1) Tóm tắt những công việc khảo sát, tính toán đã tiến hành trong giai đoạn lập dự án, những vấn đề tồn tại trong giai đoạn lập dự án cần tiếp tục nghiên cứu.
2) Nội dung và yêu cầu tính toán được duyệt khi lập thiết kế.
3) Bảng tổng hợp các đặc trưng khí tượng, thủy văn, thủy lực
B.2 Đặc điểm địa lý tự nhiên lưu vực
B.2.1 Đặc điểm chung của lưu vực
B.2.2 Đặc điểm về địa lý tự nhiên, địa hình và địa mạo của lưu vực
B.2.3 Đặc điểm về mạng lưới sông suối trong lưu vực
B.3 Điều kiện khí tượng – khí hậu
B.3.1 Mạng lưới quan trắc khí tượng trong lưu vực công trình và vùng dự án
B.3.2 Đặc điểm khí hậu chung vùng dự án
B.3.3 Đặc điểm khí hậu lưu vực công trình đầu mối
B.3.4 Đặc điểm khí hậu tuyến đường dẫn chính
B.3.5 Đặc điểm khí hậu vùng hưởng lợi
B.4 Điều kiện thủy văn công trình
B.4.1 Vùng dự án
1) Mạng lưới, các yếu tố và thời gian quan trắc thủy văn, hải văn đã có trong lưu vực và các vùng liên quan.
2) Các trạm, các yếu tố và thời gian quan trắc thủy văn, hải văn bổ sung trong thời gian lập thiết kế kỹ thuật trong lưu vực và các vùng có liên quan.
3) Các đặc trưng thủy văn công trình: dòng chảy năm, dòng chảy lũ, lưu lượng, mực nước, dòng chảy phù sa của lưu vực, vùng dự án.
B.4.2 Lưu vực hồ chứa
1) Đặc điểm thủy văn lưu vực công trình hồ chứa
2) Các đặc trưng thủy văn công trình: dòng chảy năm, dòng chảy lũ, lưu lượng, mực nước, dòng chảy phù sa của lưu vực hồ chứa.
B.4.3 Tuyến công trình đầu mối
1) Đặc điểm thủy văn công trình tại các tuyến công trình đầu mối.
2) Các đặc trưng thủy văn công trình: dòng chảy năm, dòng chảy lũ, lưu lượng, mực nước tại các tuyến công trình đầu mối.
3) Các đường quan hệ mực nước – lưu lượng tại các tuyến công trình đầu mối.
B.4.4 Tuyến đường dẫn chính
1) Đặc điểm thủy văn công trình của tuyến đường dẫn chính.
2) Các đặc trưng thủy văn công trình (dòng chảy lũ, lưu lượng, mực nước) tại các tuyến đường dẫn chính.
B.4.5 Vùng hưởng lợi
1) Đặc điểm thủy văn công trình của vùng hưởng lợi.
2) Các đặc trưng thủy văn công trình (dòng chảy lũ, lưu lượng, mực nước) tại vùng hưởng lợi.
B.4.6 Thủy triều
1) Đặc điểm thủy triều vùng dự án
2) Các đặc trưng của thủy triều.
B.5 Kết luận và Kiến nghị
B.5.1 Đánh giá về độ tin cậy của tài liệu và kết quả tính toán
B.5.2 Những sự khác biệt về kết quả tính toán so với giai đoạn lập dự án
B.5.3 Các đặc trưng về khí tượng và thủy văn được kiến nghị dùng cho thiết kế công trình khi lập thiết kế.
B.5.4 Những vấn đề tồn tại cần tiếp tục nghiên cứu
B.6 Các phụ lục
B.6.1 Phụ lục các văn bản
Các văn bản của các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc lập thiết kế kỹ thuật.
B.6.2 Phụ lục các bản vẽ
1) Bản đồ mạng lưới các trạm quan trắc khí tượng thủy văn trong lưu vực và lân cận. Tỷ lệ 1/200.000 + 1/10.000.
2) Bình đồ vị trí, các mặt cắt dọc và ngang tại các tuyến thủy văn được đặt để quan trắc khi lập thiết kế kỹ thuật. Tỷ lệ 1/5.000 + 1/100.
3) Bình đồ vùng hồ. Tỷ lệ 1/10.000 + 1/200.
4) Các đường tần suất: mưa, gió, dòng chảy kiệt, dòng chảy lũ của lưu vực công trình đầu mối, tuyến đường dẫn chính, vùng hưởng lợi.
5) Các biểu đồ: quan hệ mực nước và lưu lượng tại vị trí công trình đầu mối và các vị trí cần lập.
B.6.3 Phụ lục các bảng biểu
Các bảng số tính toán (lượng mưa năm, dòng chảy năm, quá trình lũ) của lưu vực công trình đầu mối, tuyến đường dẫn chính, vùng hưởng lợi.
MỤC LỤC
Lời nói đầu |
1 Phạm vi áp dụng |
2 Thuật ngữ và định nghĩa |
3 Yêu cầu chung |
4 Thành phần nội dung công tác khảo sát thủy văn giai đoạn lập dự án |
5 Thành phần nội dung tính toán thủy văn giai đoạn lập dự án |
6 Thành phần nội dung công tác khảo sát thủy văn khi lập thiết kế |
7 Thành phần nội dung tính toán thủy văn khi lập thiết kế |
Phụ lục A Nội dung báo cáo khí tượng thủy văn công trình giai đoạn lập dự án |
Phụ lục B Nội dung báo cáo khí tượng thủy văn công trình khi lập thiết kế |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12571:2018 VỀ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI THÀNH PHẦN NỘI DUNG CÔNG TÁC KHẢO SÁT, TÍNH TOÁN THỦY VĂN TRONG GIAI ĐOẠN LẬP DỰ ÁN VÀ THIẾT KẾ | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN12571:2018 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Xây dựng |
Ngày ban hành | 01/01/2018 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |