TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12666:2019 VỀ ĐÈN ĐIỆN LED CHIẾU SÁNG ĐƯỜNG VÀ PHỐ – HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12666:2019

ĐÈN ĐIỆN LED CHIẾU SÁNG ĐƯỜNG VÀ PHỐ – HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG

LED road and street lighting luminaires – Energy efficiency

Lời nói đầu

TCVN 12666:2019 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E11 Chiếu sáng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

ĐÈN ĐIỆN LED CHIẾU SÁNG ĐƯỜNG VÀ PHỐ – HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG

LED road and street lighting luminaires – Energy efficiency

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định mức hiệu suất năng lượng cho các đèn điện LED chiếu sáng đường và phố, có công suất lớn hơn hoặc bằng 20 W, kể cả loại có bộ điều khiển nguồn lắp rời.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 10885-1:2015 (IEC 62722-1:2014), Tính năng đèn điện – Phần 1: Yêu cầu chung

TCVN 10885-2-1:2015 (IEC 62722-2-1:2014), Tính năng đèn điện – Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với đèn điện LED

TCVN 11843:2017 (CIE S 025:2015), Phương pháp thử nghiệm bóng đèn LED, đèn điện LED và môđun LED

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây.

3.1

Đèn điện LED chiếu sáng đường và phố (LED road and street lighting luminaire)

– đèn điện chiếu sáng đường, phố và các ứng dụng chiếu sáng lối đi ngoài trời tại các điểm công cộng khác;

– chiếu sáng đường hầm;

và để sử dụng với các nguồn sáng LED.

3.2

Hệ số duy trì quang thông (lumen maintenance)

Tỷ số giữa quang thông sau khoảng thời gian nhất định trong vòng đời của bóng đèn và quang thông ban đầu, được thể hiện bằng phần trăm, trong thời gian này, bóng đèn chiếu sáng trong các điều kiện quy định.

3.3

Hiệu suất sáng ban đầu (initial luminous efficacy)

Tỷ số giữa quang thông ban đầu và công suất ban đầu đo được.

3.4

Hiệu suất năng lượng (energy efficiency)

Hiệu suất sáng ban đầu.

3.5

Mức hiệu suất năng lượng tối thiểu (MEPS) (minimum energy performance standard)

Mức hiệu suất sáng ban đầu tối thiểu cho phép.

3.6

Mức hiệu suất năng lượng cao (HEPS) (high energy performance standard)

Mức hiệu suất sáng ban đầu dùng làm cơ sở cho dán nhãn xác nhận.

4  Yêu cầu kỹ thuật

4.1  Yêu cầu về tính năng

Đèn điện phải được đánh giá theo các tham số trong Bảng 1 dưới đây.

Bảng 1 – Cỡ mẫu, tiêu chí tính năng và điều kiện thử nghiệm

Số thứ tự Tham số thử nghiệm Cỡ mẫu thử nghiệm đin hình nhỏ nhất Điều kiện phù hợp Điều kiện thử nghiệm
1 Công suất ban đầu 3 Giá trị đo được của tất cả các mẫu không được lớn hơn 110 % nhưng không nhỏ hơn 90 % giá trị danh định.

Trong trường hợp đèn điện có khả năng điều chỉnh công suất thì thử nghiệm ở công suất lớn nhất.

TCVN 10885-1:2015 (IEC 62722-1:2014)

TCVN 10885-2-1 (IEC 62722-2-1)

2 Quang thông ban đầu 3 Giá trị của tất cả các mẫu phải lớn hơn hoặc bằng 90 % giá trị danh định TCVN 10885-1:2015 (IEC 62722-1:2014)

TCVN 10885-2-1 (IEC 62722-2-1)

3 Hiệu suất năng lượng 3 Giá trị trung bình tính được của tất cả các mẫu phải lớn hơn hoặc bằng các giá trị quy định trong Bảng 2 và Bảng 3 tương ứng. Điều 5
4 Chỉ số thể hiện màu (CRI) 3 Chỉ số thể hiện màu danh định phải lớn hơn hoặc bằng 70.

Giá trị đo được của tất cả các mẫu phải lớn hơn hoặc bằng giá trị danh định trừ đi 3 đối với CRI ban đầu và 5 đối với CRI duy trì.

TCVN 10885-1:2015 (IEC 62722-1:2014)

TCVN 10885-2-1 (IEC 62722-2-1)

5 Hệ số duy trì quang thông 3 Giá trị quang thông đo được ở thời điểm 25 % tuổi thọ danh định (với tối đa là 6000 h) không được nhỏ hơn giá trị quang thông liên quan đến hệ số duy trì quang thông danh định ứng với tuổi thọ lớn nhất được nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền xác định và cung cấp TCVN 10885-1:2015 (IEC 62722-1:2014)

TCVN 10885-2-1 (IEC 62722-2-1)

6 Tuổi thọ Nhà chế tạo phải công bố tuổi thọ của sản phẩm tại L70/B50, với giá trị công bố tối thiểu là 35 000 h. TCVN 10885-1:2015 (IEC 62722-1:2014)

TCVN 10885-2-1 (IEC 62722-2-1)

7 Phân bố quang Nhà chế tạo phải công bố phân bố quang của sản phẩm.  

4.2  Hiệu suất năng lượng

Bảng 2 và Bảng 3 quy định các giá trị hiệu suất năng lượng cho đèn điện LED dùng cho chiếu sáng đường và phố ứng với các dải công suất khác nhau.

Bng 2 – Giá trị hiệu suất sáng của đèn điện LED có công suất lớn hơn hoặc bằng 20 W và nhỏ hơn hoặc bằng 90 W

Mức hiệu suất năng lượng Hiệu suất sáng ban đầu (lm/W)
Nhiệt độ màu 4 000 Nhiệt độ màu < 4 000
HEPS 120 110
MEPS 100 90

Bảng 3 – Giá trị hiệu suất sáng của đèn điện LED có công suất lớn hơn 90 W

Mức hiệu suất năng lượng Hiệu suất sáng ban đầu (lm/W)
Nhiệt độ màu 4 000 Nhiệt độ màu < 4 000
HEPS 130 120
MEPS 110 100

5  Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng

Hiệu suất năng lượng của từng mẫu được tính như sau:

trong đó

η hiệu suất năng lượng của đèn điện LED, tính bằng lumen trên oát (lm/W)

Φ quang thông ban đầu đo được của đèn điện LED, tính bằng lumen (lm)

Ρ công suất ban đầu đo được, tính bằng oát (W)

Hiệu suất năng lượng của đèn điện được lấy bằng giá trị hiệu suất năng lượng trung bình của tất cả các mẫu. Giá trị này được làm tròn về số nguyên.

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Yêu cầu kỹ thuật

5  Phương pháp xác định hiệu suất năng lượng

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12666:2019 VỀ ĐÈN ĐIỆN LED CHIẾU SÁNG ĐƯỜNG VÀ PHỐ – HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
Số, ký hiệu văn bản TCVN12666:2019 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Giao dịch điện tử
Ngày ban hành 01/01/2019
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản