TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12633:2020 VỀ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI – CỪ CHỐNG THẤM – YÊU CẦU THIẾT KẾ
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12633:2020
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI – CỪ CHỐNG THẤM – YÊU CẦU THIẾT KẾ
Hydraulic structures – Impermeability sheet pile -Requirements for design
Lời nói đầu
TCVN 12633: 2020 do Viện Thủy công – Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thấm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI – CỪ CHỐNG THẤM – YÊU CẦU THIẾT KẾ
Hydraulics Structures – Impermeability sheet pile – Requirements for design
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật thiết kế cừ chống thấm cho công trình thủy lợi trên nền không phải là đá;
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8215, Công trình thủy lợi – Các quy định chủ yếu về thiết kế bố trí thiết bị quan trắc cụm công trình đầu mối;
TCVN 8217, Đất xây dựng công trình thủy lợi – Phân loại;
TCVN 9143, Công trình thủy lợi – Tính toán đường viền thấm dưới đất của đập trên nền không phải là đá;
TCVN 9246, Cọc ống ván thép;
TCVN 9686, Cọc ván thép cán nóng hàn được;
TCVN 11197, Cọc thép – Phương pháp chống ăn mòn – Yêu cầu và nguyên tắc lựa chọn.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Cừ chống thấm (Impermeability sheet pile)
Kết cấu được đặt thẳng đứng trong nền và liên kết với kết cấu bản đáy hoặc tường bên để kéo dài đường viền thấm cho công trình, cấu tạo của cừ dạng bản hoặc dạng khác có bố trí khớp nối âm dương để khi liên kết với nhau tạo thành tường chống thấm đảm bảo kín nước theo yêu cầu thiết kế. Vật liệu để chế tạo cừ có thể bằng thép, nhựa hoặc bê tông cốt thép.
3.2
Khớp nối cừ (Joint of sheet pile)
Bộ phận nằm bên mép cừ có nhiệm vụ liên kết các đơn nguyên liền kề, đảm bảo kín nước.
4 Quy định chung
Khi thiết kế chống thấm cho công trình thủy lợi bằng cừ cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- a) Khả năng chống thấm cho công trình: đảm bảo độ bền thấm của nền công trình, hạn chế lưu lượng thấm, giảm gradient thấm, giảm áp lực thấm đẩy ngược lên bản đáy công trình;
- b) Khả năng chịu lực trong quá trình thi công: nâng, vận chuyển và hạ cừ vào nền;
- c) Yêu cầu sử dụng: tuổi thọ công trình, chống ăn mòn;
5 Những yêu cầu kỹ thuật khi thiết kế
5.1 Lựa chọn vị trí tuyến cừ chống thấm
5.1.1 Cừ dưới đáy công trình
Lựa chọn vị trí tuyến cừ chống thấm dưới đáy công trình theo các yêu cầu sau:
Tuyến cừ chống thấm phải đảm bảo liên tục và liên kết được với kết cấu bản đáy công trình. Vị trí bố trí tuyến cừ cần căn cứ vào yêu cầu chống thấm và điều kiện địa chất đất nền để giảm áp lực thấm đẩy ngược lên bản đáy công trình.
Bố trí tuyến cừ chống thấm nối tiếp với công trình đã có thì phải liên kết phù hợp với tuyến chống thấm hiện hữu (xem Hình 1).
5.1.2 Cừ bên mang công trình
Lựa chọn vị trí tuyến cừ chống thấm bên mang công trình theo các yêu cầu sau:
5.1.2.1 Tuyến cừ chống thấm phải đảm bảo liên tục, liên kết được với kết cấu bản đáy công trình và với kết cấu nối tiếp hai bên mang công trình. Chi tiết nối tiếp giữa tuyến cừ mang với công trình xem Hình 2.
5.1.2.2 Phải nối tiếp với tuyến chống thấm dưới đáy và đảm bào ổn định thấm vòng hai bên mang công trình.
CHÚ DẪN:
1 Trụ pin; | 3 Cừ chống thấm đáy công trình; | 5 Cửa van; |
2 Thân công trình; | 4 Cừ chống thấm mang công trình; | 6 Cầu giao thông. |
Hình 1 – Bố trí cừ chống thấm
Kích thước tính bằng mm
CHÚ DẪN:
1 Mặt tường trụ; | 2 Cừ thép chôn sẵn; | 3 Thép bu lông; |
4 Cừ đáy công trình; | 5 Cừ mang công trình. |
- a) Nối tiếp tường cừ mang công trình với trụ bên công trình
CHÚ DẪN:
1 Mặt tường chống thấm; | 2 Ngăn nhựa đường; | 3 Thép máng; |
4 Thanh neo; | 5 Tường cừ mang công trình. |
- b) Nối tiếp tường cừ mang công trình với kết cấu nối tiếp bờ
Hình 2 – Nối tiếp tuyến cừ mang với công trình và với kết cấu nối tiếp bờ
5.2 Lựa chọn hình thức, kết cấu cừ
5.2.1 Lựa chọn loại cừ
5.2.1.1 Cừ thép: Mặt cắt chữ SP, U, Z, AS, M, HM dạng tấm mỏng và mặt cắt ống tròn. Vật liệu chế tạo bằng thép theo tiêu chuẩn có bố trí khớp nối liên kết.
5.2.1.2 Cừ nhựa: Mặt cắt chữ U, Z được chế tạo bằng 02 loại vật liệu nhựa uPVC hoặc PVC có bố trí khớp nối liên kết.
5.2.1.3 Cừ bê tông cốt thép: Mặt cắt chữ nhật, chữ U được chế tạo bằng bê tông cốt thép, có bố trí khớp nối thép liên kết.
Lựa chọn loại cừ chống thấm theo điều kiện địa chất nền tham khảo Bảng E.1, Phụ lục E.
5.2.2 Cấu tạo chi tiết cừ chống thấm
5.2.2.1 Kết cấu cừ thép
Đối với cừ thép, cần có các biện pháp bảo vệ chống ăn mòn. Biện pháp bảo vệ tham khảo Phụ lục C.
- a) Vật liệu chế tạo
– Vật liệu, tính chất cơ học của vật liệu chế tạo cừ thép dạng chữ SP, U, Z, AS, M, HM được quy định trong TCVN 9686.
– Vật liệu, tính chất cơ học của vật liệu chế tạo cừ thép dạng ống tròn được quy định trong TCVN 9246.
- b) Kết cấu, hình dạng mặt cắt, liên kết khớp nối các loại cừ thép tham khảo Phụ lục A.
- c) Chi tiết đặc trưng mặt cắt các loại cừ thép tham khảo Phụ lục B.
- d) Các phương pháp bảo vệ chống ăn mòn cho cừ thép tham khảo Phụ lục C.
- e) Các hệ số chiết giảm của cừ thép trong tính toán kết cấu tham khảo Phụ lục D.
- f) Phạm vi áp dụng đối với từng loại cừ tham khảo Phụ lục E.
5.2.2.2 Kết cấu cừ nhựa
- a) Vật liệu chế tạo
– Cừ nhựa được chế tạo bằng nhựa uPVC hoặc nhựa PVC
– Nhựa chịu nhiệt cao, có khả năng chống cháy tới 1000 °C. Thời gian chịu đựng được nhiệt nóng chảy trong vòng 30 phút.
– Nhựa có các tính năng khác như: Không bị ôxy hóa, không bị co ngót, không bị biến dạng theo thời gian. Bề mặt sản phẩm từ nhựa uPVC có thể được phủ một lớp hóa chất chống trầy xước và tạo ra độ bóng trên bề mặt sản phẩm cừ nhựa uPVC.
- b) Đặc điểm chế tạo
– Độ cứng của cừ nhựa nhỏ hơn so với các loại vật liệu khác như thép hay bê tông
– Khớp nối cừ dạng âm dương, không sử dụng loại bẻ móc nối như cừ thép thông thường.
5.2.2.3 Kết cấu cừ bê tông cốt thép
- a) Vật liệu chế tạo
Vật liệu chế tạo là bê tông cốt thép, cốt thép thường nhóm từ AI (Cl) đến AIII (Clll). Cường độ chịu nén của bê tông tuổi 28 ngày thường từ 30 MPa đến 40 Mpa.
- b) Chi tiết kết cấu
Cừ bê tông cốt thép có khớp nối bằng thép, dạng khớp âm dương, độ rộng khe hở của khớp nối đảm bảo điều kiện kín nước hoặc được điền đầy bằng vật liệu trương nở khác để kín nước hoàn toàn. Chi tiết mặt cắt ngang cừ bê tông cốt thép và mặt bằng, mặt bên cừ bê tông cốt thép xem Hình B.3 của Phụ lục B.
5.3 Quy trình tính toán thấm dưới đáy công trình có cừ chống thấm
Căn cứ việc tính toán chiều dài đường viền thấm dưới đáy công trình để quyết định chiều dài cừ hoặc số lượng hàng cừ.
Chiều dài đường viền thấm xác định theo quy định trong TCVN 9143.
5.3.1 Yêu cầu số liệu để tính toán
– Mặt bằng bố trí công trình, các mặt cắt (cắt dọc, cắt ngang) địa chất công trình.
– Các chỉ tiêu cơ lý đất nền công trình.
– Tổ hợp các mực nước và chênh lệch mực nước thượng hạ lưu.
5.3.2 Tính toán thấm dưới đáy công trình
5.3.2.1 Mục đích tính toán
Tính toán thấm để lựa chọn chiều dài cừ nhằm đảm bảo độ bền thấm, hạn chế lưu lượng thấm và giảm áp lực đẩy ngược lên đáy công trình.
5.3.2.2 Trường hợp tính toán
Tính toán thấm cho công trình trong trường hợp làm việc: giữ nước hoặc ngăn nước hoặc cả hai theo nhiệm vụ công trình đề ra. Với mỗi sơ đồ tính toán, cần chọn tổ hợp có chênh lệch mực nước thượng lưu và hạ lưu (cột nước thấm) lớn nhất để tính toán
5.3.2.3 Nội dung tính toán
Nội dung tính toán thấm gồm:
– Xác định gradien thấm để kiểm tra điều kiện ổn định thấm.
– Xác định lưu lượng thấm và kiểm tra lưu lượng thấm qua công trình đảm bảo trong phạm vi cho phép.
– Xác định áp lực thấm lên bản đáy công trình để tính toán kiểm tra ổn định công trình.
5.3.2.4 Phương pháp tính toán
Với nền đồng chất, đẳng hướng tính toán theo quy định tại Phụ lục F trong TCVN 9143.
Trong trường hợp nền không đồng nhất được tạo thành bởi các lớp đất nằm ngang có hệ số thấm khác nhau thì tính toán theo quy định tại Phụ lục D trong TCVN 9143.
Trong các điều kiện địa chất phức tạp, bố trí tuyến cừ theo không gian (không nằm trên cùng đường thẳng), cần tính toán theo phương pháp phần tử hữu hạn.
5.3.2.5 Điều kiện chống thấm
- a) Nền công trình đảm bảo ổn định thấm chung:
Trị số gradient thấm cho phép (Jk)cp dùng để kiểm tra độ bền của nền công trình, phải xác định phù hợp với quy định trong TCVN 9143, theo công thức:
Trong đó hệ số KH phụ thuộc vào cấp công trình:
Cấp đặc biệt | KH = 1,30 |
Cấp l | KH=1,25 |
Cấp II | KH = 1,20 |
Cấp III | KH = 1,15 |
Cấp IV | KH = 1,10 |
Trị số gradient thấm Jo trong công thức (1) được quy định tùy thuộc vào loại đất như sau:
Sét | Jo= 1,20 |
Á sét | Jo = 0,65 |
Cát hạt lớn | Jo = 0,45 |
Cát hạt trung bình | Jo = 0,38 |
Cát hạt nhỏ | Jo = 0,29 |
Trong đó phân loại đất được quy định trong TCVN 8217.
- b) Đảm bảo ổn định thấm cục bộ
Đường viền dưới đất được định ra trên quan điểm về độ ổn định chung của đất nền (mục a), còn phải được kiểm tra về:
– Sự trồi đất cục bộ do thấm ở hạ lưu ngay phía sau hàng cừ hạ lưu.
– Sự xói ngầm ra ngoài ở mặt đáy hạ lưu bên trên có phủ tầng lọc ngược.
– Sự xói ngầm bên trong (xói ngầm) có thể xảy ra trên các mặt tiếp giáp của đất hạt thô và đất hạt mịn ở nền (ở các chỗ này, đất nhỏ hạt có thể bị dòng nước thấm cuốn vào các lỗ hổng của đất hạt thô và do đó có thể xảy ra sự lún bất lợi của đất nằm trên).
Việc kiểm tra ổn định thấm cục bộ phải tiến hành trong trường hợp nền không đồng nhất, ở vị trí có thể xảy ra sự cuốn đất hạt mịn vào các lỗ hổng của đất hạt thô ở nền theo Phụ lục H trong TCVN 9143. Khi xét đến các chỗ nguy hiểm của nền, phải đảm bảo điều kiện sau:
Trong đó:
Jb – độ dốc đo áp thực ở chỗ tiếp giáp giữa đất hạt thô và đất hạt mịn.
(Jb)cp – trị số độ dốc đo áp cho phép ở chỗ tiếp giáp nêu trên.
Trị số Jb phải được xác định trên cơ sở tính toán thấm của sơ đồ đường viền dưới đất đang xét (theo quy định tại 7.5 trong TCVN 9143).
- c) Kiểm tra lưu lượng thấm
Việc xác định trị số lưu lượng thấm ứng với đường viền dưới đất (cừ chống thấm) đã chọn nhằm kiểm tra lượng mất nước qua công trình để khống chế trong phạm vi cho phép theo yêu cầu thiết kế công trình chính (nếu có). Trường hợp lượng mất nước lớn hơn cho phép cần có biện pháp để giảm lưu lượng thấm và rò rỉ qua công trình. Kiểm tra lưu lượng thấm rò rỉ qua khớp nối cừ theo điều kiện sau:
Trong đó:
Qkn – Lưu lượng thấm và rò rỉ nước trên toàn công trình;
Qth– Lưu lượng thấm qua toàn công trình, xác định theo tính toán thấm, m3/s;
Qr – Lượng rò rỉ qua khớp nối cừ trên toàn công trình, m3/s, trong đó Qr= ΣQi,
Qri – Lưu lượng rò rỉ qua khớp nối thứ i, m3/s:
Kr– Hệ số thấm rò rỉ qua khớp nối cừ, m/s (tra Bảng F.1 trong Phụ lục F);
∆H – Chênh lệch cột nước thấm phía thượng lưu và hạ lưu cừ, m;
Hi – Chiều cao phần khe thấm nước đang xét, m;
Qcp – Lưu lượng thấm và rò rỉ cho phép của công trình, m3/s, xác định theo yêu cầu cụ thể của công trình.
Trường hợp điều kiện (3) không thỏa mãn cần có biện pháp lấp chèn khớp nối bằng vật liệu trương nở như Bảng F.2 trong Phụ lục F.
5.3.3 Tính toán thấm vòng qua mang công trình
5.3.3.1 Tính toán chiều dài cừ hai bên mang công trình để đảm bảo ổn định thấm, hạn chế lưu lượng thấm và đề phòng biến dạng thấm của đất hai bên mang công trình.
5.3.3.2 Kết cấu và chiều dài chống thấm hai bên mang công trình phải đảm bảo khả năng chống thấm theo 5.3.2.5 và hợp lý về kinh tế.
5.3.3.3 Chiều dài đường viền thấm hai bên mang công trình được xác định dựa vào cột nước thấm và loại đất đắp hai bên mang công trình, sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn để để kiểm tra lại chiều dài đường viền thấm.
5.4 Yêu cầu thiết kế quan trắc
5.4.1 Mục đích quan trắc
Quan trắc chuyển vị tại các vị trí cần kiểm soát;
Quan trắc lưu lượng nước thấm và rò rỉ qua tuyến cừ, thấm qua nền và mang công trình khi công trình có yêu cầu khống chế lưu lượng thấm;
Quan trắc áp lực thấm dưới nền công trình để kiểm tra hiệu quả giảm áp lực thấm.
5.4.2 Nội dung quan trắc
Yêu cầu về thiết kế, bố trí thiết bị quan trắc theo quy định trong TCVN 8215.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Chi tiết và liên kết khớp nối cừ
A.1 Cừ ván thép
Chi tiết liên kết khớp nối cừ ván thép dạng U, SP xem Hình A.1, Hình A.2. Chi tiết liên kết khớp nối cừ ván thép dạng AS xem Hình A.3. Chi tiết liên kết khớp nối cừ ván thép dạng Z xem Hình A.4. Chi tiết liên kết khớp nối cừ ván thép dạng HM kiểu cơ bản xem Hình A.5. Chi tiết liên kết khớp nối cừ ván thép dạng HM kiểu xen kẽ xem Hình A.6.
Kích thước tính bằng mm
Hình A.1 – Các dạng liên kết nối tiếp cừ thép dạng SP và U
CHÚ DẪN:
1 Khớp nối hàn thêm tại vị trí thanh nối cừ; | 2 Cừ thép. |
Hình A.2 – Các dạng liên kết góc cừ thép dạng SP và U
CHÚ DẪN:
A Hình chữ “T” nối hàn; | b Hình chữ thập “+” nối đinh tán; | c Hình chữ “T” nối đinh tán; |
d Hình chữ “Y” nối hàn 120°; | e Hình chữ “Y” nối hàn 30°; | f Hình chữ “Y” nối đinh tán 120°; |
9 Hình chữ “Y” nối đinh tán 30°; | h Góc xoay nối cừ; | θ Góc xoay nối cừ. |
Hình A.3 – Các dạng liên kết cừ dạng AS
CHÚ DẪN:
H chiều cao mặt cắt cừ; | t chiều dày cừ. |
Hình A.4 – Các dạng liên kết cừ dạng Z
CHÚ DẪN:
H chiều cao mặt cắt cừ M; | H’ chiều cao mặt cắt cừ H; | t’ chiều dày cừ H. |
Hình A.5 – Liên kết cừ thép dạng HM kiểu cơ bản
CHÚ DẪN:
H chiều cao mặt cắt cừ M; | H’ chiều cao mặt cắt cừ H; |
t’ chiều dày cừ H; | L chiều rộng mặt cắt cừ M |
Hình A.6 – Liên kết cừ thép dạng HM kiểu xen kẽ
Chi tiết liên kết cừ thép với đáy công trình xem Hình A.7.
CHÚ DẪN
1 Cừ thép; | 4 Thép chống bản đáy; | 6 Thép dọc đáy công trình; |
2 Đáy công trình; | 5 Thép ngang đáy công trình; | 7 Khoan lỗ tại hiện trường. |
3 Thép đai liên kết đầu cừ; |
Hình A.7 – Liên kết cừ thép với đáy công trình
A.2 Cừ ống thép
Chi tiết liên kết khớp nối cọc ống thép theo quy định trong TCVN 9246, xem Hình A.8.
Hình A.8 – Dạng tai nối và liên kết tai nối cọc ống thép
Chi tiết liên kết cừ thép với đáy công trình xem Hình A.9.
CHÚ DẪN:
1 Cừ bê tông cốt thép; | 4 Thép chống bản đáy; | 6 Thép dọc đáy công trình; |
2 Đáy công trình; | 5 Thép ngang đáy công trình; | 7 Khoan lỗ theo tại hiện trường. |
3 Thép đai liên kết đầu cừ; |
Hình A.9 – Liên kết cừ ống thép với đáy công trình
A.3 Cừ nhựa
Chi tiết liên kết cừ nhựa xem Hình A.10, liên kết cừ nhựa với đáy công trình xem Hình A.11.
Hình A.10 – Dạng liên kết cừ nhựa CBN
CHÚ DẪN:
1 Cừ nhựa; | 2 Đáy công trình; |
3 Ống thép không rỉ (khoan lỗ trên cừ tại hiện trường); | 4 Thép chống đáy; |
5 Thép ngang đáy công trình; | 6 Thép dọc đáy công trình. |
Hình A.11 – Liên kết cừ nhựa với đáy công trình
A.4 Cừ bê tông cốt thép
Mặt bằng liên kết cừ bê tông cốt thép xem Hình A.12. Chi tiết dạng liên kết và chi tiết khớp nối cừ bê tông cốt thép xem Hình A.13. Chi tiết liên kết cừ bê tông với đáy công trình xem Hình A.14.
Kích thước tính bằng mm
Hình A.12 – Mặt bằng liên kết cừ bê tông cốt thép
Kích thước tính bằng mm
CHÚ DẪN:
1 Cây cừ thứ (n); | 4 Đường hàn; | 6 Thép không rỉ; |
2 Cây cừ thứ (n+1); | 5 Thanh thép CT3; | 7 Thép không rỉ. |
3 Ống thép tròn; |
Hình A.13 – Dạng liên kết và chi tiết khớp nối cừ bê tông cốt thép
CHÚ DẪN:
1 Cừ thép | 4 Thép chống đáy; |
2 Đáy công trình; | 5 Thép ngang đáy công trình; |
3 Thép cừ; | 6 Thép dọc đáy công trình. |
Hình A.14 – Liên kết cừ bê tông cốt thép với đáy công trình
Phụ lục B
(Tham khảo)
Thông số cừ và các chỉ tiêu kỹ thuật
B.1 Cừ thép
- a) Cừ thép dạng SP: Chiều dài thông thường được sản xuất từ 6,0 m đến 12,0 m. Trường hợp có yêu cầu khác thì đặt hàng theo yêu cầu. Hình dạng mặt cắt cừ thép dạng SP xem Hình B.1.
CHÚ DẪN:
B Bề rộng đơn nguyên cừ; | H Chiều cao đơn nguyên cừ; | t Chiều dày cừ. |
Hình B.1 – Cừ ván thép dạng SP
Chi tiết đặc trưng mặt cắt cừ thép dạng SP xem Bảng B.1
Bảng B.1 – Đặc trưng mặt cắt cừ thép dạng SP
Loại cừ | Kích thước | Cho mỗi cừ | Cho mỗi m chiều rộng tường cừ | ||||||||
Chiều rộng có hiệu | Chiều cao có hiệu | Chiều dày | Diện tích mặt cắt | Mômen quán tính | Môdun mặt cắt | Khối lượng đơn vị | Diện tích mặt cắt | Mô men quán tính | Môdun mặt cắt | Khối lượng đơn vị | |
B (mm) |
H(m) | t(mm) | cm2 | cm4 | cm3 | kg/m | cm2/m | cm4/m | cm3/m | kg/m2 | |
SP-II | 400 | 100 | 10,5 | 61,18 | 1,240 | 152,0 | 48,0 | 153,00 | 8,74 | 874 | 120 |
SP-III | 400 | 125 | 13,0 | 76,42 | 2,220 | 223,0 | 60,0 | 191,00 | 16,80 | 1340 | 150 |
SP-III^ | 400 | 150 | 13,1 | 74,40 | 2,790 | 250,0 | 58,4 | 186,00 | 22,80 | 1520 | 146 |
SP-IV | 400 | 170 | 15,5 | 96,99 | 4,670 | 362,0 | 76,1 | 242,50 | 38,60 | 2270 | 190 |
SP-VL | 500 | 200 | 24,3 | 133,80 | 7,960 | 520,0 | 105,0 | 267,60 | 63,00 | 3150 | 210 |
SP-VIL | 500 | 225 | 27,6 | 153,00 | 11,400 | 680,0 | 120,0 | 306,00 | 86,00 | 3820 | 240 |
SP-IIW | 600 | 130 | 10,3 | 78,70 | 2,110 | 203,0 | 61,8 | 131,20 | 13,00 | 1000 | 103 |
SP-IIIW | 600 | 180 | 13,4 | 103,90 | 5,220 | 376,0 | 81,6 | 173,20 | 32,40 | 1800 | 136 |
SP-IVW | 600 | 210 | 18,0 | 135,30 | 8,630 | 539,0 | 106,0 | 225,50 | 56,70 | 2700 | 177 |
- b) Cừ thép dạng U: mặt cắt điển hình xem Hình B.2.
CHÚ DẪN:
B Bề rộng đơn nguyên cừ; | H Chiều cao đơn nguyên cừ; | t Chiều dày cừ. |
Hình B.2 – Cừ ván thép dạng U
Chi tiết đặc trưng mặt cắt cừ thép dạng U xem Bảng B.2.
Bảng B.2 – Đặc trưng mặt cắt cừ thép dạng U
Loại cừ | Kích thước | Cho mỗi cừ | Cho mỗi m chiều rộng tường cừ | ||||||||
Rộng | Cao | Dày | Diện tích | Mô men quán tính | Mô đun chống cắt | Trọng lượng | Diện tích | Mô men quán tính | Mô đun chống cắt | Trọng lượng | |
B (mm) |
H (mm) |
t (mm) |
cm2 | cm4 | cm3 | kg/m | cm2 | cm4 | cm3 | kg/m2 | |
U750x280x12 | 750 | 280 | 12 | 170,21 | 23804 | 850 | 133,62 | 226,95 | 89963 | 3213 | 178,16 |
U750x280x11 | 750 | 280 | 11 | 156,03 | 21816 | 779 | 122,48 | 208,04 | 82794 | 2957 | 163,31 |
U750x280x10 | 750 | 280 | 10 | 141,84 | 19829 | 708 | 111,34 | 289,12 | 75567 | 2699 | 148,45 |
U700x280x12 | 700 | 280 | 12 | 164,21 | 22997 | 821 | 128,91 | 234,59 | 89953 | 3213 | 184,15 |
U700x280x11 | 700 | 280 | 11 | 150,53 | 21007 | 753 | 118,17 | 215,04 | 82787 | 2957 | 168,81 |
U700x280x10 | 700 | 280 | 10 | 136,84 | 19158 | 684 | 107,42 | 195,49 | 75562 | 2699 | 153,46 |
U650x280x12 | 650 | 280 | 12 | 158,21 | 22130 | 790 | 124,2 | 243,4 | 89941 | 3212 | 191,07 |
U650x280x11 | 650 | 280 | 11 | 145,03 | 20282 | 724 | 113,85 | 223,12 | 82778 | 2956 | 175,15 |
U650x280x10 | 650 | 280 | 10 | 131,84 | 18435 | 658 | 103,49 | 202,83 | 75557 | 2699 | 159,22 |
U750x270x12 | 750 | 270 | 12 | 158,05 | 19062 | 706 | 124,07 | 210,73 | 81847 | 3031 | 165,43 |
U750x270x11 | 750 | 270 | 11 | 144,88 | 17469 | 647 | 113,73 | 193,17 | 75338 | 2790 | 151,64 |
U750x270x10 | 750 | 270 | 10 | 131,71 | 15878 | 588 | 103,39 | 175,61 | 68773 | 2547 | 137,85 |
U750x270x9 | 750 | 270 | 9 | 118,54 | 14288 | 529 | 93,05 | 158,05 | 62153 | 2302 | 124,07 |
U700x270x12 | 700 | 270 | 12 | 152,05 | 18433 | 683 | 119,36 | 217,21 | 81718 | 3027 | 170,51 |
U700x270x11 | 700 | 270 | 11 | 139,38 | 16893 | 626 | 109,41 | 199,11 | 74903 | 2774 | 156,3 |
U700x270x10 | 700 | 270 | 10 | 126,71 | 15354 | 569 | 99,47 | 181,01 | 68669 | 2543 | 142,1 |
U700x270x9 | 700 | 270 | 9 | 114,04 | 13816 | 512 | 89,52 | 162,91 | 62060 | 2299 | 127,89 |
U650x270x12 | 650 | 270 | 12 | 146,05 | 17752 | 658 | 114,65 | 224,69 | 81570 | 3021 | 176,39 |
U650x270x11 | 650 | 270 | 11 | 133,88 | 16269 | 603 | 105,1 | 205,97 | 74767 | 2769 | 161,69 |
U650x270x10 | 650 | 270 | 10 | 121,71 | 14787 | 548 | 95,54 | 187,25 | 68549 | 2539 | 146,99 |
U650x270x9 | 650 | 270 | 9 | 109,54 | 13306 | 493 | 85,99 | 168,52 | 61954 | 2259 | 132,29 |
U650x250x12 | 650 | 250 | 12 | 145,47 | 16526 | 661 | 114,27 | 223,95 | 60145 | 2406 | 175,8 |
U650x250x11 | 650 | 250 | 11 | 133,44 | 15145 | 606 | 104,75 | 205,29 | 55383 | 2215 | 161,15 |
U650x250x10 | 650 | 250 | 10 | 121,31 | 13765 | 551 | 95,22 | 186,62 | 50578 | 2023 | 146,5 |
U600x200x10 | 600 | 200 | 10 | 103,93 | 7566 | 378 | 81,59 | 173,22 | 33001 | 1650 | 135,98 |
U600x200x9 | 600 | 200 | 9 | 93,54 | 6807 | 340 | 73,43 | 155,9 | 29867 | 1493 | 122,38 |
U600x200x8 | 600 | 200 | 8 | 83,15 | 6049 | 303 | 65,27 | 138,58 | 26697 | 1335 | 108,78 |
- c) Cừ thép dạng Z: Mặt cắt điển hình xem Hình B.3.
CHÚ DẪN:
B Bề rộng đơn nguyên cừ; | H Chiều cao đơn nguyên cừ; | t Chiều dày cừ. |
Hình B.3 – Cừ ván thép dạng Z
Chi tiết đặc trưng mặt cắt cừ thép dạng SP xem Bảng B.3.
Bảng B.3 – Đặc trưng mặt cắt cừ thép dạng Z
Loại cừ | Kích thước | Cho mỗi cừ | Cho mỗi m chiều rộng tường cừ | ||||||
Rộng | Cao | Dày | Diện tích | Trọng lượng | Diện tích | Mô men quán tính | Mô đun chống cắt | Trọng lượng | |
B (mm) | H (mm) | t (mm) | cm2 | kg/m | cm2 | cm4 | cm3 | kg/m2 | |
Z700x431x10 | 700 | 431 | 10 | 112,47 | 88,29 | 160,68 | 48293 | 2241 | 126,13 |
Z700x430x9 | 700 | 430 | 9 | 101,22 | 79,46 | 144,61 | 43460 | 2021 | 113,52 |
Z700x429x8 | 700 | 429 | 8 | 88,05 | 69,12 | 125,79 | 37967 | 1766 | 98,75 |
Z700x428x7 | 700 | 428 | 7 | 77,04 | 60,48 | 110,07 | 33219 | 1552 | 86,4 |
Z685x402x10 | 685 | 402 | 10 | 109,2 | 85,72 | 159,41 | 41987 | 2089 | 125,14 |
Z685x401x9 | 685 | 401 | 9 | 98,28 | 77,15 | 143,47 | 37786 | 1885 | 112,62 |
Z685x400x8 | 685 | 400 | 8 | 85,43 | 67,06 | 124,72 | 33030 | 1652 | 97,9 |
Z685x399x7 | 685 | 399 | 7 | 74,75 | 58,68 | 109,13 | 28899 | 1449 | 85,67 |
Z675x382x10 | 675 | 382 | 10 | 106,97 | 83,97 | 158,47 | 37874 | 1983 | 124,4 |
Z675x381x9 | 675 | 381 | 9 | 96,27 | 75,57 | 142,63 | 34083 | 1789 | 111,96 |
Z675x380x8 | 675 | 380 | 8 | 83,66 | 65,67 | 123,93 | 29809 | 1569 | 97,28 |
Z675x379x7 | 675 | 379 | 7 | 73,2 | 57,46 | 108,44 | 26081 | 1376 | 85,12 |
Z635x304x10 | 635 | 304 | 10 | 98,19 | 77,08 | 154,63 | 23729 | 1561 | 121,38 |
Z635x303x9 | 635 | 303 | 9 | 88,37 | 69,37 | 139,16 | 21353 | 1409 | 109,24 |
Z635x302x8 | 635 | 302 | 8 | 76,62 | 76,62 | 120,67 | 18728 | 1240 | 94,73 |
Z635x301x7 | 635 | 301 | 7 | 67,04 | 67,04 | 105,59 | 16386 | 1089 | 82,89 |
- d) Cừ thép dạng AS: Mặt cắt điển hình xem Hình B.4.
CHÚ DẪN:
B Bề rộng đơn nguyên cừ; | H Chiều cao đơn nguyên cừ; | t Chiều dày cừ. |
Hình B.4 – Cừ ván thép dạng AS
Chi tiết đặc trưng mặt cắt cừ thép dạng AS xem Bảng B.4.
Bảng B.4 – Đặc trưng mặt cắt cừ thép dạng AS
Loại cừ | Kích thước | Đơn nguyên | Theo m dài | |||||
Bề rộng b |
Chiều dày t |
Chu vi | Diện tích mặt cắt | Trọng lượng | Trọng lượng | Mô men quán tính | Mo đun chống cắt | |
mm | mm | cm | cm2 | kg/m | kg/m2 | cm4 | cm3 | |
AS 500 – 9,5 | 500 | 9,5 | 138,0 | 81,3 | 63,8 | 128 | 168 | 46 |
AS 500-11,0 | 500 | 11,0 | 139,0 | 89,4 | 70,2 | 140 | 186 | 49 |
AS 500-12,0 | 500 | 12,0 | 139,0 | 94,6 | 74,3 | 149 | 196 | 51 |
AS 500-12,5 | 500 | 12,5 | 139,0 | 97,2 | 76,3 | 153 | 201 | 51 |
AS 500-12,7 | 500 | 12,7 | 139,0 | 98,2 | 77,1 | 154 | 204 | 51 |
AS 500-13,0 | 500 | 13,0 | 140,0 | 100,6 | 79,0 | 158 | 213 | 54 |
- e) Cừ thép HM:
Cừ thép HM được sản xuất dựa trên sự kết hợp của cọc thép dạng H và cừ thép chữ M, nhằm cải thiện độ cứng và khả năng chịu lực của tường cừ. Cừ thép kiểu chữ M xem Hình B.5, cừ thép dạng HM xem Hình B.6.
CHÚ DẪN:
B Bề rộng đơn nguyên cừ; | H Chiều cao đơn nguyên cừ; | t Chiều dày cừ. |
Hình B.5 – Cừ thép kiểu chữ M
Chi tiết đặc trưng mặt cắt cừ thép dạng M xem Bảng B.5
Bảng B.5 – Đặc trưng mặt cắt cừ ván thép dạng M
Loại cừ | Kích thước | Cho mỗi cừ | Cho mỗi m chiều rộng tường cừ | ||||||
Rộng | Cao | Dày | Diện tích | Trọng lượng | Diện tích | Mô men quán tính | Mô đun chống cắt | Trọng lượng | |
B (mm) |
H (mm) |
t (mm) |
cm2 | kg/m | cm2 | cm4 | cm3 | kg/m2 | |
M900x350x9 | 900 | 350 | 9 | 132,9 | 104,3 | 147,66 | 26628 | 1522 | 115,92 |
M900x349x8 | 900 | 349 | 8 | 118,13 | 92,73 | 131,26 | 23667 | 1356 | 103,04 |
M900x348x7 | 900 | 348 | 7 | 103,36 | 81,14 | 114,84 | 20707 | 1190 | 90,16 |
M900x310x8 | 900 | 310 | 8 | 112,33 | 88,18 | 124,81 | 18236 | 1177 | 97,98 |
M900x309x7 | 900 | 309 | 7 | 98,29 | 77,16 | 109,21 | 15955 | 1033 | 85,73 |
M900x308x6 | 900 | 308 | 6 | 84,25 | 66,14 | 93,61 | 13674 | 888 | 73,49 |
CHÚ DẪN:
B Bề rộng đơn nguyên cừ; | H Chiều cao cừ M; | t Chiều dày cừ M |
H’ Chiều cao cừ H; | t’ Chiều dày cừ H |
Hình B.6 – Cừ thép dạng HM kiểu xen kẽ
Chi tiết đặc trưng mặt cắt cừ thép dạng HM kiểu xen kẽ xem Bảng B.6.
Bảng B.6 – Đặc trưng mặt cắt cừ ván thép dạng HM kiểu xen kẽ
Loại cừ HM | Khối lượng trên mỗi m2 tường | Diện tích mặt cắt | Mô đun mặt cắt | Mômen quán tính |
kg/m2 | cm2/m | cm3/m | cm4/m | |
10H+H700x200x12x19x18 | 160 | 204 | 2660 | 146000 |
10H+H700x200x12x16x18 | 165 | 210 | 2870 | 155000 |
10H+H700x250x12x16x18 | 167 | 213 | 2970 | 159000 |
10H+H700x200x12x22x18 | 170 | 216 | 3080 | 164000 |
10H+H700x250x12x19x18 | 173 | 221 | 3240 | 171000 |
10H+H750x250x12x19x18 | 176 | 224 | 3480 | 194000 |
10H+H750x250x12x22x18 | 182 | 232 | 3760 | 207000 |
10H+H800x250x12x22x18 | 185 | 235 | 4040 | 235000 |
10H+H800x250x12x25x18 | 191 | 243 | 4330 | 248000 |
Cừ thép dạng HM kiểu cơ bản xem Hình B.7.
CHÚ DẪN:
B Bề rộng đơn nguyên cừ; | H Chiều cao cừ M; | t Chiều dày cừ M |
H’ Chiều cao cừ H; | t’ Chiều dày cừ H |
Hình B.7 – Cừ thép dạng HM kiểu cơ bản
Chi tiết đặc trưng mặt cắt cừ thép dạng HM kiểu cơ bản xem Bảng B.7.
Bảng B.7 – Đặc trưng mặt cắt cừ ván thép dạng HM kiểu cơ bản
Loại cừ HM | Khối lượng trên mỗi m2 tường | Diện tích mặt cắt | Mô đun mặt cắt | Mômen quán tính |
kg/m2 | cm2/m | cm3/m | cm4/m | |
10H+H400x200x9x12x13 | 169 | 215 | 2320 | 88000 |
10H+H450x200x9x12x13 | 172 | 220 | 2560 | 106000 |
10H+H500x200x9x12x13 | 176 | 225 | 2820 | 126000 |
10H+H400x200x9x16x13 | 190 | 242 | 3270 | 142000 |
10H+H550x200x9x16x13 | 194 | 247 | 3580 | 168000 |
10H+H550x200x9x19x13 | 204 | 260 | 3940 | 181000 |
10H+H550x250x9x16x13 | 208 | 265 | 4100 | 187000 |
10H+H600x200x12x16x13 | 212 | 271 | 4270 | 208000 |
10H+H600x200x12x19x13 | 222 | 283 | 4640 | 222000 |
10H+H650x200x12x19x13 | 228 | 290 | 5060 | 258000 |
10H+H700x200x12x19x18 | 234 | 298 | 5540 | 300000 |
10H+H700x200x12x22x18 | 244 | 311 | 5960 | 317000 |
10H+H700x250x12x19x18 | 250 | 319 | 6270 | 331000 |
10H+H700x250x12x25x18 | 254 | 323 | 6370 | 335000 |
10H+H750x250x12x19x18 | 256 | 326 | 6770 | 378000 |
10H+H750x250x12x25x18 | 268 | 342 | 7330 | 403000 |
10H+H800x250x12x22x18 | 273 | 348 | 7900 | 459000 |
10H+H900x250x14x19x18 | 286 | 365 | 8810 | 563000 |
10H+H900x250x14x22x18 | 299 | 381 | 9470 | 598000 |
10H+H900x250x16x22x18 | 314 | 400 | 9890 | 616000 |
10H+H950x250x16x22x18 | 321 | 409 | 10570 | 689000 |
10H+H1000x250x16x22x18 | 328 | 418 | 11270 | 766000 |
10H+H1000x250x16x25x18 | 340 | 433 | 11980 | 807000 |
10H+H1000x250x16x28x18 | 352 | 449 | 12670 | 846000 |
10H+H1000x250x16x32x18 | 369 | 470 | 13590 | 897000 |
25H+H1000x300x16x25x18 | 392 | 499 | 14310 | 1014000 |
25H+H1000x250x16x32x18 | 399 | 508 | 14640 | 1032000 |
25H+H1000x300x16x28x18 | 407 | 518 | 15180 | 1065000 |
25H+H1000x300x16x32x18 | 426 | 543 | 16330 | 1130000 |
25H+H1000x300x19x32x18 | 451 | 574 | 17080 | 1164000 |
25H+H1000x250x19x40x18 | 455 | 580 | 17210 | 1170000 |
25H+H1000x300x19x36x18 | 471 | 599 | 18180 | 1225000 |
25H+H1000x300x19x40x18 | 490 | 624 | 19280 | 1286000 |
25H+H1000x300x22x40x18 | 514 | 655 | 19970 | 1316000 |
- f) Cừ ống thép:
Cừ ống thép được chế tạo theo công nghệ hàn xoắn với đường kính từ 600mm đến 3000mm, chiều dài phụ thuộc vào khả năng vận chuyển và công nghệ thi công. Mặt cắt điển hình xem Hình B.8
CHÚ DẪN:
1 Cừ ống thép; | 3 Khớp nối; | 5 Hàn dọc; |
2 Móc cẩu; | 4 Hàn khớp nối; | 6 Đai thép tăng cường |
Hình B.8 – Cừ ống thép
Chi tiết đặc trưng mặt cắt cừ ống thép xem Bảng B.8
Bảng B.8 – Đặc trưng mặt cắt cừ ống thép
Đường kính ngoài | Chiều dày | Diện tích mặt cắt ngang | Khối lượng đơn vị | Thông số tham khảo | |||
Mômen quán tính trục phẳng | Môđun quán tính | Bán kính quán tính | Diện tích mặt ngoài | ||||
D mm |
t mm |
A cm2 |
W kg/m |
I cm4 |
Z cm |
i cm |
m2/m |
500 | 9 | 138,8 | 109 | 418 x 102 | 167 x 10 | 17,4 | 1,57 |
12 | 184,0 | 144 | 548 x 102 | 219 x 10 | 17,3 | 1,57 | |
14 | 213,8 | 168 | 632 x 102 | 253 x 10 | 17,2 | 1,57 | |
508,0 | 9 | 141,1 | 111 | 439 x 102 | 173 x 10 | 17,6 | 1,60 |
12 | 187,0 | 147 | 575 x 102 | 227 x 10 | 17,5 | 1,60 | |
14 | 217,3 | 171 | 663 x 102 | 261 x 10 | 17,5 | 1,60 | |
600 | 9 | 167,1 | 131 | 730 x 102 | 243 x 10 | 20,9 | 1,88 |
12 | 221,7 | 174 | 958 x 102 | 319 x 10 | 20,8 | 1,88 | |
14 | 257,7 | 202 | 111 x 103 | 369 x 10 | 20,7 | 1,88 | |
16 | 293,6 | 230 | 125 x 103 | 417 x 10 | 20,7 | 1,88 | |
609,6 | 9 | 169,8 | 133 | 766 x 102 | 251 x 10 | 21,2 | 1,92 |
12 | 225,3 | 177 | 101 x 103 | 330 x 10 | 21,1 | 1,92 | |
14 | 262,0 | 206 | 116 x 103 | 381 x 10 | 21,1 | 1,92 | |
16 | 298,4 | 234 | 132 x 103 | 431 x 10 | 21,0 | 1,92 | |
700 | 9 | 195,4 | 153 | 117 x 103 | 333 x 10 | 24,4 | 2,20 |
12 | 259,4 | 204 | 154 x 103 | 439 x 10 | 24,3 | 2,20 | |
14 | 301,7 | 237 | 178 x 103 | 507 x 10 | 24,3 | 2,20 | |
16 | 343,8 | 270 | 201 x 103 | 575 x 10 | 24,2 | 2,20 | |
711,2 | 9 | 198,5 | 156 | 122 x 103 | 344 x 10 | 24,8 | 2,23 |
12 | 263,6 | 207 | 161 x 103 | 453 x 10 | 24,7 | 2,23 | |
14 | 306,6 | 241 | 186 x 103 | 524 x 10 | 24,7 | 2,23 | |
16 | 349,4 | 274 | 211 x 103 | 594 x 10 | 24,6 | 2,23 | |
800 | 9 | 223,6 | 176 | 175 x 103 | 437 x 10 | 28,0 | 2,51 |
12 | 297,1 | 233 | 231 x 103 | 577 x 10 | 27,9 | 2,51 | |
14 | 345,7 | 271 | 267 x 103 | 668 x 10 | 27,8 | 2,51 | |
16 | 394,1 | 309 | 303 x 103 | 757 x 10 | 27,7 | 2,51 | |
812,8 | 9 | 227,3 | 178 | 184 x 103 | 452 x 10 | 28,4 | 2,55 |
12 | 301,9 | 237 | 242 x 103 | 596 x 10 | 28,3 | 2,55 | |
14 | 351,3 | 276 | 280 x 103 | 690 x 10 | 28,2 | 2,55 | |
16 | 400,5 | 314 | 318 x 103 | 782 x 10 | 28,2 | 2,55 | |
900 | 12 | 334,8 | 263 | 330 x 103 | 733 x 10 | 31,4 | 2,83 |
14 | 389,7 | 306 | 382 x 103 | 850 x 10 | 31,3 | 2,83 | |
16 | 444,3 | 349 | 434 x 103 | 965 x 10 | 31,3 | 2,83 | |
19 | 525,9 | 413 | 510 x 103 | 113 x 102 | 31,2 | 2,83 | |
914,4 | 12 | 340,2 | 267 | 346 x 103 | 758 x 10 | 31,9 | 2,87 |
14 | 396,0 | 311 | 401 x 103 | 878 x 10 | 31,8 | 2,87 | |
16 | 451,6 | 354 | 456 x 103 | 997 x 10 | 31,8 | 2,87 | |
19 | 534,5 | 420 | 536 x 103 | 117 x 102 | 31,7 | 2,87 | |
1000 | 12 | 372,5 | 292 | 455 x 103 | 909 x 10 | 34,9 | 3,14 |
14 | 433,7 | 340 | 527 x 103 | 105 x 102 | 34,9 | 3,14 | |
16 | 494,6 | 388 | 599 x 103 | 120 x 102 | 34,8 | 3,14 | |
19 | 585,6 | 460 | 705 x 103 | 141 x 102 | 34,7 | 3,14 | |
1016,0 | 12 | 378,5 | 297 | 477 x 103 | 939 x 102 | 35,5 | 3,19 |
14 | 440,7 | 346 | 553 x 103 | 109 x 102 | 35,4 | 3,19 | |
16 | 502,7 | 395 | 628 x 103 | 124 x 102 | 35,4 | 3,19 | |
19 | 595,1 | 467 | 740 x 103 | 146 x 102 | 35,3 | 3,19 | |
1100 | 14 | 477,6 | 375 | 704 x 103 | 128 x 102 | 38,4 | 3,46 |
16 | 544,9 | 428 | 800 x 103 | 146 x 102 | 38,3 | 3,46 | |
19 | 645,3 | 506 | 943 x 103 | 171 x 102 | 38,2 | 3,46 | |
1117,6 | 14 | 485,4 | 381 | 739 x 103 | 132 x 102 | 39,0 | 3,51 |
16 | 553,7 | 435 | 840 x 103 | 150 x 102 | 39,0 | 3,51 | |
19 | 655,8 | 515 | 990 x 103 | 177 x 102 | 38,8 | 3,51 | |
1200 | 14 | 521,6 | 409 | 917 x 103 | 153 x 102 | 41,9 | 3,77 |
16 | 595,1 | 467 | 104 x 104 | 174 x 102 | 41,9 | 3,77 | |
19 | 704,9 | 553 | 123 x 104 | 205 x 102 | 41,8 | 3,77 | |
22 | 814,2 | 639 | 141 x 104 | 235 x 102 | 41,7 | 3,77 | |
1219,2 | 14 | 530,1 | 416 | 963 x 103 | 158 x 102 | 42,6 | 3,83 |
16 | 604,8 | 475 | 109 x 104 | 180 x 102 | 42,5 | 3,83 | |
19 | 7164 | 562 | 129 x 104 | 212 x 102 | 42,4 | 3,83 | |
22 | 827,4 | 650 | 148 x 104 | 243 x 102 | 42,3 | 3,83 | |
1300 | 16 | 645,4 | 507 | 133 x 104 | 205 x 102 | 45,4 | 4,08 |
19 | 764,6 | 600 | 157 x 104 | 241 x 102 | 45,3 | 4,08 | |
22 | 883,3 | 693 | 180 x 104 | 278 x 102 | 45,2 | 4,08 | |
1320,8 | 16 | 655,9 | 515 | 140 x 104 | 211 x 102 | 46,1 | 4,15 |
19 | 777,0 | 610 | 165 x 104 | 249 x 102 | 46,0 | 4,15 | |
22 | 897,7 | 705 | 189 x 104 | 287 x 102 | 45,9 | 4,15 | |
1400 | 16 | 695,7 | 546 | 167 x 104 | 238 x 102 | 48,9 | 4,40 |
19 | 824,3 | 647 | 197 x 104 | 281 x 102 | 48,8 | 4,40 | |
22 | 952,4 | 748 | 226 x 104 | 323 x 102 | 48,7 | 4,40 | |
1422,4 | 16 | 706,9 | 555 | 175 x 104 | 246 x 102 | 49,7 | 4,47 |
19 | 837,7 | 658 | 206 x 104 | 290 x 102 | 49,6 | 4,47 | |
22 | 967,9 | 760 | 237 x 104 | 334 x 102 | 49,5 | 4,47 | |
1500 | 19 | 884,0 | 694 | 242 x 104 | 323 x 102 | 52,4 | 4,71 |
22 | 1021,5 | 802 | 279 x 104 | 372 x 102 | 52,3 | 4,71 | |
25 | 1158 5 | 909 | 315 x 104 | 420 x 102 | 52,2 | 4,71 | |
1524,0 | 19 | 898,3 | 705 | 254 x 104 | 334 x 102 | 53,2 | 4,79 |
22 | 1038,1 | 815 | 293 x 104 | 384 x 102 | 53,1 | 4,79 | |
25 | 1177,3 | 924 | 331 x 104 | 434 x 102 | 53,0 | 4,79 | |
1600 | 19 | 943,7 | 741 | 295 x 104 | 369 x 102 | 55,9 | 5,03 |
22 | 1090,6 | 856 | 340 x 104 | 424 x 102 | 55,8 | 5,03 | |
25 | 1237,0 | 971 | 384 x 104 | 480 x 102 | 55,7 | 5,03 | |
1625,6 | 19 | 959,0 | 753 | 309 x 104 | 381 x 102 | 56,8 | 5,11 |
22 | 1108,3 | 870 | 356 x 104 | 438 x 102 | 56,7 | 5,11 | |
25 | 1257,1 | 987 | 403 x 104 | 495 x 102 | 56,6 | 5,11 | |
1800 | 22 | 1228,9 | 965 | 486 x 104 | 540 x 102 | 62,9 | 5,65 |
25 | 1394,1 | 1094 | 549 x 104 | 610 x 102 | 62,8 | 5,65 | |
2000 | 22 | 1367,1 | 1073 | 669 x 104 | 669 x 102 | 69,9 | 6,28 |
25 | 1551,2 | 1218 | 756 x 104 | 756 x 102 | 69,8 | 6,28 | |
CHÚ THÍCH
Giá trị số học của khối lượng đơn vị được tính bằng công thức sau với khối lượng riêng của thép là 7,85 g/cm3 và được làm tròn tới 3 chữ số có nghĩa Trong trường hợp lớn hơn 1000 kg/m, được làm tròn tới 4 chữ số W = 0,02466t(D-t) Trong đó: W: Khối lượng đơn vị của ống (kg/m) t: chiều dày của ống (mm) D: đường kính ngoài của ống (mm) 0,02466; Hệ số chuyển đổi đơn vị để tính được W a) Những kích thước khác so với bảng trên phải theo đặt hàng |
Chi tiết các dạng và kích thước tai nối xem Bảng B.9
Bảng B.9 – Các kích thước tai nối và tai nối liên kết điển hình cừ ống thép
Kích thước tính bằng milimét
Dạng tai nối | Kích thước tai nối | Chú thích |
Dạng L-T L:
Thép góc T: Thép chữ T |
L: 65 x 65 x 8 T: 125×9 x (x 39 x 12) L: 75 x 75 x 9 L: 100 x 75 x 10 |
L: A x C x t T: B x t2 (x H x t1) |
Dạng P- P
P: Thép ống |
P: Ø165,2 x 9
P: Ø 165,2 x 11 |
P: D x t |
Dạng P-T
P: Thép ống T: Thép chữ T |
P: Ø 165,2×9
T: 76 x 85 x 9 x 9 |
P: D x t
T: H x B x t1 xt2 |
B2 Cừ nhựa
Cừ nhựa được chế tạo theo hình dạng phù hợp với mục đích sử dụng và khuôn mẫu được thiết kế Các loại cừ nhựa được sản xuất có các dạng điển hình như sau:
– Dạng chữ U: gồm các cừ bản nhựa mã hiệu CNS-U và các cừ bản nhựa mã hiệu CBN-U, hình dạng mặt cắt xem Hình B.10
CHÚ DẪN:
B Chiều rộng cừ nhựa; | H Chiều cao cừ nhựa; | t Chiều dày cừ nhựa |
Hình B.10 – Hình dạng cừ nhựa chữ U
– Dạng chữ Z: gồm các cừ bản nhựa mã hiệu CNS-Z và các cừ bản nhựa mã hiệu CBN-Z
Hình dạng mặt cắt xem Hình B.11
CHÚ DẪN:
B Chiều rộng cừ nhựa; | D Chiều cao cừ nhựa; | t Chiều dày cừ nhựa |
Hình B.11 – Hình dạng cừ nhựa chữ Z
Chi tiết đặc trưng mặt cắt cừ nhựa mã hiệu CNS xem Bảng B.10, cừ nhựa mã hiệu CBN xem Bảng B.11
Bảng B.10 – Đặc tính kỹ thuật cừ nhựa mã hiệu CNS
Thông số | Đơn vị | Tiêu chuẩn | U25 | U40 | Z80 |
Chiều rộng B | mm | 457,20 | 304,80 | 457,20 | |
Chiều cao H | mm | 152,40 | 177,80 | 254,00 | |
Chiều dày thành t | mm | 6,35 | 8,13 | 10,41 | |
Khối lượng / Đơn vị chiều dài | Kg/m | 7,30 | 6,11 | 11,92 | |
Momen quán tính | cm4/m | 3741,71 | 6800,63 | 18135,02 | |
Mô đun đàn hồi mặt cắt | cm3/m | 489,25 | 758,06 | 1424,73 | |
Mô đun đàn hồi vật liệu | N/mm2 | ASTM D638 | 2623,26 | 2623,26 | 2623,26 |
Momen uốn cho phép | KNm/m | 10,82 | 18,44 | 36,12 | |
Sức bền kéo đứt | N/mm2 | ASTM D368 | 41,42 | 41,42 | 41,42 |
Độ chịu va đập lzod | KJ/m2 | ASTM D256 | 2,37 | 2,37 | 2,37 |
Nhiệt độ hóa mềm | °C | ASTM D648 | 70,00 | 70,00 | 70,00 |
Bảng B.11 – Đặc tính kỹ thuật cừ nhựa mã hiệu CBN
Thông số | Đơn vị | Tiêu chuẩn | Z3 | Z5 | U5 | U6 |
Chiều rộng (B) | mm | TCVN 6145:2007 | 300 | 500 | 500 | 600 |
Chiều cao (H) | mm | TCVN 6145:2007 | 147 | 260 | 160 | 230 |
Chiều dày thành (t) | mm | TCVN 6145:2007 | 4,5 | 10 | 6 | 7,5 |
Trong lương/đơn vị chiều dài | Kg/m | 3,2 | 12,5 | 7,3 | 11,1 | |
Trọng lượng/m2 | Kg/m2 | 10,6 | 25 | 14,6 | 18,5 | |
Mô men quán tính | Cm4/m | ISO 178:2010 | 15000 | 4100 | 12000 | |
Môn men kháng uốn | Cm3/m | ISO 178:2010 | 1300 | 510 | 1000 | |
Mô men uốn cho phép | KNm/m | ISO 178:2010 | 25 | 11 | 20 | |
Modul đàn hồi thử uốn | MPa | ISO 178:2010 | 2620 | 2700 | 2620 | 2650 |
Tỉ trọng | Kg/m3 | ASTM D 792 | 1,42÷1,46 | |||
Độ cứng | Shore D |
ISO 868:2003 | ≥80 | ≥80 | ≥80 | ≥80 |
Độ bền uốn | MPa | ISO 178:2010 | ≥60 | ≥80 | ≥66 | ≥80 |
Độ bền kéo | MPa | ASTM D638-10 | ≥41 | ≥41 | ≥41 | ≥41 |
Độ bền va đập | KJ/m2 | ASTM D 256 | ≥9 | ≥9 | ≥9 | ≥9 |
Độ mền vicat | °C | ASTM D1525-09 | 80 | 80 | 80 | 81 |
Độ bền nén tại điểm chảy | MPa | ASTM 695-10 | ≥45 | |||
Ứng suất nén biến dạng 50% | MPa | ASTM 695-10 | – | ≥70 | ||
Thời gian sử dụng ngoài trời | Năm | >20 | >20 | >20 | >20 |
Dung sai cho phép với cừ nhựa được quy định như sau:
– Dung sai theo chiều dày t (mm): + 0,5mm;
– Dung sai theo chiều cao H (mm): ± 5,0mm;
– Dung sai theo chiều rộng W (mm): ± 5,0mm;
B3 Cừ bê tông cốt thép
Mặt cắt ngang cừ bê tông cốt thép xem Hình B.12 và mặt bằng, mặt bên cừ bê tông cốt thép xem Hình B.13
CHÚ DẪN:
1 Cừ bê tông cốt thép; | 3 Khớp nối âm; |
2 Khớp nối dương; | 4 Thanh thép không gỉ liên kết |
Hình B.12 – Cắt ngang cừ bê tông cốt thép
CHÚ DẪN:
5 Lỗ treo cừ; | 6 Móc cẩu cừ |
Hình B.13 – Mặt bằng, mặt bên cừ bê tông cốt thép
Chi tiết đặc tính kỹ thuật cừ bê tông cốt thép xem Bảng B.12
Bảng B.12- Đặc tính kỹ thuật cừ bê tông cốt thép
Loại cừ | Kích thước | Cho 1 cừ | Cho 1m dài | |||||||
Rộng | Cao | Diện tích | Mô men quán tính | Mô đun chống cắt | Trọng lượng | Diện tích | Mô men quán tính | Mô đun chống cắt | Trọng lượng | |
B (mm) |
H (mm) |
cm2 | cm4 | cm3 | kg/m | cm2 | cm4 | cm3 | kg/m2 | |
600×200 | 600 | 200 | 1159,46 | 38959,40 | 389,59 | 278,27 | 2000 | 64932,33 | 649,32 | 480 |
800×200 | 800 | 200 | 1559,46 | 52292,68 | 522,93 | 374,27 | 2000 | 65365,85 | 653,66 | 480 |
1000×250 | 1000 | 250 | 2451,96 | 128214,66 | 1025,72 | 588,47 | 2500 | 128214,66 | 1025,72 | 600 |
Phụ lục C
(Tham khảo)
Các phương pháp bảo vệ chống ăn mòn cho cừ thép
Để bảo vệ chống ăn mòn phù hợp với điều kiện Việt Nam đối với cừ thép nói chung được phép sử dụng các phương pháp và nguyên tắc lựa chọn theo quy định trong TCVN 11197. Tuy nhiên, cần lưu ý các vấn đề sau:
- a) Đối với cọc cừ chống thấm ngập đất và ngập nước hoàn toàn: Đối với công trình từ cấp III trở xuống tại vùng cửa sông và cửa sông ven biển, độ dày ăn mòn cho phép 1 mm trên một mặt hoặc 2mm trên cả hai mặt. Đối với các công trình từ cấp II trở lên, không nên áp dụng cừ thép trừ trường hợp có lợi về kinh tế – kỹ thuật khi bảo vệ bằng phương pháp phủ, bao bọc chống ăn mòn và phải được chủ đầu tư chấp thuận.
- b) Đối với cừ chống thấm nằm trong vùng giao thoa nước mặt, khí quyển: Phương pháp phù, bao bọc kiến nghị áp dụng cho các công trình chính.
Phụ lục D
(Tham khảo)
Các hệ số chiết giảm của cừ thép trong tính toán kết cấu
D1 Hệ số chiết giảm đặc trưng mặt cắt trong tính toán kết cấu:
Hệ số chiết giảm đặc trưng mặt cắt được xét trong mô hình tính toán kết cấu cừ chống thấm dưới đáy công trình hoặc mang công trình. Giá trị đặc trưng mặt cắt tính toán có xét tới hệ số chiết giảm như sau:
– Đặc trưng chống uốn (Độ cứng chống uốn): | EItínhtoán = kA.E.I | (D.1) |
– Đặc trưng mặt cắt | EAtínhtoán = kA.E.A | (D.2) |
Trong đó:
EItínhtoán: Là độ cứng chống uốn trên 1m chiều dài hàng cừ đưa vào mô hình tính toán, kNm2/m;
EAtínhtoán: Là độ cứng mặt cắt 1 m chiều dài hàng cừ đưa vào mô hình tính toán, kN/m;
E: Là mô đun đàn hồi của vật liệu chế tạo cừ thép, kN/m2;
I: Là mômen quán tính của mặt cắt theo phương làm việc của cừ thép, m4/m;
A: Là diện tích mặt cắt ngang của 1m chiều dài hàng cừ thép, m2/m;
kA: Là hệ số chiết giảm đặc trưng mặt cắt trong mô hình tính toán do xét đến khả năng chuyển vị tương đối của các thanh cừ thép ở các vị trí khớp nối, phụ thuộc vào địa chất nền và đặc điểm làm việc của cừ ván thép: mức độ ảnh hưởng của các vành đai ốp cho cừ ván thép được quy định như sau:
+) Cừ ván thép dạng M, HM, Z, cọc ván ống thép được khép khớp nối hoàn chỉnh: Trong môi trường đất yếu, không có vành đai ốp tăng cường liên kết làm việc đồng thời, kA= 0,80;
+) Cừ ván thép dạng SP, U, AS, cừ ghép dạng hộp có khớp nối liên kết trùng với trục trung hòa tường cừ được khép khớp nối hoàn chỉnh: Trong môi trường đất yếu, không có vành đai ốp tăng cường liên kết làm việc đồng thời, kA = 0,70;
+) Cừ ván thép dạng SP, U, AS, cừ ghép dạng hộp có khớp nối liên kết trùng với trục trung hòa tường cừ được khép khớp nối hoàn chỉnh: Trong môi trường đất yếu, có vành đai ốp tăng cường liên kết làm việc đồng thời, kA = 0,80;
+) Các trường hợp còn lại cừ được khép khớp nối hoàn chỉnh, kA = 1,00;.
+) Trường hợp cừ thép được đóng sát nhau nhưng không khép khớp nối hoàn chỉnh với nhau, hệ số kA tương ứng với các trường hợp đất nền, vành đai ốp nên trên được nhân thêm 0,50 đến 0,55.
D2 Hệ số chiết giảm mô đun mặt cắt:
Hệ số này được áp dụng cho các loại cừ thép sử dụng kết hợp: Chống thấm cho nền, thân công trình có chênh lệch áp lực hai bên lưng tường cừ, đồng thời cần thiết kiểm tra sức kháng uốn của cừ thép sử dụng.
Hệ số chiết giảm mô đun mặt cắt được sử dụng trong tính toán kiểm tra ứng suất thực tế trong mặt cắt cừ thép Với ứng suất thực tế trong mặt cắt cừ thép được xác định như sau:
– Kiểm tra ứng suất: | |
– Ứng suất thực tế trong mặt cắt cừ thép: |
Trong đó:
σa: Ứng suất thực tế trong cừ thép, kN/m2;
[σ]: Ứng suất cho phép kéo của vật liệu chế tạo cừ, kN/m2;
Mmax: Mô men uốn lớn nhất trong cừ thép, được lấy từ kết quả tính toán mô hình đã có hệ số chiết giảm mặt cắt ở mục D1, kNm;
Z0: Mô dun mặt cắt tính cho 1m chiều dài hàng cừ thép, m3/m;
kB: Là hệ số chiết giảm mô đun mặt cắt trong kiểm tra ứng suất trong mặt cắt cừ thép Hệ số này có xét đến ảnh hưởng khi lực cắt và mô men uốn xuất hiện lớn ở khớp nối (khóa nối) làm cho các khớp nối bị trượt trên nhau theo chiều khớp nối, lúc này lực cắt và mô men uốn không được truyền hoàn toàn giữa các cừ thép đơn với nhau Hệ số chiết giảm mô đun mặt cắt trong kiểm tra ứng suất được quy định như sau:
+) Cừ ván thép dạng M, HM, Z, cọc ván ống thép: kB =1,00;
+) Cừ ván thép dạng SP, không hàn cứng khớp nối với nhau, hoặc có hàn cứng khớp nối với nhau, nhưng chiều dài đường hàn < 20% chiều dài khớp nối liên kết: kB =0,40;
+) Cừ ván thép dạng SP, có hàn cứng khớp nối với nhau, nhưng chiều dài đường hàn từ 20% ÷ 40% chiều dài khớp nối liên kết: kB =0,60;
+) Cừ ván thép dạng SP, có hàn cứng khớp nối với nhau, nhưng chiều dài đường hàn từ 40% ÷ 60% chiều dài khớp nối liên kết: kB =0,80;
+) Cừ ván thép dạng SP, có hàn cứng khớp nối với nhau, nhưng chiều dài đường hàn từ > 60% chiều dài khớp nối liên kết: kB =1,00;
+) Cừ ván thép dạng U, không hàn cứng khớp nối với nhau, hoặc có hàn cứng khớp nối với nhau, nhưng chiều dài đường hàn < 20% chiều dài khớp nối liên kết, giá trị kB được xác định như sau: kB = B/1000, trong đó: B là bề rộng thân cừ thép chữ U tính bằng mm
+) Cừ ván thép dạng u, hàn cứng khớp nối với nhau, nhưng chiều dài đường hàn > 20% chiều dài khớp nối liên kết: kB =1,00;
+) Cừ ván thép dạng AS, hàn cứng khớp nối với nhau, nhưng chiều dài đường hàn < 20% chiều dài khớp nối liên kết: kB =0,40;
+) Cừ ván thép dạng AS, hàn cứng khớp nối với nhau, nhưng chiều dài đường hàn > 20% chiều dài khớp nối liên kết: kB =0,45
+) Trường hợp không được khép khớp nối hoàn chỉnh, hệ số kB nêu trên được nhân với 0,50 ÷ 0,55 cho từng trường hợp cừ thép tương ứng
D3 Hệ số chiết giảm đặc trưng mặt cắt do bị ăn mòn:
Đối với cừ thép cằn xét đến ảnh hưởng của hiện tượng ăn mòn vật liệu cừ thép trong môi trường ăn mòn. Các hệ số chiết giảm đặc trưng mặt cắt trong mô hình tính toán kA và trong kiểm tra ứng suất kB phải nhân với hệ số chiết giảm do bị ăn mòn (ƞ %). Độ dày ăn mòn được quy định tại Phụ lục C, ngoài ra có thể tham khảo bảng tra ứng với một số loại cừ thép như sau:
+) Cừ ván thép dạng chữ M, dạng SP:
Đặc trưng mặt cắt với hao tổn do bị ăn mòn, với độ dày ăn mòn một bên là 1mm và 2mm cho cả hai bên (1mm trên 1 mặt hoặc trên cả 2 mặt là 2mm) được xác định như trong Bảng D.1 và Bảng D.2
Bảng D.1 – Đặc trưng mặt cắt do bị ăn mòn của cừ ván thép dạng chữ M
Loại cừ | Đặc trưng mặt cắt không bị ăn mòn | Đặc trưng mặt cắt với ăn mòn cho mỗi phía | |||
lo (cm4/m) |
Zo (cm3/m) |
ƞ % |
I (cm4/m) |
Z (cm3/m) |
|
NS-SP-10H | 10500 | 902 | 79 | 8300 | 713 |
NS-SP-25H | 24400 | 1610 | 82 | 20000 | 1320 |
NS-SP-45H | 45000 | 2450 | 85 | 38300 | 2080 |
NS-SP-50H | 51100 | 2760 | 87 | 44500 | 2400 |
Bảng D.2: Đặc trưng mặt cắt do bị ăn mòn của cừ ván thép dạng SP
Loại | Chưa ăn mòn | Trường hợp ăn mòn (1mm/1 mặt = trên cả 2 mặt) | |||
Momen quán tính lo
m4/m |
Độ cứng Zo
m3/m |
ƞ
% |
Momen quán tính I
m4/m |
Độ cứng Z
m3/m |
|
FSP-IA | 4,50E-05 | 5,29E-04 | 76 | 3,42E-05 | 4,02E-04 |
FSP-II | 8,74E-05 | 8,74E-04 | 81 | 7,08E-05 | 7,08E-04 |
FSP-III | 1,68E-04 | 1,34E-03 | 85 | 1,43E-05 | 1,14E-03 |
FSP-IV | 3,86E-04 | 2,27E-03 | 86 | 3,32E-05 | 1,95E-03 |
FSP-VL | 6,30E-04 | 3,15E-03 | 91 | 5,73E-05 | 2,87E-03 |
FSP-VIL | 8,60E-04 | 3,82E-03 | 92 | 7,91 E-05 | 3,51 E-03 |
NSP-IIW | 1,30E-04 | 1,00E-03 | 81 | 1,05E-05 | 8,10E-04 |
NSP-IIIW | 3,24E-04 | 1,80E-03 | 85 | 2,75E-05 | 1,53E-03 |
NSP-IVW | 5,67E-04 | 2,70E-03 | 88 | 4,99E-05 | 2,38E-03 |
CHÚ THÍCH:
I0: Momen quán tính của cừ ván thép khi chưa bị ăn mòn;
Z0: Độ cứng của cừ ván thép khi chưa bị ăn mòn;
ƞ: Tỉ số của momen quán tính và độ cứng của cừ ván thép khi bị ăn mòn và chưa bị ăn mòn;
I: Momen quán tính của cừ ván thép khi bị ăn mòn;
Z: Độ cứng của cừ ván thép khi bị ăn mòn.
Phụ lục E
(Tham khảo)
Lựa chọn chủng loại cừ theo điều kiện địa chất nền
Lựa chọn loại cừ chống thấm tham khảo theo Bảng E.1:
Bảng E.1 – Lựa chọn loại cừ chống thấm
Trạng thái đất | Độ sệt (đất sét) / hệ số rỗng (đất cát) | Cừ thép | Cừ nhựa | Cừ bê tông cốt thép |
Đất sét | ||||
Nửa cứng | 0 ÷ 0,25 | * | ||
Dẻo cứng | 0,25 ÷ 0,5 | + | ||
Dẻo mềm | 0,50 ÷ 0,75 | + | + | |
Dẻo chảy | 0,75 ÷ 1,0 | + | + | + |
Chảy | > 1,0 | + | + | + |
Đất cát | ||||
Rất chặt | e < 0,6 | * | ||
Chặt | 0,6 ≤ e ≤ 0,75 | + | ||
Rời | e > 0,75 | + | + | + |
CHÚ DẪN: e: hệ số rỗng của đất cát
CHÚ THÍCH: – Độ sệt, hệ số rỗng quy định trong TCVN 4197 + lựa chọn * có thể lựa chọn song cần có phương pháp hạ cừ phù hợp – Đối với nền cuội sỏi, cần có biện pháp hạ cừ thích hợp bằng tải trọng đóng, ép kết hợp với rung xói |
Phụ lục F
(Tham khảo)
Hệ số thấm rò rỉ qua khớp nối và vật liệu chèn khớp nối
Hệ số thấm rò rỉ qua khớp nối lấy theo Bảng F.1:
Bảng F.1 – Hệ số thấm rò rỉ qua khớp nối
Liên kết khớp nối | Hệ số thấm rò rỉ qua khớp nối Kr (10-9 m/s) | Biện pháp thi công | |
100kPa * | 150kPa* | ||
Bình thường (không chèn khớp nối) | 100 | 450 | |
Lấp chèn khớp nối bằng phụ gia trương nở | <0,3 | 0,3 | Thi công đòi hỏi kỹ thuật |
CHÚ THÍCH:
* Áp lực cột nước thấm 100 kPa tương đương ∆H= 10m; 150 kPa tương đương ∆H= 15m |
Vật liệu chèn khớp nối và phương pháp thi công lấy theo Bảng F.2:
Bảng F.2 – Vật liệu trương nở và phương pháp thi công chèn khớp nối
Mục tiêu, loại vật liệu và đặc trưng | Phương pháp thi công |
Mục tiêu điền đày khoảng hở khớp nổi âm dương của các thanh cừ liền kề nhau nhằm giảm thấm rò rỉ.
Đặc trưng vật liệu: Trạng thái trước lúc lưu hoá: lỏng. Trạng thái sau khi lưu hoá: Cao su. Thời gian lưu hoá: < 72 h. Độ giãn dài: 1000%. Độ cứng (HS) ASTM D2240. Thể tích trương nở: 5 lần. |
Bước 1: Sắp xếp cừ đứng lên, dùng chổi lông cứng vệ sinh sạch sẽ khớp nối âm cừ nhằm làm cho vật liệu trương nở dễ bám dính
Bước 2: Rót vật liệu vào khớp nối âm Bước 3: Để 24 h cho vật liệu lưu hoá (Trong bước này chú ý bảo vệ không cho vật liệu tiếp xúc với nước (mưa hoặc độ ẩm quá cao) vì vật liệu gặp nước sẽ trương nở kín khớp cừ làm mất khả năng kín nước và không thi công được) Chú ý thời gian đóng cừ giữa hai thanh kế tiếp nhau không nên để quá 20 min. Chiều đóng cừ tốt nhất như hình vẽ là chiều mà khớp nối cừ chứa vật liệu luôn đóng sau khớp nối không chứa vật liệu Trường hợp phải hợp long giữa 2 đợt thi công thì giữa hai đợt rót vật liệu vào cả khớp nối cừ âm và khớp nối cừ dương tối thiểu 18 h sau đó đem đóng hợp long. Nên hạn chế, càng ít vị trí hợp long thì càng tốt |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1]. ASTM D638, Tensile Test Methods for Plastics;
[2]. ASTM D368, Standard test method for specific gravity of creosote and oil-type preservatives;
[3]. ASTM D256, Standard Test Methods for Determining the Izod Pendulum Impact Resistance of Plastics;
[4]. ASTM D648, Standard Test Method for Deflection Temperature of Plastics Under Flexural Load in the Edgewise Position;
[5]. ASTM D792, Standard for Density and Specific Gravity of Plastics;
[6]. ASTM D638-10, Standard Test Method for Tensile Properties of Plastics;
[7]. ASTM D695-10, Standard Test Method for Compressive Properties of Rigid Plastics;
[8]. ASTM D1525-09, Standard Test Method for Vicat Softening Temperature of Plastics;
[9]. ASTM D2240, Durometer Hardness Shore Hardness;
[10]. Báo cáo tổng kết Dự án sản xuất thử nghiệm hoàn thiện công nghệ thiết kế, chế tạo thi công và quản lý vận hành đập trụ đỡ áp dụng cho vùng triều phục vụ các công trình ngăn sông vùng ven biển
[11]. ISO 178: 2010, Nhựa-Xác định tính chất uốn;
[12]. ISO 868: 2003, Plastics and ebonite – Determination of indentation hardness by means of a durometer (Shore hardness).
[13]. TCVN 4253, Công trình thủy lợi – Nền các công trình thủy công – Yêu cầu thiết kế;
[14]. TCVN 6145: 2007, Hệ thống ống nhựa nhiệt dẻo – Các chi tiết bằng nhựa – Phương pháp xác định kích thước;
[15]. TCVN 4197, Đất xây dựng – Phương pháp xác định giới hạn dẻo và giới hạn chảy trong phòng thí nghiệm;
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Quy định chung
5 Những yêu cầu kỹ thuật khi thiết kế
5.1 Lựa chọn vị trí tuyến cừ chống thấm
5.2 Lựa chọn hình thức, kết cấu cừ
5.3 Quy trình tính toán thấm dưới đáy công trình có cừ chống thấm
5.4 Yêu cầu thiết kế quan trắc
Phụ lục A (Tham khảo) Chi tiết và liên kết khớp nối cừ
Phụ lục B (Tham khảo) Thông số cừ và các chỉ tiêu kỹ thuật
Phụ lục C (Tham khảo) Các phương pháp bảo vệ chống ăn mòn cho cừ thép
Phụ lục D (Tham khảo) Các hệ số chiết giảm của cừ thép trong tính toán kết cấu
Phụ lục E (Tham khảo) Lựa chọn chủng loại cừ theo điều kiện địa chất nền
Phụ lục F (Tham khảo) Hệ số thấm rò rỉ qua khớp nối và vật liệu chèn khớp nối
Thư mục tài liệu tham khảo
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12633:2020 VỀ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI – CỪ CHỐNG THẤM – YÊU CẦU THIẾT KẾ | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN12633:2020 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Xây dựng Nông nghiệp - Nông thôn Lâm nghiệp |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành |
Bộ khoa học và công nghê |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |