TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12630-1:2019 VỀ BẢN ĐỒ LẬP ĐỊA – QUY ĐỊNH TRÌNH BÀY VÀ THỂ HIỆN NỘI DUNG – PHẦN 1: BẢN ĐỒ LẬP ĐỊA CẤP I
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12630-1:2019
BẢN ĐỒ LẬP ĐỊA – QUY ĐỊNH TRÌNH BÀY VÀ THỂ HIỆN NỘI DUNG
PHẦN 1: BẢN ĐỒ LẬP ĐỊA CẤP I
Site Map – Rules for the structure and Content
Part 1: Site Map Class I
Lời nói đầu
TCVN 12630 – 1: 2019 do Viện Điều tra, Quy hoạch rừng biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12630 Bản đồ lập địa – Quy định trình bày và thể hiện nội dung gồm các phần sau đây:
– TCVN 12630-1:2019 Bản đồ lập địa – Quy định trình bày và thể hiện nội dung – Phần 1: Bản đồ lập địa cấp I
– TCVN 12630-2:2019 Bản đồ lập địa – Quy định trình bày và thể hiện nội dung – Phần 1: Bản đồ lập địa cấp II
– TCVN 12630-3:2019 Bản đồ lập địa – Quy định trình bày và thể hiện nội dung – Phần 1: Bản đồ lập địa cấp III
BẢN ĐỒ LẬP ĐỊA – QUY ĐỊNH TRÌNH BÀY VÀ THỂ HIỆN NỘI DUNG – PHẦN 1: BẢN ĐỒ LẬP ĐỊA CẤP I
Site Map – Rules for the structure and Content – Part 1: Site Map Class I
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định cách trình bày và thể hiện nội dung của bản đồ lập địa cấp I cho một khoảnh hoặc một tiểu khu nhằm phục vụ cho công tác thiết kế trồng rừng trên đất đồi núi.
2 Tài liệu viện dẫn
TCVN 11565: 2016, bản đồ hiện trạng rừng – quy định về trình bày và thể hiện nội dung.
3 Thuật ngữ, định nghĩa
3.1
Lập địa (Site)
Nơi sống của cây rừng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố ngoại cảnh tác động lên chúng.
3.2
Lập địa cấp I (Site class I)
Đơn vị lập địa riêng lẻ có những tính chất cơ bản tương tự nhau có ý nghĩa đối với sinh trưởng của cây rừng, hội tụ đủ 6 yếu tố gồm: kiểu đất phụ, độ dày tầng đất, dạng địa thế, mực nước ngầm, khí hậu địa hình và trạng thái thực vật rừng, trong đó trạng thái thực vật được phân 16 cấp chi tiết hơn lập địa cấp II.
3.3
Bản đồ lập địa cấp I (Site map class I)
Bản đồ được thể hiện lớp nền, ranh giới lô lập địa, ký hiệu các yếu tố lập địa, màu sắc và kiểu trải nền một số yếu tố lập địa chủ yếu trên bản đồ lập địa tỷ lệ 1:5 000 và 1:10 000,
3.4
Tiểu khu (Compartment)
Đơn vị cơ bản trong hệ thống quản lý rừng, có ranh giới cố định được bao trọn một số khoảnh và thuận lợi cho việc quản lý khu rừng.
CHÚ THÍCH: Một tiểu khu có diện tích trung bình 1 000 ha, số hiệu tiểu khu được đánh theo từng tỉnh.
3.5
Khoảnh (Sub Compartment)
Đơn vị quản lý rừng được phân chia từ tiểu khu rừng, có ranh giới ổn định, dễ xác định vị trí ranh giới trên thực địa, thuận lợi trong quản lý và chỉ đạo sản xuất.
CHÚ THÍCH: Một khoảnh có diện tích trung bình 100 ha, số hiệu khoảnh được đánh số theo từng tiểu khu.
4 Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Yêu cầu lớp nền
4.1.1 Bản đồ sử dụng làm bản đồ nền là bản đồ địa hình quốc gia, hệ tọa độ VN 2000, múi chiếu 3°, kinh tuyến trục của bản đồ nền tham khảo trong Phụ lục I.
CHÚ THÍCH: VN 2000 là hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia hiện hành.
4.1.2 Tỷ lệ bản đồ nền được lựa chọn dựa vào phạm vi khu vực lập bản đồ là một khoảnh hoặc một tiểu khu được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 – Tỷ lệ bản đồ nền
Khu vực lập bản đồ a | Tỷ lệ bản đồ |
Một khoảnh | 1: 5 000 |
Một tiểu khu | 1: 10 000 |
a CHÚ THÍCH: Trường hợp khu vực lập bản đồ có hình dạng đặc thù, diện tích quá lớn hoặc quá nhỏ thì được phép lựa chọn tỷ lệ bản đồ lớn hơn hoặc nhỏ hơn một bậc so với quy định trong Bảng 1. |
4.1.3 Khoảng cách lưới kilômét trên bản đồ nền theo quy định tại TCVN 11565: 2016, 5.3.8, hạng mục liệt kê thứ nhất, thứ hai.
4.2 Yêu cầu nội dung chuyên đề
4.2.1. Diện tích lô nhỏ nhất trong điều tra vẽ ranh giới lô lập địa cấp I.
4.2.1.1. Đối với bản đồ lập địa tỷ lệ 1: 5 000, lô lập địa nhỏ nhất có diện tích 0,25 ha.
4.2.1.2. Đối với bản đồ lập địa tỷ lệ 1:10 000, lô lập địa nhỏ nhất có diện tích 1,0 ha.
4.2.2 Thể hiện kiểu đất phụ trên bản đồ lập địa được quy định tại Phụ lục A, dùng các ký hiệu để thể hiện.
4.2.3 Thể hiện độ dày tầng đất trên bản đồ lập địa được quy định trong Bảng 2, dùng các ký hiệu để thể hiện.
Bảng 2 – Thể hiện độ dày tầng đất trên bản đồ lập địa
Cấp độ dày | Độ dày tầng đất |
1 | Tầng A+Ba nhỏ hơn 30 cm |
2 | Tầng A+B từ 30 đến 80 cm |
3 | Tầng A+B trên 80 cm |
a CHÚ THÍCH: A + B là độ dày tầng đất A và tầng đất B |
4.2.4 Thể hiện dạng địa thế trên bản đồ lập địa được quy định trong Bảng 3, dùng ký hiệu và đường ranh giới kết hợp với tô màu nền để thể hiện.
Bảng 3 – Thể hiện cấp dạng địa thế trên bản đồ lập địa
Cấp dạng địa thế | Mô tả | Cấp dạng địa thế | Mô tả |
1 | Dạng địa thế bằng | 4 | Dạng địa thế sườn dốc |
2 | Dạng địa thế phẳng | 5 | Dạng địa thế dốc |
3 | Dạng địa thế sườn thoải | 6 | Dạng địa thế rất dốc |
4.2.5 Thể hiện mực nước ngầm trên bản đồ lập địa theo mức nước trung bình tại phẫu diện đất trong mùa mưa và mùa khô được quy định trong Bảng 4, dùng các ký hiệu để thể hiện.
Bảng 4 – Thể hiện mực nước ngầm theo mùa trên bản đồ lập địa
Cấp | Đặc trưng | Mực nước ngầm trung bình | |
Mùa mưa | Mùa khô | ||
1 | Cao | Gần mặt đất, hoặc có phần bị ngập | Hạ thấp dưới 1m so với mặt đất |
2 | Trung bình | Dưới mặt đất 0,3 m | Hạ thấp từ 1- 2 m so với mặt đất |
3 | Thấp | Dưới mặt đất 0,8 m | Hạ thấp dưới 2 m so với mặt đất |
4.2.6 Thể hiện khí hậu địa hình trên bản đồ lập địa được quy định trong Bảng 5, dùng ký hiệu và đường ranh giới kết hợp với kẻ trải nền để thể hiện.
Bảng 5 – Thể hiện cấp khí hậu địa hình trên bản đồ lập địa
Cấp | Đặc trưng | Khí hậu địa hình | Dạng địa hình |
1 | Ẩm | Được bảo vệ | Hẻm khe, sườn dưới |
2 | Mát | Bình thường | Bằng, phẳng |
3 | Khô | Không được bảo vệ | Sườn giữa, đỉnh dông |
4.2.7 Thể hiện trạng thái thực vật trên bản đồ lập địa theo hai nhóm lập địa không rừng và lập địa có rừng: Lập địa không rừng thể hiện 7 cấp, lập địa có rừng thể hiện 9 cấp, được quy định tại Phụ lục B, dùng các ký hiệu để thể hiện.
4.3 Yêu cầu dữ liệu
4.3.1 Thông tin dữ liệu các đối tượng dạng chữ gồm: tên đơn vị hành chính, tên địa danh, tên sông, tên suối, tên núi. Mức độ hiển thị trên bản đồ lập địa cấp I từng tỷ lệ bản đồ theo quy định tại phụ lục C.
4.3.2 Thông tin dữ liệu các đối tượng dạng điểm gồm: điểm độ cao; trụ sở Ủy ban nhân dân các cấp, trạm y tế, trường học, bưu điện; điểm dân cư độc lập; các công trình dân sinh; các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội khác. Mức độ hiển thị trên bản đồ lập địa cấp I từng tỷ lệ bản đồ theo quy định tại phụ lục C.
4.3.3 Thông tin dữ liệu các đối tượng dạng đường gồm: đường biên giới quốc gia, đường địa giới hành chính các cấp, ranh giới tiểu khu, ranh giới khoảnh, đường giao thông, thủy văn một nét, đường bình độ. Mức độ hiển thị trên bản đồ lập địa cấp I từng tỷ lệ bản đồ theo quy định tại phụ lục C.
4.3.4 Thông tin dữ liệu các đối tượng dạng vùng gồm: ranh giới lô lập địa cấp I; thủy văn hai nét; ranh giới khu dân cư, khu công nghiệp. Mức độ hiển thị trên bản đồ lập địa cấp I từng tỷ lệ bản đồ theo quy định tại phụ lục C.
5 Quy định mã, ký hiệu, màu sắc, trường thông tin trên bản đồ lập địa
5.1 Quy định mã, ký hiệu
5.1.1 Mã, ký hiệu các chỉ tiêu của yếu tố lập địa trên bản đồ, thể hiện bằng hệ thống mã, ký hiệu quy định tại Phụ lục D.
5.1.2 Ký hiệu lập địa cấp I biểu thị trên bản đồ dạng ghi chú, nét đều, kiểu chữ đứng không chân, cỡ chữ 6 hoặc 7.
5.1.3 Ký hiệu các yếu tố lập địa trên bản đồ được ghi thứ tự: Kiểu đất phụ, độ dày tầng đất, dạng địa thế, mực nước ngầm, khí hậu địa hình, thực bì.
VÍ DỤ: Fa3IIN1K1a1, tên gọi: đất feralit phát triển trên đá mácma axít, tầng đất dày, độ dốc cấp II, mực nước ngầm cao, khí hậu địa hình mát, trạng thái thực vật là đất trống trọc không có cây gỗ tái sinh.
5.1.4 Mỗi chỉ tiêu của yếu tố lập địa chỉ biểu thị ở một dạng ký hiệu hoặc màu sắc, kẻ trải nền.
5.1.5 Các ký hiệu cho đối tượng dạng điểm trên bản đồ lập địa tỷ lệ 1: 5 000, 1:10 000 theo quy định tại phụ lục A, TCVN 11565: 2016.
5.1.6 Các ký hiệu cho đối tượng dạng đường trên bản đồ lập địa tỷ lệ 1: 5 000, 1:10 000 theo quy định tại phụ lục B, TCVN 11565: 2016.
5.2 Quy định màu sắc, kiểu trải nền
Màu sắc, kiểu trải nền trên bản đồ lập địa được quy định bằng hệ thống màu, mã màu tại Phụ lục E;
5.3 Quy định các trường thông tin
Tên trường, kiểu trường, độ rộng của trường và nội dung thông tin các trường quy định tại Phụ lục F.
6 Nội dung trình bày, đặt tên và khung bản đồ lập địa
6.1 Nội dung trình bày bản đồ
6.1.1 Số hiệu lô được ký hiệu bằng chữ số Ả rập, đánh số theo nguyên tắc từ trên xuống dưới từ trái qua phải trong một khoảnh cho bản đồ tỷ lệ 1: 5 000 và 1: 10 000.
6.1.2 Tên lớp bản đồ gồm tên khu vực lập bản đồ và tên một trong các lớp bản đồ dạng chữ, dạng đường, dạng điểm và dạng vùng quy định tại Phụ lục G.
6.1.3 Thông tin về lô lập địa thể hiện trên bản đồ quy định: Tử số ghi số hiệu lô, mẫu số ghi ký hiệu lập địa cấp I, dấu gạch ngang, đến diện tích lô.
CHÚ THÍCH: Trường hợp lô có diện tích quá nhỏ không đủ bao chứa các thông tin quy định trong điều 6.1.3, chỉ thể hiện trên bản đồ số hiệu lô, các thông tin khác lập trích lục riêng.
6.1.4 Kích cỡ, ký hiệu chỉ hướng bản đồ các khổ giấy khi in theo quy định trong phụ lục G, TCVN 11565: 2016.
6.1.5 Mẫu trình bày bản đồ lập địa tham khảo trong Phụ lục H.
6.2 Quy định tên bản đồ, cữ chữ, kiểu chữ
6.2.1 Màu sắc, kiểu chữ, cỡ chữ, kiểu dáng tên bản đồ và khu vực lập bản đồ theo quy định tại phụ lục D, xem bảng D1, TCVN 11565: 2016.
6.2.2 Màu sắc, kiểu chữ, cỡ chữ các đối tượng ghi chú trên bản đồ lập địa tỷ lệ 1: 5 000 và 1: 10 000 theo quy định tại phụ lục D, xem bảng D2, D5, D8, D11, TCVN 11565: 2016.
6.3 Quy định khung bản đồ, đường viền ranh giới
6.3.1 Khung bản đồ lập địa tỷ lệ 1: 5 000 và 1: 10 000 theo quy định tại phụ lục F, xem bảng F1, TCVN 11565: 2016.
6.3.2 Đường viền ranh giới hành chính các cấp, ranh giới quốc gia cho bản đồ lập địa tỷ lệ 1 : 5 000 và 1: 10 000 theo quy định tại phụ lục C, xem bảng C1, TCVN 11565: 2016.
Phụ lục A
(Quy định)
Các kiểu đất chính, phụ trên bản đồ lập địa cấp I
Kiểu đất chính | Kiểu đất phụ | Tên kiểu đất chính, phụ | Kiểu đất chính | Kiểu đất phụ | Tên kiểu đất chính, phụ |
I | – | Cồn cát và đất cát biển | X | – | Đất feralít đỏ vàng |
1 | Cồn cát trắng vàng | 22 | Đất feralít nâu tím trên đá mácma ba zơ và trung tính | ||
2 | Đất cồn cát đỏ | 23 | Đất feralít nâu đỏ trên đá mácma ba zơ và trung tính | ||
3 | Đất cát biển | 24 | Đất feralít nâu vàng trên đá mácma ba zơ và trung tính | ||
II | – | Đất mặn | 25 | Đất feralít đỏ trên đá vôi | |
4 | Đất mặn sú vẹt | 26 | Đất feralít đỏ vàng trên đá biến chất | ||
5 | Đất mặn | 27 | Đất feralít đỏ vàng trên đá sét | ||
6 | Đất mặn kiềm | 28 | Đất feralít đỏ vàng trên đá mácma | ||
III | – | Đất phèn | 29 | Đất feralít vàng nhạt trên đá cát | |
7 | Đất phèn nhiều | 30 | Đất feralít vàng nâu trên phù sa cổ | ||
8 | Đất phèn trung bình và ít | XI | – | Đất feralít mùn | |
IV | – | Đất lầy và than bùn | 31 | Đất feralít mùn trên đá mácma ba zơ và trung tính | |
9 | Đất lầy | 32 | Đất feralít mùn trên đá vôi | ||
10 | Đất than bùn | 33 | Đất feralít mùn trên đá biến chất | ||
V | – | Đất phù sa | 34 | Đất feralít mùn trên đá sét | |
11 | Đất phù sa hệ thống sông Hồng | 35 | Đất feralít mùn trên đá mácma | ||
12 | Đất phù sa hệ thống sông Cửu Long | 36 | Đất feralít mùn trên đá cát | ||
13 | Đất phù sa hệ thống các sông khác | XII | – | Đất mùn | |
VI | – | Đất xám bạc màu | 37 | Đất mùn trên đá mácma ba zơ và trung tính | |
14 | Đất xám bạc màu trên phù sa cổ | 38 | Đất mùn trên đá vôi | ||
15 | Đất xám bạc màu glây trên phù sa cổ | 39 | Đất mùn trên đá biến chất | ||
16 | Đất xám bạc màu trên đá mácma axít và đá cát | 40 | Đất mùn trên đá sét | ||
VII | – | Đất xám nâu | 41 | Đất mùn trên đá mácma | |
17 | Đất xám nâu | 42 | Đất mùn trên đá cát | ||
VIII | – | Đất đen | XIII | – | Đất xói mòn trơ sỏi đá |
18 | Đất đen | 43 | Đất xói mòn trơ sỏi đá | ||
IX | – | Đất thung lũng | XIV | – | Đất đặc biệt |
19 | Đất dốc tụ | 44 | Đất có tầng đá ong | ||
20 | Đất phù sa suối | 45 | Đất đá | ||
21 | Đất feralít biến đổi do trồng lúa nước |
Phụ lục B
(Quy định)
Trạng thái thực vật trên bản đồ lập địa cấp I
Cấp trạng thái thực vật | Mô tả |
Lập địa không rừng | |
1 | Lập địa trên đất trống trọc, không có cây gỗ tái sinh |
2 | Lập địa có cây bụi, trảng cỏ, không có cây gỗ tái sinh |
3 | Lập địa có lau lách, chuối rừng, chít, chè vè …. không có cây gỗ tái sinh |
4 | Lập địa có cây bụi, trảng cỏ, cây gỗ tái sinh chiều cao trên 0,5 m mật độ trên 500 cây/ha |
5 | Lập địa có lau lách, chuối rừng, chít, cây gỗ tái sinh chiều cao trên 0,5 m mật độ trên 500 cây/ha |
6 | Lập địa có cây bụi, cây gỗ tái sinh có chiều cao trên 1 m mật độ trên 1 000 cây/ha |
7 | Lập địa có cây bụi, cây gỗ rải rác, cây gỗ tái sinh có chiều cao trên 1 m, mật độ trên 1 000 cây/ha |
Lập địa có rừng | |
1 | Lập địa có rừng trồng cây gỗ lá rộng và đặc sản |
2 | Lập địa có rừng trồng cây gỗ lá kim |
3 | Lập địa có rừng trồng tre nứa |
4 | Lập địa có rừng gỗ tự nhiên trữ lượng nghèo |
5 | Lập địa có rừng gỗ tự nhiên trữ lượng trung bình trở lên |
6 | Lập địa có rừng tre nứa tự nhiên trữ lượng nghèo |
7 | Lập địa có rừng tre nứa tự nhiên trữ lượng trung bình trở lên |
8 | Lập địa có rừng hỗn giao gỗ tre nứa trữ lượng nghèo |
9 | Lập địa có rừng hỗn giao gỗ tre nứa trữ lượng trung bình trở lên |
Phụ lục C
(Quy định)
Mức độ hiển thị nội dung thông tin trên bản đồ lập địa cấp I
Nội dung thông tin | Tỷ lệ bản đồ 1: 5.000 | Tỷ lệ bản đồ 1:10 000 |
Các đối tượng dạng chữ | ||
Tên đơn vị hành chính | Thể hiện tên xã | Thể hiện tên xã |
Tên địa danh, tên sông, tên suối, tên núi | Thể hiện tên ao, hồ, suối, đường giao thông; tên thôn bản, tên đồi, tên núi | Thể hiện tên ao, hồ, suối, đường giao thông; tên thôn bản, tên đồi, tên núi |
Các đối tượng dạng điểm | ||
Điểm độ cao | Thể hiện các điểm độ cao trong khu vực lập bản đồ lập địa | Thể hiện các điểm độ cao trong khu vực lập bản đồ lập địa |
Ủy ban nhân dân, trạm xá, trường học, bưu điện, điểm dân cư, các công trình dân sinh, các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội | Thể hiện điểm ủy ban nhân dân xã, trạm y tế, trường trung học cơ sở, trường tiểu học, bưu điện xã, điểm dân cư độc lập, nhà thờ, nhà văn hóa thôn bản, đền chùa | Thể hiện điểm ủy ban nhân dân xã, trạm y tế, trường trung học cơ sở, trường tiểu học, bưu điện xã, điểm dân cư độc lập, nhà thờ, nhà văn hóa thôn bản, đền chùa |
Các đối tượng dạng đường | ||
Đường biên giới quốc gia | Thể hiện đầy đủ | Thể hiện đầy đủ |
Đường địa giới hành chính cấp tỉnh | Thể hiện đầy đủ | Thể hiện đầy đủ |
Đường địa giới hành chính cấp huyện | Thể hiện đầy đủ | Thể hiện đầy đủ |
Đường địa giới hành chính cấp xã | Thể hiện đầy đủ | Thể hiện đầy đủ |
Ranh giới tiểu khu | Thể hiện đầy đủ | Thể hiện đầy đủ |
Ranh giới khoảnh | Thể hiện đầy đủ | Thể hiện đầy đủ |
Thủy văn một nét | Thể hiện suối nhỏ, kênh, mương, đường bờ nước | Thể hiện suối nhỏ, kênh, mương, đường bờ nước |
Giao thông đường sắt | Thể hiện đầy đủ | Thể hiện đầy đủ |
Các loại đường giao thông khác | Thể hiện đường liên huyện, đường liên xã, đường liên thôn | Thể hiện đường liên huyện, đường liên xã, đường liên thôn |
Đường bình độ | Thể hiện đường bình độ cái, đường bình độ con | Thể hiện đường bình độ cái, đường bình độ con |
Các đối tượng dạng vùng | ||
Ranh giới khu dân cư, khu công nghiệp | Thể hiện ranh giới khu dân cư nông thôn, khu dân cư đô thị, khu công nghiệp nhỏ có diện tích ≥ 0,25 ha | Thể hiện ranh giới khu dân cư nông thôn, khu dân cư đô thị, khu công nghiệp nhỏ có diện tích ≥ 1,0 ha |
Ranh giới lô lập địa cấp I | Thể hiện đầy đủ | Thể hiện đầy đủ |
Thủy văn 2 nét | Thể hiện ranh giới hồ, ao có diện tích ≥ 0,25 ha | Thể hiện ranh giới hồ, ao có diện tích ≥ 1,0 ha |
Phụ lục D
(Quy định)
Ký hiệu các chỉ tiêu lập địa trên bản đồ lập địa cấp I
Mã | Tên chỉ tiêu | Ký hiệu | Mã | Tên chỉ tiêu | Ký hiệu |
Cấp địa thế | Cấp thực bì (tiếp theo) | ||||
1 | Bằng | I | 13 | Lập địa có cây bụi, trảng cỏ, cây gỗ tái sinh chiều cao trên 0,5 m mật độ trên 500 cây/ha | b1 |
2 | Phẳng | II | 14 | Lập địa có lau lách, chuối rừng, chít, cây gỗ tái sinh chiều cao trên 0,5 m mật độ trên 500 cây/ha | b2 |
3 | Sườn | III | 15 | Lập địa có cây bụi, cây gỗ tái sinh có chiều cao trên 1 m mật độ trên 1 000 cây/ha | c1 |
4 | Sườn dốc | IV | 16 | Lập địa có cây bụi, cây gỗ rải rác, cây gỗ tái sinh có chiều cao trên 1 m mật độ trên 1 000 cây/ha | c2 |
5 | Dốc | V | Lập địa có rừng | ||
6 | Rất dốc | VI | 17 | Lập địa có rừng trồng cây gỗ lá rộng và đặc sản | RT1 |
Cấp độ dầy tầng đất | 18 | Lập địa có rừng trồng cây gỗ lá kim | RT2 | ||
7 | Tầng A+B nhỏ hơn 30 cm | 1 | 19 | Lập địa có rừng trồng tre nứa; | RT3 |
8 | Tầng A+B từ 30 đến 80 cm | 2 | 20 | Lập địa có rừng gỗ tự nhiên trữ lượng nghèo | TN1 |
9 | Tầng A+B trên 80 cm | 3 | 21 | Lập địa có rừng gỗ tự nhiên trữ lượng trung bình trở lên | TN2 |
Cấp thực bì | 22 | Lập địa có rừng tre nứa tự nhiên trữ lượng nghèo | TN3 | ||
Lập địa không rừng | 23 | Lập địa có rừng tre nứa tự nhiên trữ lượng trung bình trở lên | TN4 | ||
10 | Lập địa trên đất trống trọc, không có cây gỗ tái sinh | a1 | 24 | Lập địa có rừng hỗn giao gỗ tre nứa trữ lượng nghèo | TN5 |
11 | Lập địa có cây bụi, trảng cỏ, không có cây gỗ tái sinh | a2 | 25 | Lập địa có rừng hỗn giao gỗ tre nứa trữ lượng trung bình trở lên | TN6 |
12 | Lập địa có lau lách, chuối rừng, chít, chè vè …không có cây gỗ tái sinh | a3 | |||
Kiểu đất phụ | 52 | Đất feralít vàng nâu trên phù sa cổ | Fp | ||
26 | Cồn cát trắng vàng | Cv | 53 | Đất feralít mùn trên đá mácma ba zơ và trung tính | FHk |
27 | Đất cồn cát đỏ | Cđ | 54 | Đất feralít mùn trên đá vôi | FHv |
28 | Đất cát biển | Cb | 55 | Đất feralít mùn trên đá biến chất | FHf |
29 | Đất mặn sú vẹt | Ms | 56 | Đất feralít mùn trên đá sét | FHs |
30 | Đất mặn | M | 57 | Đất feralít mùn trên đá mácma | FHa |
31 | Đất mặn kiềm | Mk | 58 | Đất feralít mùn trên đá cát | FHc |
32 | Đất phèn nhiều | Sn | 59 | Đất mùn trên đá mácma ba zơ và trung tính | Hk |
33 | Đất phèn trung bình và ít | st | 60 | Đất mùn trên đá vôi | Hv |
34 | Đất lầy | J | 61 | Đất mùn trên đá biến chất | Hf |
35 | Đất than bùn | T | 62 | Đất mùn trên đá sét | Hs |
36 | Đất phù sa hệ thống sông Hồng | Ph | 63 | Đất mùn trên đá mácma | Ha |
37 | Đất phù sa hệ thống sông Cửu Long | Pc | 64 | Đất mùn trên đá cát | Hc |
38 | Đất phù sa hệ thống các sông khác | P | 65 | Đất xói mòn trơ sỏi đá | E |
39 | Đất xám bạc màu trên phù sa cổ | Bp | 66 | Đất dốc tụ | D |
40 | Đất xám bạc màu glây trên phù sa cổ | Bg | 67 | Đất phù sa sông suối | Ps |
41 | Đất xám bạc màu trên đá mácma axít và đá cát | Ba | 68 | Đất feralít biến đổi do trồng lúa nước | Fl |
42 | Đất xám nâu | Xn | 69 | Đất có tầng đá ong | O |
43 | Đất đen | R | 70 | Đất đá | Đ |
44 | Đất feralít nâu tím trên đá mácma ba zơ và trung tính | Fkt | Mực nước ngầm | ||
45 | Đất feralít nâu đỏ trên đá mácma ba zơ và trung tính | Fk | 71 | Cao | N1 |
46 | Đất feralít nâu vàng trên đá mácma ba zơ và trung tính | Fkx | 72 | Trung bình | N2 |
47 | Đất feralít đỏ trên đá vôi | Fv | 73 | Thấp | N3 |
48 | Đất feralít đỏ vàng trên đá biến chất | Ff | Cấp khí hậu địa hình | ||
49 | Đất feralít đỏ vàng trên đá sét | Fs | 74 | Ẩm | K1 |
50 | Đất feralít đỏ vàng trên đá mácma | Fa | 75 | Mát | K2 |
51 | Đất feralít vàng nhạt trên đá cát | Fc | 76 | Khô | K3 |
Phụ lục E
(Quy định)
Màu sắc thể hiện trên bản đồ lập địa cấp I
E1- Màu sắc cấp dạng địa thế
Cấp dạng địa thế | Màu sắc | Mã màu (Red, Green, Blue) |
Bằng | 255;255;208 | |
Phẳng | 255;232;208 | |
Sườn | 255;208;208 | |
Sườn dốc | 255;160;160 | |
Dốc | 255;128;128 | |
Rất dốc | 255;96;96 |
E2 – Màu sắc, kiểu trải nền cấp khí hậu địa hình
Cấp khí hậu địa hình | Màu sắc, kiểu trải nền | Mã màu (Red, Green, Blue) |
Khoảng cách giữa 2 đường kẻ trên bản đồ; lực nét |
Ẩm | 255;0;0 | 0,5 cm; 0,5 mm | |
Mát | 255;0;0 | ||
Khô | 255;0;0 |
Phụ lục F
(Quy định)
Cấu trúc các trường trông tin trên bản đồ lập địa cấp I
Tên trường | Kiểu trường | Độ rộng | Nội dung thông tin thuộc tính |
TT | Số nguyên (Integer) | Số thứ tự | |
matinh | Số nguyên (Integer) | Mã tỉnh theo quy định | |
mahuyen | Số nguyên (Integer) | Mã huyện theo quy định | |
maxa | Số nguyên (Integer) | Mã xã theo quy định | |
tinh | Văn bản (Text) | 30 | Tên tỉnh theo quy định |
huyen | Văn bản (Text) | 30 | Tên huyện theo quy định |
xa | Văn bản (Text) | 30 | Tên xã theo quy định |
tk | Văn bản hoặc số nguyên (Text hoặc Integer) | 30 | Tên tiểu khu hoặc số hiệu tiểu khu |
khoanh | Số nguyên (Integer) | 10 | Số hiệu khoảnh |
lolapdia | Số nguyên (Integer) | Số hiệu lô lập địa | |
dientich | Số thập phân (Decimal) | 10 | Diện tích lô lập địa |
madiathe | Số nguyên (Integer) | Mã cấp dạng địa thế trong Phụ lục D | |
capdiathe | Văn bản (Text) | 30 | Tên cấp dạng địa thế trong Phụ lục D |
khdiathe | Xâu ký tự (CharacterString) | 10 | Ký hiệu dạng địa thế trong Phụ lục D |
madoday | Số nguyên (Integer) | Mã cấp độ dày tầng đất trong Phụ lục D | |
capdoday | Văn bản (Text) | 30 | Tên cấp độ dày tầng đất trong Phụ lục D |
khdoday | Số nguyên (Integer) | 10 | Ký hiệu cấp độ dày tầng đất trong Phụ lục D |
matbi | Số nguyên (Integer) | Mã cấp thực bì trong Phụ lục D | |
captbi | Văn bản (Text) | 30 | Tên cấp thực bì trong Phụ lục D |
kyhieutbi | Xâu ký tự (CharacterString) | 10 | Ký hiệu cấp thực bì trong Phụ lục D |
makieudat | Số nguyên (Integer) | Mã kiểu đất phụ trong Phụ lục D | |
kieudat | Văn bản (Text) | 30 | Tên kiểu đất phụ trong Phụ lục D |
khkieudat | Xâu ký tự (CharacterString) | 10 | Ký hiệu kiểu đất phụ trong Phụ lục D |
mamnn | Số nguyên (Integer) | Mã mực nước ngầm trong Phụ lục D | |
capmnn | Văn bản (Text) | 30 | Tên mực nước ngầm trong Phụ lục D |
kyhieumnn | Xâu ký tự (Characterstring) | 10 | Ký hiệu mực nước ngầm trong Phụ lục D |
mackh | Số nguyên (Integer) | Mã cấp khí hậu địa hình trong Phụ lục D | |
capckh | Văn bản (Text) | 30 | Tên cấp khí hậu địa hình trong Phụ lục D |
kyhieuckh | Xâu ký tự (CharacterString) | 10 | Ký kiệu cấp khí hậu địa hình trong Phụ lục D |
ghichu | Văn bản (Text) | 200 | Ghi chú cho những lô đặc biệt |
Phụ lục G
(Quy định)
Cách đặt tên các lớp bản đồ lập địa cấp I
Tên lớp bản đồ | Loại | Mô tả |
Các lớp bản đồ dạng điểm | ||
(tên khu vực lập bản đồ)_ point | Điểm | Điểm độ cao, ủy ban xã, trạm xá xã, trường trung học cơ sở, trường tiểu học, bưu điện xã, điểm dân cư độc lập, nhà thờ, nhà văn hóa thôn bản, đền, chùa |
Các lớp bản đồ dạng đường | ||
(tên khu vực lập bản đồ)_khung | Đường | Lớp lưới toạ độ, khung bản đồ |
(tên khu vực lập bản đồ)_rghcl | Đường | Lớp ranh giới hành chính các cấp |
(tên khu vực lập bản đồ)_rgln | Đường | Lớp ranh giới tiểu khu, khoảnh |
(tên khu vực lập bản đồ)_gt | Đường | Lớp mạng lưới giao thông |
(tên khu vực lập bản đồ)_tv1 | Đường | Lớp mạng lưới thủy văn 1 nét |
(tên khu vực lập bản đồ)_dh1 | Đường | Lớp đường bình độ cái có thông tin giá trị độ cao |
(tên khu vực lập bản đồ)_dh2 | Đường | Lớp đường bình độ con có thông tin giá trị độ cao |
Các lớp bản đồ dạng vùng | ||
(tên khu vực lập bản đồ)_tv2 | Vùng | Lớp mạng lưới thủy văn 2 nét: hồ, ao |
(tên khu vực lập bản đồ)_lapdia1 | Vùng | Lớp bản đồ lập địa cấp 1 chứa đủ các thông tin gồm: kiểu đất phụ, độ dày tầng đất, dạng địa thế, mực nước ngầm, khí hậu địa hình, trạng thái thực vật |
(tên khu vực lập bản đồ)_bo | Vùng | Lớp đường viền khu vực lập bản đồ |
(tên khu vực lập bản đồ)_dc | Vùng | Lớp đường ranh giới: khu dân cư nông thôn, khu công nghiệp nhỏ |
Các lớp bản đồ dạng chữ | ||
(tên khu vực xây dựng bản đồ)_hcText | chữ | Lớp tên hành chính |
(tên khu vực xây dựng bản đồ)_dhText | chữ | Lớp tên địa danh |
(tên khu vực xây dựng bản đồ)_lnText | chữ | Lớp tên tiểu khu, khoảnh |
(tên khu vực xây dựng bản đồ)_tde | chữ | Lớp tên bản đồ |
(tên khu vực xây dựng bản đồ)_chudan | chữ | Lớp chú dẫn bản đồ |
(tên khu vực xây dựng bản đồ)_ma | chữ | Lớp ký hiệu các chỉ tiêu lập địa thể hiện trên bản đồ |
Phụ lục H
(Tham khảo)
Mẫu trình bày bản đồ lập địa cấp I
Phụ lục I
(Tham khảo)
Kinh tuyến trục các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Tỉnh, thành phố | Kinh tuyến trục | Tỉnh, thành phố | Kinh tuyến trục |
Lai Châu | 103° 00’ | Tiền Giang | 105° 45’ |
Điện Biên | 103° 00’ | Bến Tre | 105° 45’ |
Sơn La | 104° 00’ | Hải Phòng | 105° 45’ |
Kiên Giang | 104° 30’ | Hồ Chí Minh | 105° 45’ |
Cà Mau | 104° 30’ | Bình Dương | 105° 45’ |
Lào Cai | 104° 45’ | Tuyên Quang | 106° 00’ |
Yên Bái | 104° 45’ | Hoà Bình | 106° 00’ |
Nghệ An | 104° 45’ | Quảng Bình | 106° 00’ |
Phú Thọ | 104° 45’ | Quảng Trị | 106° 15’ |
An Giang | 104° 45’ | Bình Phước | 106° 15’ |
Thanh Hoá | 105° 00’ | Bắc Kạn | 106° 30’ |
Vĩnh Phúc | 105° 00’ | Thái Nguyên | 106° 30’ |
Đồng Tháp | 105° 00’ | Bắc Giang | 107° 00’ |
Cần Thơ | 105° 00’ | Thừa Thiên – Huế | 107° 00’ |
Hậu Giang | 105° 00’ | Lạng Sơn | 107° 15’ |
Bạc Liêu | 105° 00’ | Kon Tum | 107° 30’ |
Hà Nội | 105° 00’ | Quảng Ninh | 107° 45’ |
Ninh Bình | 105° 00’ | Đồng Nai | 107° 45’ |
Hà Nam | 105° 00’ | Bà Rịa – Vũng Tàu | 107° 45’ |
Hà Giang | 105° 30’ | Quảng Nam | 107° 45’ |
Hải Dương | 105° 30’ | Lâm Đồng | 107° 45’ |
Hà Tĩnh | 105° 30’ | Đà Nẵng | 107° 45’ |
Bắc Ninh | 105° 30’ | Quảng Ngãi | 108° 00’ |
Hưng Yên | 105° 30’ | Ninh Thuận | 108° 15’ |
Thái Bình | 105° 30’ | Khánh Hoà | 108° 15’ |
Nam Định | 105° 30’ | Bình Định | 108° 15’ |
Tây Ninh | 105° 30’ | Đắc Lắc | 108° 30’ |
Vĩnh Long | 105° 30’ | Đắc Nông | 108° 30’ |
Sóc Trăng | 105° 30’ | Phú Yên | 108° 30’ |
Trà Vinh | 105° 30’ | Gia Lai | 108° 30’ |
Cao Bằng | 105° 45’ | Bình Thuận | 108° 30’ |
Long An | 105° 45’ |
Mục lục
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định nghĩa
4 Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Yêu cầu lớp nền
4.2 Yêu cầu nội dung chuyên đề
4.3 Yêu cầu dữ liệu
5 Quy định ký hiệu, ranh giới lô, màu sắc, trường thông tin trên bản đồ lập địa
5.1 Quy định mã, ký hiệu, ranh giới lô
5.2 Quy định màu sắc, kiểu trải nền
5.3 Quy định các trường thông tin
6 Nội dung trình bày, đặt tên và khung lưới bản đồ lập địa
6.1 Nội dung trình bày bản đồ
6.2 Quy định tên bản đồ, cỡ chữ, kiểu chữ
6.3 Quy định khung, lưới, ghi chú, chú dẫn
Phụ lục A (Quy định) Các kiểu đất chính, phụ trên bản đồ lập địa cấp I
Phụ lục B (Quy định) Trạng thái thực vật trên bản đồ lập địa cấp I
Phụ lục C (Quy định) Mức độ hiển thị nội dung thông tin trên bản đồ lập địa cấp I
Phụ lục D (Quy định) Ký hiệu các chỉ tiêu lập địa trên bản đồ lập địa cấp I
Phụ lục E (Quy định) Màu sắc thể hiện trên bản đồ lập địa cấp I
Phụ lục F (Quy định) cấu trúc các trường trông tin trên bản đồ lập địa cấp I
Phụ lục G (Quy định) Cách đặt tên các lớp bản đồ lập địa cấp I
Phụ lục H (Tham khảo) Mẫu trình bày bản đồ lập địa cấp I
Phụ lục I (Tham khảo) Kinh tuyến trục các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12630-1:2019 VỀ BẢN ĐỒ LẬP ĐỊA – QUY ĐỊNH TRÌNH BÀY VÀ THỂ HIỆN NỘI DUNG – PHẦN 1: BẢN ĐỒ LẬP ĐỊA CẤP I | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN12630-1:2019 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Tài nguyên - môi trường |
Ngày ban hành | 01/01/2019 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |