TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12736:2019 (ISO 20876:2018) VỀ GIẦY DÉP – PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐẾ TRONG – ĐỘ BỀN XÉ ĐƯỜNG MAY
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12736:2019
ISO 20876:2018
GIẦY DÉP – PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐẾ TRONG – ĐỘ BỀN XÉ ĐƯỜNG MAY
Footwear – Test methods for insole – Resistance to stitch tear
Lời nói đầu
TCVN 12736:2019 hoàn toàn tương đương với ISO 20876:2018.
TCVN 12736:2019 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 216 Giầy dép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
GIẦY DÉP – PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐẾ TRONG – ĐỘ BỀN XÉ ĐƯỜNG MAY
Footwear – Test methods for insole – Resistance to stitch tear
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đánh giá khả năng giữ các đường may hoặc giữ chặt đinh gắn của đế trong, không tính đến vật liệu. Phương pháp thử trong tiêu chuẩn này được chấp nhận là tiêu chí chung về chất lượng cho các vật liệu làm để trong, khi liên kết bằng chất kết dính.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 10071 (ISO 18454), Giầy dép – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử giầy dép và các chi tiết của giầy dép
TCVN 10440 (ISO 17709), Giầy dép – Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị và khoảng thời gian điều hòa mẫu và mẫu thử
TCVN 10600-1 (ISO 7500-1), Vật liệu kim loại – Kiểm tra xác nhận máy thử tĩnh một trục – Phần 1: Máy thử kéo/nén – Kiểm tra xác nhận và hiệu chuẩn hệ thống đo lực
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Độ bền xé đường may (resistance to stitch tear)
Lực cần để kéo một vòng dây kim loại có kích thước qui định xuyên qua mẫu thử của vật liệu đế trong.
4 Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
Phải sử dụng các thiết bị, dụng cụ và vật liệu sau:
4.1 Máy khoan, được lắp mũi khoan xoắn, có đường kính 1,60 mm ± 0,01 mm.
4.2 Giá khoan để đảm bảo khoảng cách chính xác 8,0 mm ± 0,2 mm giữa các tâm của từng cặp lỗ (xem Hình 1) trên mẫu thử.
4.3 Dây thép, có chiều dài 150 mm, đường kính 0,90 mm ± 0,01 mm (20 SWG).
Dây này tạo thành vòng trên một trục đường kính 7 mm với các đoạn dây song song có chiều dài bằng nhau bằng cách tác dụng một lực từ 1,5 kN đến 2 kN vào từng đầu của dây sao cho hình dáng của vòng tương ứng với trục.
CHÚ THÍCH Vòng bị mất hình dáng có thể được sử dụng lại trên trục tạo thành, miễn là loại bỏ được sự không đồng đều.
4.4 Thiết bị thử kéo
Thiết bị thử kéo phải tuân theo các yêu cầu trong TCVN 10600-1 (ISO 7500-1), có độ chính xác tương đương với loại 2, tốc độ kéo không đổi 100 mm/min ± 20 mm/min. Nên có bộ phận ghi lực tự động hoặc kim chỉ lực tối đa.
4.5 Bộ phận gá lắp với thiết bị thử kéo, bao gồm hai phần sau:
4.5.1 Ngàm kẹp trên, gồm một tấm cứng đỡ mẫu thử, có một lỗ hình chữ nhật kích thước 12,0 mm ± 0,5 mm x 6,0 mm ± 0,5 mm và bộ phận gá lắp với hệ thống đo lực sao cho đường thẳng tác dụng lực truyền qua tâm của lỗ và vuông góc với tấm cứng.
4.5.2 Ngàm kẹp dưới, gồm một bộ phận liên kết vòng dây thép với hệ thống dẫn sao cho hai đoạn dây của vòng được giữ song song bởi hai lỗ dẫn cách nhau 8 mm và cách đều đường thẳng tác dụng lực trong khi thử.
Thiết kế bộ phận gá lắp để bảo đảm là trong phép thử, vòng được kéo qua tâm của lỗ trên tấm cứng đỡ mẫu thử, với mặt phẳng của vòng song song với chiều dài của lỗ.
4.6 Đồng hồ đo vi lượng dạng số, đặt trên một đế cứng và chịu một tải trọng tĩnh sao cho chân nén ép tác dụng một áp lực 49 kPa ± 5 kPa1). Đồng hồ đo có một chân nén ép phẳng, hình tròn và đường kính 10,0 mm.
Đồng hồ đo có thang chia độ 0,01 mm.
5 Lấy mẫu và điều hòa mẫu
Từ đế trong của giầy dép, cắt đế trong hoặc từ đế trong được cung cấp, cắt hai mẫu thử hình chữ nhật có kích thước khoảng 75 mm x 25 mm, một mẫu thử vuông góc với mẫu thử còn lại. Đánh dấu hướng của cả hai mẫu thử.
Nếu các mẫu thử được lấy từ giầy hoặc từ đế trong được cắt thì lấy mẫu phải được thực hiện theo TCVN 10440 (ISO 17709).
Điều hòa các mẫu thử trong tối thiểu 24 h theo TCVN 10071 (ISO 18454).
6 Phương pháp thử
6.1 Đo độ dày (tính bằng milimét) của từng mẫu thử tại ba điểm cách đều nhau dọc theo đường tâm song song với cạnh 75 mm, sử dụng đồng hồ đo vi lượng dạng số (4.6).
6.2 Sử dụng máy khoan có mũi khoan xoắn 1,6 mm (4.1), khoan từng mẫu thử từ mặt phải với ba cặp lỗ dọc theo đường tâm và song song với cạnh 75 mm. Sử dụng giá khoan (4.2) để đảm bảo là các lỗ của từng cặp cách nhau đúng 8,0 mm ± 0,2 mm. Khoan một cặp lỗ ở tâm và hai cặp lỗ nửa ở đoạn giữa cặp ở tâm và các phía đầu của mẫu thử như thể hiện trên Hình 1.
6.3 Xâu vòng dây (4.3) qua một cặp lỗ trên mẫu thử từ mặt phải.
Giữ các đoạn dây của vòng dây song song, đưa các đoạn dây này qua lỗ trên tấm đỡ mẫu thử (4.5.1) và qua các lỗ dẫn hướng (cách nhau 8 mm) trên bộ phận gá lắp ngàm kẹp dưới (4.5.2). Kẹp các đầu dây chắc chắn tại chỗ.
Vận hành thiết bị thử kéo (4.5) đến khi vật liệu đế trong bị hư hỏng.
Ghi lại lực tác dụng tối đa (tính bằng niutơn). Nếu khối lượng của bộ phận gá lắp xé đường may tác động vào lực ghi được, hiệu chỉnh giá trị này để thu được lực thực tế tác dụng lên mẫu thử.
6.4 Lặp lại phương pháp thử trên hai cặp lỗ còn lại trên mẫu thử. Thực hiện qui trình này tương tự trên mẫu thử thứ hai.
7 Biểu thị kết quả
7.1 Đối với từng mẫu thử, tính giá trị trung bình của ba lực tối đa ghi được. Ghi lại hai giá trị độ bền xé đường may đối với hai hướng chính, tính bằng niutơn, làm tròn đến 0,1 N.
Các kết quả sẽ là giá trị trung bình của ba giá trị.
7.2 Đối với từng mẫu thử, tính giá trị trung bình của ba giá trị đo độ dày.
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này:
b) Độ bền xé đường may, đối với từng hướng chính, biểu thị theo 7.1;
c) Độ dày của từng mẫu thử, biểu thị theo 7.2;
d) Cách nhận biết đầy đủ các mẫu giầy bao gồm loại thương mại, mã số, màu sắc, bản chất, v.v…;
e) Mô tả qui trình lấy mẫu, nếu có liên quan;
f) Chi tiết về bất kỳ sai lệch nào so với phương pháp thử chuẩn;
g) Ngày thử;
h) Bất kỳ sai lệch nào so với phương pháp thử trong tiêu chuẩn này;
i) Các điều kiện không khí chuẩn quan sát được trong khi thử.
Kích thước tính bằng milimét
Hình 1- Mẫu thử
1) 1 Pa = 1/m2
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12736:2019 (ISO 20876:2018) VỀ GIẦY DÉP – PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐẾ TRONG – ĐỘ BỀN XÉ ĐƯỜNG MAY | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN12736:2019 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Công nghiệp nhẹ |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |