TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12777-2:2020 (ISO 7588-2:1998) VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ – THIẾT BỊ CHUYỂN MẠCH ĐIỆN/ĐIỆN TỬ – PHẦN 2: THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12777-2:2020
ISO 7588-2:1998
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ THIẾT BỊ CHUYỂN MẠCH ĐIỆN/ĐIỆN TỬ – PHẦN 2: THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ
Road vehicles – Electrical/electronic switching devices – Part 2: Electronic devices
Lời nói đầu
TCVN 12777-2:2020 hoàn toàn tương đương với ISO 7588-2:1998
TCVN 12777-2:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12777 (ISO 7588), Phương tiện giao thông đường bộ – Thiết bị chuyển mạch điện/điện tử gồm TCVN sau:
TCVN 12777-1:2020 (ISO 7588-1:1998), Phần 1: Rơle và bộ nhấp nháy.
TCVN 12777-2:2020 (ISO 7588-2:1998), Phần 2: Thiết bị điện tử.
TCVN 12777-3:2020 (ISO 7588-3:1998), Phần 3: Rơle loại nhỏ.
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ – THIẾT BỊ CHUYỂN MẠCH ĐIỆN/ĐIỆN TỬ – PHẦN 2: THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ
Road vehicles – Electrical/electronic switching devices – Part 2: Electronic devices
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính về kích thước của thiết bị điện tử dùng cho phương tiện giao thông đường bộ.
Phụ lục A cung cấp thông tin bổ sung về kích thước của ổ cắm và Phụ lục B cho thông tin bổ sung về nhận dạng đầu cực.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau, một phần hoặc toàn bộ, là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 8092-1:1996, Road vehicles – Connections for on-board electrical wiring harnesses – Part 1: Tabs for single- pole connections – Dimensions and specific requirements (Phương tiện giao thông đường bộ – Đấu nối cho các bộ dây điện trên xe – Phần 1: Chân cắm cho các đấu nối đơn cực – Kích thước và yêu cầu đặc biệt).
ISO 8092-2:2005, Road vehicles – Connections for on-board electrical wiring harnesses – Part 2: Definitions, test methods and general performance requirements (Phương tiện giao thông đường bộ – Đấu nối cho các bộ dây điện trên xe – Phần 2: Định nghĩa, phương pháp thử và yêu cầu về hiệu năng chung).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng định nghĩa trong ISO 8092-2.
4 Kích thước và các yêu cầu khác
4.1 Quy định chung
Đặc tính về kích thước và các yêu cầu khác được quy định trong 4.2 đến 4.4.
CHÚ THÍCH: Tất cả các kích thước tương ứng cũng được áp dụng nếu gắn ít hơn chín chân cắm. Kích thước của khe cắm được nêu trong Phụ lục A chỉ để tham khảo.
4.2 Vùng bố trí của các chân cắm và khe cắm
4.2.1 Vị trí của các chân cắm và khe cắm – Vị trí đúng
Xem Hình 1
Kích thước tính bằng milimét
Hình 1
4.2.2 Kích thước giới hạn của chân cắm
Các giới hạn về kích thước của chân cắm.
Xem Hình 2.
Các chân cắm phải phù hợp với ISO 8092-1 có kích thước 6,3 x 0,8 và không có vai.
Hình 2
Kích thước tổng thể và các yêu cầu khác cho các thiết bị điện tử.
Xem Hình 3 và Bảng 1.
Cho phép áp dụng các cấu hình khác với hình chữ nhật, miễn là chúng nằm trong khu vực được quy định. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp, đường bao bên ngoài phải nằm trong kích thước X và Y (tối đa) được nêu trong Hình 3 và trong Bảng 1.
Hình 3
Bảng 1
Kiểu cỡ |
X max. |
Y1 max. |
Y2 max. |
Z max. |
C |
15,3 |
5,0 |
25,7 |
55 |
D |
17 |
9,6 |
30,3 |
55 |
E |
20 |
9,6 |
30,3 |
55 |
4.4 Yêu cầu đối với khe cắm
4.4.1 Khe cắm tại mặt phẳng tiếp xúc phải phù hợp với Hình 1 và phải tiếp nhận các chân cắm có giới hạn tối đa.
4.4.2 Để tránh phải dùng lực rút ra quá lớn, khuyến nghị rằng các bản cực trong khe cắm không nên kết hợp với chức năng kẹp chặt.
5 Phân bố chức năng các đầu cực của thiết bị điện tử
Không có phân bố chức năng cho các đầu cực đã được thiết lập cho tiêu chuẩn này.
Không có quy định về số nhận dạng các đầu cực nhưng có một khuyến nghị về thực hành được nêu trong Phụ lục B.
6 Chỉ dẫn của thiết bị điện tử
VÍ DỤ: Thiết bị điện tử phù hợp với tiêu chuẩn này phải được bố trí như minh họa trong ví dụ sau.
CHÚ THÍCH: Chữ số tham chiếu của nhà sản xuất nên được sử dụng để nhận dạng các sản phẩm có phân bố chức năng khác nhau.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Kích thước của khe cắm
A 1 Quy định chung
Một tính năng kỹ thuật sau cùng có thể được đưa ra trong phiên bản sắp tới của tiêu chuẩn này.
A.2 Kích thước của khe cắm
Khe cắm phải phù hợp với các vùng bố trí chân cắm như sau (xem Hình A.1):
– tại mặt phẳng tiếp xúc: | 7,3 mm x 1,6 mm đối với kích thước chân cắm 6,3 x 0,8;
3,8 mm x 1,6 mm đối với kích thước chân cắm 4,8 x 0,8; |
– tại phần khe: | 6,7 mm x 1,0 mm đối với kích thước chân cắm 6,3 x 0,8;
3,2 mm x 1,0 mm đối với kích thước chân cắm 2,8 x 0,8 |
Hình A.1
Phụ lục B
(Tham khảo)
Thực hành được khuyến nghị để nhận dạng đầu cực của các thiết bị điện tử nhìn từ phía kết nối đầu cực
Xem Hình B.1.
Kiểu Năm đầu cực khổ to phải được nhận dạng theo TCVN 12777-1 (ISO 7588-1).
Kiểu Bốn đầu cực khổ nhỏ phải được nhận dạng bằng các chữ viết để phân biệt chúng với các chữ số đã có do nhà sản xuất ghi.
Hình B.1
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12777-2:2020 (ISO 7588-2:1998) VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ – THIẾT BỊ CHUYỂN MẠCH ĐIỆN/ĐIỆN TỬ – PHẦN 2: THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN12777-2:2020 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |