TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12611:2019 VỀ NƯỚC QUẢ – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT QUINIC, AXIT MALIC VÀ AXIT XITRIC BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12611:2019

NƯỚC QUẢ – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT QUINIC, AXIT MALIC VÀ AXIT XITRIC BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO

Fruit juice – Determination of quinic, malic and citric acids content by high performance liquid chromatographic method

Lời nói đầu

TCVN 12611:2019 được xây dựng trên cơ sở tham khảo AOAC 986.13 Quinic, malic, citric acids in cranberry juice cocktail and apple juice. Liquid chromatographic method;

TCVN 12611:2019 do Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

NƯỚC QUẢ – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT QUINIC, AXIT MALIC VÀ AXIT XITRIC BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO

Fruit juice – Determination of quinic, malic and citric acids content by high performance liquid chromatographic method

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này quy định phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao pha đảo để xác định hàm lượng axit quinic, axit malic và axit xitric trong nước quả.

2  Nguyên tắc

Nước quả được đưa qua cột làm sạch để loại bỏ các chất gây nhiễu, được lọc và bơm vào hệ thống sắc ký lỏng. Axit quinic, axit malic và axit xitric được tách bằng việc sử dụng hai cột sắc ký lỏng pha đảo ghép nối với detector UV  bước sóng 214 nm. Các axit được định lượng bằng phương pháp ngoại chun.

3  Thuốc thử

Tất cả thuốc th được sử dụng phải là loại tinh khiết phân tích, dùng cho sắc ký lỏng hiệu năng cao hoặc có chất lượng tương đương. Nước sử dụng phải là nước đã khử ion hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.

3.1  Axetonitril (CH3CN).

3.2  Metanol (CH3OH).

3.3  Kali dihydrophosphat (KH2PO4).

3.4  Axit ortho-phosphoric (H3PO4), 85 %.

3.5  Các cht chuẩn: axit quinic, axit malic, axit xitric.

3.6  Pha động cho sắc ký lỏng, đệm phosphat 0,2 M, pH 2,4

Cân chính xác 27,2 g kali dihydrophosphat (3.3) vào cốc có mỏ 1 000 ml, thêm nước cất đến khoảng 950 ml. Dùng máy đo pH (4.7) và axit ortho-phosphoric (3.4) chỉnh đến pH 2,4. Chuyển dung dịch vào bình định mức 1 000 ml (4.7), thêm nước đến vạch và lọc, sử dụng bộ lọc dung môi (4.5).

3.7  Các dung dịch chuẩn làm việc

Cân 0,200 g mỗi chất chuẩn (3.5), chính xác đến 0,1 mg, cho vào bình định mức 100 ml (4.8). Định mức đến vạch bằng nước và lọc.

4  Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng th nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

4.1  Hệ thống sắc ký lỏng, được trang bị bộ bơm mẫu, detector có thể thay đổi được bước sóng, có thể hoạt động tại 214 nm, và bộ phân tích dữ liệu.

4.2  Cột phân tích, bao gồm cột Supelcosil LC-C-18 hoặc tương đương, cỡ hạt 5 µm, kích thước 250 mm x 4,6 mm ghép nối với cột Radial-Pak C-18, cỡ hạt 5 µm, chiều dài 10 cm được sử dụng ở chế độ “Radial compression module”. Cột Radial-Pak C18 có thể được thay thế bởi cột pha đảo C18 kích thước 25 cm hoặc 30 cm với cỡ hạt 10 µm. Đầu cột Supelcosil LC-C18 được nối với cột bảo vệ Bio-Rad ODS-10.

4.3  Cột làm sạch SPE, Sep-Pak C18.

4.4  Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.

4.5  Bộ lọc dung môi sắc ký, sử dụng màng nylon cỡ lỗ 0,45 µm.

4.6  Máy đo pH.

4.7  Bình định mức, dung tích 100 ml và 1 000 ml.

4.8  Màng lọc mẫu, bằng PTFE, kích thước 13 mm, cỡ lỗ 0,45 µm.

4.9  Lọ đựng mẫu cho HPLC, có nắp vặn được phủ teflon.

4.10  Xyranh, dung tích 10 ml.

5  Lấy mẫu

Việc ly mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này.

Mu phòng thử nghiệm nhận được phải đúng là mẫu đại diện và không thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.

6  Cách tiến hành

6.1  Chuẩn bị mẫu thử

Lắc đều mẫu trước khi phân tích.

6.2  Chuẩn bị dung dịch thử

Hoạt hóa cột chiết pha rắn (4.3) bằng 10 ml hỗn hợp axetonitril và nước (50 : 50 phần thể tích) sử dụng xyranh (4.10). Tháo xyranh và đẩy 10 ml không khí qua cột. Nạp 10 ml phần mẫu thử (6.1) qua cột đã được hoạt hóa, bỏ đi từ 4 ml đến 5 ml dịch mẫu qua cột đầu tiên, thu lấy từ 4 ml đến 5 ml dung dịch mẫu tiếp theo. Lọc dịch mẫu qua màng lọc (4.8) vào lọ đựng mẫu (4.9) chuẩn bị cho phân tích sắc ký.

6.3  Xác định

6.3.1  Điều kiện vận hành sắc ký lỏng

– Pha động: đệm phosphat 0,2 M, pH 2,4 (3.6), chế độ đẳng dòng;

– Detector: UV, bước sóng 214 nm;

– Tốc độ dòng: 0,8 ml/min;

– Nhiệt độ cột: nhiệt độ phòng;

– Độ nhạy: 0,1 AUFS.

CHÚ THÍCH: Các thông số về th tích mẫu bơm, tốc độ dòng, nhiệt độ cột có thể được điều chnh tùy thuộc vào điều kiện thực tế ca thiết bị HPLC được sử dụng.

6.3.2  n định hệ thống

n định hệ thống với 100 % metanol (3.2) hoặc hỗn hợp metanol và nước (70 : 30, phần thể tích), sau đó với nước và tiếp theo là đệm phosphat (3.6). Đảo ngược lại thứ tự khi kết thúc ngày làm việc.

LƯU Ý: Tránh tuyệt đối metanol bị trộn lẫn với đệm phosphat.

Cân bằng cột đạt yêu cầu phân tích khi có sự phân tách giữa pic ca đường và pic của axit quinic trong mẫu thử.

6.3.3  Tiến hành phân tích

Bơm 5 µl đến 20 µl dung dịch chuẩn (3.7) cứ sau 2 ln bơm mẫu để kiểm tra sự tuyến tính.

Bơm 5 µl dung dịch th (6.2).

Sử dụng tín hiệu trung bình của 2 lần bơm chuẩn và mẫu tương ứng.

Thứ tự rửa giải mẫu: axit quinic, axit malic, axit xitric, axit fumaric.

CHÚ THÍCH: Cht chun axit malic (L-malic hoặc D-L-malic) sẽ có 2 pic, pic thứ 2 tương ứng là axit fumaric. Hàm lượng axit fumaric rt nh trong dung dịch chuẩn. Với chất chun có độ tinh khiết  99,9 % được coi là không chứa axit fumaric và tạp chất nên không ảnh hưng đến phép phân tích. Nước qu nam việt quất có bổ sung vitamin C có pic lớn xuất hiện sau pic của malic do đồng rửa giải của axit ascorbic và axit shikimic.

7  Tính kết quả

Hàm lượng các axit trong mẫu thử, Xi, biểu thị bằng gam trên 100 ml (g/100 ml), được tính theo công thức sau:

Trong đó:

PA, PA’ lần lượt là diện tích của dung dịch mẫu th và dung dịch chuẩn;

V, V lần lượt là thể tích của dung dịch mẫu thử và dung dịch chuẩn, tính bằng mililit (ml);

C là nồng độ của dung dịch chuẩn, tính bằng gam trên 100 ml (g/100 ml).

8  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo th nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau đây:

a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

b) phương pháp lấy mẫu, nếu biết;

c) phương pháp th, viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) mọi điều kiện thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;

e) kết quả thử nghiệm thu được.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Sắc ký đồ của mẫu nước quả nam việt quất

 

CHÚ DN:

(1) dung môi và đường;

(2) axit quinic;

(3) axit malic;

(4) axit ascorbic và một số axit shikimic;

(5) axit xitric

Hình A.1 – Sắc ký đồ mẫu nước quả nam việt quất

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12611:2019 VỀ NƯỚC QUẢ – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT QUINIC, AXIT MALIC VÀ AXIT XITRIC BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Số, ký hiệu văn bản TCVN12611:2019 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Khoa học - Công nghệ
An toàn thực phẩm
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản