TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12777-3:2020 (ISO 7588-3:1998) VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ – THIẾT BỊ CHUYỂN MẠCH ĐIỆN/ĐIỆN TỬ – PHẦN 3: RƠLE LOẠI NHỎ

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUN QUỐC GIA

TCVN 12777-3:2020
ISO 7588-3:1998

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ – THIẾT BỊ CHUYỂN MẠCH ĐIỆN/ĐIỆN TỬ – PHẦN 3: RƠLE LOẠI NHỎ

Road vehicles – Electrical/electronic switching devices – Part 3: Microrelay

 

Lời nói đầu

TCVN 12777-3:2020 hoàn toàn tương đương với ISO 7588-3:1998.

TCVN 12777-3:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN 12777 (ISO 7588), Phương tiện giao thông đường bộ – Thiết bị chuyển mạch điện /điện tử gồm TCVN sau:

TCVN 12777-1:2020 (ISO 7588-1:1998), Phần 1: Rơle và bộ nhấp nháy.

TCVN 12777-2:2020 (ISO 7588-2:1998), Phần 2: Thiết bị điện tử.

TCVN 12777-3:2020 (ISO 7588-3:1998), Phần 3: Rơle loại nhỏ.

 

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ – THIẾT BỊ CHUYỂN MẠCH ĐIỆN/ĐIỆN TỬ – PHẦN 3: RƠLE LOẠI NHỎ

Road vehicles – Electrical/electronic switching devices – Part 3: Microrelay

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính về kích thước và phân bố chức năng của các đầu cực rơle loại nhỏ dùng cho phương tiện giao thông đường bộ.

Phụ lục A cung cấp thông tin bổ sung về kích thước của khe cắm điện.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau, một phần hoặc toàn bộ, là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ISO 8092-1:1996, Road vehicles – Connections for on-board electrical wiring harnesses – Part 1: Tabs for single- pole connections – Dimensions and specific requirements (Phương tiện giao thông đường bộ – Đấu nối cho các bộ dây điện trên xe – Phần 1: Chân cắm cho các đấu nối đơn cực – Kích thước và yêu cầu đặc biệt).

ISO 8092-2:2005, Road vehicles – Connections for on-board electrical wiring harnesses – Part 2: Definitions, test methods and general performance requirements (Phương tiện giao thông đường bộ – Đấu nối cho các bộ dây điện trên xe – Phần 2: Định nghĩa, phương pháp thử và yêu cầu về hiệu năng chung).

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa trong ISO 8092-2.

4  Kích thước và các yêu cầu khác

4.1  Quy định chung

Đặc điểm kích thước và các yêu cầu khác được quy định trong 4.2 đến 4.4.

CHÚ THÍCH: Tất cả các kích thước tương ứng cũng được áp dụng nếu có ít hơn năm chân cắm được gắn vào. Kích thước của khe cắm điện được nêu trong Phụ lục A chỉ dành cho thông tin. Việc phân bố chức năng của các đầu cực rơle được quy định tại Điều 5.

4.2  Vùng bố trí của các chân cắm và khe cắm

4.2.1  Vị trí của các chân cắm và khe cắm – Vị trí đúng

Xem Hình 1

Kích thước tính bằng milimét

Hình 1

4.2.2  Kích thước giới hạn của chân cắm

Xem Hình 2.

Các chân cắm phải phù hợp với ISO 8092-1 có kích thước lần lượt là 6,3 x 0,8 và 4,8 x 0,8 và không có vai

Kích thước tính bằng milinmét

Hình 2

4.3  Kích thước toàn bộ và các yêu cầu khác đối với rơle loại nhỏ

Xem Hình 3.

Cho phép áp dụng các cấu hình khác với hình chữ nhật, miễn là chúng nằm trong khu vực được chỉ định.

Tuy nhiên, trong mọi trường hợp, đường viền bên ngoài phải nằm trong các kích thước giới hạn lớn nhất cho trong Hình 3.

Hình 3

4.4  Yêu cầu khác đối với khe cắm

4.4.1  Khe cắm tại mặt phẳng tiếp xúc phải phù hợp với Hình 1 và phải tiếp nhận các chân cắm có kích thước giới hạn lớn nhất.

4.4.2  Để tránh cần phải dùng lực rút ra quá lớn, khuyến nghị rằng các bản cực trong khe cắm không nên kết hợp với chi tiết kẹp.

5  Phân bố chức năng của các đầu cực

Các vị trí đầu cực được chỉ trong bảng 1 từ phía đấu nối đầu cực.

Bảng 1

Kiểu tiếp xúc

Bố trí các đầu cực

Sơ đồ đi dây điện (kiểu cơ bản)1)

Phân bổ chức năng của các đầu cực1)

M1 Ngắt tiếp xúc

1= dây dương

2= dây âm

3= đầu vào công tắc chuyển mạch (công tắc chuyển)

4= đầu ra công tắc chuyển mạch (công tắc ngắt)

M2 Công tắc tiếp xúc

1= dây dương

2= dây âm

3= đầu vào công tắc chuyển mạch (công tắc chuyển)

5= đầu ra công tắc chuyển mạch (công tắc tiếp xúc)

M3 Công tắc chuyển đổi

1= dây dương

2= dây âm)

3= đầu vào công tắc chuyển mạch (công tắc chuyển)

4= đầu ra công tắc chuyển mạch (công tắc ngắt)

5=đầu ra công tắc chuyển mạch (công tắc tiếp xúc)

1) có thể sử dụng các kiểu bố trí đầu cực khác nếu sự sắp xếp và phân bổ chức năng của các đầu cực tuân thủ thông số kỹ thuật này.

6  Chỉ báo

Các rơ le loại nhỏ trong tiêu chuẩn này phải được trình bày như trong ví dụ sau:

VÍ DỤ:

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Kích thước của khe cắm

A.1  Quy định chung

Một tính năng kỹ thuật sau cùng có thể được đưa ra trong phiên bản sắp tới của tiêu chuẩn này.

A.2  Kích thước của khe cắm

Khe cắm phải phù hợp với các vùng bố trí chân cắm sau (xem Hình A.1):

tại mặt phẳng tiếp xúc: 7,3 mm x 1,6 mm đối với kích thước chân cắm 6,3 x 0,8;

5,8 mm x 1,6 mm đối với kích thước chân cắm 4,8 x 0,8;

Tại phần khe cắm: 6,7 mm x 1,0 mm đối với kích thước chân cắm 6,3 x 0,8;

5,2 mm x 1,0 mm đối với kích thước chân cắm 4,8 x 0,8

Hình A.1

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12777-3:2020 (ISO 7588-3:1998) VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ – THIẾT BỊ CHUYỂN MẠCH ĐIỆN/ĐIỆN TỬ – PHẦN 3: RƠLE LOẠI NHỎ
Số, ký hiệu văn bản TCVN12777-3:2020 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Giao thông - vận tải
Ngày ban hành
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản