TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12714-2:2019 VỀ GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – CÂY GIỐNG CÁC LOÀI CÂY BẢN ĐỊA – PHẦN 2: MỠ
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12714-2:2019
GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – CÂY GIỐNG CÁC LOÀI CÂY BẢN ĐỊA
PHẦN 2: MỠ
Forest tree cultivar – Seedlings of native plants
Part 2: Manglietia conifera Dandy
Lời nói đầu
TCVN 12714-2:2019 do Viện Nghiên cứu Lâm sinh – Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12714: Giống cây Lâm nghiệp – Cây giống các loài cây bản địa gồm các phần sau:
TCVN 12714-1:2019: Phần 1: Xoan ta
TCVN 12714-2: 2019: Phần 2: Mỡ
TCVN 12714-3: 2019: Phần 3: Vối thuốc
TCVN 12714-4: 2019: Phần 4: Sao đen
GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – CÂY GIỐNG CÁC LOÀI CÂY BẢN ĐỊA
PHẦN 2: MỠ
Forest tree cultivar – Seedlings of native plants
Part 2: Manglietia conifera Dandy
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với cây giống Mỡ (Manglietia conifera Dandy) được nhân giống bằng phương pháp gieo hạt.
2 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
2.1
Cây giống (Seedlings)
Cây con được tạo ra từ hạt.
2.2
Cây trội (cây mẹ) (Plus tree)
Cây tốt nhất được tuyển chọn trong rừng tự nhiên, rừng trồng, cây trồng phân tán, rừng giống hoặc vườn giống được sử dụng để lấy vật liệu nhân giống.
2.3
Lâm phần tuyển chọn (Selected seed stand)
Khu rừng tự nhiên hoặc rừng trồng có chất lượng trên mức trung bình, được chọn để cung cấp giống tạm thời cho sản xuất, nhưng chưa được tác động bằng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh hoặc chưa qua đánh giá để công nhận là rừng giống chuyển hoá.
2.4
Lô cây giống (Seedling lot)
Các cây giống được sản xuất cùng một đợt theo cùng một phương pháp.
2.5
Lô hạt giống (Seedlot)
Hạt giống thu từ một nguồn giống nhất định (lâm phần tuyển chọn, rừng giống, vườn giống, cây trội hoặc xuất xứ được công nhận) trong một vụ thu hoạch.
2.6
Nguồn giống (Seed source)
Nơi cung cấp vật liệu nhân giống bao gồm: lâm phần tuyển chọn, rừng giống chuyển hóa, rừng giống trồng, vườn giống, cây trội và vườn cây đầu dòng
2.7
Rừng giống trồng (Seed stand)
Rừng giống được trồng bằng cây gieo ươm từ hạt thu hái từ cây trội và trồng không theo sơ đồ.
2.8
Rừng giống chuyển hóa (Seed transfer stand)
Rừng giống được chọn từ những lâm phần tốt nhất trong rừng tự nhiên hoặc rừng trồng được tác động bằng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh theo quy định để lấy giống.
2.9
Vườn giống (Seed orchard)
Vườn được trồng theo sơ đồ nhất định từ các dòng vô tính (vườn giống vô tính) hoặc từ hạt của cây trội/cây mẹ (Vườn giống hữu tính) đã được tuyển chọn và công nhận.
3 Yêu cầu kỹ thuật
Yêu cầu kỹ thuật các chỉ tiêu chất lượng của cây giống được quy định trong bảng 1.
Bảng 1 – Yêu cầu kỹ thuật cây giống Mỡ
Tên chỉ tiêu | Yêu cầu |
Nguồn giống | Hạt giống thu từ nguồn giống được công nhận hoặc từ cây mẹ được chọn lọc từ các lâm phần có địa chỉ rõ ràng. |
Tuổi cây con (tháng) | Từ 4 tháng đến 6 tháng kể từ khi hạt đã qua xử lý được cấy vào bầu |
Đường kính cổ rễ (cm) | Tối thiểu là 0,4 cm |
Chiều cao (cm) | Tối thiểu là 40 cm |
Hình thái chung | Cây cứng cáp, không cụt ngọn, lá xanh, cây khỏe mạnh không bị vóng lướt |
Bảng 1 – Kết thúc
Bầu cây (cm) | – Kích thước bầu: Đường kính tối thiểu là 10 cm, chiều cao tối thiểu là 16 cm.
– Hỗn hợp ruột bầu đầy ngang mặt bầu, không bị vỡ |
Tình trạng sâu bệnh hại | Cây con không có biểu hiện bị sâu bệnh hại |
Chú thích: Phụ lục A đưa ra các Hướng dẫn kỹ thuật nhân giống Mỡ bằng hạt
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Thời điểm kiểm tra
Khi xuất vườn.
4.2 Phương pháp kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng của cây con
Phương pháp kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng của cây con được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 – Phương pháp kiểm tra và lấy mẫu kiểm tra cây giống Mỡ
Tên chỉ tiêu | Phương pháp kiểm tra | Lấy mẫu kiểm tra |
Nguồn giống | Đánh giá dựa vào hồ sơ nguồn gốc vật liệu nhân giống | Toàn bộ lô cây giống |
Tuổi cầy | Kiểm tra nhật ký/hồ sơ của cơ sở sản xuất cây giống liên quan đến thời gian gieo ươm của từng lô cây giống | Toàn bộ lô cây giống |
Đường kính cổ rễ | Sử dụng thước kẹp có độ chính xác đến mm; đo tại vị trí sát mặt bầu | Lấy mẫu ngẫu nhiên 0,1 % số cây nhưng không ít hơn 30 cây và không quá 50 cây |
Chiều cao | Sử dụng thước kẻ vạch đến cm, đo từ mặt bầu tới đỉnh sinh trưởng của cây | Lấy mẫu ngẫu nhiên 0,1 % số cây nhưng không ít hơn 30 cây và không quá 50 cây |
Hình thái chung | Quan sát bằng mắt thường | Toàn bộ lô cây giống |
Bầu cây | Kích thước bầu: Sử dụng thước kẻ vạch đến cm đo đường kính và chiều cao bầu cây | Lấy mẫu ngẫu nhiên 0,1 % số cây nhưng không ít hơn 30 cây và không quá 50 cây |
Hình thái bầu: Quan sát bằng mắt thường | Toàn bộ lô cây giống | |
Tình trạng sâu bệnh hại | Quan sát bằng mắt thường | Toàn bộ lô cây giống |
4.3. Kết luận kiểm tra
Lô giống đạt yêu cầu kỹ thuật, khi 100 % mẫu kiểm tra phù hợp với quy định tại Bảng 1.
- Hồ sơ kèm theo cây giống
Tài liệu kèm theo cây giống gồm các thông tin sau:
– Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;
– Tên giống, tuổi, các chỉ tiêu chất lượng chính;
– Mã hiệu nguồn giống;
– Mã hiệu lô hạt giống;
– Số lượng cây;
– Ngày xuất vườn và thời gian sử dụng;
- Yêu cầu vận chuyển
Cây con trong khi vận chuyển phải đảm bảo thoáng mát, không bị dập, gãy, không bị vỡ bầu;
Phụ lục A
(Tham khảo)
Hướng dẫn kỹ thuật nhân giống Mỡ bằng hạt
A.1 Nguồn giống
– Nguồn gốc hạt giống
Hạt giống thu từ nguồn giống được công nhận còn thời hạn sử dụng; chất lượng hạt giống đảm bảo theo tiêu chuẩn quốc gia về hạt giống.
– Yêu cầu đối với cây mẹ lấy giống
Cây sinh trưởng tốt, thân thẳng, tán cân đối, không bị sâu bệnh, có hai vụ quả trở lên (tối thiểu 10 năm tuổi)
A.2 Kỹ thuật xử lý hạt giống
– Hạt giống trước khi đem gieo được ngâm trong thuốc tím (KMnO4) nồng độ 0,05 % hoặc thuốc chống nấm Benlat C nồng độ 0,03 % sau đó vớt ra rửa sạch để ráo.
– Thời điểm thích hợp để gieo hạt là vụ thu. Có thể gieo vào vụ xuân.
– Xử lý hạt: Do hạt Mỡ có dầu vì vậy tùy vào điều kiện thời tiết sẽ tiến hành xử lý hạt, ngầm hạt trong nước ấm nhiệt độ 40 °C nếu như trời lạnh sau đó để khô và ủ vào cát cho đến khi hạt nảy mầm. Nếu là mùa hè thì bạn có thể ngâm trong nước lạnh, thời gian ngâm là 24 h sau đó để khô và ủ vào cát cho đến khi hại nảy mầm.
A.3 Kỹ thuật gieo hạt
– Chuẩn bị luống xếp bầu
+ Luống rộng 1 m, cao từ 3 cm đến 5 cm, dài từ 5 m đến 10 m, rãnh luống rộng từ 40 cm đến 50 cm.
+ Đất trên mặt luống phải được loại bỏ cỏ, các tạp vật và san cho phẳng.
– Kỹ thuật tạo bầu
+ Hỗn hợp thành phần ruột bầu gồm đất mặt 89 % phân chuồng hoai 10 % hoặc 10 % phân hữu cơ vi sinh và 1 % supe lân được đóng vào túi bầu P.E, kích thước bầu: đường kính bầu tối thiểu là 10 cm, chiều cao bầu tối thiểu là 16 cm. Bầu có đáy, đục lỗ xung quanh, bảo đảm độ bền để khi đóng bầu, trong quá trình chăm sóc cây trong vườn cũng như khi vận chuyển cây không bị hư hỏng.
+ Bầu được xếp thành hàng sát nhau trên luống. Mép luống phải đắp bờ cao ít nhất 2/3 thân bầu xung quanh luống để giữ bầu không bị nghiêng ngả.
– Kỹ thuật gieo hạt giống
+ Trước khi cấy cây giống, bầu đất phải được tưới nước ẩm sao cho độ ẩm của hỗn hợp ruột bầu từ 60 % đến 70 % và cần xử lý chống bệnh thối cổ rễ bằng cách phun thuốc Boocđô pha nồng độ từ 0,5 % đến 1 % và phun hỗn hợp thuốc trên diện tích 4 m2/l.
+ Hạt giống sau khi xử lý được gieo đều trên luống với lượng từ 80 m2 đến 120 m2/1 kg hạt giống. Gieo theo hàng cự li từ 10 cm đến 15 cm. Lấp đất sâu khoảng 1 cm, che phủ mặt luống bằng rơm đã khử trùng. Hàng ngày tưới đều nhẹ đủ ẩm cho đất. Khi hạt nảy mầm (thường sau khoảng từ 12 ngày đến 15 ngày và kéo dài 1 tháng).
+ Tạo một lỗ ở giữa bầu, sâu từ 1 cm đến 1,5 cm cây con được đặt vào giữa bầu và lấp đất lại, bên trên làm dàn che bằng lưới đen hoặc vật liệu khác che nắng sao cho dàn che phải tạo nên độ che khoảng 50 % ánh sáng trực xạ.
A.4 Kỹ thuật chăm sóc cây con
– Tưới nước đủ ẩm cho cây vào buổi sáng sớm và chiều mát. Số lần tưới, lượng nước tưới tùy thuộc vào điều kiện thời tiết và tình hình sinh trưởng của cây con. Về nguyên tắc phải luôn luôn giữ độ ẩm của đất trong bầu, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng bình thường. Bình quân lượng nước cho mỗi lần tưới từ 3 l/m2 đến 4 l/m2.
– Sau khi cấy cây từ 3 ngày đến 5 ngày tiến hành kiểm tra, cây nào chết phải cấy dặm ngay, đảm bảo mỗi bầu có một cây sinh trưởng và phát triển tốt. Chú ý đề phòng nấm bệnh và con trùng phá hoại cây mầm.
– Ngay sau khi cấy cây vào bầu phải che bóng. Tháng thứ nhất che bóng cho cây khoảng 50 % ánh sáng trực xạ, tháng thứ hai che bóng 25 % ánh sáng trực xạ, tháng thứ ba che bóng từ 10 % đến 15 % ánh sáng trực xạ, các tháng còn lại dỡ bỏ dàn che hoàn toàn.
– Định kỳ đảo bầu 3 tháng 1 lần tính từ khi cây con được cấy vào bầu. Khi cành, lá cây con đan vào nhau thì phải giãn bầu kết hợp với đảo bầu.
– Định kỳ 20 ngày/1 lần làm cỏ phá váng và phun thuốc phòng trừ nấm bệnh, côn trùng.
– Đảo bầu lần cuối trước khi trồng từ 2 tuần đến 3 tuần.
Thư mục tài liệu tham khảo
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 2002. Tiêu chuẩn ngành 04-TCN-37-2001 – Hạt giống Mỡ (Manglietia glauca BL.) (Ban hành kèm theo quyết định số 3918QĐ-BNN-KHCN ngày 22/8/200 của Bộ NN&PTNT). Trong tập “Văn bản tiêu chuẩn kỹ thuật lâm sinh – Tập III”. Nxb Nông nghiệp Hà Nội.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 2001. Quy trình kỹ thuật trồng rừng Mỡ. QTN-86 (Ban hành kèm theo quyết định số 856 ngày 01/7/1986 của Bộ Lâm nghiệp). Trong tập “Văn bản tiêu chuẩn kỹ thuật lâm sinh – Tập I”. Nxb Nông nghiệp Hà Nội.
- Lê Đình Khả, Hoàng Thanh Lộc, Phạm Văn Tuấn, 1995, Chọn lọc các cây Mỡ mọc nhanh có hình dạng tốt cho vùng Trung tâm, Kết quả nghiên cứu khoa học về chọn giống cây rừng, Tập I, Nxb Nông nghiệp Hà Nội.
- Quyết định số 3588/QĐ-BNN-KHCN ngày 3/9/2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành tiêu chuẩn vườn ươm giống cây lâm nghiệp.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12714-2:2019 VỀ GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – CÂY GIỐNG CÁC LOÀI CÂY BẢN ĐỊA – PHẦN 2: MỠ | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN12714-2:2019 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | 01/01/2019 |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |