TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12849-3:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-3:2013) VỀ KỸ THUẬT HỆ THỐNG VÀ PHẦN MỀM – KIỂM THỬ PHẦN MỀM – PHẦN 3: TÀI LIỆU KIỂM THỬ
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12849-3:2020
ISO/IEC/IEEE 29119-3:2013
KỸ THUẬT HỆ THỐNG VÀ PHẦN MỀM – KIỂM THỬ PHẦN MỀM – PHẦN 3: TÀI LIỆU KIỂM THỬ
Software and systems engineering – Software testing – Part 3: Test documentation
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Đánh giá sự phù hợp
2.1 Mục đích sử dụng
2.2 Các loại phù hợp
2.2.1 Sự phù hợp hoàn toàn
2.2.2 Sự phù hợp có sửa đổi
3 Tài liệu viện dẫn
4 Thuật ngữ và định nghĩa
5 Tài liệu quy trình kiểm thử của tổ chức
5.1 Tổng quan
5.2 Chính sách kiểm thử
5.2.1 Tổng quan
5.2.2 Thông tin cụ thể của tài liệu
5.2.3 Giới thiệu
5.2.4 Báo cáo chính sách kiểm thử
5.3 Chiến lược kiểm thử của tổ chức
5.3.1 Tổng quan
5.3.2 Thông tin cụ thể của tài liệu
5.3.3 Giới thiệu
5.3.4 Báo cáo chiến lược kiểm thử của tổ chức theo dự án mở rộng
5.3.5 Tuyên bố chiến lược kiểm thử của tổ chức quy định quy trình kiểm thử con
6 Tài liệu quy trình quản lý kiểm thử
6.1 Tổng quan
6.2 Kế hoạch kiểm thử
6.2.1 Tổng quan
6.2.2 Thông tin cụ thể của tài liệu
6.2.3 Giới thiệu
6.2.4 Bối cảnh kiểm thử
6.2.5 Thông tin kiểm thử
6.2.6 Đăng ký rủi ro
6.2.7 Chiến lược kiểm thử
6.2.8 Các hoạt động và dự toán kiểm thử
6.2.9 Nhân sự
6.2.10 Lịch trình
6.3 Báo cáo trạng thái kiểm thử
6.3.1 Tổng quan
6.3.2 Thông tin cụ thể của tài liệu
6.3.3 Giới thiệu
6.3.4 Trạng thái kiểm thử
6.4 Báo cáo kết thúc kiểm thử
6.4.1 Tổng quan
6.4.2 Thông tin cụ thể của tài liệu
6.4.3 Giới thiệu
6.4.4 Kiểm thử đã thực hiện
7 Tài liệu quy trình kiểm thử động
7.1 Tổng quan
7.2 Đặc tả thiết kế kiểm thử
7.2.1 Tổng quan
7.2.2 Thông tin cụ thể của tài liệu
7.2.3 Giới thiệu
7.2.4 Tập tính năng
7.2.5 Điều kiện kiểm thử
7.3 Đặc tả ca kiểm thử
7.3.1 Tổng quan
7.3.2 Thông tin cụ thể của tài liệu
7.3.3 Giới thiệu
7.3.4 Hạng mục độ bao phủ kiểm thử
7.3.5 Ca kiểm thử
7.4 Đặc tả thủ tục kiểm thử
7.4.1 Tổng quan
7.4.2 Thông tin cụ thể của tài liệu
7.4.3 Giới thiệu
7.4.4 Bộ kiểm thử
7.4.5 Thủ tục kiểm thử
7.5 Yêu cầu dữ liệu kiểm thử
7.5.1 Tổng quan
7.5.2 Thông tin cụ thể của tài liệu
7.5.3 Giới thiệu
7.5.4 Yêu cầu dữ liệu kiểm thử chi tiết
7.6 Yêu cầu môi trường kiểm thử
7.6.1 Tổng quan
7.6.2 Thông tin cụ thể của tài liệu
7.6.3 Giới thiệu
7.6.4 Yêu cầu môi trường kiểm thử chi tiết
7.7 Báo cáo tính sẵn sàng dữ liệu kiểm thử
7.7.1 Tổng quan
7.7.2 Thông tin cụ thể của tài liệu
7.7.3 Giới thiệu
7.7.4 Trạng thái dữ liệu kiểm thử
7.8 Báo cáo tính sẵn sàng của môi trường kiểm thử
7.8.1 Tổng quan
7.8.2 Thông tin cụ thể của tài liệu
7.8.3 Giới thiệu
7.8.4 Tính sẵn sàng của môi trường kiểm thử
7.9 Kết quả thực tế
7.10 Kết quả kiểm thử
7.11 Đăng nhập thực hiện kiểm thử
7.11.1 Tổng quan
7.11.2 Thông tin cụ thể của tài liệu
7.11.3 Giới thiệu
7.11.4 Sự kiện
7.12 Báo cáo sự cố kiểm thử
7.12.1 Tổng quan
7.12.2 Báo cáo sự cố
7.12.3 Thông tin cụ thể của tài liệu
7.12.4 Giới thiệu
7.12.5 Chi tiết sự cố
Phụ lục A (Tham khảo) Tổng quan và phác thảo các tài liệu
Phụ lục B (Tham khảo) Yêu cầu quy định trong TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013) ánh xạ đến hạng mực thông tin trong tiêu chuẩn này
Phụ lục C (Tham khảo) Tổng quan các ví dụ
Phụ lục D (Tham khảo) Chính sách kiểm thử
Phụ lục E (Tham khảo) Chiến lược kiểm thử của tổ chức
Phụ lục F (Tham khảo) Kế hoạch kiểm thử
Phụ lục G (Tham khảo) Báo cáo trạng thái kiểm thử
Phụ lục H (Tham khảo) Báo cáo kết thúc kiểm thử
Phụ lục I (Tham khảo) Đặc tả thiết kế kiểm thử
Phụ lục J (Tham khảo) Đặc tả ca kiểm thử
Phụ lục K (Tham khảo) Đặc tả thủ tục kiểm thử
Phụ lục L (Tham khảo) Yêu cầu dữ liệu kiểm thử
Phụ lục M (Tham khảo) Yêu cầu môi trường kiểm thử
Phụ lục N (Tham khảo) Báo cáo tính sẵn sàng dữ liệu kiểm thử
Phụ lục O (Tham khảo) Báo cáo tính sẵn sàng của môi trường kiểm thử
Phụ lục P (Tham khảo) Kết quả thực tế
Phụ lục Q (Tham khảo) Kết quả kiểm thử
Phụ lục R (Tham khảo) Nhật ký thực hiện kiểm thử
Phụ lục S (Tham khảo) Báo cáo sự cố
Phụ lục T (Tham khảo) Ánh xạ tới các tiêu chuẩn hiện tại
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Lời nói đầu
TCVN 12849-3:2020 hoàn toàn tương đương ISO/IEC/IEEE 29119-3:2013.
TCVN 12849-3:2020 do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện – Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông biên soạn, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Mục đích của bộ tiêu chuẩn kiểm thử phần mềm TCVN 12849 (ISO/IEC/IEEE 29119) là đưa ra công nhận quốc tế về thiết lập các tiêu chuẩn đối với kiểm thử phần mềm, tổ chức bất kỳ có thể sử dụng khi thực hiện kiểm thử phần mềm bất kỳ.
Tiêu chuẩn này bao gồm các mẫu và các ví dụ về tài liệu kiểm thử được tạo ra trong quy trình kiểm thử. Các mẫu được bố trí theo các Điều mô tả quy trình kiểm thử trong TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013) Kỹ thuật hệ thống và phần mềm – Kiểm thử phần mềm – Phần 2: Quy trình kiểm thử. Phụ lục A là phác thảo các nội dung của từng tài liệu. Phụ lục B bao gồm một danh sách của tất cả các hạng mục thông tin được xác định tại các Điều 5, 6 và 7 của tiêu chuẩn này với mức độ tương ứng (phải/nên/có thể) với TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013). Phụ lục C giới thiệu tổng quan các ví dụ. Từ Phụ lục D đến Phụ lục S là các ví dụ ứng dụng của các mẫu. Phụ lục T cung cấp ánh xạ tới các tiêu chuẩn hiện hành. Các tài liệu tham khảo của tiêu chuẩn này nằm ở phần cuối của tài liệu.
Các khái niệm và từ vựng liên quan đến tài liệu kiểm thử phần mềm được định nghĩa trong TCVN 12849-1:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-1:2013) Kỹ thuật hệ thống và phần mềm – Kiểm thử phần mềm – Phần 1: Khái niệm và định nghĩa.
Mô hình quy trình kiểm thử thực tế được định nghĩa trong TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119- 2:2013) Kỹ thuật hệ thống và phần mềm – Kiểm thử phần mềm – Phần 2: Quy trình kiểm thử. Mô hình này mô tả quy trình kiểm thử để xác định các quy trình kiểm thử phần mềm tại các cấp độ tổ chức, cấp độ quản lý kiểm thử và cấp độ kiểm thử năng động. Việc hỗ trợ thông tin theo sơ đồ mô tả các quy trình cũng được cung cấp.
Kỹ thuật thiết kế kiểm thử phần mềm có thể được sử dụng trong thiết kế kiểm thử được quy định trong TCVN 12849-4:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-4) Kỹ thuật hệ thống và phần mềm – Kiểm thử phần mềm – Phần 4: Kỹ thuật kiểm thử.
Đây là bộ tiêu chuẩn quốc tế nhằm cung cấp cho các bên liên quan về khả năng quản lý và thực hiện kiểm thử phần mềm trong tổ chức bất kỳ.
KỸ THUẬT HỆ THỐNG VÀ PHẦN MỀM – KIỂM THỬ PHẦN MỀM – PHẦN 3: TÀI LIỆU KIỂM THỬ
Software and systems engineering – Software testing – Part 3: Test documentation
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các mẫu tài liệu kiểm thử phần mềm có thể được sử dụng cho bất kỳ tổ chức, dự án hoặc hoạt động kiểm thử nhỏ hơn. Tiêu chuẩn này mô tả tài liệu kiểm thử là đầu ra của các quy trình được quy định trong TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013) Kỹ thuật hệ thống và phần mềm – Kiểm thử phần mềm – Phần 3: Quy trình kiểm thử. Các tài liệu tổng quan được cung cấp trong Hình 1.
Tiêu chuẩn này áp dụng để kiểm thử đối với tất cả các mô hình vòng đời phát triển phần mềm.
Tiêu chuẩn này dành cho, nhưng không giới hạn, các kiểm thử viên, những người quản lý kiểm thử, các nhà phát triển và các nhà quản lý dự án, đặc biệt là những người chịu trách nhiệm điều chỉnh, quản lý và thực hiện kiểm thử phần mềm.
Các tài liệu kiểm thử có thể có nhiều phiên bản, tuy nhiên, việc xử lý các phiên bản của tài liệu kiểm thử không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này.
Tài liệu kiểm thử của tổ chức
Hình 1 – Hệ thống tài liệu kiểm thử
2 Đánh giá sự phù hợp
2.1 Mục đích sử dụng
Các yêu cầu trong tiêu chuẩn này được nêu tại các Điều 5, 6 và 7. Tiêu chuẩn này cung cấp các yêu cầu đối với một số các tài liệu kiểm thử thích hợp để sử dụng trong suốt vòng đời phần mềm. Các dự án hoặc các tổ chức cụ thể có thể không cần sử dụng tất cả các tài liệu quy định trong tiêu chuẩn này. Vì vậy, chuẩn bị thực hiện tiêu chuẩn này thường liên quan đến việc lựa chọn một bộ tài liệu phù hợp đối với các tổ chức hoặc dự án đó. Có hai cách để một tổ chức có thể tuyên bố phù hợp với các quy định của tiêu chuẩn này là phù hợp hoàn toàn hoặc phù hợp có sửa đổi. Sự phù hợp có thể được tuyên bố đối với các tổ chức, các dự án, các dự án nhiều nhà cung cấp và các dịch vụ như đã xác định trong tuyên bố phù hợp.
Các hạng mục thông tin được xác định tại các Điều 5, 6 và 7 của tiêu chuẩn này tương ứng với kết quả đầu ra của TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013) Kỹ thuật hệ thống và phần mềm – Kiểm thử phần mềm – Phần 2: Quy trình kiểm thử. Phụ lục B quy định và cung cấp tổng quan về các yêu cầu quy định đối với các điều trong TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013) – nơi mô tả việc tạo ra các hạng mục thông tin quy định tại các Điều 5, 6 và 7 của tiêu chuẩn này.
Trong tiêu chuẩn này, mỗi tài liệu được mô tả như một tài liệu bản cứng riêng biệt đã được công bố. Tiêu đề và nội dung tài liệu được cung cấp trong tiêu chuẩn này có thể được sửa đổi (thêm vào, kết hợp hoặc viết lại tiêu đề) và sử dụng các thuật ngữ của các hồ sơ cụ thể tại các Điều 5, 6 và 7 không yêu cầu tuyên bố phù hợp. Các tài liệu phải xem như phù hợp nếu chúng chưa được công bố nhưng có sẵn dưới dạng điện tử được chia thành các văn bản riêng hoặc kết hợp với các tài liệu khác thành một tài liệu.
2.2 Các loại phù hợp
Các loại phù hợp sau đây phải được khẳng định. Loại được chọn phải được xác định trong tuyên bố tài liệu phù hợp.
2.2.1 Sự phù hợp hoàn toàn
Tập tối thiểu các hạng mục thông tin cần thiết là tất cả các hạng mục thông tin quy định tại các Điều 5, 6 và 7 của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Phù hợp hoàn toàn có thể được tuyên bố đối với các tài liệu được lựa chọn ngay cả khi sự phù hợp hoàn toàn với toàn bộ tiêu chuẩn không được tuyên bố.
2.2.2 Sự phù hợp có sửa đổi
Nội dung của các tài liệu kiểm thử quy định tại Điều 5, 6 và 7 của tiêu chuẩn này có thể được sửa đổi dựa trên sự phù hợp có sửa đổi với tiêu chuẩn TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013) Kỹ thuật hệ thống và phần mềm – Kiểm thử phần mềm – Phần 2: Quy trình kiểm thử và/hoặc dựa trên nhu cầu cụ thể của một tổ chức hoặc một dự án. Ở đâu xảy ra sửa đổi, lý do phải được cung cấp bất cứ khi nào một hạng mục thông tin quy định tại các Điều 5, 6 và 7 của tiêu chuẩn này không được tuân theo. Tất cả các quyết định sửa đổi phải ghi lý do sửa đổi, kể cả việc xem xét những rủi ro có thể áp dụng. Quyết định bất kỳ sửa đổi nào phải được sự đồng ý của các bên liên quan.
Sự phù hợp có sửa đổi có thể đạt được khi:
- a) Bộ tài liệu kiểm thử cần thiết tối thiểu được xác định bởi việc sửa đổi của các quy trình và các hoạt động phù hợp với quy định tại Điều 2 của TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013) Kỹ thuật hệ thống và phần mềm – Kiểm thử phần mềm – Phần 2: Quy trình kiểm thử và/hoặc
- b) Bộ tài liệu kiểm thử cần thiết tối thiểu được xác định theo tổ chức cụ thể và/hoặc nhu cầu dự án và/hoặc
- c) Bộ các hạng mục thông tin cần thiết tối thiểu trong các tài liệu được xác định theo tổ chức cụ thể và/hoặc nhu cầu dự án.
CHÚ THÍCH 1: Trong các dự án, đặc biệt là các dự án đi theo cách tiếp cận linh hoạt, sửa đổi có thể được áp dụng cho tất cả các tài liệu ở phần 3 cho phép chúng được cô đọng hoặc đã được trình bày dưới một dạng khác (Ví dụ như bằng lời nói hoặc trình bày slide).
CHÚ THÍCH 2: Có thể sử dụng các tên tài liệu khác nhau, nhưng khi điều này được thực hiện và phù hợp phải được chứng minh, một ánh xạ thường được tạo ra giữa tiêu chuẩn này và cách sử dụng nội bộ để hỗ trợ đánh giá sự phù hợp.
3 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu sau đây, toàn bộ hoặc một phần, là tài liệu viện dẫn trong và không thể thiếu trong việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung).
ISO/IEC/IEEE 15289:2011 Systems and software engineering – Content of life-cycle information products (documentation) (Kỹ thuật hệ thống và phần mềm – Nội dung của các sản phẩm thông tin vòng đời (tài liệu)).
TCVN 12849-1:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-1:2013) Kỹ thuật hệ thống và phần mềm – Kiểm thử phần mềm – Phần 1: Khái niệm và định nghĩa.
TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013) Kỹ thuật hệ thống và phần mềm – Kiểm thử phần mềm – Phần 2: Quy trình kiểm thử.
ISO/IEC/IEEE 24765:2017 Systems and software engineering – Vocabulary (Kỹ thuật hệ thống và phần mềm – Từ vựng)
4 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong ISO/IEC/IEEE 24765 và các thuật ngữ và định nghĩa sau đây.
CHÚ THÍCH: Sử dụng các thuật ngữ trong tiêu chuẩn này để dễ tham khảo và không bắt buộc phù hợp với tiêu chuẩn này. Các thuật ngữ và định nghĩa sau đây được cung cấp để hỗ trợ việc nắm bắt và dễ đọc tiêu chuẩn này. Điều này chỉ bao gồm thuật ngữ then chốt để nắm bắt tiêu chuẩn này. Điều này không nhằm mục đích cung cấp danh sách đầy đủ các thuật ngữ kiểm thử. Các thuật ngữ không quy định trong điều này có thể viện dẫn trong ISO/IEC/IEEE 24765 từ vựng về Kỹ thuật phần mềm và hệ thống. Tất cả các thuật ngữ được định nghĩa trong điều này đã có trong TCVN 12849-1:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-1:2013).
4.1
Kết quả thực tế (actual results)
Tập các thuộc tính hoặc các điều kiện của một hạng mục kiểm thử hoặc tập các điều kiện dữ liệu liên quan hoặc môi trường kiểm thử được coi là một kết quả của việc thực hiện kiểm thử.
VÍ DỤ: Đầu ra màn hình, đầu ra phần cứng, các thay đổi dữ liệu, báo cáo và các bản tin thông báo đã được gửi đi.
4.2
Hạng mục độ bao phủ (coverage item)
Xem hạng mục độ bao phủ kiểm thử (4.15)
4.3
Kết quả mong đợi (expected results)
Hành vi dự đoán quan sát được của hạng mục kiểm thử theo các điều kiện quy định dựa trên đặc tả của nó hoặc các nguồn tài liệu khác.
4.4
Tập tính năng (feature set)
Tập con (các) hạng mục kiểm thử có thể được xử lý độc lập với các tập tính năng khác trong các hoạt động thiết kế kiểm thử tiếp theo.
CHÚ THÍCH 1: Tập này có thể là tập tất cả các tính năng đối với hạng mục kiểm thử (tập tính năng đầy đủ của nó) hoặc một tập con được xác định cho một mục đích cụ thể (tập tính năng về chức năng, v.v.).
4.5
Báo cáo sự cố (Incident Report)
Tài liệu về việc xảy ra, bản chất và tình trạng sự cố.
CHÚ THÍCH 1: Các báo cáo sự cố cũng được gọi là báo cáo bất thường, báo cáo lỗi, báo cáo khiếm khuyết, báo cáo sai số, các báo cáo vấn đề và báo cáo sự cố trong số các hạng mục khác.
4.6
Đặc tả kiểm thử của tổ chức (Organizational Test Specification)
Tài liệu cung cấp thông tin về kiểm thử cho một tổ chức, tức là thông tin không của/cho một dự án cụ thể.
VÍ DỤ: Ví dụ phổ biến nhất về đặc tả kiểm thử của tổ chức là Chính sách kiểm thử của tổ chức và Chiến lược kiểm thử của tổ chức.
4.7
Chiến lược kiểm thử của tổ chức (Organizational Test strategy)
Tài liệu thể hiện các yêu cầu chung về kiểm thử được thực hiện trên tất cả các dự án trong tổ chức, cung cấp chi tiết về cách thức thực hiện kiểm thử.
CHÚ THÍCH 1: Chiến lược kiểm thử của tổ chức phải phù hợp với Chính sách kiểm thử của tổ chức.
CHÚ THÍCH 2: Một tổ chức có thể có nhiều Chiến lược kiểm thử của tổ chức để sử dụng trong các bối cảnh dự án khác nhau rõ rệt.
CHÚ THÍCH 3: Chiến lược kiểm thử của tổ chức có thể kết hợp bối cảnh của Chính sách kiểm thử, nơi không có sẵn Chính sách kiểm thử riêng biệt.
4.8
Rủi ro sản phẩm (product risk)
Rủi ro mà một sản phẩm có thể bị lỗi về mặt chức năng, chất lượng hoặc cấu trúc của nó.
4.9
Rủi ro dự án (project risk)
Rủi ro liên quan đến việc quản lý dự án.
VÍ DỤ: Thiếu nhân lực, thời hạn nghiêm ngặt, thay đổi các yêu cầu trong khi thực hiện dự án.
4.10
Kiểm thử hồi quy (regression testing)
Kiểm thử sau khi có các sửa đổi về hạng mục kiểm thử hoặc môi trường vận hành của chúng để xác định xem liệu có xuất hiện những lỗi hồi quy không.
CHÚ THlCH 1: Có đủ một tập các ca kiểm thử hồi quy phụ thuộc vào các hạng mục kiểm thử và phụ thuộc vào các sửa đổi đối với hạng mục kiểm thử hoặc môi trường vận hành của nó.
4.11
Kiểm thử lại (retesting)
Thực hiện lại các ca kiểm thử mà trước đó có kết quả phản hồi là “không đạt”, để đánh giá hiệu quả của việc can thiệp của các hành động khắc phục.
CHÚ THÍCH 1: Kiểm thử lại còn được gọi là kiểm thử xác nhận.
4.12
Ca kiểm thử (test case)
Tập các điều kiện tiên quyết, các đầu vào (bao gồm cả hành động, nếu có) và các kết quả mong đợi, được phát triển để thực hiện hạng mục kiểm thử nhằm thỏa mãn các mục tiêu kiểm thử, bao gồm cả việc chuẩn bị thực hiện khắc phục, xác định lỗi, kiểm tra chất lượng và các thông tin có giá trị khác.
CHÚ THÍCH 1: Một ca kiểm thử là mức thấp nhất của đầu vào kiểm thử (nghĩa là ca kiểm thử không được tạo thành từ các ca kiểm thử) đối với các quy trình kiểm thử con mà nó được dự kiến.
CHÚ THÍCH 2: Các điều kiện tiên quyết của ca kiểm thử bao gồm: môi trường kiểm thử, dữ liệu hiện có (ví dụ như cơ sở dữ liệu), phần mềm được kiểm thử, phần cứng, v.v…
CHÚ THÍCH 3: Các đầu vào là thông tin dữ liệu được sử dụng để vào ổ đĩa thực hiện kiểm thử.
CHÚ THÍCH 4: Các kết quả mong đợi bao gồm các tiêu chí thành công, thất bại để kiểm thử, v.v…
4.13
Đặc tả ca kiểm thử (Test Case Specification)
Tài liệu chứa một tập của một hoặc nhiều ca kiểm thử.
4.14
Báo cáo kết thúc kiểm thử (Test Completion Report)
Cung cấp báo cáo tóm tắt quá trình kiểm thử đã được thực hiện.
CHÚ THÍCH 1: Còn được gọi là Báo cáo tóm tắt kiểm thử.
4.15
Hạng mục độ bao phủ kiểm thử (test coverage item)
Thuộc tính hoặc tổ hợp của các thuộc tính được lựa chọn từ một hoặc nhiều điều kiện kiểm thử bằng cách sử dụng kỹ thuật thiết kế kiểm thử cho phép đo mức độ hoàn thành của việc thực hiện kiểm thử.
4.16
Dữ liệu kiểm thử (test data)
Dữ liệu được tạo ra hoặc lựa chọn để thỏa mãn các yêu cầu đầu vào để thực hiện một hoặc nhiều ca kiểm thử, có thể được xác định trong Kế hoạch kiểm thử, ca kiểm thử hoặc thủ tục kiểm thử.
CHÚ THÍCH 1: Dữ liệu kiểm thử có thể được lưu trữ trong các sản phẩm được kiểm thử (ví dụ như trong các mảng dữ liệu, các tập tin hoặc trong một cơ sở dữ liệu) hoặc có thể là có sẵn hoặc được cung cấp từ các nguồn bên ngoài, chẳng hạn như các hệ thống khác, các thành phần hệ thống khác, thiết bị phần cứng hoặc người vận hành.
4.17
Báo cáo tính sẵn sàng dữ liệu kiểm thử (Test Data Readiness Report)
Tài liệu mô tả tình trạng của từng yêu cầu dữ liệu kiểm thử.
4.18
Đặc tả thiết kế kiểm thử (Test Design Specification)
Tài liệu quy định các tính năng được kiểm thử và điều kiện kiểm thử tương ứng của chúng.
4.19
Kỹ thuật thiết kế kiểm thử (test design technique)
Các hoạt động, các khái niệm, các quy trình và các mẫu sử dụng để xây dựng một mô hình kiểm thử được sử dụng để xác định các điều kiện kiểm thử đối với một hạng mục kiểm thử, lụa chọn hạng mục độ bao phủ kiểm thử tương ứng và sau đó tạo ra hay lựa chọn ca kiểm thử tương ứng.
4.20
Môi trường kiểm thử (test environment)
Các phương tiện, phần cứng, phần mềm, phần sụn, các thủ tục và tài liệu dành cho hoặc được sử dụng để thực hiện kiểm thử phần mềm.
CHÚ THÍCH 1: Một môi trường kiểm thử có thể chứa nhiều môi trường để phù hợp với quy trình kiểm thử con cụ thể (ví dụ như môi trường kiểm thử đơn vị, môi trường kiểm thử hiệu suất, v.v.).
4.21
Báo cáo tính sẵn sàng của môi trường kiểm thử (test environment readiness report)
Tài liệu mô tả việc thực hiện từng yêu cầu của môi trường kiểm thử.
4.22
Yêu cầu môi trường kiểm thử (Test Environment Requirements)
Mô tả các thuộc tính cần thiết của môi trường kiểm thử.
CHÚ THÍCH 1: Có thể tham khảo thông tin tất cả hoặc một phần các yêu cầu môi trường kiểm thử trong Chiến lược kiểm thử của tổ chức, Kế hoạch kiểm thử và/hoặc Đặc tả kiểm thử.
4.23
Nhật ký thực hiện kiểm thử (Test Execution Log)
Tài liệu ghi lại chi tiết việc thực hiện một hoặc nhiều thủ tục kiểm thử.
4.24
Hạng mục kiểm thử (test item)
Sản phẩm dự án là đối tượng kiểm thử.
VÍ DỤ: Một hệ thống, hạng mục phần mềm, tài liệu các yêu cầu, đặc tả thiết kế, tài liệu hướng dẫn sử dụng.
4.25
Kế hoạch kiểm thử (Test Plan)
Bản mô tả chi tiết các mục tiêu kiểm thử đã thực hiện và các phương tiện và lịch trình để thực hiện chúng, được đưa vào tổ chức để phối hợp các hoạt động kiểm thử cho một số hạng mục kiểm thử hoặc tập các hạng mục kiểm thử.
CHÚ THÍCH 1: Một dự án có thể có nhiều hơn một kế hoạch kiểm thử, ví dụ có thể là một Kế hoạch kiểm thử dự án (còn được gọi là Kế hoạch kiểm thử chính) để hoàn thiện tất cả các hoạt động kiểm thử về Dự án; thêm chi tiết về hoạt động kiểm thử đặc biệt có thể được định nghĩa trong một hoặc nhiều kế hoạch quy trình kiểm thử con (ví dụ như kế hoạch kiểm thử hệ thống hoặc kế hoạch kiểm thử hiệu năng).
CHÚ THÍCH 2: Thông thường một Kế hoạch kiểm thử là một tài liệu bằng văn bản, mặc dù các định dạng khác có thể được định nghĩa nội bộ trong một tổ chức hoặc dự án.
CHÚ THÍCH 3: Các Kế hoạch kiểm thử cũng có thể được viết cho các hoạt động phi dự án, ví dụ: Kế hoạch kiểm thử bảo trì.
4.26
Chính sách kiểm thử (Test Policy)
Tài liệu mô tả mục đích, các mục tiêu, các nguyên lý và phạm vi kiểm thử trong một tổ chức.
CHÚ THÍCH 1: Chính sách kiểm thử xác định những gì kiểm thử đã thực hiện và những gì mong đợi đạt được nhưng không đi vào chi tiết làm sao kiểm thử sẽ được thực hiện.
CHÚ THÍCH 2: Chính sách kiểm thử có thể cung cấp một khung hướng dẫn để thiết lập, xem xét đánh giá và tiếp tục cải thiện các kiểm thử của tổ chức.
4.27
Đặc tả thủ tục kiểm thử (Test Procedure Specification)
Tài liệu quy định một hay nhiều thủ tục kiểm thử, đó là tập hợp các ca kiểm thử đã thực hiện cho một mục tiêu cụ thể.
CHÚ THÍCH 1: Các ca kiểm thử trong một bộ kiểm thử được liệt kê theo thứ tự yêu cầu của chúng trong thủ tục kiểm thử.
CHÚ THÍCH 2: Đặc tả thủ tục kiểm thử cũng được biết đến như một kịch bản kiểm thử thủ công. Đặc tả thủ tục kiểm thử dùng cho kiểm thử tự động thường được gọi là một kịch bản kiểm thử.
4.28
Kết quả kiểm thử (test result)
Chỉ số cho biết có hay không có ca kiểm thử cụ thể đạt hay không đạt, tức là nếu các kết quả thực tế tương ứng với các kết quả mong đợi hoặc nếu có sự sai lệch so với kết quả mong đợi.
4.29
Bộ kiểm thử (test set)
Tập hợp các ca kiểm thử với mục đích kiểm thử một mục tiêu kiểm thử cụ thể.
CHÚ THÍCH 1: Các bộ kiểm thử sẽ phản ánh các tập tính năng nhưng chúng có thể chứa các ca kiểm thử thay cho một số tập tính năng.
CHÚ THÍCH 2: Các ca kiểm thử thay cho bộ kiểm thử có thể được lựa chọn dựa trên các rủi ro được xác định, cơ sở kiểm thử, kiểm thử lại và/hoặc kiểm thử hồi quy.
4.30
Đặc tả kiểm thử (test specification)
Tài liệu hoàn chỉnh về thiết kế kiểm thử, các ca kiểm thử và các thủ tục kiểm thử đối với một hạng mục kiểm thử cụ thể.
CHÚ THÍCH 1: Đặc tả kiểm thử có thể được trình bày chi tiết trong một tài liệu, trong một bộ các tài liệu hoặc dưới các dạng khác, ví dụ như được trình bày chi tiết trong cả tài liệu và cơ sở dữ liệu.
4.31
Báo cáo tình trạng kiểm thử (test status report)
Báo cáo cung cấp thông tin về tình trạng kiểm thử đã được thực hiện trong khoảng thời gian báo cáo quy định.
4.32
Chiến lược kiểm thử (test strategy)
Một phần của Kế hoạch kiểm thử mô tả cách tiếp cận để kiểm thử đối với một dự án kiểm thử cụ thể hoặc một quy trình kiểm thử con hoặc các quy trình kiểm thử con.
CHÚ THÍCH 1: Chiến lược kiểm thử lả một dạng riêng biệt của Chiến lược kiểm thử của tổ chức.
CHÚ THÍCH 2: Chiến lược kiểm thử thường mô tả một số hoặc tất cả những điều sau đây: các thực hành kiểm thử sử dụng; các quy trình kiểm thử con được thực thi; kiểm thử lại và kiểm thử hồi quy được sử dụng; các kỹ thuật thiết kế kiểm thử và điều kiện kết thúc kiểm thử tương ứng sẽ được sử dụng; dữ liệu kiểm thử; môi trường kiểm thử và các yêu cầu công cụ kiểm thử và những kỳ vọng về khả năng chuyển giao kiểm thử.
4.33
Ma trận truy xuất nguồn gốc kiểm thử (test traceability matrix)
Tài liệu, bảng tính, hay công cụ tự động khác được sử dụng để xác định các hạng mục liên quan trong tài liệu và phần mềm, chẳng hạn như các yêu cầu với các kiểm thử liên quan.
CHÚ THÍCH 1: Còn được gọi là: ma trận xác minh tài liệu tham khảo chéo, ma trận kiểm thử các yêu cầu, bảng xác minh yêu cầu và những tên gọi khác.
CHÚ THÍCH 2: Ma trận truy xuất nguồn gốc kiểm thử khác nhau có thể có những thông tin, định dạng và mức độ chi tiết khác nhau.
4.34
Kiểm thử (testing)
Tập hợp các hoạt động được thực hiện để phát hiện và/hoặc đánh giá các đặc tính của một hay nhiều hạng mục kiểm thử.
CHÚ THÍCH 1: Các hoạt động kiểm thử bao gồm việc lập kế hoạch, chuẩn bị, thực hiện, báo cáo và các hoạt động quản lý kiểm thử.
5 Tài liệu quy trình kiểm thử của tổ chức
5.1 Tổng quan
Các đặc tả kiểm thử của tổ chức mô tả thông tin về kiểm thử ở mức tổ chức và không phải là dự án phụ thuộc. Các ví dụ điển hình của các đặc tả kiểm thử của tổ chức được phát triển trong quy trình kiểm thử của tổ chức bao gồm:
– Chính sách kiểm thử;
– Chiến lược kiểm thử của tổ chức.
Tài liệu này được giải thích đầy đủ theo Điều 5.2 Chính sách kiểm thử và Điều 5.3 Chiến lược kiểm thử của tổ chức. Phụ lục A cung cấp tóm tắt tổng quan của từng tài liệu. Phụ lục D và E cung cấp các ví dụ về Chính sách kiểm thử và Chiến lược kiểm thử của tổ chức đối với các dự án mẫu.
5.2 Chính sách kiểm thử
5.2.1 Tổng quan
Chính sách kiểm thử xác định mục tiêu vả nguyên tắc của kiểm thử phần mềm được áp dụng trong tổ chức. Chính sách kiểm thử xác định những gì phải được thực hiện bằng kiểm thử, nhưng không chi tiết làm thế nào kiểm thử đã được thực hiện. Chính sách cung cấp khuôn khổ đối với việc xây dựng, xem xét đánh giá và liên tục cải thiện Chính sách kiểm thử của tổ chức.
Phụ lục A.2.2 cung cấp phác thảo Chính sách kiểm thử của tổ chức, các Phụ lục D.1 và D.2 cung cấp các ví dụ cho thấy làm thế nào các Chính Sách kiểm thử của tổ chức có thể được triển khai đối với hai dự án mẫu khác nhau.
Các nội dung của Chính sách kiểm thử bao gồm:
5.2.2 Thông tin cụ thể của tài liệu
5.2.2.1 Tổng quan
Thông tin này xác định tài liệu và mô tả nguồn gốc, lịch sử của tài liệu.
CHÚ THÍCH: Thông tin có thể được đặt trên trang đầu của tài liệu hoặc ở trung tâm nếu các nội dung được lưu giữ dưới dạng điện tử, ví dụ như trong cơ sở dữ liệu.
5.2.2.2 Định danh duy nhất của tài liệu
Xác định phiên bản duy nhất của tài liệu.
VÍ DỤ: Định danh duy nhất có thể bao gồm các tiêu đề của tài liệu, ngày phát hành, phiên bản và/hoặc tình trạng tài liệu (ví dụ như dự thảo, rà soát, điều chỉnh, bản cuối).
5.2.2.3 Tổ chức phát hành
Quy định cụ thể tổ chức chịu trách nhiệm chuẩn bị và phát hành tài liệu. Tổ chức phát hành cũng có thể bao gồm (các) tác giả.
5.2.2.4 Thẩm quyền phê duyệt
Xác định (những) người được chỉ định, người có trách nhiệm xem xét và ký tắt vào các tài liệu (có thể bằng điện tử). Điều này cũng có thể bao gồm các nhà phê bình và các nhà quản lý thích hợp.
5.2.2.5 Lịch sử thay đổi
Bao gồm một bản ghi tất cả các thay đổi đã xảy ra đối với các tài liệu kể từ khi ra đời.
VÍ DỤ 1: Điều này có thể bao gồm một danh sách bao gồm các phiên bản hiện tại của các tài liệu và các tài liệu tiền nhiệm chứa các nhận dạng duy nhất của mỗi tài liệu, mô tả thay đổi của tài liệu đối với các tài liệu trước đó trong danh sách, lý do cho sự thay đổi, tên và vai trò của người tạo ra những sự thay đổi.
VÍ DỤ 2: Các lý do cho sự thay đổi có thể bao gồm ý kiến kiểm toán, xem xét lại đội ngũ và thay đổi hệ thống; người tạo ra sự thay đổi có thể là tác giả tài liệu, quản lý dự án, chủ sở hữu của hệ thống.
5.2.3 Giới thiệu
Cung cấp thông tin giải thích về bối cảnh và cấu trúc của tài liệu.
5.2.3.1 Phạm vi
Xác định độ bao phủ trong lĩnh vực chủ đề của tài liệu và mô tả các pha tạp, sự loại trừ, các giả định và/hoặc các giới hạn bất kỳ.
5.2.3.2 Tài liệu tham khảo
Danh sách các tài liệu tham khảo và xác định vùng lưu trữ đối với hệ thống, phần mềm và thông tin kiểm thử. Các tài liệu tham khảo có thể tách thành tài liệu tham khảo “bên ngoài” được áp dụng ngoài tổ chức và tài liệu tham khảo “nội bộ” được áp dụng trong tổ chức.
VÍ DỤ: Các tài liệu tham khảo có thể là các chính sách, các kế hoạch, các thủ tục và các nguồn dữ liệu khác.
5.2.3.3 Từ điển
Cung cấp vốn từ vựng đối với các thuật ngữ, chữ viết tắt và từ viết tắt, nếu có, được sử dụng trong tài liệu.
CHÚ THÍCH: Điều này có thể là một phụ lục hoặc có thể tham khảo tài liệu khác cung cấp thuật ngữ chung. Tất cả hoặc một phần của các chú giải và/hoặc danh sách từ viết tắt có thể trực tuyến, như thuật ngữ cụ thể về kiểm thử riêng biệt hoặc kết hợp trong bảng thuật ngữ của tổ chức lớn hơn (gồm nhiều từ ngữ hơn những từ ngữ về kiểm thử có liên quan).
5.2.4 Báo cáo chính sách kiểm thử
5.2.4.1 Mục tiêu của kiểm thử
Mô tả mục đích, các mục tiêu và phạm vi áp dụng tổng thể của các kiểm thử trong tổ chức. Trạng thái vị trí của tổ chức tại sao kiểm thử đã thực hiện và những gì chúng thấy để hoàn thành.
5.2.4.2 Quy trình kiểm thử
Xác định các quy trình kiểm thử mà tổ chức sẽ làm theo. Điều này có thể bao gồm việc tham chiếu đến một tài liệu cụ thể cung cấp thông tin chi tiết của quy trình kiểm thử.
VÍ DỤ: Tài liệu có thể là TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013) Kỹ thuật hệ thống và phần mềm – Kiểm thử phần mềm – Phần 2: Quy trình kiểm thử. Chi tiết các hoạt động trong quy trình kiểm thử có thể được mô tả kỹ hơn trong tài liệu quy trình kiểm thử.
5.2.4.3 Cấu trúc của tổ chức kiểm thử
Xác định vai trò và cấu trúc của tổ chức kiểm thử. Có thể sử dụng sơ đồ thể hiện hệ thống tổ chức kiểm thử hoặc có thể trình bày thông tin dưới dạng bảng.
5.2.4.4 Đào tạo người kiểm thử
Tình trạng yêu cầu đào tạo và chứng nhận đối với cá nhân làm việc trong tổ chức kiểm thử.
5.2.4.5 Đạo đức người kiểm thử
Nhận diện mã đạo đức của tổ chức đã được người kiểm thử nắm giữ.
5.2.4.6 Các tiêu chuẩn
Tình trạng các tiêu chuẩn được áp dụng trong tổ chức kiểm thử.
5.2.4.7 Chính sách liên quan khác
Xác định các chính sách tác động đến tổ chức kiểm thử.
VÍ DỤ: Một tuyên bố chính sách có thể là kiểm thử sẽ phù hợp với Chính sách chất lượng.
5.2.4.8 Đo giá trị kiểm thử
Tình trạng làm thế nào tổ chức xác định lợi nhuận trên đầu tư kiểm thử. Xác định các mục tiêu đối với đo giá trị kiểm thử.
5.2.4.9 Lưu trữ và tái sử dụng tài sản kiểm thử
Trạng thái vị trí của tổ chức về việc lưu trữ và tái sử dụng các tài sản kiểm thử.
5.2.4.10 Cải tiến quy trình kiểm thử
Trạng thái phương pháp để đảm bảo cải tiến liên tục quy trình kiểm thử.
5.3 Chiến lược kiểm thử của tổ chức
5.3.1 Tổng quan
Chiến lược kiểm thử của tổ chức là một tài liệu kỹ thuật, cung cấp hướng dẫn làm thế nào kiểm thử cần được thực hiện trong tổ chức, nghĩa là làm thế nào để hoàn thành các mục tiêu nêu trong Chính sách kiểm thử.
Chiến lược kiểm thử của tổ chức là tài liệu chung ở cấp tổ chức cung cấp các hướng dẫn cho các dự án trong phạm vi của dự án; đây không phải là dự án cụ thể.
Đối với các tổ chức nhỏ hoặc đồng nhất cao, Chiến lược kiểm thử của tổ chức duy nhất có thể bao trùm tất cả các hoạt động kiểm thử. Một tổ chức có thể có nhiều chiến lược kiểm thử của tổ chức nếu tổ chức thực hiện phát triển theo một số cách có ý nghĩa khác nhau, chẳng hạn như cả hai sản phẩm quan trọng và các sản phẩm không quan trọng hoặc nếu nó là sử dụng cả hai mô hình phát triển linh hoạt và mô hình V hoặc nếu các chương trình của nó đủ lớn để tương xứng với chiến lược của mình.
Chiến lược kiểm thử của tổ chức có thể kết hợp các nội dung của Chính sách Kiểm thử nơi không có sẵn chính sách kiểm thử riêng biệt.
Chiến lược kiểm thử của tổ chức bao gồm việc xác định các quy trình kiểm thử con có liên quan và các tuyên bố chiến lược đối với mỗi trường hợp trong số này. Tài liệu có thể được phân chia với một phần phụ cho mỗi quy trình kiểm thử con xác định nếu các tuyên bố chiến lược quá trình kiểm thử phụ khác biệt đáng kể giữa các quy trình kiểm thử con; điều này được minh họa trong Hình 2.
Phụ lục A.2.3 cung cấp phác thảo Chiến lược kiểm thử của tổ chức, các Phụ lục E.1 và E.2 cung cấp các mẫu để chứng minh làm thế nào các Chiến lược kiểm thử của tổ chức có thể được triển khai đối với hai dự án mẫu khác nhau.
Chiến lược kiểm thử của tổ chức
– Giới thiệu – Các tuyên bố chiến lược kiểm thử chung – Quản lý rủi ro chung – Ưu tiên và lựa chọn kiểm thử – Tài liệu kiểm thử và báo cáo – Các công cụ và tự động kiểm thử – Quản lý cấu hình của các sản phẩm làm công việc kiểm thử – Quản lý sự cố – Quy trình kiểm thử con |
||||
Quy trình kiểm thử con 1 (nghĩa là kiểm thử thành phần)
– Tiêu chí vào và ra – Tiêu chí kết thúc kiểm thử – Tài liệu kiểm thử và báo cáo – Mức độ độc lập – Các kỹ thuật thiết kế kiểm thử – Môi trường kiểm thử – Các số liệu được thu thập – Kiểm thử lại và kiểm thử hồi quy |
Quy trình kiểm thử con 1 (nghĩa là kiểm thử thành phần)
– Tiêu chí vào và ra – Tiêu chí kết thúc kiểm thử – Tài liệu kiểm thử và báo cáo – Mức độ độc lập – Các kỹ thuật thiết kế kiểm thử – Môi trường kiểm thử – Các số liệu được thu thập – Kiểm thử lại và kiểm thử hồi quy |
Quy trình kiểm thử con 1 (nghĩa là kiểm thử thành phần)
– Tiêu chí vào và ra – Tiêu chí kết thúc kiểm thử – Tài liệu kiểm thử và báo cáo – Mức độ độc lập – Các kỹ thuật thiết kế kiểm thử – Môi trường kiểm thử – Các số liệu được thu thập – Kiểm thử lại và kiểm thử hồi quy |
||
Hình 2 – Một mẫu cấu trúc Chiến lược kiểm thử của tổ chức
Các nội dung của Chiến lược kiểm thử của tổ chức bao gồm:
5.3.2 Thông tin cụ thể của tài liệu
5.3.2.1 Tổng quan
Thông tin này xác định tài liệu và mô tả nguồn gốc, lịch sử của tài liệu.
CHÚ THÍCH: Thông tin có thể được đặt trên trang đầu của tài liệu hoặc ở trung tâm nếu các nội dung được lưu giữ dưới dạng điện tử, ví dụ như trong cơ sở dữ liệu.
5.3.2.2 Định danh duy nhất của tài liệu
Xác định phiên bản duy nhất của tài liệu.
VÍ DỤ: Định danh duy nhất có thể bao gồm các tiêu đề của tài liệu, ngày phát hành, phiên bản và/hoặc tình trạng tài liệu (ví dụ như dự thảo, rà soát, điều chỉnh, bản cuối).
5.3.2.3 Tổ chức phát hành
Quy định cụ thể tổ chức chịu trách nhiệm chuẩn bị và phát hành tài liệu. Tổ chức phát hành cũng có thể bao gồm (các) tác giả.
5.3.2.4 Thẩm quyền phê duyệt
Xác định (những) người được chỉ định, người có trách nhiệm xem xét và ký tắt vào tài liệu (có thể bằng điện tử). Thẩm quyền phê duyệt cũng có thể bao gồm các nhà phê bình và các nhà quản lý thích hợp.
5.3.2.5 Lịch sử thay đổi
Bao gồm một bản ghi tất cả các thay đổi đã xảy ra đối với các tài liệu kể từ khi ra đời.
VÍ DỤ 1: Điều này có thể bao gồm một danh sách bao gồm các phiên bản hiện tại của các tài liệu và các tài liệu tiền nhiệm chứa các nhận dạng duy nhất của mỗi tài liệu, mô tả thay đổi của tài liệu đối với các tài liệu trước đó trong danh sách, lý do cho sự thay đổi và tên và vai trò của người tạo ra những sự thay đổi.
VÍ DỤ 2: Lý do cho sự thay đổi có thể bao gồm ý kiến kiểm toán, xem xét lại đội ngũ và các thay đổi hệ thống và người tạo ra sự thay đổi có thể là tác giả tài liệu, quản lý dự án, chủ sở hữu của hệ thống.
5.3.3 Giới thiệu
Cung cấp thông tin giải thích về bối cảnh và cấu trúc của tài liệu.
5.3.3.1 Phạm vi
Xác định độ bao phủ của các lĩnh vực chủ đề của tài liệu và mô tả các pha tạp, sự loại trừ, các giả định và/hoặc các giới hạn bất kỳ.
5.3.3.2 Tài liệu tham khảo
Danh sách các tài liệu tham khảo và xác định vùng lưu trữ đối với hệ thống, phần mềm và thông tin kiểm thử. Các tài liệu tham khảo có thể tách thành tài liệu tham khảo “bên ngoài” được áp dụng ngoài tổ chức và tài liệu tham khảo “nội bộ” được áp dụng trong tổ chức.
VÍ DỤ: Các tài liệu tham khảo có thể là các chính sách, các kế hoạch, các thủ tục và các nguồn dữ liệu khác.
5.3.3.3 Từ điển
Cung cấp vốn từ vựng đối với các thuật ngữ, chữ viết tắt và từ viết tắt, nếu có, được sử dụng trong tài liệu.
CHÚ THÍCH: Điều này có thể là một phụ lục hoặc nó có thể tham khảo một tài liệu khác cung cấp một thuật ngữ chung. Tất cả hoặc một phần của các chú giải và/hoặc danh sách từ viết tắt có thể được trực tuyến, như là một thuật ngữ cụ thể kiểm thử riêng biệt hoặc kết hợp trong một bảng thuật ngữ tổ chức lớn hơn (gồm nhiều từ ngữ hơn những từ ngữ về kiểm thử có liên quan).
5.3.4 Báo cáo chiến lược kiểm thử của tổ chức theo dự án mở rộng
Chiến lược này được xác định đối với phạm vi đã quy định. Điều này bao gồm các báo cáo thích hợp cho tất cả các Quy trình kiểm thử con được thực hiện cho một dự án nhất định thuộc phạm vi của chiến lược. Điều này có thể bao gồm các tiểu mục của chính sách, nếu cần thiết.
5.3.4.1 Quản lý rủi ro chung
Xác định các phương pháp tiếp cận chung đề quản lý rủi ro mong đợi sẽ được sử dụng để chỉ đạo các hoạt động kiểm thử.
5.3.4.2 Ưu tiên và lựa chọn kiểm thử
Mô tả cách tiếp cận của tổ chức để lựa chọn và ưu tiên thực hiện kiểm thử trong hình thức các thủ tục kiểm thử ưu tiên. Các thủ tục kiểm thử bao gồm các ca kiểm thử ưu tiên, bắt nguồn từ các tập tính năng ưu tiên thông qua các điều kiện kiểm thử ưu tiên và các hạng mục độ bao phủ.
5.3.4.3 Tài liệu kiểm thử và báo cáo
Xác định các tài liệu mong đợi sẽ được tạo ra trong quy trình kiểm thử đối với các dự án kiểm thử tổng thể. Mô tả khi chuẩn bị và quá trình được phê duyệt có liên quan. Điều này được kết nối chặt chẽ với quy trình kiểm thử được chỉ định trong chính sách.
5.3.4.4 Các công cụ và tự động kiểm thử
Mô tả các phương pháp tiếp cận để tự động kiểm thử trong tổ chức. Xác định các công cụ kiểm thử được sử dụng trong suốt quá trình kiểm thử.
VÍ DỤ: Công cụ này có thể bao gồm các công cụ quản lý kiểm thử, các công cụ thực hiện kiểm thử, các công cụ kiểm thử hiệu suất, các công cụ kiểm thử bảo mật, các công cụ kiểm thử khả năng sử dụng.
5.3.4.5 Quản lý cấu hình của sản phẩm làm công việc kiểm thử
Mô tả quản lý cấu hình được thực hiện đối với các sản phẩm làm công việc kiểm thử; mô tả các sản phẩm làm công việc này được xác định, truy tìm, lưu trữ và được chuẩn bị sẵn sàng cho các bên liên quan như thế nào.
5.3.4.6 Quản lý sự cố
Mô tả các sự cố nên được quản lý trong khi kiểm thử hoặc đề cập đến một mô tả ở nơi khác như thế nào..
5.3.4.7 Quy trình kiểm thử con
Xác định quy trình kiểm thử con cụ thể được thực hiện như một phần của kiểm thử trong phạm vi chiến lược.
5.3.5 Tuyên bố chiến lược kiểm thử của tổ chức quy định quy trình kiểm thử con
5.3.5.1 Tiêu chí vào và ra
Quy định cụ thể các tiêu chí dùng để xác định khi có các hoạt động kiểm thử đối với quy trình kiểm thử con được định nghĩa nên bắt đầu và dừng lại.
Quy trình kiểm thử con bao gồm các quy trình sau:
– Chuẩn bị thực hiện và thiết kế kiểm thử;
– Bảo trì và thiết lập môi trường kiểm thử;
– Thực hiện kiểm thử và
– Báo cáo sự cố kiểm thử.
Tiêu chí vào và ra khác nhau có thể được định nghĩa đối với từng quy trình hoặc cho những quy trình được lựa chọn hoặc cho toàn bộ quy trình con.
5.3.5.2 Tiêu chí kết thúc kiểm thử
Mô tả tổ chức xem xét các hoạt động kiểm thử đối với quy trình kiểm thử con đã hoàn thành như thế nào.
5.3.5.3 Tài liệu kiểm thử và báo cáo
Xác định tài liệu kiểm thử, bao gồm báo cáo, được sử dụng để kiểm thử hoạt động trong quy trình kiểm thử con. Mô tả khi mỗi tài liệu hoặc báo cáo được chuẩn bị và quá trình được phê duyệt liên quan. Điều này được kết nối chặt chẽ với quy trình kiểm thử được chỉ định trong chính sách.
5.3.5.4 Mức độ độc lập
Thiết lập mức độ độc lập của những người thực hiện kiểm thử. Trạng thái làm thế nào nhóm kiểm thử này là độc lập về mặt kỹ thuật, về mặt quản lý và về mặt tài chính.
5.3.5.5 Kỹ thuật thiết kế kiểm thử
Xác định kỹ thuật thiết kế kiểm thử quy định cụ thể được sử dụng trong thời gian chuẩn bị thực hiện và thiết kế kiểm thử trong phạm vi quy trình kiểm thử con.
5.3.5.6 Môi trường kiểm thử
Xác định môi trường kiểm thử cho quy trình kiểm thử con; có thể trạng thái nơi mà các loại kiểm thử cụ thể nên được thực hiện và xác định các nhóm hoặc các tổ chức chịu trách nhiệm về môi trường kiểm thử. Có thể xác định nguồn gốc của dữ liệu kiểm thử, trạng thái nơi mà các loại dữ liệu kiểm thử cụ thể được đặt và các nhóm hoặc các tổ chức chịu trách nhiệm về dữ liệu kiểm thử.
5 3.5.7 Số liệu được thu thập
Mô tả các số liệu mà giá trị được thu thập trong các hoạt động kiểm thử tại quy trình kiểm thử con.
5.3.5.8 Kiểm thử lại và kiểm thử hồi quy
Xác định chiến lược, các điều kiện và các hoạt động đối với kiểm thử lại và kiểm thử hồi quy trong quy trình kiểm thử con.
6 Tài liệu quy trình quản lý kiểm thử
6.1 Tổng quan
Các tài liệu được xây dựng trong các quy trình quản lý kiểm thử bao gồm các loại sau đây:
– Kế hoạch kiểm thử;
– Báo cáo trạng thái kiểm thử;
– Báo cáo kết thúc kiểm thử.
Các tài liệu này được giải thích đầy đủ trong các điều tiếp theo. Phụ lục A cung cấp tổng quan tóm tắt của từng tài liệu. Phụ lục F, G, H và cung cấp các mẫu về Kế hoạch kiểm thử, Báo cáo trạng thái kiểm thử và Báo cáo kết thúc kiểm thử đối với các dự án mẫu.
6.2 Kế hoạch kiểm thử
6.2.1 Tổng quan
Kế hoạch kiểm thử cung cấp tài liệu kế hoạch kiểm thử và quản lý kiểm thử. Một số dự án có thể có một kế hoạch kiểm thử duy nhất, trong khi đó đối với các dự án lớn hơn có thể có nhiều kế hoạch kiểm thử. Các kế hoạch kiểm thử có thể áp dụng cho nhiều dự án (ở cấp chương trình) hoặc một dự án duy nhất (kế hoạch kiểm thử dự án/kế hoạch kiểm thử tổng thể) hoặc một quy trình kiểm thử con cụ thể (kế hoạch kiểm thử hệ thống, kế hoạch kiểm thử phần mềm tích hợp, kế hoạch kiểm thử hệ thống con, kế hoạch kiểm thử phần mềm nhà thầu phụ, kế hoạch kiểm thử phần mềm đơn vị hoặc kế hoạch kiểm thử hiệu năng hoặc một sự lặp lại cụ thể của kiểm thử). Nếu nhiều kế hoạch kiểm thử phần mềm được tạo ra, có thể cung cấp cây ánh xạ để hỗ trợ các mối quan hệ của tài liệu và thông tin chứa trong từng kế hoạch kiểm thử.
Kế hoạch kiểm thử mô tả các quyết định được thực hiện trong kế hoạch ban đầu và triển khai như kế hoạch kiểm thử lại và được thực hiện như một phần của hoạt động kiểm soát.
Phụ lục A.2.4 cung cấp phác thảo Kế hoạch kiểm thử, các Phụ lục F.1 và F.2 cung cấp các ví dụ cho thấy cách mà các kế hoạch kiểm thử có thể được triển khai đối với hai dự án mẫu khác nhau.
Các nội dung của Kế hoạch kiểm thử bao gồm:
6.2.2 Thông tin cụ thể của tài liệu
6.2.2.1 Tổng quan
Thông tin này xác định tài liệu và mô tả nguồn gốc, lịch sử của tài liệu.
CHÚ THÍCH: Thông tin có thể được đặt trên trang đầu của tài liệu hoặc ở trung tâm nếu các nội dung dược lưu giữ dưới dạng điện tử, ví dụ như trong cơ sở dữ liệu.
6.2.2.2 Định danh duy nhất của tài liệu
Xác định phiên bản duy nhất của tài liệu.
VÍ DỤ: Định danh duy nhất có thể bao gồm các tiêu đề của tài liệu, ngày phát hành, phiên bản và/hoặc tình trạng tài liệu (ví dụ như dự thảo, rà soát, điều chỉnh, bản cuối).
6.2.2.3 Tổ chức phát hành
Quy định cụ thể tổ chức chịu trách nhiệm chuẩn bị và phát hành tài liệu. Tổ chức phát hành cũng có thể bao gồm (các) tác giả.
6.2.2.4 Thẩm quyền phê duyệt
Xác định (những) người được chỉ định, người có trách nhiệm xem xét và ký tắt vào tài liệu (có thể bằng điện tử). Thẩm quyền phê duyệt cũng có thể bao gồm các nhà phê bình và các nhà quản lý thích hợp.
6.2.2.5 Lịch sử thay đổi
Bao gồm một bản ghi tất cả các thay đổi đã xảy ra đối với các tài liệu kể từ khi ra đời.
VÍ DỤ 1: Điều này có thể bao gồm một danh sách bao gồm các phiên bản hiện tại của các tài liệu và các tài liệu tiền nhiệm chứa các nhận dạng duy nhất của mỗi tài liệu, mô tả thay đổi của tài liệu đối với các tài liệu trước đó trong danh sách, lý do cho sự thay đổi và tên và vai trò của người tạo ra những sự thay đổi.
VÍ DỤ 2: Lý do cho sự thay đổi có thể bao gồm ý kiến kiểm toán, xem xét lại đội ngũ và các thay đổi hệ thống và người tạo ra sự thay đổi có thể là tác giả tài liệu, quản lý dự án, chủ sở hữu của hệ thống.
6.2.3 Giới thiệu
Cung cấp thông tin giải thích về bối cảnh và cấu trúc của tài liệu.
6.2.3.1 Phạm vi
Xác định độ bao phủ của các lĩnh vực chủ đề của tài liệu và mô tả các pha tạp, sự loại trừ, các giả định và/hoặc các giới hạn bất kỳ.
6.2.3.2 Tài liệu tham khảo
Danh sách các tài liệu tham khảo và xác định vùng lưu trữ đối với hệ thống, phần mềm và thông tin kiểm thử. Các tài liệu tham khảo có thể tách thành tài liệu tham khảo “bên ngoài” được áp dụng ngoài tổ chức và tài liệu tham khảo “nội bộ” được áp dụng trong tổ chức.
VÍ DỤ: Tài liệu tham khảo tài liệu hướng dẫn hạng mục kiểm thử liên quan đến quá trình kiểm thử con riêng có thể bao gồm:
– Các yêu cầu;
– Thiết kế;
– Hướng dẫn của người sử dụng;
– Hướng dẫn các hoạt động và/hoặc
– Hướng dẫn cài đặt.
6.2.3.3 Từ điển
Cung cấp vốn từ vựng đối với các thuật ngữ, chữ viết tắt và từ viết tắt, nếu có, được sử dụng trong tài liệu.
CHÚ THÍCH: Điều này có thể là một phụ lục hoặc nó có thể tham khảo một tài liệu khác cung cấp một thuật ngữ chung. Tất cả hoặc một phần của các chú giải và/hoặc danh sách từ viết tắt có thể được trực tuyến, như là một thuật ngữ cụ thể kiểm thử riêng biệt hoặc kết hợp trong một bảng thuật ngữ tổ chức lớn hơn (gồm nhiều từ ngữ hơn những từ ngữ về kiểm thử có liên quan).
6.2.4 Bối cảnh kiểm thử
6.2.4.1 (Các) dự án/ (các) quy trình kiểm thử con
Xác định (các) dự án hoặc (các) quy trình kiểm thử con mà kế hoạch này đang viết và thông tin theo bối cảnh khác có liên quan.
6.2.4.2 (Các) hạng mục kiểm thử
Xác định (các) hạng mục kiểm thử đối với kiểm thử đã được bao phủ bởi kế hoạch này bao gồm cả phiên bản/sửa đổi hoặc tham chiếu khi mà thông tin này có thể được tìm thấy.
Điều này có thể mô tả mục đích nhiệm vụ/kinh doanh của (các) hạng mục kiểm thử hoặc tham khảo nơi mà thông tin này có thể được tìm thấy.
CHÚ THÍCH: Thông tin này có thể được định nghĩa trong tài liệu định nghĩa hệ thống, chẳng hạn như khái niệm về các hoạt động.
VÍ DỤ: Hạng mục kiểm thử có thể là một đơn vị phần mềm, giao diện giữa các đơn vị, một hệ thống con hoặc một hệ thống hoàn chỉnh.
Điều này cũng có thể xác định bất kỳ quy trình cho việc chuyển giao (các) hạng mục kiểm thử từ các môi trường khác với môi trường kiểm thử.
6.2.4.3 Phạm vi kiểm thử
Tóm tắt các tính năng của (các) hạng mục kiểm thử để được kiểm thử. Cũng xác định bất kỳ các tính năng của (các) hạng mục kiểm thử đang được miễn trừ cụ thể từ các kiểm thử và lý do để loại trừ chúng.
VÍ DỤ: Tính năng được kiểm thử có thể là thuộc tính cụ thể của phần mềm, các chức năng, các giao diện hoặc các quy trình kinh doanh.
6.2.4.4 Các giả định và các hạn chế
Mô tả bất kỳ các giả định và hạn chế đối với các nỗ lực kiểm thử được bao phủ bởi kế hoạch này. Điều này có thể bao gồm các tiêu chuẩn quy định, các yêu cầu trong Chính sách kiểm thử và Chiến lược kiểm thử của tổ chức, các yêu cầu hợp đồng, thời gian dự án và các hạn chế về chi phí và tính sẵn sàng của đội ngũ nhân viên có tay nghề phù hợp, công cụ và/hoặc môi trường.
6.2.4.5 Các bên liên quan
Liệt kê các bên liên quan và sự liên quan của họ đến việc kiểm thử. Mô tả cách thực hiện liên lạc với từng bên liên quan.
6.2.5 Thông tin kiểm thử
Mô tả các kênh liên lạc giữa việc kiểm thử, các hoạt động vòng đời khác và trong tổ chức.
VÍ DỤ: Điều này có thể bao gồm thẩm quyền đối với việc giải quyết các vấn đề đặt ra như là kết quả của hoạt động kiểm thử và thẩm quyền phê duyệt các sản phẩm và các quy trình kiểm thử.
Thông tin này có thể được biểu thị.
CHÚ THÍCH: Một mô tả trực quan có thể bao gồm sơ đồ hoặc hình dáng của tổ chức minh họa luồng thông tin và dữ liệu.
6.2.6 Đăng ký rủi ro
Xác định những rủi ro được xem xét bởi việc kiểm thử được bao phủ bởi kế hoạch này. Điều này nên bao gồm bất kỳ các rủi ro có liên quan có thể được xác định trong Chiến lược kiểm thử của tổ chức. Cung cấp mức độ tiếp xúc đối với mỗi rủi ro dựa trên tác động và xác suất của rủi ro. Cung cấp các khuyến nghị đề xử lý các rủi ro. Điều này có thể tham khảo nơi mà đăng ký rủi ro riêng biệt có thể được tìm thấy.
VÍ DỤ: Các khuyến nghị để xử lý rủi ro có thể bao gồm loại bỏ, giảm hoặc bỏ qua rủi ro.
CHÚ THÍCH: Đăng ký rủi ro có thể được đặt trong một kế hoạch dự án hay một kế hoạch quản lý rủi ro.
6.2.6.1 Rủi ro sản phẩm
Xác định các rủi ro sản phẩm liên quan đến kiểm thử và cung cấp các khuyến nghị để xử lý mỗi rủi ro.
VÍ DỤ: Các rủi ro sản phẩm liên quan đến kiểm thử có thể bao gồm dị tật trong chức năng hoặc các rủi ro không có chức năng như hiệu suất.
6.2.6.2 Rủi ro dự án
Xác định các rủi ro dự án liên quan đến kiểm thử và cung cấp các khuyến nghị để xử lý mỗi rủi ro.
VÍ DỤ: Các rủi ro dự án liên quan đến kiểm thử có thể bao gồm những rủi ro liên quan đến lịch trình hay nguồn lực.
6.2.7 Chiến lược kiểm thử
Mô tả các phương pháp tiếp cận kiểm thử đối với các dự án kiểm thử được chỉ định hoặc quy trình kiểm thử con như được nêu trong các điều sau đây. Tài liệu có thể tham khảo từ Chiến lược kiểm thử của tổ chức chỉ rõ những khác biệt của Chiến lược kiểm thử của tổ chức này Chiến lược kiểm thử của tổ chức khác.
6.2.7.1 Quy trình kiểm thử con
Đối với kế hoạch kiểm thử dự án này sẽ tiến hành xác định các quy trình kiểm thử con.
6.2.7.2 Bàn giao kiểm thử
Xác định tất cả các tài liệu sẽ được bàn giao từ hoạt động kiểm thử hoặc thông tin tương đương được ghi bằng điện tử đối với ví dụ trong các cơ sở dữ liệu hoặc các công cụ kiểm thử chuyên dụng.
VÍ DỤ: Các tài liệu sau đây có thể được đưa vào:
– Kế hoạch kiểm thử;
– Đặc tả thiết kế kiểm thử;
– Đặc tả ca kiểm thử;
– Đặc tả thủ tục kiểm thử;
– Báo cáo tính sẵn sàng của dữ liệu kiểm thử;
– Báo cáo tính sẵn sáng của môi trường kiểm thử;
– Báo cáo sự cố;
– Báo cáo trạng thái kiểm thử và Báo cáo kết thúc kiểm thử.
Dữ liệu đầu vào kiểm thử và dữ liệu đầu ra kiểm thử có thể được xác định như là việc bàn giao. Điều này cũng có thể bao gồm các công cụ kiểm thử được tạo ra như là một phần của các hoạt động kiểm thử. Nếu các tài liệu đã được kết hợp hoặc loại bỏ thì danh sách này sẽ được sửa đổi cho phù hợp.
Điều này có thể bao gồm khi (các) tài liệu nên được chuyển giao và đến/từ ai (tốt nhất theo vị trí, không theo tên).
6.2.7.3 Kỹ thuật thiết kế kiểm thử
Chỉ rõ các kỹ thuật thiết kế kiểm thử sẽ được áp dụng.
6.2.7.4 Tiêu chí kết thúc kiểm thử
Mô tả các điều kiện theo đó các tổ chức kiểm thử có liên quan cân nhắc kết thúc các hoạt động thực hiện kiểm thử.
VÍ DỤ: Điều này có thể thực hiện khi đạt được phạm vi cụ thể và số lượng của các khiếm khuyết nổi bật dưới giới hạn quy định.
6.2.7.5 Số liệu được thu thập
Mô tả những số liệu mà giá trị phải được thu thập trong các hoạt động kiểm thử.
6.2.7.6 Yêu cầu dữ liệu kiểm thử
Quy định cụ thể tất cả các yêu cầu dữ liệu kiểm thử có liên quan đối với dự án hoặc quy trình kiểm thử con (nếu thích hợp).
VÍ DỤ: Điều này có thể xác định nguồn gốc của dữ liệu kiểm thử và tình trạng nơi dữ liệu kiểm thử cụ thể được đặt, cho dù dữ liệu có được ngụy trang như vì lý do bảo mật và/hoặc vai trò trách nhiệm đối với dữ liệu kiểm thử.
Những yêu cầu dữ liệu kiểm thử này có thể được hoãn lại để có thể áp dụng tài liệu các yêu cầu dữ liệu kiểm thử (xem 7.5).
6.2.7.7 Yêu cầu môi trường kiểm thử
Quy định cụ thể các tính chất cần thiết và mong muốn của môi trường kiểm thử.
VÍ DỤ: Điều này có thể bao gồm phần cứng, phần mềm, các công cụ kiểm thử, cơ sở dữ liệu và nhân sự (xác định các tổ chức của họ, nếu phù hợp).
Bao gồm thông tin về lựa chọn, đánh giá, mua lại và hỗ trợ đối với mỗi công cụ. Nó có thể bao gồm các yêu cầu môi trường kiểm thử để chuẩn bị kiểm thử, thực hiện kiểm thử (bao gồm thu thập dữ liệu) và bất kỳ hoạt động thực hiện tiếp sau.
VÍ DỤ: Một hoạt động thực hiện tiếp sau có thể phân tích dữ liệu.
Các yêu cầu về môi trường kiểm thử có thể được hoãn lại để có thể áp dụng tài liệu các yêu cầu môi trường kiểm thử (xem 7.6) nhưng tham chiếu đến tài liệu riêng biệt này phải được nêu trong Kế hoạch kiểm thử.
6.2.7.8 Kiểm thử lại và kiểm thử hồi quy
Quy định cụ thể các điều kiện mà theo đó kiểm thử lại và kiểm thử hồi quy sẽ được thực hiện. Điều này có thể bao gồm mô tả của các ước tính số vòng kiểm thử.
6.2.7.9 Tiêu chí tạm dừng và tiếp tục
Quy định cụ thể các tiêu chí dùng để tạm dừng và tiếp tục tất cả hoặc một phần của hoạt động kiểm thử trong Kế hoạch kiểm thử. Xác định người chịu trách nhiệm tạm dừng và tiếp tục các hoạt động kiểm thử. Quy định cụ thể các hoạt động kiểm thử có thể phải được lặp lại khi kiểm thử được tiếp tục.
6.2.7.10 Sự sai lệch từ Chiến lược kiểm thử của tổ chức
Ghi lại bất kỳ nội dung Kế hoạch kiểm thử sai lệch từ các Chiến lược kiểm thử của tổ chức. Xác định các cơ quan chịu trách nhiệm phê duyệt đối với các sai lệch khi áp dụng.
6.2.8 Các hoạt động và dự toán kiểm thử
Xác định tất cả các hoạt động kiểm thử cần thiết dựa trên quy trình kiểm thử được sử dụng. Chiến lược lặp lại hoạt động đối với việc tái thực hiện các hoạt động kiểm thử phải được xem xét cũng như bất kỳ sự phụ thuộc nào.
CHÚ THÍCH: Các hoạt động kiểm thử có thể được mô tả trong điều khoản của cấu trúc phân chia công việc hoặc các hoạt động trên một bảng hoạt động trong các dự án linh hoạt.
VÍ DỤ: Các hoạt động mà có thể được xem xét bao gồm các liên quan đến kiểm thử lại và kiểm thử hồi quy.
Mô tả các dự toán đối với từng hoạt động kiểm thử xác định được thực hiện như một phần của các hoạt động kiểm thử bao phủ bởi các kế hoạch kiểm thử. Ngoài ra, khi thích hợp, mô tả dự toán ngân sách và phân bổ chi phí kiểm thử hoặc tài liệu tham khảo mà có thể tìm thấy thông tin.
CHÚ THÍCH: Ngân sách và dự toán chi phí có thể được bố trí trong kế hoạch dự án.
6.2.9 Nhân sự
Mô tả các yêu cầu nhân sự đối với kiểm thử được bao phủ bởi kế hoạch này.
6.2.9.1 Vai trò, hoạt động và trách nhiệm
Cung cấp một cái nhìn tổng quan cho người phụ trách (đó là là những người lãnh đạo hoạt động) và người hỗ trợ (đó không phải là những người lãnh đạo, nhưng hỗ trợ lãnh đạo) người có các vai trò kiểm thử liên quan và có trách nhiệm và quyền hạn đối với các hoạt động kiểm thử. Ngoài ra, xác định những người chịu trách nhiệm cung cấp (các) hạng mục kiểm thử. Những người này có thể tham gia hoặc toàn thời gian hoặc bán thời gian.
VÍ DỤ: Các bên có trách nhiệm có thể bao gồm nhà quản lý dự án, nhà quản lý kiểm thử, các nhà phát triển, các nhà phân tích kiểm thử và người thi hành, nhân viên vận hành, đại diện người sử dụng, nhân viên hỗ trợ kỹ thuật, nhân viên quản trị dữ liệu và nhân viên hỗ trợ chất lượng.
Đối với mỗi người làm kiểm thử, cần chỉ định (các) khoảng thời gian yêu cầu đối với người đó.
6.2.9.2 Yêu cầu tuyển dụng
Xác định các yêu cầu cụ thể đối với nhân viên kiểm thử bổ sung cần thiết cho các dự án kiểm thử hoặc quy trình kiểm thử con. Quy định cụ thể nhân viên khi cần, nếu cần tạm thời, toàn thời gian hoặc bán thời gian và các kỹ năng thiết lập mong muốn. Đây có thể được xác định theo hợp đồng và nhu cầu kinh doanh.
CHÚ THÍCH: Tuyển dụng có thể được thực hiện bằng cách điều chuyển nội bộ, thuê mướn bên ngoài, các tư vấn, các nhà thầu phụ, các đối tác kinh doanh và/hoặc các nguồn lực bên ngoài.
6.2.9.3 Nhu cầu đào tạo
Quy định cụ thể nhu cầu đào tạo kiểm thử theo cấp kỹ năng và xác định các lựa chọn đào tạo để cung cấp các kỹ năng cần thiết cho các nhân viên cần thiết.
VÍ DỤ: Đào tạo có thể có nhiều hình thức, bao gồm các tùy chọn như đào tạo lớp học truyền thống, đào tạo dựa trên máy tính self- paced, đào tạo qua mạng Internet, truy cập vào trang web của người sử dụng trong tương lai và hướng dẫn của các thành viên đội ngũ nhân viên am hiểu hơn.
6.2.10 Lịch trình
Xác định mốc thời gian kiểm thử được xác định trong lịch trình dự án và từ các chiến lược kiểm thử. Tóm tắt lịch trình tổng thể của các hoạt động kiểm thử, xác định nơi mà kết quả hoạt động trở lại để phát triển, tổ chức và hỗ trợ quy trình. Quy định cụ thể lịch trình cho từng hoạt động kiểm thử và mốc kiểm thử dựa trên các ước tính hoạt động, nguồn lực sẵn có và những hạn chế khác.
VÍ DỤ: Quy trình hỗ trợ có thể đảm bảo quản lý chất lượng và cấu hình.
6.3 Báo cáo trạng thái kiểm thử
6.3.1 Tổng quan
Báo cáo trạng thái kiểm thử cung cấp thông tin về trạng thái kiểm thử đã thực hiện trong khoảng thời gian báo cáo cụ thể.
CHÚ THÍCH: Trong dự án linh hoạt, Báo cáo trạng thái kiểm thử có thể không phải là tài liệu bằng văn bản. Ví dụ, các nội dung của báo cáo có thể được thảo luận tại cuộc họp lặp lại và bổ sung bằng các thông tin được lưu trữ trên các bảng hoạt động và ghi vào bảng xếp hạng.
Phụ lục A.2.5 cung cấp phác thảo về Báo cáo trạng thái kiểm thử, các Phụ lục G.1 và G.2 cung cấp các mẫu để chứng minh làm thế nào Báo cáo trạng thái kiểm thử có thể được triển khai đối với hai dự án mẫu khác nhau.
Các nội dung của Báo cáo trạng thái kiểm thử bao gồm:
6.3.2 Thông tin cụ thể của tài liệu
6.3.2.1 Tổng quan
Thông tin này xác định tài liệu và mô tả nguồn gốc, lịch sử của tài liệu.
CHÚ THÍCH: Thông tin có thể được đặt trên trang đầu của tài liệu hoặc ở trung tâm nếu các nội dung được lưu giữ dưới dạng điện tử, ví dụ như trong cơ sở dữ liệu.
6.3.2.2 Định danh duy nhất của tài liệu
Xác định phiên bản duy nhất của tài liệu.
VÍ DỤ: Định danh duy nhất có thể bao gồm các tiêu đề của tài liệu, ngày phát hành, phiên bản và/hoặc tình trạng tài liệu (Ví dụ như dự thảo, rà soát, điều chỉnh, bản cuối).
6.3.2.3 Tổ chức phát hành
Quy định cụ thể tổ chức chịu trách nhiệm chuẩn bị và phát hành tài liệu. Tổ chức phát hành cũng có thể bao gồm (các) tác giả.
6.3.2.4 Thẩm quyền phê duyệt
Xác định (những) người được chỉ định, người có trách nhiệm xem xét và ký tắt vào tài liệu (có thể bằng điện tử). Thẩm quyền phê duyệt cũng có thể bao gồm các nhà phê bình và các nhà quản lý thích hợp.
6.3.2.5 Thay đổi lịch sử
Bao gồm một bản ghi tất cả các thay đổi đã xảy ra đối với các tài liệu kể từ khi ra đời.
VÍ DỤ 1: Điều này có thể bao gồm một danh sách bao gồm các phiên bản hiện tại của các tài liệu và các tài liệu tiền nhiệm chứa các nhận dạng duy nhất của mỗi tài liệu, mô tả thay đổi của tài liệu đối với các tài liệu trước đó trong danh sách, lý do cho sự thay đổi và tên và vai trò của người tạo ra những sự thay đổi.
VÍ DỤ 2: Lý do cho sự thay đổi có thể bao gồm ý kiến kiểm toán, xem xét lại đội ngũ và các thay đổl hệ thống và người tạo ra sự thay đổi có thể là tác giả tài liệu, quản lý dự án, chủ sở hữu của hệ thống.
6.3.3 Giới thiệu
Cung cấp thông tin giải thích về bối cảnh và cấu trúc của tài liệu.
6.3.3.1 Phạm vi
Xác định độ bao phủ của các lĩnh vực chủ đề của tài liệu và mô tả các pha tạp, sự loại trừ, các giả định và/hoặc các giới hạn bất kỳ.
6.3.3.2 Tài liệu tham khảo
Danh sách các tài liệu tham khảo và xác định vùng lưu trữ đối với hệ thống, phần mềm và thông tin kiểm thử. Các tài liệu tham khảo có thể tách thành tài liệu tham khảo “bên ngoài” được áp dụng ngoài tổ chức và tài liệu tham khảo “nội bộ” được áp dụng trong tổ chức.
6.3.3.3 Từ điển
Cung cấp vốn từ vựng đối với các thuật ngữ, chữ viết tắt và từ viết tắt, nếu có, được sử dụng trong tài liệu.
CHÚ THÍCH: Điều này có thể là một phụ lục hoặc nó có thể tham khảo một tài liệu khác cung cấp một thuật ngữ chung. Tất cả hoặc một phần của các chú giải và/hoặc danh sách từ viết tắt có thể được trực tuyến, như là một thuật ngữ cụ thể kiểm thử riêng biệt hoặc kết hợp trong một bảng thuật ngữ tổ chức lớn hơn (gồm nhiều từ ngữ hơn những từ ngữ về kiểm thử có liên quan).
6.3.4 Trạng thái kiểm thử
Cung cấp thông tin về trạng thái kiểm thử đối với kỳ báo cáo.
6.3.4.1 Kỳ báo cáo
Quy định cụ thể khoảng thời gian để báo cáo.
6.3.4.2 Tiến độ so với kế hoạch kiểm thử
Mô tả tiến độ đã được thực hiện đối với kế hoạch kiểm thử. Nên được nhấn mạnh bất kỳ sự chênh lệch đáng kể so với kế hoạch và giải thích lý do sai lệch, mô tả các hành động khắc phục, tường thuật các ảnh hưởng và cân nhắc những tác động đối với các mục tiêu của dự án theo kế hoạch.
6.3.4.3 Yếu tố ngăn chặn tiến độ
Xác định những yếu tố cản trở tiến độ trong kỳ báo cáo và các giải pháp tương ứng đã được thực hiện để loại bỏ chúng. Các vấn đề (chưa được giải quyết) nổi trội vẫn còn cản trở tiến độ nên được ghi lại và xác định các giải pháp có thể.
6.3.4.4 Biện pháp kiểm thử
Trình bày các biện pháp kiểm thử đã tổng hợp có liên quan đến cuối kỳ báo cáo.
VÍ DỤ: Điều này có thể bao gồm các giải pháp về các ca kiểm thử, khiếm khuyết, sự cố, độ bao phủ kiểm thử, tiến độ hoạt động và tiêu thụ tài nguyên.
6.3.4.5 Rủi ro mới và đã thay đổi
Liệt kê các rủi ro mới đã được xác định như là kết quả của việc giám sát và kiểm soát kiểm thử cũng như thay đổi các rủi ro hiện tại trong kỳ báo cáo.
6.3.4.6 Kiểm thử theo kế hoạch
Mô tả những kiểm thử đã lên kế hoạch cho kỳ báo cáo tiếp theo.
6.4 Báo cáo kết thúc kiểm thử
6.4.1 Tổng quan
Báo cáo kết thúc kiểm thử cung cấp tóm tắt việc kiểm thử đã được thực hiện. Báo cáo kết thúc kiểm thử đối với các dự án/chương trình có thể như là hoàn thành quy trình kiểm thử con cụ thể.
Phụ lục A.2.6 cung cấp phác thảo Báo cáo kết thúc kiểm thử, các Phụ lục H.1 và H.2 cung cấp các mẫu cho thấy cách mà Báo cáo kết thúc kiểm thử có thể được triển khai đối với hai dự án mẫu khác nhau.
Nội dung của Báo cáo kết thúc kiểm thử bao gồm:
6.4.2 Thông tin cụ thể của tài liệu
6.4.2.1 Tổng quan
Thông tin này xác định tài liệu và mô tả nguồn gốc, lịch sử của tài liệu.
CHÚ THÍCH: Thông tin có thể được đặt trên trang đầu của tài liệu hoặc ở trung tâm nếu các nội dung được lưu giữ dưới dạng điện tử, ví dụ như trong cơ sở dữ liệu.
6.4.2.2 Nhận dạng duy nhất của tài liệu
Xác định phiên bản duy nhất của tài liệu.
VÍ DỤ: Định danh duy nhất có thể bao gồm các tiêu đề của tài liệu, ngày phát hành, phiên bản và/hoặc tình trạng tài liệu (Ví dụ như dự thảo, rà soát, điều chỉnh, bản cuối).
6.4.2.3 Tổ chức phát hành
Quy định cụ thể tổ chức chịu trách nhiệm chuẩn bị và phát hành tài liệu. Tổ chức phát hành cũng có thể bao gồm (các) tác giả.
6.4.2.4 Thẩm quyền phê duyệt
Xác định (những) người được chỉ định, người có trách nhiệm xem xét và ký tắt vào tài liệu (có thể bằng điện tử). Thẩm quyền phê duyệt cũng có thể bao gồm các nhà phê bình và các nhà quản lý thích hợp.
6.4.2.5 Lịch sử thay đổi
Bao gồm một bản ghi tất cả các thay đổi đã xảy ra đối với các tài liệu kể từ khi ra đời.
VÍ DỤ 1: Điều này có thể bao gồm một danh sách bao gồm các phiên bản hiện tại của các tài liệu và các tài liệu tiền nhiệm chứa các nhận dạng duy nhất của mỗi tài liệu, mô tả thay đổi của tài liệu đối với các tài liệu trước đó trong danh sách, lý do cho sự thay đổi và tên và vai trò của người tạo ra những sự thay đổi.
VÍ DỤ 2: Lý do cho sự thay đổi có thể bao gồm ý kiến kiểm toán, xem xét lại đội ngũ và các thay đổi hệ thống và người tạo ra sự thay đổi có thể là tác giả tài liệu, quản lý dự án, chủ sở hữu của hệ thống.
6.4.3 Giới thiệu
Cung cấp thông tin giải thích về bối cảnh và cấu trúc của tài liệu.
6.4.3.1 Phạm vi
Xác định độ bao phủ của các lĩnh vực chủ đề của tài liệu và mô tả các pha tạp, sự loại trừ, các giả định và/hoặc các giới hạn bất kỳ.
6.4.3.2 Tài liệu tham khảo
Danh sách các tài liệu tham khảo và xác định vùng lưu trữ đối với hệ thống, phần mềm và thông tin kiểm thử. Các tài liệu tham khảo có thể tách thành tài liệu tham khảo “bên ngoài” được áp dụng ngoài tổ chức và tài liệu tham khảo “nội bộ” được áp dụng trong tổ chức.
6.4.3.3 Từ điển
Cung cấp vốn từ vựng đối với các thuật ngữ, chữ viết tắt và từ viết tắt, nếu có, được sử dụng trong tài liệu.
CHÚ THÍCH: Điều này có thể là một phụ lục hoặc nó có thể tham khảo một tài liệu khác cung cấp một thuật ngữ chung. Tất cả hoặc một phần của các chủ giải và/hoặc danh sách từ viết tắt có thể được trực tuyến, như là một thuật ngữ cụ thể kiểm thử riêng biệt hoặc kết hợp trong một bảng thuật ngữ tổ chức lớn hơn (gồm nhiều từ ngữ hơn những từ ngữ về kiểm thử có liên quan).
6.4.4 Kiểm thử đã thực hiện
Cung cấp mô tả của kiểm thử đã thực hiện.
6.4.4.1 Tóm tắt kiểm thử đã thực hiện
Tóm tắt kiểm thử đã thực hiện trên toàn dự án và/hoặc trong các quy trình kiểm thử con trong phạm vi báo cáo này.
Cung cấp thông tin chi tiết về những gì đã kiểm thử và mô tả các ràng buộc về cách mà kiểm thử đã thực hiện.
VÍ DỤ: Điều này có thể bao gồm các hạn chế về khả năng môi trường kiểm thử.
6.4.4.2 Sai lệch từ kế hoạch kiểm thử
Mô tả sai lệch từ kế hoạch kiểm thử, nếu có. Điều này có thể tham khảo phần các rủi ro còn lại đối với bất kỳ rủi ro mà sự sai lệch gây ra cho kiểm thử và phương pháp xử lý rủi ro có liên quan của chúng.
6.4.4.3 Đánh giá kết thúc kiểm thử
Mô tả mức độ mà các kiểm thử đáp ứng các tiêu chí kết thúc kiểm thử được chỉ định và nếu cần thiết, giải thích lý do tại sao các tiêu chí không được đáp ứng. Điều này có thể tham khảo phần các rủi ro còn lại đối với bất kỳ rủi ro nào mà tiêu chí kết thúc gây ra và phương pháp xử lý rủi ro có liên quan của chúng.
6.4.4.4 Yếu tố cản trở tiến độ
Xác định những yếu tố cản trở tiến độ và các giải pháp tương ứng đã thực hiện để loại bỏ chúng.
6.4.4.5 Biện pháp kiểm thử
Trình bày các biện pháp kiểm thử tổng hợp.
VÍ DỤ: Điều này có thể bao gồm các giải pháp về các ca kiểm thử, khiếm khuyết, sự cố, vùng kiểm thử, tiến độ hoạt động và tiêu thụ tài nguyên.
6.4.4.6 Rủi ro còn lại
Liệt kê các rủi ro không được xử lý khi kết thúc kiểm thử; rủi ro còn lại có thể là rủi ro không được xử lý đầy đủ bằng kiểm thử và/hoặc các rủi ro mới được xác định như là một kết quả của việc giám sát cuối cùng và kết thúc kiểm thử.
6.4.4.7 Phân phối kiểm thử
Liệt kê tất cả các phân phối kiểm được thử tạo ra như là kết quả của sự nỗ lực kiểm thử và vị trí của chúng.
VÍ DỤ: Điều này có thể bao gồm các Kế hoạch kiểm thử, Đặc tả ca kiểm thử và Đặc tả thủ tục kiểm thử.
6.4.4.8 Tài sản kiểm thử có thể tái sử dụng
Liệt kê tất cả các tài sản kiểm thử có thể tái sử dụng và vị trí của chúng.
VÍ DỤ: Điều này có thể bao gồm các thủ tục kiểm thử và dữ liệu kiểm thử đã được tạo ra như là kết quả của sự nỗ lực kiểm thử.
6.4.4.9 Bài học kinh nghiệm
Mô tả các kết quả của cuộc họp rút kinh nghiệm.
7 Tài liệu quy trình kiểm thử động
7.1 Tổng quan
Các tài liệu được triển khai trong quy trình kiểm thử động bao gồm các loại sau đây:
– Đặc tả kiểm thử, được chia thành:
– Đặc tả thiết kế kiểm thử;
– Đặc tả ca kiểm thử;
– Đặc tả thủ tục kiểm thử.
CHÚ THÍCH: Đây có thể là các tài liệu riêng biệt, có thể xuất hiện như các chương trong một tài liệu đặc tả kiểm thử hoặc có thể tùy thuộc vào quy mô và tính chất của dự án kiểm thử.
– Yêu cầu dữ liệu kiểm thử;
– Yêu cầu môi trường kiểm thử;
– Báo cáo tính sẵn sàng của dữ liệu kiểm thử;
– Báo cáo tính sẵn sàng của môi trường kiểm thử;
– Tài liệu thực hiện kiểm thử, chia thành:
– Kết quả thực tế:
– Kết quả kiểm thử;
– Nhật ký thực hiện kiểm thử.
– Báo cáo sự cố.
Các tài liệu này được giải thích đầy đủ trong các điều tiếp theo. Phụ lục A cung cấp tổng quan tóm tắt của từng tài liệu. Phụ lục I đến S cung cấp các mẫu về các tài liệu quy trình kiểm thử động đối với các tổ chức mẫu.
CHÚ THÍCH: Nhiều dạng và tên tài liệu, ví dụ như agile, tấm phiên và điều lệ với những ý tưởng kiểm thử. Tài liệu mong muốn có những thiết kế riêng quy định tại điều 2.2, các tên khác có thể được thay thế cho các tên trong Điều này. Có thể tạo ra một ánh xạ. Trong phụ lục của tiêu chuẩn này, các mẫu đối với hai loại dự án khác nhau được trình bày với các tùy chọn để thiết kế các tên khác nhau. Các phụ lục không có tất cả các tên tài liệu, định dạng và các phương pháp kiểm thử nhưng có thể hiển thị một số tùy chọn.
7.2 Đặc tả thiết kế kiểm thử
7.2.1 Tổng quan
Đặc tả thiết kế kiểm thử xác định các tính năng được kiểm thử và các điều kiện kiểm thử bắt nguồn từ cơ sở kiểm thử đối với từng tính năng như là bước đầu tiên hướng tới việc định nghĩa các ca kiểm thử và các quy trình kiểm thử sẽ được thực hiện.
Phụ lục A.2.7 đưa ra phác thảo Đặc tả thiết kế kiểm thử, các Phụ lục I.1, I.2 cung cấp các mẫu để chứng minh làm thế nào Đặc tả thiết kế kiểm thử có thể được triển khai đối với hai dự án mẫu khác nhau.
Nội dung của Đặc tả thiết kế kiểm thử bao gồm:
7.2.2 Thông tin cụ thể của tài liệu
7.2.2.1 Tổng quan
Thông tin này xác định tài liệu và mô tả nguồn gốc, lịch sử của tài liệu,
CHÚ THÍCH: Thông tin có thể được đặt trên trang đầu của tài liệu hoặc ở trung tâm nếu các nội dung được lưu giữ dưới dạng điện tử, ví dụ như trong cơ sở dữ liệu.
7.2.2.2 Nhận dạng duy nhất của tài liệu
Xác định phiên bản duy nhất của tài liệu.
VÍ DỤ: Định danh duy nhất có thể bao gồm các tiêu đề của tài liệu, ngày phát hành, phiên bản và/hoặc tình trạng tài liệu (Ví dụ như dự thảo, rà soát, điều chỉnh, bản cuối).
7.2.2.3 Tổ chức phát hành
Quy định cụ thể tổ chức chịu trách nhiệm chuẩn bị và phát hành tài liệu. Tổ chức phát hành cũng có thể bao gồm (các) tác giả.
7.2.2.4 Thẩm quyền phê duyệt
Xác định (những) người được chỉ định, người có trách nhiệm xem xét và ký tắt vào tài liệu (có thể bằng điện tử). Thẩm quyền phê duyệt cũng có thể bao gồm các nhà phê bình và các nhà quản lý thích hợp.
7.2.2.5 Lịch sử thay đổi
Bao gồm một bản ghi tất cả các thay đổi đã xảy ra đối với các tài liệu kể từ khi ra đời.
VÍ DỤ 1: Điều này có thể bao gồm một danh sách bao gồm các phiên bản hiện tại của các tài liệu và các tài liệu tiền nhiệm chứa các nhận dạng duy nhất của mỗi tài liệu, mô tả thay đổi của tài liệu đối với các tài liệu trước đó trong danh sách, lý do cho sự thay đổi và tên và vai trò của người tạo ra những sự thay đổi.
VÍ DỤ 2: Lý do cho sự thay đổi có thể bao gồm ý kiến kiểm toán, xem xét lại đội ngũ và các thay đổi hệ thống và người tạo ra sự thay đổi có thể là tác giả tài liệu, quản lý dự án, chủ sở hữu của hệ thống.
7.2.3 Giới thiệu
Cung cấp thông tin giải thích về bối cảnh và cấu trúc của tài liệu.
7.2.3.1 Phạm vi
Xác định độ bao phủ của các lĩnh vực chủ đề của tài liệu và mô tả các pha tạp, sự loại trừ, các giả định và/hoặc các giới hạn bất kỳ.
7.2.3.2 Tài liệu tham khảo
Danh sách các tài liệu tham khảo và xác định vùng lưu trữ đối với hệ thống, phần mềm và thông tin kiểm thử. Các tài liệu tham khảo có thể tách thành tài liệu tham khảo “bên ngoài” được áp dụng ngoài tổ chức và tài liệu tham khảo “nội bộ” được áp dụng trong tổ chức.
7.2.3.3 (Các) quy ước ký hiệu
Định nghĩa và giải thích bất kỳ nhận dạng hoặc sơ đồ sắp xếp cần thiết đối với các bộ kiểm thử và các điều kiện kiểm thử, nếu điều này không được định nghĩa ở đâu.
CHÚ THÍCH: Điều này có thể được tìm thấy trong một kế hoạch quản lý cấu hình.
7.2.3.4. Từ điển
Cung cấp vốn từ vựng đối với các thuật ngữ, chữ viết tắt và từ viết tắt, nếu có, được sử dụng trong tài liệu.
CHÚ THÍCH: Điều này có thể là một phụ lục hoặc nó có thể tham khảo một tài liệu khác cung cấp một thuật ngữ chung. Tất cả hoặc một phần của các chú giải và/hoặc danh sách từ viết tắt có thể được trực tuyến, như là một thuật ngữ cụ thể kiểm thử riêng biệt hoặc kết hợp trong một bảng thuật ngữ tổ chức lớn hơn (gồm nhiều từ ngữ hơn những từ ngữ về kiểm thử có liên quan).
7.2.4 Tập tính năng
7.2.4.1 Tổng quan
Tập tính năng là một nhóm những tính năng hợp lý trong kiểm thử cho (các) hạng mục kiểm thử được quy định trong Kế hoạch kiểm thử. Các tính năng được kiểm thử có thể được mô tả bởi một tập tính năng duy nhất hoặc một số tập tính năng có thể sắp xếp theo một hệ thống phân cấp. Các tập tính năng có thể tương ứng trực tiếp với kiến trúc của (các) hạng mục kiểm thử hoặc có thể khác nếu điều này tạo điều kiện cho kiểm thử hiệu quả hơn. Tập tính năng cũng có thể là một quá trình kinh doanh bao gồm một loạt các tính năng. Mỗi tập tính năng có thể được xử lý độc lập với tập tính năng khác trong các hoạt động thiết kế kiểm thử tiếp theo.
Các tập tính năng có thể được mô tả trong danh sách hoặc trong các bảng của một tài liệu hoặc một công cụ sử dụng.
VÍ DỤ: Các tập tính năng có thể được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu hoặc một công cụ kiểm thử chuyên dụng.
Các thông tin cho một tập tính năng bao gồm:
7.2.4.2 Định danh duy nhất
Mô tả định danh duy nhất cho tập tính năng để nó có thể được phân biệt với tất cả các tập tính năng khác. Công cụ tự động có thể kiểm soát các thế hệ định danh hoặc nó có thể được thực hiện bằng tay theo chương trình ký hiệu thích hợp. Định danh duy nhất không được thay đổi trong suốt thời gian tồn tại của tập tính năng, bởi vì định danh duy nhất được sử dụng cho mục đích truy xuất nguồn gốc.
7.2.4.3 Mục tiêu
Xác định và mô tả ngắn gọn sự tập trung đặc biệt hoặc khách quan đối với tập tính năng.
7.2.4.4 Quyền ưu tiên
Định rõ quyền ưu tiên đối với việc kiểm thử của tập tính năng đặc biệt này, nếu cần thiết.
7.2.4.5 Chiến lược cụ thể
Quy định cụ thể việc chuẩn bị thực hiện chiến lược đối với việc kiểm thử tập tính năng.
VÍ DỤ: Điều này có thể bao gồm việc sử dụng các kỹ thuật thiết kế kiểm thử cụ thể được định nghĩa trong Kế hoạch kiểm thử tương ứng, nếu cần thiết.
7.2.4.6 Truy xuất nguồn gốc
Danh sách (các) tham chiếu với các tính năng liên quan trong cơ sở kiểm thử.
CHÚ THÍCH: Truy xuất nguồn gốc có thể được ghi lại trong công cụ hoặc ma trận truy xuất nguồn gốc kiểm thử.
VÍ DỤ: Các tính năng có thể là (các) yêu cầu và/hoặc (các) mô tả thiết kế.
7.2.5 Điều kiện kiểm thử
7.2.5.1 Tổng quan
Tóm tắt các điều kiện kiểm thử đối với một tập tính năng. Điều kiện kiểm thử là một hạng mục riêng hoặc sự kiện quy định cụ thể tại các cơ sở kiểm thử có thể được xác nhận bởi một hoặc nhiều ca kiểm thử.
CHÚ THÍCH: Điều kiện kiểm thử có thể đơn giản là tham chiếu đến một yêu cầu (nếu yêu cầu đó được thể hiện một cách có kiểm chứng, nghĩa là nếu nó bao gồm một tiêu chí chấp nhận nhận dạng) hoặc để mô tả thiết kế. Điều kiện kiểm thử cũng có thể là cách diễn đạt lại của một yêu cầu, bộ các yêu cầu hoặc mô tả thiết kế được tạo ra đối với mục đích kiểm thử, ví dụ như tóm tắt một số yêu cầu trong một mô hình bảng quyết định hoặc là một mô hình trạng thái.
Điều này trong Đặc tả thiết kế kiểm thử có thể được định dạng để liệt kê các điều kiện kiểm thử theo các tập tính năng tương ứng.
CHÚ THÍCH: Các điều kiện kiểm thử có thể được mô tả trong các danh sách hoặc các bảng trong một tài liệu hoặc một công cụ sử dụng, ví dụ như một cơ sở dữ liệu hoặc một công cụ kiểm thử chuyên dụng. Các điều kiện kiểm thử không phải luôn luôn là tài liệu chính thức, vì chúng có thể được xem như là một bản dự thảo đầu tiên của các hạng mục độ bao phủ kiểm thử và/hoặc các ca kiểm thử.
Các thông tin đối với điều kiện kiểm thử bao gồm:
7.2.5.2 Định danh duy nhất
Mô tả định danh duy nhất đối với điều kiện kiểm thử để có thể phân biệt với tất cả các điều kiện kiểm thử khác. Một công cụ tự động có thể kiểm soát các thế hệ định danh hoặc có thể được thực hiện bằng tay theo chương trình ký hiệu thích hợp. Định danh duy nhất không được thay đổi trong suốt thời gian tồn tại điều kiện kiểm thử, bởi vì định danh duy nhất được sử dụng cho mục đích truy xuất nguồn gốc.
Khi số lượng hoặc biến động của các điều kiện kiểm thử quá cao, các yêu cầu đối với các định danh duy nhất trở thành không thực tế, chúng có thể được thay thế bằng việc sử dụng các phương tiện khác, nói chung dựa trên các công cụ tự động, thiết lập truy xuất nguồn gốc giữa các ca kiểm thử và các điều kiện kiểm thử.
7.2.5.3 Mô tả
Mô tả các điều kiện kiểm thử, nghĩa là những gì có thể được kiểm thử. Điều này có thể được viết bằng ngôn ngữ tự nhiên và/hoặc thể hiện như bảng hoặc các mô hình đồ họa, khi thích hợp. Nó có thể chỉ đơn giản là tham khảo các yêu cầu phục vụ như là các điều kiện kiểm thử.
7.2.5.4 Quyền ưu tiên
Định rõ quyền ưu tiên đối với việc kiểm thử của điều kiện kiểm thử đặc biệt này trong các tập tính năng. Các điều kiện kiểm thử có quyền ưu tiên cao hơn sẽ được kiểm thử sớm hơn và rộng rãi hơn các điều kiện kiểm thử có quyền ưu tiên thấp hơn.
7.2.5.5 Truy xuất nguồn gốc
Mô tả truy xuất nguồn gốc để các tập tính năng hoặc danh sách (các) tham khảo để (các) yêu cầu liên quan và/hoặc (các) mô tả thiết kế trong cơ sở kiểm thử. Điều này có thể được ghi lại trong Ma trận truy xuất nguồn gốc kiểm thử.
7.3 Đặc tả ca kiểm thử
7.3.1 Tổng quan
Đặc tả ca kiểm thử xác định các hạng mục độ bao phủ kiểm thử và các ca kiểm thử tương ứng có nguồn gốc từ các cơ sở kiểm thử đối với một hoặc nhiều tập tính năng.
Phụ lục A.2.8 cung cấp phác thảo Đặc tả ca kiểm thử, các Phụ lục J.1 và J.2 cung cấp các mẫu để chứng minh làm thế nào Đặc tả ca kiểm thử có thể được triển khai đối với hai dự án mẫu khác nhau.
Nội dung của Đặc tả ca kiểm thử bao gồm:
7.3.2 Thông tin cụ thể của tài liệu
7.3.2.1 Tổng quan
Thông tin này xác định tài liệu và mô tả nguồn gốc, lịch sử của tài liệu.
CHÚ THÍCH: Thông tin có thể được đặt trên trang đầu của tài liệu hoặc ở trung tâm nếu các nội dung được lưu giữ dưới dạng điện tử, ví dụ như trong cơ sở dữ liệu.
7.3.2.2 Nhận dạng duy nhất của tài liệu
Xác định phiên bản duy nhất của tài liệu.
VÍ DỤ: Định danh duy nhất có thể bao gồm các tiêu đề của tài liệu, ngày phát hành, phiên bản và/hoặc tình trạng tài liệu (Ví dụ như dự thảo, rà soát, điều chỉnh, bản cuối).
7.3.2.3 Tổ chức phát hành
Quy định cụ thể tổ chức chịu trách nhiệm chuẩn bị và phát hành tài liệu. Tổ chức phát hành cũng có thể bao gồm (các) tác giả.
7.3.2.4 Thẩm quyền phê duyệt
Xác định (những) người được chỉ định, người có trách nhiệm xem xét và ký tắt vào tài liệu (có thể bằng điện tử). Thẩm quyền phê duyệt cũng có thể bao gồm các nhà phê bình và các nhà quản lý thích hợp.
7.3.2.5 Lịch sử thay đổi
Bao gồm một bản ghi tất cả các thay đổi đã xảy ra đối với các tài liệu kể từ khi ra đời.
VÍ DỤ 1: Điều này có thể bao gồm một danh sách bao gồm các phiên bản hiện tại của các tài liệu và các tài liệu tiền nhiệm chứa các nhận dạng duy nhất của mỗi tài liệu, mô tả thay đổi của tài liệu đối với các tài liệu trước đó trong danh sách, lý do cho sự thay đổi và tên và vai trò của người tạo ra những sự thay đổi.
VÍ DỤ 2: Lý do cho sự thay đổi có thể bao gồm ý kiến kiểm toán, xem xét lại đội ngũ và các thay đổi hệ thống và người tạo ra sự thay đổi có thể là tác giả tài liệu, quản lý dự án, chủ sở hữu của hệ thống.
7.3.3 Giới thiệu
Cung cấp thông tin giải thích về bối cảnh và cấu trúc của tài liệu.
7.3.3.1 Phạm vi
Xác định độ bao phủ của các lĩnh vực chủ đề của tài liệu và mô tả các pha tạp, sự loại trừ, các giả định và/hoặc các giới hạn bất kỳ.
7.3.3.2 Tài liệu tham khảo
Danh sách các tài liệu tham khảo và xác định vùng lưu trữ đối với hệ thống, phần mềm và thông tin kiểm thử. Các tài liệu tham khảo có thể tách thành tài liệu tham khảo “bên ngoài” được áp dụng ngoài tổ chức và tài liệu tham khảo “nội bộ” được áp dụng trong tổ chức.
7.3.3.3 (Các) quy ước ký hiệu
Định nghĩa và giải thích bất kỳ nhận dạng hoặc sơ đồ sắp xếp cần thiết đối với các bộ kiểm thử và các điều kiện kiểm thử, nếu điều này không được định nghĩa ở đâu.
CHÚ THÍCH: Điều này có thể được tìm thấy trong một kế hoạch quản lý cấu hình.
7.3.3.4. Từ điển
Cung cấp vốn từ vựng đối với các thuật ngữ, chữ viết tắt và từ viết tắt, nếu có, được sử dụng trong tài liệu.
CHÚ THÍCH: Điều này có thể là một phụ lục hoặc nó có thể tham khảo một tài liệu khác cung cấp một thuật ngữ chung. Tất cả hoặc một phần của các chú giải và/hoặc danh sách từ viết tắt có thể được trực tuyến, như là một thuật ngữ cụ thể kiểm thử riêng biệt hoặc kết hợp trong một bảng thuật ngữ tổ chức lớn hơn (gồm nhiều từ ngữ hơn những từ ngữ về kiểm thử có liên quan).
7.3.4 Hạng mục độ bao phủ kiểm thử
7.3.4.1 Tổng quan
Tóm tắt các hạng mục độ bao phủ kiểm thử cho các điều kiện kiểm thử. Các hạng mục độ bao phủ kiểm thử được bắt nguồn bằng cách áp dụng kỹ thuật thiết kế kiểm thử với các điều kiện kiểm thử.
VÍ DỤ: Phân vùng tương đương sẽ xác định các hạng mục độ bao phủ kiểm thử trong các hạng mục phân vùng tương đương hợp lệ và không hợp lệ.
Điều này trong Đặc tả ca kiểm thử có thể được định dạng với việc liệt kê các hạng mục độ bao phủ kiểm thử thuộc tập tính năng tương ứng và/hoặc các điều kiện kiểm thử.
CHÚ THÍCH: Các hạng mục độ bao phủ kiểm thử có thể được mô tả trong các danh sách hoặc các bảng trong tài liệu hoặc công cụ sử dụng, nghĩa là một cơ sở dữ liệu hoặc một công cụ kiểm thử chuyên dụng. Các hạng mục độ bao phủ kiểm thử không phải luôn luôn là tài liệu chính thức, vì chúng có thể được xem như là một dự thảo của các ca kiểm thử.
Các thông tin đối với hạng mục độ bao phủ kiểm thử bao gồm:
7.3.4.2 Định danh duy nhất
Mô tả định danh duy nhất đối với hạng mục độ bao phủ kiểm thử để có thể phân biệt với tất cả các hạng mục độ bao phủ kiểm thử khác. Một công cụ tự động có thể kiểm soát các thế hệ định danh hoặc có thể được thực hiện bằng tay theo chương trình ký hiệu thích hợp. Định danh duy nhất không được thay đổi trong suốt thời gian tồn tại hạng mục độ bao phủ kiểm thử, bởi vì định danh duy nhất được sử dụng cho mục đích truy xuất nguồn gốc.
Khi số lượng hoặc biến động của các điều kiện kiểm thử quá cao, các yêu cầu đối với các định danh duy nhất trở thành không thực tế, chúng có thể được thay thế bằng việc sử dụng các phương tiện khác, nói chung dựa trên các công cụ tự động, thiết lập truy xuất nguồn gốc giữa các ca kiểm thử và các điều kiện kiểm thử.
7.3.4.3 Mô tả
Mô tả hạng mục độ bao phủ kiểm thử, nghĩa là những gì dự kiến sẽ được bao phủ bởi một ca kiểm thử theo kỹ thuật thiết kế kiểm thử đã được sử dụng trong quá trình truy xuất của nó. Nó cũng có thể bao gồm thêm các thông tin về hạng mục độ bao phủ.
VÍ DỤ: Dù có hay không đây cũng là một phân vùng tương đương hợp lệ hay không hợp lệ.
7.3.4.4 Quyền ưu tiên
Định rõ quyền ưu tiên đối với việc kiểm thử hạng mục độ bao phủ kiểm thử đặc biệt này trong điều kiện kiểm thử, nếu cần thiết. Các hạng mục độ bao phủ kiểm thử có quyền ưu tiên cao hơn sẽ được chạy trước các hạng mục độ bao phủ kiểm thử có quyền ưu tiên thấp hơn.
7.3.4.5 Truy xuất nguồn gốc
Mô tả truy xuất nguồn gốc để các tập tính năng hoặc danh sách (các) tham khảo để (các) yêu cầu liên quan và/hoặc (các) mô tả thiết kế trong cơ sở kiểm thử. Điều này có thể được ghi lại trong Ma trận truy xuất nguồn gốc kiểm thử.
VÍ DỤ: Cơ sở kiểm thử có thể là các yêu cầu hoặc thiết kế.
7.3.5 Ca kiểm thử
7.3.5.1 Tổng quan
Định rõ các ca kiểm thử bắt nguồn từ các hạng mục độ bao phủ kiểm thử. Ca kiểm thử chỉ định cách mà một hay nhiều hạng mục độ bao phủ kiểm thử đã thực hiện để giúp xác định có hay không một phần của hạng mục kiểm thử đã thực hiện một cách chính xác.
Số lượng các ca kiểm thử bắt nguồn từ các hạng mục độ bao phủ kiểm thử sẽ phụ thuộc vào các tiêu chí độ bao phủ kiểm thử được xác định trong Kế hoạch Kiểm thử.
Điều này trong Đặc tả ca kiểm thử có thể được định dạng với việc liệt kê các ca kiểm thử thuộc tập tính năng tương ứng và/hoặc các điều kiện kiểm thử.
CHÚ THÍCH: Các ca kiểm thử có thể được mô tả trong các danh sách hoặc các bảng trong một tài liệu hoặc một công cụ sử dụng, nghĩa là một cơ sở dữ liệu hoặc một công cụ kiểm thử chuyên dụng.
Các thông tin đối với ca kiểm thử bao gồm:
7.3.5.2 Định danh duy nhất
Mô tả định danh duy nhất đối với ca kiểm thử để có thể phân biệt với tất cả các ca kiểm thử khác. Một công cụ tự động có thể kiểm soát các thế hệ định danh hoặc có thể thực hiện bằng tay theo chương trình ký hiệu thích hợp. Định danh duy nhất không được thay đổi trong suốt thời gian tồn tại hạng mục ca kiểm thử, bởi vì định danh duy nhất được sử dụng cho mục đích truy xuất nguồn gốc.
7.3.5.3 Mục tiêu
Xác định và mô tả ngắn gọn sự tập trung đặc biệt hoặc mục tiêu của ca kiểm thử. Đây là điển hình trong các hình thức của một tiêu đề.
7.3.5.4 Quyền ưu tiên
Định rõ quyền ưu tiên đối với việc kiểm thử các ca kiểm thử đặc biệt này, nếu cần thiết. Các ca kiểm thử có quyền ưu tiên cao hơn sẽ được chạy trước các ca kiểm thử có quyền ưu tiên thấp hơn.
7.3.5.5 Truy xuất nguồn gốc
Mô tả truy xuất nguồn gốc để hạng mục độ bao phủ kiểm thử mà các bài tập ca kiểm thử hoặc danh sách (các) tham khảo với (các) yêu cầu liên quan và/hoặc (các) mô tả thiết kế trong cơ sở kiểm thử. Điều này có thể được ghi lại trong ma trận truy xuất nguồn gốc kiểm thử.
7.3.5.6 Điều kiện tiên quyết
Mô tả tình trạng cần thiết của môi trường kiểm thử và các ràng buộc đặc biệt bất kỳ liên quan đến việc thực hiện các ca kiểm thử.
VÍ DỤ: Các tình trạng trong hạng mục kiểm thử phải thực hiện trước khi có thể bắt đầu kiểm thử, bao gồm cả sự tồn tại của dữ liệu kiểm thử cụ thể và các hình thức hoạt động hiện tại hoặc màn hình.
Điều này có thể được mô tả rõ ràng hoặc nó có thể chứa các tài liệu tham khảo từ các ca kiểm thử khác mà người thực hiện sẽ thiết lập các điều kiện tiên quyết.
Môi trường cần thiết có thể được mô tả chung cho một hoặc nhiều tập tính năng hoặc nó có thể không được mô tả trong đặc tả này nếu đã mô tả đầy đủ trong Kế hoạch kiểm thử.
7.3.5.7 Đầu vào
Chỉ định mỗi hành động cần thiết để đưa hạng mục kiểm thử vào tình trạng nơi mà các kết quả mong đợi có thể được so sánh với kết quả thực tế. Chi tiết của các mô tả nên được thiết kế để phù hợp với kiến thức của người chấp hành kiểm thử.
CHÚ THÍCH: Điều này có thể yêu cầu cung cấp dữ liệu và/hoặc các sự kiện đầu vào, nghĩa là nhấp chuột vào nút, hạng mục kiểm thử. Một số dữ liệu đầu vào có thể được xác định theo giá trị, trong khi những cái khác có thể được chỉ định theo tên. Bảng hằng số, các tập tin giao dịch, các cơ sở dữ liệu, các tập tin, các tin nhắn đầu cuối, các vùng thường trú của bộ nhớ và các giá trị thông qua bởi hệ điều hành phải được xem xét.
Tất cả các mối quan hệ cần thiết giữa các sự kiện đầu vào phải được mô tả.
VÍ DỤ: Mối quan hệ có thể là thời gian.
Các hành động có thể được đánh số trong các ca kiểm thử, nếu cần thiết.
7.3.5.8 Kết quả mong đợi
Chỉ định đầu ra mong đợi và hành động cần thiết của hạng mục kiểm thử để đáp ứng với các yếu tố đầu vào được trao cho hạng mục kiểm thử khi nó ở tình trạng điều kiện tiên quyết. Cung cấp (các) giá trị mong đợi (với dung sai nếu phù hợp) cho mỗi đầu ra yêu cầu.
VÍ DỤ: Hành động cần thiết của hạng mục kiểm thử có thể là thời gian đáp ứng.
Các hành động cần thiết cũng có thể được xác định để so sánh các kết quả mong đợi với kết quả thực tế. Ví dụ, kiểm thử đầu ra trong một lĩnh vực trên một hình thức mà không phải lả chủ động khi đầu vào được cung cấp, chờ đợi qua hàng loạt công việc, báo cáo được in ra và kiểm tra hoặc đóng các hạng mục kiểm thử và khởi động lại nó để kiểm tra lưu trữ dữ liệu.
7.3.5.9 Kết quả thực tế và kết quả kiểm thử
Việc mô tả ca kiểm thử có thể bao gồm việc giữ chỗ để ghi lại kết quả thực tế và/hoặc kết quả kiểm thử trong quá trình thực hiện ca kiểm thử. Ngoài ra, chúng có thể được ghi lại trong Đặc tả thủ tục kiểm thử (xem điều 7.4) hoặc riêng rẽ trong các Kết quả thực tế (xem điều 7.9) và/hoặc Kết quả kiểm thử (xem điều 7.10).
7.4 Đặc tả thủ tục kiểm thử
7.4.1 Tổng quan
Đặc tả thủ tục kiểm thử mô tả các ca kiểm thử trong các bộ kiểm thử đã lựa chọn để thực hiện, cùng với các hành động liên quan bất kỳ có thể được yêu cầu để thiết lập các điều kiện tiên quyết ban đầu.
CHÚ THÍCH: Thủ tục kiểm thử có thể được mô tả trong các danh sách hoặc các bảng của một tài liệu hoặc một công cụ sử dụng, nghĩa là một cơ sở dữ liệu hoặc một công cụ kiểm thử chuyên dụng.
Phụ lục A.2.9 Cung cấp phác thảo các Đặc tả thủ tục kiểm thử, các Phụ lục K.1 và K.2 cung cấp các mẫu để chứng minh làm thế nào các Đặc tả thủ tục kiểm thử có thể được triển khai đối với hai dự án mẫu khác nhau.
Nội dung của Đặc tả thủ tục kiểm thử bao gồm:
7.4.2 Thông tin cụ thể của tài liệu
7.4.2.1 Tổng quan
Thông tin này xác định tài liệu và mô tả nguồn gốc, lịch sử của tài liệu.
CHÚ THÍCH: Thông tin có thể được đặt trên trang đầu của tài liệu hoặc ở trung tâm nếu các nội dung được lưu giữ dưới dạng điện tử, ví dụ như trong cơ sở dữ liệu.
7.4.2.2 Nhận dạng duy nhất của tài liệu
Xác định phiên bản duy nhất của tài liệu.
VÍ DỤ: Định danh duy nhất có thể bao gồm các tiêu đề của tài liệu, ngày phát hành, phiên bản và/hoặc tình trạng tài liệu (Ví dụ như dự thảo, rà soát, điều chỉnh, bản cuối).
7.4.2.3 Tổ chức phát hành
Quy định cụ thể tổ chức chịu trách nhiệm chuẩn bị và phát hành tài liệu. Tổ chức phát hành cũng có thể bao gồm (các) tác giả.
7.4.2.4 Thẩm quyền phê duyệt
Xác định (những) người được chỉ định, người có trách nhiệm xem xét và ký tắt vào tài liệu (có thể bằng điện tử). Thẩm quyền phê duyệt cũng có thể bao gồm các nhà phê bình và các nhà quản lý thích hợp.
7.4.2.5 Lịch sử thay đổi
Bao gồm một bản ghi tất cả các thay đổi đã xảy ra đối với các tài liệu kể từ khi ra đời.
VÍ DỤ 1: Điều này có thể bao gồm một danh sách bao gồm các phiên bản hiện tại của các tài liệu và các tài liệu tiền nhiệm chứa các nhận dạng duy nhất của mỗi tài liệu, mô tả thay đổi của tài liệu đối với các tài liệu trước đó trong danh sách, lý do cho sự thay đổi và tên và vai trò của người tạo ra những sự thay đổi.
VÍ DỤ 2: Lý do cho sự thay đổi có thể bao gồm ý kiến kiểm toán, xem xét lại đội ngũ và các thay đổi hệ thống và người tạo ra sự thay đổi có thể là tác giả tài liệu, quản lý dự án, chủ sở hữu của hệ thống.
7.4.3 Giới thiệu
Cung cấp thông tin giải thích về bối cảnh và cấu trúc của tài liệu.
7.4.3.1 Phạm vi
Xác định độ bao phủ của các lĩnh vực chủ đề của tài liệu và mô tả các pha tạp, sự loại trừ, các giả định và/hoặc các giới hạn bất kỳ.
7.4.3.2 Tài liệu tham khảo
Danh sách các tài liệu tham khảo và xác định vùng lưu trữ đối với hệ thống, phần mềm và thông tin kiểm thử. Các tài liệu tham khảo có thể tách thành tài liệu tham khảo “bên ngoài” được áp dụng ngoài tổ chức và tài liệu tham khảo “nội bộ” được áp dụng trong tổ chức.
7.4.3.3 (Các) quy ước ký hiệu
Định nghĩa và giải thích bất kỳ nhận dạng hoặc sơ đồ sắp xếp cần thiết đối với các bộ kiểm thử và các điều kiện kiểm thử, nếu điều này không được định nghĩa ở đâu.
CHÚ THÍCH: Điều này có thể được tìm thấy trong kế hoạch quản lý cấu hình.
7.4.3.4. Từ điển
Cung cấp vốn từ vựng đối với các thuật ngữ, chữ viết tắt và từ viết tắt, nếu có, được sử dụng trong tài liệu.
CHÚ THÍCH: Điều này có thể là một phụ lục hoặc nó có thể tham khảo một tài liệu khác cung cấp một thuật ngữ chung. Tất cả hoặc một phần của các chú giải và/hoặc danh sách từ viết tắt có thể được trực tuyến, như là một thuật ngữ cụ thể kiểm thử riêng biệt hoặc kết hợp trong một bảng thuật ngữ tổ chức lớn hơn (gồm nhiều từ ngữ hơn những từ ngữ về kiểm thử có liên quan).
7.4.4 Bộ kiểm thử
7.4.4.1 Tổng quan
Mô tả việc ghép các ca kiểm thử vào các bộ kiểm thử với mục đích kiểm thử một mục tiêu kiểm thử cụ thể. Các bộ kiểm thử thường sẽ phản ánh các tập tính năng, nhưng chúng có thể chứa các ca kiểm thử đối với một số tập tính năng. Ca kiểm thử trong một bộ kiểm thử có thể được lựa chọn dựa trên các rủi ro, cơ sở kiểm thử, kiểm thử lại và/hoặc kiểm thử hồi quy được xác định.
CHÚ THÍCH: Các bộ kiểm thử có thể được mô tả trong các danh sách hoặc các bảng của một tài liệu hoặc một công cụ sử dụng, nghĩa là một cơ sở dữ liệu hoặc một công cụ kiểm thử chuyên dụng. Bộ kiểm thử không phải luôn luôn là tài liệu chính thức, vì chúng có thể được xem như một bước soạn thảo để tạo ra các quy trình kiểm thử.
Các thông tin đối với bộ kiểm thử bao gồm:
7.4.4.2 Định danh duy nhất
Mô tả định danh duy nhất đối với bộ kiểm thử để có thể phân biệt với tất cả các bộ kiểm thử khác. Một công cụ tự động có thể kiểm soát các thể hệ định danh hoặc có thể được thực hiện bằng tay theo chương trình ký hiệu thích hợp. Định danh duy nhất không được thay đổi trong suốt thời gian tồn tại của bộ kiểm thử, bởi vì định danh duy nhất được sử dụng cho mục đích truy xuất nguồn gốc.
7.4.4.3 Mục tiêu
Xác định và mô tả ngắn gọn sự tập trung đặc biệt hoặc mục tiêu của bộ kiểm thử
VÍ DỤ: “Bộ kiểm thử này là các mục tiêu của kiểm thử lại để điều chỉnh liên quan đến sự cố IN301 và IN56”.
7.4.4.4 Quyền ưu tiên
Quy định cụ thể quyền ưu tiên cho việc kiểm thử các bộ kiểm thử đặc biệt này, nếu cần thiết.
7.4.4.5 Nội dung (Truy xuất nguồn gốc)
Tóm tắt nội dung của bộ kiểm thử. Điều này thường sẽ có một danh sách định danh duy nhất của các ca kiểm thử được lựa chọn.
7.4.5 Thủ tục kiểm thử
7.4.5.1 Tổng quan
Mô tả các thủ tục kiểm thử được bắt nguồn cho các bộ kiểm thử. Thủ tục kiểm thử xác định thứ tự các ca kiểm thử trong bộ kiểm thử tương ứng phải cần thực hiện phụ thuộc vào việc mô tả các điều kiện trước, điều kiện sau và các yêu cầu kiểm thử khác.
CHÚ THÍCH: Thủ tục kiểm thử có thể được mô tả trong danh sách hoặc trong các bảng của tài liệu hoặc công cụ sử dụng, nghĩa là một cơ sở dữ liệu hoặc một công cụ kiểm thử chuyên dụng
Các thông tin đối với thủ tục thử bao gồm:
7.4.5.2 Định danh duy nhất
Mô tả định danh duy nhất đối với thủ tục kiểm thử để có thể phân biệt với tất cả các thủ tục kiểm thử khác. Một công cụ tự động có thể kiểm soát các thế hệ định danh hoặc có thể thực hiện bằng tay theo chương trình ký hiệu thích hợp. Định danh duy nhất không được thay đổi trong suốt thời gian tồn tại của thủ tục kiểm thử, bởi vì định danh duy nhất được sử dụng cho mục đích truy xuất nguồn gốc.
7.4.5.3 Mục tiêu
Xác định và mô tả ngắn gọn sự tập trung đặc biệt hoặc mục tiêu của thủ tục kiểm thử. Điều này sẽ trùng với các mục tiêu của bộ kiểm thử tương ứng.
7.4.5.4 Quyền ưu tiên
Quy định cụ thể quyền ưu tiên đối với thủ tục kiểm thử cụ thể này, nếu cần thiết. Điều này sẽ trùng với các quyền ưu tiên của bộ kiểm thử tương ứng.
7.4.5.5 Khởi động
Mô tả những hành động cần thiết để chuẩn bị cho việc thực hiện của các ca kiểm thử được chỉ định trong thủ tục kiểm thử. Điều này thường sẽ có các hành động thiết lập các điều kiện tiên quyết cho các ca kiểm thử đầu tiên đã thực hiện.
7.4.5.6 Ca kiểm thử đã thực hiện (Truy xuất nguồn gốc)
Danh sách các ca kiểm thử theo thứ tự mà chúng đã thực hiện. Các ca kiểm thử có thể được đánh số tuần tự trong các thủ tục kiểm thử. Mức độ của các thủ tục có thể thay đổi.
Danh sách này có thể tham khảo từ các ca kiểm thử hoặc có thể là một danh sách sao chép của các ca kiểm thử.
Nếu việc thực hiện một hoặc nhiều ca kiểm thử trong thủ tục không đặt điều kiện tiên quyết cho các ca kiểm thử tiếp sau, hành động thiết lập các điều kiện tiên quyết có thể được thêm vào giữa các ca kiểm thử.
Thủ tục kiểm thử có thể bao gồm việc giữ chỗ để ghi lại kết quả thực tế và/hoặc kết quả kiểm thử. Ngoài ra, kết quả thực tế và/hoặc kết quả kiểm thử có thể được ghi lại trong tài liệu kết quả thực tế (xem 7.9) và/hoặc tài liệu kết quả kiểm thử (xem 7.10).
7.4.5.7 Quan hệ với các thủ tục khác
Mô tả sự phụ thuộc của thủ tục kiểm thử này có thể có trên bất kỳ thủ tục kiểm thử nào khác.
Ví dụ sự phụ thuộc trong các thủ tục kiểm thử khác bao gồm việc chúng được thực hiện trước, đồng thời hoặc sau thủ tục này.
7.4.5.8 Dừng và quấn lên
Mô tả những hành động cần thiết để thực hiện dừng có thứ tự và các hành động cần thiết sau khi việc thực hiện thủ tục đã hoàn tất.
VÍ DỤ: Các hành động có thể như chấm dứt đăng nhập hoặc cài đặt lại các cơ sở dữ liệu kiểm thử.
7.5 Yêu cầu dữ liệu kiểm thử
7.5.1 Tổng quan
Yêu cầu dữ liệu kiểm thử mô tả các thuộc tính của dữ liệu kiểm thử cần thiết để thực hiện các quy trình kiểm thử quy định tại Đặc tả thủ tục kiểm thử.
Phụ lục A.2.10 cung cấp phác thảo các yêu cầu dữ liệu kiểm thử, các Phụ lục L.1 và L.2 cung cấp các mẫu để chứng minh làm thế nào các yêu cầu dữ liệu kiểm thử có thể được triển khai đối với hai dự án mẫu khác nhau.
Nội dung của yêu cầu dữ liệu kiểm thử bao gồm:
7.5.2 Thông tin cụ thể của tài liệu
7.5.2.1 Tổng quan
Thông tin này xác định tài liệu và mô tả nguồn gốc, lịch sử của tài liệu.
CHÚ THÍCH: Thông tin có thể được đặt trên trang đầu của tài liệu hoặc ở trung tâm nếu các nội dung được lưu giữ dưới dạng điện tử, ví dụ như trong cơ sở dữ liệu.
7.5.2.2 Nhận dạng duy nhất của tài liệu
Xác định phiên bản duy nhất của tài liệu.
VÍ DỤ: Định danh duy nhất có thể bao gồm các tiêu đề của tài liệu, ngày phát hành, phiên bản và/hoặc tình trạng tài liệu (Ví dụ như dự thảo, rà soát, điều chỉnh, bản cuối).
7.5.2.3 Tổ chức phát hành
Quy định cụ thể tổ chức chịu trách nhiệm chuẩn bị và phát hành tài liệu. Tổ chức phát hành cũng có thể bao gồm (các) tác giả.
7.5.2.4 Thẩm quyền phê duyệt
Xác định (những) người được chỉ định, người có trách nhiệm xem xét và ký tắt vào tài liệu (có thể bằng điện tử). Thẩm quyền phê duyệt cũng có thể bao gồm các nhà phê bình và các nhà quản lý thích hợp.
7.5.2.5 Lịch sử thay đổi
Bao gồm một bản ghi tất cả các thay đổi đã xảy ra đối với các tài liệu kể từ khi ra đời.
VÍ DỤ 1: Điều này có thể bao gồm một danh sách bao gồm các phiên bản hiện tại của các tài liệu và các tài liệu tiền nhiệm chứa các nhận dạng duy nhất của mỗi tài liệu, mô tả thay đổi của tài liệu đối với các tài liệu trước đó trong danh sách, lý do cho sự thay đổi và tên và vai trò của người tạo ra những sự thay đổi.
VÍ DỤ 2: Lý do cho sự thay đổi có thể bao gồm ý kiến kiểm toán, xem xét lại đội ngũ và các thay đổi hệ thống và người tạo ra sự thay đổi có thể là tác giả tài liệu, quản lý dự án, chủ sở hữu của hệ thống.
7.5.3 Giới thiệu
Cung cấp thông tin giải thích về bối cảnh và cấu trúc của tài liệu.
7.5.3.1 Phạm vi
Xác định độ bao phủ của các lĩnh vực chủ đề của tài liệu và mô tả các pha tạp, sự loại trừ, các giả định và/hoặc các giới hạn bất kỳ.
7.5.3.2 Tài liệu tham khảo
Danh sách các tài liệu tham khảo và xác định vùng lưu trữ đối với hệ thống, phần mềm và thông tin kiểm thử. Các tài liệu tham khảo có thể tách thành tài liệu tham khảo “bên ngoài” được áp dụng ngoài tổ chức và tài liệu tham khảo “nội bộ” được áp dụng trong tổ chức.
7.5.3.3. Từ điển
Cung cấp vốn từ vựng đối với các thuật ngữ, chữ viết tắt và từ viết tắt, nếu có, được sử dụng trong tài liệu.
CHÚ THÍCH: Điều này có thể là một phụ lục hoặc nó có thể tham khảo một tài liệu khác cung cấp một thuật ngữ chung. Tất cả hoặc một phần của các chú giải và/hoặc danh sách từ viết tắt có thể được trực tuyến, như là một thuật ngữ cụ thể kiểm thử riêng biệt hoặc kết hợp trong một bảng thuật ngữ tổ chức lớn hơn (gồm nhiều từ ngữ hơn những từ ngữ về kiểm thử có liên quan).
7.5.4 Yêu cầu dữ liệu kiểm thử chi tiết
7.5.4.1 Tổng quan
Mô tả các dữ liệu cần thiết để thực hiện các quy trình kiểm thử quy định tại Đặc tả thủ tục kiểm thử. Điều này cũng có thể chứa các yêu cầu bất kỳ để làm sạch dữ liệu.
VÍ DỤ: Dữ liệu kiểm thử có thể là mô tả dữ liệu sản phẩm mô phỏng, chẳng hạn như dữ liệu khách hàng và dữ liệu tài khoản người dùng.
Dữ liệu này có thể được chia thành các yếu tố phản ánh cấu trúc dữ liệu của hạng mục kiểm thử.
VÍ DỤ: Dữ liệu có thể được định nghĩa trong một sơ đồ lớp hoặc một sơ đồ mối quan hệ thực thể.
Các thông tin đối với yêu cầu dữ liệu kiểm thử bao gồm:
7.5.4.2 Định danh duy nhất
Mô tả định danh duy nhất đối với yêu cầu dữ liệu kiểm thử để có thể phân biệt với tất cả các yêu cầu dữ liệu kiểm thử khác. Một công cụ tự động có thể kiểm soát các thế hệ định danh hoặc có thể thực hiện bằng tay theo chương trình ký hiệu thích hợp. Định danh duy nhất không được thay đổi trong suốt thời gian tồn tại yêu cầu dữ liệu kiểm thử, bởi vì định danh duy nhất được sử dụng cho mục đích truy xuất nguồn gốc.
7.5.4.3 Mô tả
Xác định tên cụ thể và các giá trị cần thiết hoặc các dải giá trị đối với mỗi phần tử dữ liệu kiểm thử. Đây cũng có thể mô tả khi dữ liệu cần được thực hiện là vô danh hoặc chế tác theo những cách khác nhau.
VÍ DỤ: “Ít nhất 10 khách hàng phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu với đầy đủ và chính xác ID khách hàng và tất cả các thông tin khách hàng bắt buộc khác.”
7.5.4.4 Trách nhiệm
Quy định cụ thể người chịu trách nhiệm làm dữ liệu kiểm thử có sẵn.
7.5.4.5 Thời gian cần thiết
Xác định khi nào và bao lâu đối với dữ liệu kiểm thử là cần thiết. Dữ liệu kiểm thử có thể cần thiết trong một khoảng thời gian không thể phân chia đơn lẻ hoặc cho nhiều giai đoạn riêng biệt.
7.5.4.6 Nhu cầu lập lại
Quy định cụ thể nếu các dữ liệu kiểm thử phải được thiết lập lại trong thời gian kiểm thử.
7.5.4.7 Lưu trữ hoặc xử lý
Xác định khi nào và làm thế nào dữ liệu kiểm thử có thể được lưu trữ hoặc xử lý sau khi hoàn thành việc kiểm thử.
7.6 Yêu cầu môi trường kiểm thử
7.6.1 Tổng quan
Yêu cầu môi trường kiểm thử mô tả các thuộc tính của môi trường kiểm thử cần thiết để thực hiện các thủ tục kiểm thử quy định tại Đặc tả thủ tục kiểm thử. Khi thích hợp, tài liệu này chỉ đơn giản để tham khảo và có thể tìm thấy các thông tin có liên quan.
VÍ DỤ: Thông tin có thể được tìm thấy trong các Chiến lược kiểm thử của tổ chức, Kế hoạch kiểm thử hoặc Đặc tả kiểm thử.
Phụ lục A.2.11 cung cấp phác thảo các yêu cầu môi trường kiểm thử, các Phụ lục M.1 và M.2 cung cấp các mẫu để chứng minh làm thế nào các yêu cầu môi trường kiểm thử có thể được triển khai đối với hai dự án mẫu khác nhau.
Nội dung của tài liệu Yêu cầu môi trường kiểm thử bao gồm:
7.6.2 Thông tin cụ thể của tài liệu
7.6.2.1 6 Tổng quan
Thông tin này xác định tài liệu và mô tả nguồn gốc, lịch sử của tài liệu.
CHÚ THÍCH: Thông tin có thể được đặt trên trang đầu của tài liệu hoặc ở trung tâm nếu các nội dung được lưu giữ dưới dạng điện tử, ví dụ như trong cơ sở dữ liệu.
7.6.2.2 Nhận dạng duy nhất của tài liệu
Xác định phiên bản duy nhất của tài liệu.
VÍ DỤ: Định danh duy nhất có thể bao gồm các tiêu đề của tài liệu, ngày phát hành, phiên bản và/hoặc tình trạng tài liệu (Ví dụ như dự thảo, rà soát, điều chỉnh, bản cuối).
7.6.2.3 Tổ chức phát hành
Quy định cụ thể tổ chức chịu trách nhiệm chuẩn bị và phát hành tài liệu. Tổ chức phát hành cũng có thể bao gồm (các) tác giả.
7.6.2.4 Thẩm quyền phê duyệt
Xác định (những) người được chỉ định, người có trách nhiệm xem xét và ký tắt vào tài liệu (có thể bằng điện tử). Thẩm quyền phê duyệt cũng có thể bao gồm các nhà phê bình và các nhà quản lý thích hợp.
7.6.2.5 Lịch sử thay đổi
Bao gồm một bản ghi tất cả các thay đổi đã xảy ra đối với các tài liệu kể từ khi ra đời.
VÍ DỤ 1: Điều này có thể bao gồm một danh sách bao gồm các phiên bản hiện tại của các tài liệu và các tài liệu tiền nhiệm chứa các nhận dạng duy nhất của mỗi tài liệu, mô tả thay đổi của tài liệu đối với các tài liệu trước đó trong danh sách, lý do cho sự thay đổi và tên và vai trò của người tạo ra những sự thay đổi.
VÍ DỤ 2: Lý do cho sự thay đổi có thể bao gồm ý kiến kiểm toán, xem xét lại đội ngũ và các thay đổi hệ thống và người tạo ra sự thay đổi có thể là tác giả tài liệu, quản lý dự án, chủ sở hữu của hệ thống.
7.6.3 Giới thiệu
Cung cấp thông tin giải thích về bối cảnh và cấu trúc của tài liệu.
7.6.3.1 Phạm vi
Xác định độ bao phủ của các lĩnh vực chủ đề của tài liệu và mô tả các pha tạp, sự loại trừ, các giả định và/hoặc các giới hạn bất kỳ.
7.6.3.2 Tài liệu tham khảo
Danh sách các tài liệu tham khảo và xác định vùng lưu trữ đối với hệ thống, phần mềm và thông tin kiểm thử. Các tài liệu tham khảo có thể tách thành tài liệu tham khảo “bên ngoài” được áp dụng ngoài tổ chức và tài liệu tham khảo “nội bộ” được áp dụng trong tổ chức.
7.6.3.3. Từ điển
Cung cấp vốn từ vựng đối với các thuật ngữ, chữ viết tắt và từ viết tắt, nếu có, được sử dụng trong tài liệu.
CHÚ THÍCH: Điều này có thể là một phụ lục hoặc nó có thể tham khảo một tài liệu khác cung cấp một thuật ngữ chung. Tất cả hoặc một phần của các chú giải và/hoặc danh sách từ viết tắt có thể được trực tuyến, như là một thuật ngữ cụ thể kiểm thử riêng biệt hoặc kết hợp trong một bảng thuật ngữ tổ chức lớn hơn (gồm nhiều từ ngữ hơn những từ ngữ về kiểm thử có liên quan).
7.6.4 Yêu cầu môi trường kiểm thử chi tiết
7.6.4.1 Tổng quan
Xác định các hạng mục môi trường cần thiết để thực hiện các thủ tục kiểm thử quy định tại Đặc tả thủ tục kiểm thử. Điều này bao gồm việc thiết lập trước khi thực hiện các thủ tục kiểm thử, khi thực hiện các thủ tục kiểm thử và cho các hoạt động bất kỳ sau khi thực hiện kiểm thử.
VÍ DỤ: Các hạng mục môi trường có thể được chia thành các loại sau đây, mặc dù các loại khác có thể phải phụ thuộc vào các yêu cầu môi trường cụ thể:
– Phần cứng;
– Phần mềm trung gian (Phần sụn);
– Phần mềm;
– Thiết bị ngoại vi, ví dụ như máy in;
– Phương tiện truyền thống, ví dụ như truy cập web;
– Công cụ;
– An toàn;
– Địa điểm, ví dụ kích thước các phòng và mức độ tạp âm nền;
– Phụ kiện ví dụ mẫu giấy tờ in sẵn đặc biệt.
CHÚ THÍCH: Các hạng mục môi trường có thể được nhóm lại với tiêu chí khác nhau, ví dụ như Windows XP/Vista/Windows 7 hoặc trước các kết nối đầu cuối khác với máy tính nếu điều này là thích hợp hơn. Mô tả (các) cấu hình cụ thể nơi mà các hạng mục này cũng có thể bao gồm việc sử dụng và/hoặc tái sử dụng.
Trong thực tế, môi trường kiểm thử thường không có một đại diện môi trường hoạt động hoàn hảo và các yêu cầu chi tiết về môi trường phải phản ánh mức độ mà các môi trường kiểm thử phải đại diện cho các môi trường hoạt động.
Các thông tin đối với hạng mục môi trường kiểm thử bao gồm:
7.6.4.2 Định danh duy nhất
Mô tả định danh duy nhất đối với hạng mục môi trường để có thể phân biệt với tất cả các hạng mục môi trường kiểm thử khác. Một công cụ tự động có thể kiểm soát các thế hệ định danh hoặc có thể thực hiện bằng tay theo chương trình ký hiệu thích hợp. Định danh duy nhất không được thay đổi trong suốt thời gian tồn tại của hạng mục môi trường kiểm thử, bởi vì định danh duy nhất được sử dụng cho mục đích truy xuất nguồn gốc.
7.6.4.3 Mô tả
Xác định hạng mục môi trường đầy đủ chi tiết để hạng mục môi trường được chuyển giao như dự kiến.
VÍ DỤ: Điều này có thể bao gồm tên chính xác phần cứng hoặc phần mềm trong các phiên bản cụ thể và các cấu hình cụ thể. Nó cũng có thể liệt kê hàng loạt các công việc yêu cầu cần chạy ở một số điểm trong việc kiểm thử để hỗ trợ quy trình kiểm thử.
7.6.4.4 Trách nhiệm
Quy định cụ thể người chịu trách nhiệm làm đối với hạng mục môi trường có sẵn.
7.6.4.5 Thời gian cần thiết
Xác định khi nào và bao lâu đối với hạng mục môi trường là cần thiết. Một hạng mục môi trường có cần thiết trong một khoảng thời gian không thể phân chia đơn lẻ hoặc cho nhiều giai đoạn riêng biệt.
7.7 Báo cáo tính sẵn sàng dữ liệu kiểm thử
7.7.1 Tổng quan
Báo cáo tính sẵn sàng dữ liệu kiểm thử mô tả việc thực hiện từng yêu cầu dữ liệu kiểm thử.
Phụ lục A.2.12 cung cấp phác thảo Báo cáo tính sẵn sàng dữ liệu kiểm thử, các Phụ lục N.1 và N.2 cung cấp các mẫu để chứng minh làm thế nào Báo cáo tính sẵn sàng dữ liệu kiểm thử có thể được triển khai đối với hai dự án mẫu khác nhau.
Nội dung của Báo cáo tính sẵn sàng dữ liệu kiểm thử bao gồm:
7.7.2 Thông tin cụ thể của tài liệu
7.7.2.1 Tổng quan
Thông tin này xác định tài liệu và mô tả nguồn gốc, lịch sử của tài liệu.
CHÚ THÍCH: Thông tin có thể được đặt trên trang đầu của tài liệu hoặc ở trung tâm nếu các nội dung được lưu giữ dưới dạng điện tử, ví dụ như trong cơ sở dữ liệu.
7.7.2.2 Nhận dạng duy nhất của tài liệu
Xác định phiên bản duy nhất của tài liệu.
VÍ DỤ: Định danh duy nhất có thể bao gồm các tiêu đề của tài liệu, ngày phát hành, phiên bản và/hoặc tình trạng tài liệu (Ví dụ như dự thảo, rà soát, điều chỉnh, bản cuối).
7.7.2.3 Tổ chức phát hành
Quy định cụ thể tổ chức chịu trách nhiệm chuẩn bị và phát hành tài liệu. Tổ chức phát hành cũng có thể bao gồm (các) tác giả.
7.7.2.4 Thẩm quyền phê duyệt
Xác định (những) người được chỉ định, người có trách nhiệm xem xét và ký tắt vào tài liệu (có thể bằng điện tử). Thẩm quyền phê duyệt cũng có thể bao gồm các nhà phê bình và các nhà quản lý thích hợp.
7.7.2.5 Lịch sử thay đổi
Bao gồm một bản ghi tất cả các thay đổi đã xảy ra đối với các tài liệu kể từ khi ra đời.
VÍ DỤ 1: Điều này có thể bao gồm một danh sách bao gồm các phiên bản hiện tại của các tài liệu và các tài liệu tiền nhiệm chứa các nhận dạng duy nhất của mỗi tài liệu, mô tả thay đổi của tài liệu đối với các tài liệu trước đó trong danh sách, lý do cho sự thay đổi và tên và vai trò của người tạo ra những sự thay đổi.
VÍ DỤ 2: Lý do cho sự thay đổi có thể bao gồm ý kiến kiểm toán, xem xét lại đội ngũ và các thay đổi hệ thống và người tạo ra sự thay đổi có thể là tác giả tài liệu, quản lý dự án, chủ sở hữu của hệ thống.
7.7.3 Giới thiệu
Cung cấp thông tin giải thích về bối cảnh và cấu trúc của tài liệu.
7.7.3.1 Phạm vi
Xác định độ bao phủ của các lĩnh vực chủ đề của tài liệu và mô tả các pha tạp, sự loại trừ, các giả định và/hoặc các giới hạn bất kỳ.
7.7.3.2 Tài liệu tham khảo
Danh sách các tài liệu tham khảo và xác định vùng lưu trữ đối với hệ thống, phần mềm và thông tin kiểm thử. Các tài liệu tham khảo có thể tách thành tài liệu tham khảo “bên ngoài” được áp dụng ngoài tổ chức và tài liệu tham khảo “nội bộ” được áp dụng trong tổ chức.
7.7.3.3. Từ điển
Cung cấp vốn từ vựng đối với các thuật ngữ, chữ viết tắt và từ viết tắt, nếu có, được sử dụng trong tài liệu.
CHÚ THÍCH: Điều này có thể là một phụ lục hoặc nó có thể tham khảo một tài liệu khác cung cấp một thuật ngữ chung. Tất cả hoặc một phần của các chú giải và/hoặc danh sách từ viết tắt có thể được trực tuyến, như là một thuật ngữ cụ thể kiểm thử riêng biệt hoặc kết hợp trong một bảng thuật ngữ tổ chức lớn hơn (gồm nhiều từ ngữ hơn những từ ngữ về kiểm thử có liên quan).
7.7.4 Trạng thái dữ liệu kiểm thử
7.7.4.1 Tổng quan
Cung cấp một trạng thái đối với mỗi yêu cầu dữ liệu kiểm thử. Điều này có thể được ghi nhận trong trình giữ chỗ tại tài liệu các Yêu cầu dữ liệu kiểm thử.
Các thông tin cho mỗi hạng mục dữ liệu bao gồm:
7.7.4.2 Định danh duy nhất
Định danh duy nhất được sử dụng trong tài liệu các Yêu cầu dữ liệu kiểm thử.
7.7.4.3 Mô tả trạng thái
Mô tả trạng thái của hạng mục dữ liệu kiểm thử được yêu cầu như mô tả các dữ liệu kiểm thử thực tế lệch với các yêu cầu như thế nào, ví dụ: giá trị hoặc khối lượng trong các hạng mục.
7.8 Báo cáo tính sẵn sàng của môi trường kiểm thử
7.8.1 Tổng quan
Báo cáo tính sẵn sàng của môi trường kiểm thử mô tả việc thực hiện từng yêu cầu của môi trường kiểm thử.
Phụ lục A.2.13 cung cấp phác thảo Báo cáo tính sẵn sàng của môi trường kiểm thử, các Phụ lục 0.1 và 0.2 cung cấp các mẫu để chứng minh làm thế nào Báo cáo tính sẵn sàng của môi trường kiểm thử có thể được triển khai đối với hai dự án mẫu khác nhau.
Nội dung của Báo cáo tính sẵn sàng của môi trường kiểm thử bao gồm:
7.8.2 Thông tin cụ thể của tài liệu
7.8.2.1 Tổng quan
Thông tin này xác định tài liệu và mô tả nguồn gốc, lịch sử của tài liệu.
CHÚ THÍCH: Thông tin có thể được đặt trên trang đầu của tài liệu hoặc ở trung tâm nếu các nội dung được lưu giữ dưới dạng điện tử, ví dụ như trong cơ sở dữ liệu.
7.8.2.2 Nhận dạng duy nhất của tài liệu
Xác định phiên bản duy nhất của tài liệu.
VÍ DỤ: Định danh duy nhất có thể bao gồm các tiêu đề của tài liệu, ngày phát hành, phiên bản và/hoặc tình trạng tài liệu (Ví dụ như dự thảo, rà soát, điều chỉnh, bản cuối).
7.8.2.3 Tổ chức phát hành
Quy định cụ thể tổ chức chịu trách nhiệm chuẩn bị và phát hành tài liệu. Tổ chức phát hành cũng có thể bao gồm (các) tác giả.
7.8.2.4 Thẩm quyền phê duyệt
Xác định (những) người được chỉ định, người có trách nhiệm xem xét và ký tắt vào tài liệu (có thể bằng điện tử). Thẩm quyền phê duyệt cũng có thể bao gồm các nhà phê bình và các nhà quản lý thích hợp.
7.8.2.5 Lịch sử thay đổi
Bao gồm một bản ghi tất cả các thay đổi đã xảy ra đối với các tài liệu kể từ khi ra đời.
VÍ DỤ 1: Điều này có thể bao gồm một danh sách bao gồm các phiên bản hiện tại của các tài liệu và các tài liệu tiền nhiệm chứa các nhận dạng duy nhất của mỗi tài liệu, mô tả thay đổi của tài liệu đối với các tài liệu trước đó trong danh sách, lý do cho sự thay đổi và tên và vai trò của người tạo ra những sự thay đổi.
VÍ DỤ 2: Lý do cho sự thay đổi có thể bao gồm ý kiến kiểm toán, xem xét lại đội ngũ và các thay đổi hệ thống và người tạo ra sự thay đổi có thể là tác giả tài liệu, quản lý dự án, chủ sở hữu của hệ thống.
7.8.3 Giới thiệu
Cung cấp thông tin giải thích về bối cảnh và cấu trúc của tài liệu.
7.8.3.1 Phạm vi
Xác định độ bao phủ của các lĩnh vực chủ đề của tài liệu và mô tả các pha tạp, sự loại trừ, các giả định và/hoặc các giới hạn bất kỳ.
7.8.3.2 Tài liệu tham khảo
Danh sách các tài liệu tham khảo và xác định vùng lưu trữ đối với hệ thống, phần mềm và thông tin kiểm thử. Các tài liệu tham khảo có thể tách thành tài liệu tham khảo “bên ngoài” được áp dụng ngoài tổ chức và tài liệu tham khảo “nội bộ” được áp dụng trong tổ chức.
7.8.3.3. Từ điển
Cung cấp vốn từ vựng đối với các thuật ngữ, chữ viết tắt và từ viết tắt, nếu có, được sử dụng trong tài liệu.
CHÚ THÍCH: Điều này có thể là một phụ lục hoặc nó có thể tham khảo một tài liệu khác cung cấp một thuật ngữ chung. Tất cả hoặc một phần của các chú giải và/hoặc danh sách từ viết tắt có thể được trực tuyến, như là một thuật ngữ cụ thể kiểm thử riêng biệt hoặc kết hợp trong một bảng thuật ngữ tổ chức lớn hơn (gồm nhiều từ ngữ hơn những từ ngữ về kiểm thử có liên quan).
7.8.4 Tính sẵn sàng của môi trường kiểm thử
7.8.4.1 Tổng quan
Cung cấp tuyên bố hoàn thành đối với từng yêu cầu của môi trường kiểm thử. Điều này có thể được ghi trong trình giữ chỗ của tài liệu Yêu cầu môi trường kiểm thử.
Các thông tin đối với từng hạng mục môi trường bao gồm:
7.8.4.2 Định danh duy nhất
Định danh duy nhất được sử dụng trong tài liệu các Yêu cầu môi trường kiểm thử.
7.8.4.3 Mô tả trạng thái
Mô tả việc hoàn thành hạng mục môi trường kiểm thử được yêu cầu.
VÍ DỤ: Các tuyên bố hoàn thành có thể bao gồm việc mô tả về cách mà môi trường kiểm thử thực tế lệch với yêu cầu, ví dụ như trong hạng mục về các phiên bản hoặc cấu hình.
CHÚ THÍCH: Điều này cũng có thể được sử dụng để ghi lại sự sẵn có của một số hạng mục môi trường kiểm thử (ví dụ như các ứng dụng khác được tích hợp với các hạng mục kiểm thử) như có thể có tác động vào kiểm thử nếu kiểm thử không có sẵn.
7.9 Kết quả thực tế
Các kết quả thực tế là bản ghi các kết quả của việc thực hiện ca kiểm thử trong thủ tục kiểm thử. Các kết quả thực tế được so sánh với các kết quả mong đợi để xác định kết quả kiểm thử.
Các kết quả thực tế không phải luôn luôn được ghi nhận chính thức. Một số hệ thống (ví dụ như quy định về an toàn then chốt) có thể yêu cầu tài liệu đầy đủ các kết quả thực tế và một số hệ thống (ví dụ như những cái có tính dữ liệu cao hoặc yêu cầu độ tin cậy) có thể chọn để ghi đầy đủ các kết quả thực tế. Việc ghi nhận có thể được thực hiện bởi một công cụ tự động trong quá trình thực hiện kiểm thử.
Một số ca kiểm thử có thể bao gồm các hoạt động cung cấp các kết quả trung gian không phải là một phần của các kết quả thực tế khi thực hiện các ca kiểm thử. Điều này có thể được ghi riêng trong nhật ký kiểm thử hoặc ghi cùng với các kết quả thực tế.
Khi cần thiết, kết quả thực tế thường được ghi trực tiếp trong thủ tục kiểm thử tại trình giữ chỗ dành riêng đối với mục đích này. Do đó, kết quả thực tế thường không được coi là một tài liệu độc lập.
7.10 Kết quả kiểm thử
Các kết quả kiểm thử là một bản ghi việc thực hiện ca kiểm thử cụ thể đạt hay không đạt, nghĩa là, nếu các kết quả thực tế tương ứng với các kết quả mong đợi hoặc nếu độ lệch được quan sát hoặc không thể thực hiện kế hoạch của các ca kiểm thử.
Kết quả kiểm thử đối với ca kiểm thử thường được ghi trực tiếp trong thủ tục kiểm thử tại trình giữ chỗ dành riêng cho mục đích này. Do đó, kết quả kiểm thử thường không được coi là một tài liệu độc lập.
VÍ DỤ: Nếu ca kiểm thử là đạt điều này có thể được đánh dấu bằng một dấu tích hoặc tương tự và nếu thực hiện ca kiểm thử không đạt điều này có thể được đánh dấu bằng số lượng các báo cáo sự cố nêu ra như là kết quả của sự quan sát độ lệch. Nếu ca kiểm thử có thể không được thực thi, điều này có thể được đánh dấu là “bị chặn”; trong trường hợp này cũng ghi lại những gì bị chặn, nếu có thể.
Đôi khi quy trình này hoàn toàn tự động, với công cụ so sánh các kết quả thực tế với các kết quả mong đợi và cung cấp báo cáo với ca kiểm thử đạt, không đạt hoặc có thể không được thực hiện.
CHÚ THÍCH: Kết quả kiểm thử đôi khi được gọi là “Đạt /Không đạt”.
7.11 Đăng nhập thực hiện kiểm thử
7.11.1 Tổng quan
Ghi lại chi tiết việc thực hiện một hay nhiều thủ tục kiểm thử.
Các thủ tục kiểm thử có thể được mô tả trong các danh sách hoặc các bảng của tài liệu hoặc đưa ra bởi một công cụ, ví dụ như một cơ sở dữ liệu hoặc một công cụ kiểm thử chuyên dụng.
Phụ lục A.2.14 cung cấp phác thảo Đăng nhập thực hiện kiểm thử, các Phụ lục R.1 và R.2 cung cấp các mẫu để chứng minh làm thế nào Đăng nhập thực hiện kiểm thử có thể được triển khai đối với hai dự án mẫu khác nhau.
Nội dung đối với Đăng nhập thực hiện kiểm thử bao gồm:
7.11.2 Thông tin cụ thể của tài liệu
7.11.2.1 Tổng quan
Thông tin này xác định tài liệu và mô tả nguồn gốc, lịch sử của tài liệu.
CHÚ THÍCH: Thông tin có thể được đặt trên trang đầu của tài liệu hoặc ở trung tâm nếu các nội dung được lưu giữ dưới dạng điện tử, ví dụ như trong cơ sở dữ liệu.
7.11.2.2 Nhận dạng duy nhất của tài liệu
Xác định phiên bản duy nhất của tài liệu.
VÍ DỤ: Định danh duy nhất có thể bao gồm các tiêu đề của tài liệu, ngày phát hành, phiên bản và/hoặc tình trạng tài liệu (Ví dụ như dự thảo, rà soát, điều chỉnh, bản cuối).
7.11.2.3 Tổ chức phát hành
Quy định cụ thể tổ chức chịu trách nhiệm chuẩn bị và phát hành tài liệu. Tổ chức phát hành cũng có thể bao gồm (các) tác giả.
7.11.2.4 Thẩm quyền phê duyệt
Xác định (những) người được chỉ định, người có trách nhiệm xem xét và ký tắt vào tài liệu (có thể bằng điện tử). Thẩm quyền phê duyệt cũng có thể bao gồm các nhà phê bình và các nhà quản lý thích hợp.
7.11.2.5 Lịch sử thay đổi
Bao gồm một bản ghi tất cả các thay đổi đã xảy ra đối với các tài liệu kể từ khi ra đời.
VÍ DỤ 1: Điều này có thể bao gồm một danh sách bao gồm các phiên bản hiện tại của các tài liệu và các tài liệu tiền nhiệm chứa các nhận dạng duy nhất của mỗi tài liệu, mô tả thay đổi của tài liệu đối với các tài liệu trước đó trong danh sách, lý do cho sự thay đổi và tên và vai trò của người tạo ra những sự thay đổi.
VÍ DỤ 2: Lý do cho sự thay đổi có thể bao gồm ý kiến kiểm toán, xem xét lại đội ngũ và các thay đổi hệ thống và người tạo ra sự thay đổi có thể là tác giả tài liệu, quản lý dự án, chủ sở hữu của hệ thống.
7.11.3 Giới thiệu
Cung cấp thông tin giải thích về bối cảnh và cấu trúc của tài liệu.
7.11.3.1 Phạm vi
Xác định độ bao phủ của các lĩnh vực chủ đề của tài liệu và mô tả các pha tạp, sự loại trừ, các giả định và/hoặc các giới hạn bất kỳ.
7.11.3.2 Tài liệu tham khảo
Danh sách các tài liệu tham khảo và xác định vùng lưu trữ đối với hệ thống, phần mềm và thông tin kiểm thử. Các tài liệu tham khảo có thể tách thành tài liệu tham khảo “bên ngoài” được áp dụng ngoài tổ chức và tài liệu tham khảo “nội bộ” được áp dụng trong tổ chức.
7.11.3.3. Từ điển
Cung cấp vốn từ vựng đối với các thuật ngữ, chữ viết tắt và từ viết tắt, nếu có, được sử dụng trong tài liệu.
CHÚ THÍCH: Điều này có thể là một phụ lục hoặc nó có thể tham khảo một tài liệu khác cung cấp một thuật ngữ chung. Tất cả hoặc một phần của các chủ giải và/hoặc danh sách từ viết tắt có thể được trực tuyến, như là một thuật ngữ cụ thể kiểm thử riêng biệt hoặc kết hợp trong một bảng thuật ngữ tổ chức lớn hơn (gồm nhiều từ ngữ hơn những từ ngữ về kiểm thử có liên quan).
7.11.4 Sự kiện
7.11.4.1 Tổng quan
Liệt kê những sự kiện quan trọng gặp phải trong khi thực hiện một hay nhiều thủ tục kiểm thử.
VÍ DỤ: Sự kiện đầu tiên có thể là mở đầu của một phiên thực hiện kiểm thử và sự kiện cuối cùng có thể chốt phiên thực hiện kiểm thử.
Các ví dụ khác của các sự kiện để ghi nhận bao gồm:
– Giảm đột ngột hiệu suất của máy tính trong các kiểm thử đang được thực hiện;
– Lỗi làm cho không thể thực hiện thêm các kiểm thử;
– Sự gián đoạn đối với môi trường kiểm thử gây ra kết quả thực tế không đáng tin cậy.
Các thông tin đối với mỗi sự kiện được ghi lại trong Đăng nhập thực hiện kiểm thử bao gồm:
7.11.4.2 Định danh duy nhất
Định rõ số thứ tự của các hạng mục trong Đăng nhập thực hiện kiểm thử.
7.11.4.3 Thời gian
Định rõ thời gian chính xác, bao gồm cả ngày nếu cần thiết, khi sự kiện này được bắt gặp.
7.11.4.4 Mô tả
Mô tả những gì đã xảy ra. Điều này có thể bao gồm tham chiếu đến thủ tục kiểm thử và ca kiểm thử đang được thực thi khi sự kiện này được bắt gặp, nếu có liên quan.
7.11.4.5 Tác động
Mô tả những tác động về thực hiện kiểm thử và/hoặc kết quả thực tế, nếu có liên quan.
7.12 Báo cáo sự cố kiểm thử
7.12.1 Tổng quan
Sự cố kiểm thử là vấn đề được lưu ý trong thời gian kiểm thử mà (các) hành động yêu cầu phải được ghi chép. Sự cố kiểm thử được ghi nhận trong các báo cáo sự cố. Đối với mỗi sự cố duy nhất sẽ có một báo cáo sự cố (báo cáo sự cố cũng có thể được gọi là báo cáo khuyết điểm, báo cáo lỗi, báo cáo sai lệch, vv).
Các báo cáo sự cố có thể được ghi trong các danh sách hoặc các bảng của tài liệu hoặc công cụ sử dụng, ví dụ như một cơ sở dữ liệu hoặc một công cụ lỗi theo dõi chuyên dụng.
Các định dạng của một báo cáo sự cố có thể được định nghĩa ở đâu đó trong tổ chức, ví dụ như một phần của Quy trình quản lý sự cố, trong trường hợp định nghĩa đó nên được sử dụng.
7.12.2 Báo cáo sự cố
Báo cáo sự cố trong các tài liệu bối cảnh này đã được công nhận là một sự cố trong kiểm thử.
CHÚ THÍCH 1: Các sự cố có thể xảy ra và được báo cáo trong các bối cảnh khác nhau, Ví dụ như, sự mơ hồ trong đặc tả các yêu cầu kinh doanh được phát hiện trong quá trình thiết kế phần mềm hoặc một phần mềm lỗi trong quá trình sản xuất.
CHÚ THÍCH 2: Thông tin đưa ra ở đây chỉ là những thông tin cần thiết khi một báo cáo sự việc được nêu ra đầu tiên. Thông tin chi tiết có thể được bổ sung vào báo cáo sự cố khi nó đạt thông qua các quy trình quản lý sự cố rộng hơn.
Phụ lục A.2.15 Cung cấp phác thảo Báo cáo sự cố, các Phụ lục S.1 và S.2 cung cấp các mẫu để chứng minh làm thế nào một Báo cáo sự cố có thể được triển khai đối với hai dự án mẫu khác nhau.
Các nội dung của Báo cáo sự cố bao gồm:
7.12.3 Thông tin cụ thể của tài liệu
7.12.3.1 Tổng quan
Thông tin này xác định tài liệu và mô tả nguồn gốc, lịch sử của tài liệu.
CHÚ THÍCH: Thông tin có thể được đặt trên trang đầu của tài liệu hoặc ở trung tâm nếu các nội dung được lưu giữ dưới dạng điện tử, ví dụ như trong cơ sở dữ liệu.
7.12.3.2 Nhận dạng duy nhất của tài liệu
Xác định phiên bản duy nhất của tài liệu.
VÍ DỤ: Định danh duy nhất có thể bao gồm các tiêu đề của tài liệu, ngày phát hành, phiên bản và/hoặc tình trạng tài liệu (Ví dụ như dự thảo, rà soát, điều chỉnh, bản cuối).
7.12.3.3 Tổ chức phát hành
Quy định cụ thể tổ chức chịu trách nhiệm chuẩn bị và phát hành tài liệu. Tổ chức phát hành cũng có thể bao gồm (các) tác giả.
7.12.3.4 Thẩm quyền phê duyệt
Xác định (những) người được chỉ định, người có trách nhiệm xem xét và ký tắt vào tài liệu (có thể bằng điện tử). Thẩm quyền phê duyệt cũng có thể bao gồm các nhà phê bình và các nhà quản lý thích hợp.
7.12.3.5 Lịch sử thay đổi
Bao gồm một bản ghi tất cả các thay đổi đã xảy ra đối với các tài liệu kể từ khi ra đời.
VÍ DỤ 1: Điều này có thể bao gồm một danh sách bao gồm các phiên bản hiện tại của các tài liệu và các tài liệu tiền nhiệm chứa các nhận dạng duy nhất của mỗi tài liệu, mô tả thay đổi của tài liệu đối với các tài liệu trước đó trong danh sách, lý do cho sự thay đổi và tên và vai trò của người tạo ra những sự thay đổi.
VÍ DỤ 2: Lý do cho sự thay đổi có thể bao gồm ý kiến kiểm toán, xem xét lại đội ngũ và các thay đổi hệ thống và người tạo ra sự thay đổi có thể là tác giả tài liệu, quản lý dự án, chủ sở hữu của hệ thống.
7.12.4 Giới thiệu
Cung cấp thông tin giải thích về bối cảnh và cấu trúc của tài liệu.
7.12.4.1 Phạm vi
Xác định độ bao phủ của các lĩnh vực chủ đề của tài liệu và mô tả các pha tạp, sự loại trừ, các giả định và/hoặc các giới hạn bất kỳ.
7.12.4.2 Tài liệu tham khảo
Danh sách các tài liệu tham khảo và xác định vùng lưu trữ đối với hệ thống, phần mềm và thông tin kiểm thử. Các tài liệu tham khảo có thể tách thành tài liệu tham khảo “bên ngoài” được áp dụng ngoài tổ chức và tài liệu tham khảo “nội bộ” được áp dụng trong tổ chức.
7.12. 4.3. Từ điển
Cung cấp vốn từ vựng đối với các thuật ngữ, chữ viết tắt và từ viết tắt, nếu có, được sử dụng trong tài liệu.
CHÚ THÍCH: Điều này có thể là một phụ lục hoặc nó có thể tham khảo một tài liệu khác cung cấp một thuật ngữ chung. Tất cả hoặc một phần của các chủ giải và/hoặc danh sách từ viết tắt có thể được trực tuyến, như là một thuật ngữ cụ thể kiểm thử riêng biệt hoặc kết hợp trong một bảng thuật ngữ tổ chức lớn hơn (gồm nhiều từ ngữ hơn những từ ngữ về kiểm thử có liên quan).
7.12.5 Chi tiết sự cố
Các thông tin về sự cố, khi lần đầu tiên được công nhận và được báo cáo, bao gồm:
7.12.5.1 Thông tin thời gian
Ghi lại ngày (cũng có thể là thời gian) khi sự cố được quan sát thấy lần đầu tiên.
7.12.5.2 Người khởi tạo
Quy định cụ thể (các) tên và (các) tiêu đề của (các) cá nhân đã xác định được sự cố.
7.12.5.3 Bối cảnh
Xác định bối cảnh trong đó sự cố đã được quan sát thấy.
VÍ DỤ: Điều này có thể bao gồm:
– Hạng mục cấu hình, bao gồm nhận dạng duy nhất của nó, trong đó sự cố đã được quan sát thấy. Trong một bối cảnh kiểm thử các hạng mục thưởng sẽ là hạng mục kiểm thử, nhưng nó có thể là hạng mục cấu hình khác, Ví dụ như Đặc tả kiểm thử;
– Thủ tục kiểm thử và Ca kiểm thử, bao gồm định danh duy nhất của chúng, đang được thực hiện khi sự cố đã được quan sát thấy;
– Thông tin liên quan bất kỳ về các môi trường kiểm thử và/hoặc dữ liệu kiểm thử không được có trong các tài liệu khác và được các kiểm thử viên coi là đặc biệt quan trọng;
– Quy trình kiểm thử hoặc quy trình kiểm thử con trong đó sự cố đã được quan sát thấy.
7.12.5.4 Mô tả sự cố
Cung cấp mô tả chi tiết của sự cố. Cho biết nếu sự cố có thể tái tạo và nếu như vậy, cung cấp đủ thông tin để tái tạo sự cố.
Thông tin liên quan và quan sát có thể giúp cô lập và sửa chữa nguyên nhân của sự cố.
Mô tả cũng có thể tham khảo (các) vị trí nơi mà bằng chứng bổ sung hoặc thông tin hỗ trợ có thể được tìm thấy để hỗ trợ trong chuẩn đoán sự cố.
VÍ DỤ: Bằng chứng như vậy có thể bao gồm ảnh chụp màn hình, bản ghi hệ thống và các tập tin đầu ra.
7.12.5.5 Đánh giá của người sáng tạo về mức độ nghiêm trọng
Từ quan điểm của người sáng tạo cho biết ảnh hưởng sâu rộng của sự cố này đến các vấn đề kỹ thuật và kinh doanh. Điều này có thể bao gồm ước tính thời gian và công sức để sửa chữa những khiếm khuyết liên quan.
VÍ DỤ: Vấn đề kinh doanh và kỹ thuật có thể là khả năng của người sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ và các hoạt động của hệ thống.
Xác định sự tồn tại của bất kỳ cách giải quyết nào được biết đến.
7.12.5.6 Đánh giá của người sáng tạo về quyền ưu tiên
Cung cấp một đánh giá về sự cấp bách cho việc sửa chữa. Hầu hết các tổ chức có từ ba đến năm loại ưu tiên.
VÍ DỤ: Chương trình phân loại có thể là thể loại nghiêm trọng nhất, Ví dụ như “Khắc phục ngay bây giờ”, có nghĩa là các sản phẩm không sử dụng được và nghiêm trọng nhất, Ví dụ như “hỗ trợ khắc phục”, là một sự cố về mỹ phẩm.
7.12.5.7 Rủi ro
Cung cấp thông tin về việc giới thiệu những rủi ro mới hoặc thay đổi trạng thái của các rủi ro hiện tại, khi áp dụng.
7.12.5.8 Trạng thái của sự cố
Xác định trạng thái hiện tại của sự cố sẽ được “mở” hoặc tương tự trong bối cảnh này.
CHÚ THÍCH: Một trình tự chung đối với các sự cố khi chúng qua các vòng đời của chúng có thể là: “MỞ”, “Chấp thuận để giải quyết”, “Phân cấp giải quyết”, “cố định”, “kiểm thử lại với những xác nhận sửa chữa” và “Đóng”. Các giá trị trạng thái khác có thể là “Bị từ chối” hoặc “Rút”.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Tổng quan và phác thảo các tài liệu
A.1 Tổng quan
Hình A.1 cho thấy bối cảnh đối với tài liệu kiểm thử được thiết lập bởi Chính sách kiểm thử của tổ chức. Tài liệu kiểm thử động được phát triển trong bối cảnh của tài liệu quản lý kiểm thử đối với một dự án cụ thể.
Hình A.2 cho thấy hệ thống phân cấp giữa các nội dung của các tài liệu được tạo ra trong việc hoàn thành quy trình chuẩn bị thực hiện và thiết kế kiểm thử được phác thảo trong TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013).
Hình A.2 – Hệ thống phân cấp của tài liệu chuẩn bị thực hiện và thiết kế kiểm thử
A.2 Phác thảo tài liệu
A.2.1 Tổng quan
Phác thảo các nội dung của mỗi tài liệu đã quy định được cung cấp dưới đây.
Tất cả các tài liệu bao gồm những nội dung sau đây:
Thông tin cụ thể của tài liệu:
- i) Xác định duy nhất của tài liệu
- ii) Tổ chức phát hành
iii) Quyền phê duyệt
- iv) Lịch sử thay đổi
Giới thiệu:
- i) Phạm vi
- ii) Tài liệu tham khảo
iii) Từ điển
Vị trí của các thông tin này trong các tài liệu có thể thay đổi từ tổ chức đến tổ chức và trong một tổ chức từ tài liệu đến tài liệu.
Nội dung tài liệu cụ thể thường được đặt sau lời giới thiệu.
A.2.2 Chính sách kiểm thử của tổ chức
Phác thảo của thông tin cụ thể Chính sách kiểm thử là:
- a) Các báo cáo chính sách kiểm thử:
- i) Mục tiêu của kiểm thử
- ii) Quy trình kiểm thử
iii) Cơ cấu tổ chức kiểm thử
- iv) Đào tạo kiểm thử viên
- v) Đạo đức kiểm thử viên
- vi) Các tiêu chuẩn
vii) Chính sách liên quan khác
viii) Đo giá trị của kiểm thử
- ix) Lưu trữ và tái sử dụng tài sản kiểm thử
- x) Cải thiện quy trình kiểm thử
A.2.3 Chiến lược kiểm thử của tổ chức
Phác thảo của thông tin cụ thể về Chiến lược kiểm thử của tổ chức là:
- a) Các báo cáo chiến lược kiểm thử của tổ chức theo dự án mở rộng:
- i) Quản lý rủi ro chung
- ii) Ưu tiên và lựa chọn kiểm thử
iii) Tài liệu kiểm thử và báo cáo
- iv) Các công cụ và kiểm thử tự động
- v) Quản lý cấu hình của sản phẩm làm công việc kiểm thử
- vi) Quản lý sự cố
vii) Quy trình kiểm thử con
- b) Báo cáo chiến lược kiểm thử của tổ chức quy định quy trình kiểm thử con cụ thể
- i) Tiêu chí vào và ra
- ii) Tiêu chí kết thúc kiểm thử
iii) Tài liệu kiểm thử và báo cáo
- iv) Mức độ độc lập
- v) Kỹ thuật thiết kế kiểm thử
- vi) Môi trường kiểm thử
vii) Số liệu được thu thập
viii) Kiểm thử lại và kiểm thử hồi quy
A.2.4 Kế hoạch kiểm thử
Phác thảo thông tin cụ thể về Kế hoạch kiểm thử là:
- a) Bối cảnh của kiểm thử:
- i) Dự án/Quy trình kiểm thử con
- ii) (Các) hạng mục kiểm thử
iii) Phạm vi kiểm thử
- iv) Các giả định và các hạn chế
- v) Các bên liên quan
- b) Thông tin về kiểm thử
- c) Đăng ký rủi ro:
- i) Rủi ro sản phẩm
- ii) Rủi ro dự án
- d) Chiến lược kiểm thử:
- i) Quy trình kiểm thử con
- ii) Bàn giao kiểm thử
iii) Kỹ thuật thiết kế kiểm thử
- iv) Tiêu chí kết thúc kiểm thử
- v) Số liệu được thu thập
- vi) Yêu cầu dữ liệu kiểm thử
vii) Yêu cầu môi trường kiểm thử
- xi) Kiểm thử lại và kiểm thử hồi quy
xii) Tiêu chí tạm dừng và tiếp tục
xiii) Sự sai lệch từ Chiến lược kiểm thử của tổ chức
- e) Hoạt động và dự toán kiểm thử
- f) Nhân sự:
- i) Vai trò, hoạt động và trách nhiệm
- ii) Nhu cầu tuyển dụng
iii) Nhu cầu đào tạo
- g) Lịch trình
A.2.5 Báo cáo trạng thái kiểm thử
Phác thảo thông tin cụ thể của Báo cáo trạng thái kiểm thử là:
- a) Trạng thái kiểm thử:
- i) Kỳ báo cáo
- ii) Tiến độ so với kế hoạch kiểm thử
iii) Yếu tố ngăn chặn sự tiến độ
- iv) Biện pháp kiểm thử
- v) Rủi ro mới và đã thay đổi
- vi) Kiểm thử theo kế hoạch
A.2.6 Báo cáo kết thúc kiểm thử
Phác thảo thông tin cụ thể của Báo cáo kết thúc kiểm thử là:
- a) Kiểm thử đã thực hiện:
- i) Tóm tắt kiểm thử đã thực hiện
- ii) Độ lệch so với kế hoạch kiểm thử
iii) Đánh giá kết thúc kiểm thử
- iv) Yếu tố cản trở tiến độ
- v) Biện pháp kiểm thử
- vi) Rủi ro còn lại
vii) Phân phối kiểm thử
viii) Tài sản kiểm thử có thể tái sử dụng
- ix) Bài học kinh nghiệm
A.2.7 Đặc tả thiết kế kiểm thử
Phác thảo thông tin cụ thể của Đặc tả thiết kế kiểm thử là:
- a) Tập tính năng:
- i) Định danh duy nhất
- ii) Mục tiêu
iii) Quyền ưu tiên
iii) Chiến lược cụ thể
- iv) Truy xuất nguồn gốc
- b) Điều kiện kiểm thử:
- i) Định danh duy nhất
- ii) Mô tả
iii) Quyền ưu tiên
- iv) Truy xuất nguồn gốc
A.2.8 Đặc tả ca kiểm thử
Phác thảo thông tin cụ thể của Đặc tả ca kiểm thử là:
- a) Các hạng mục độ bao phủ kiểm thử:
- i) Định danh duy nhất
- ii) Mô tả
iii) Quyền ưu tiên
- iv) Truy xuất nguồn gốc
- b) Các ca kiểm thử:
- i) Định danh duy nhất
- ii) Mục tiêu
iii) Quyền ưu tiên
- iv) Truy xuất nguồn gốc
- v) Điều kiện tiên quyết
- vi) Đầu vào
vii) Kết quả mong đợi
viii) Kết quả thực tế và kết quả kiểm thử
A.2.9 Đặc tả thủ tục kiểm thử
Phác thảo thông tin cụ thể của Đặc tả thủ tục kiểm thử là:
- a) Bộ kiểm thử:
- i) Định danh duy nhất
- ii) Mục tiêu
iii) Quyền ưu tiên
- iv) Nội dung (Truy xuất nguồn gốc)
- b) Thủ tục kiểm thử:
- i) Định danh duy nhất
- ii) Mục tiêu
iii) Quyền ưu tiên
- iv) Khởi động
- v) Ca kiểm thử đã thực hiện (Truy xuất nguồn gốc)
- vi) Quan hệ với các thủ tục khác
vii) Dừng và cuộn lên
A.2.10 Yêu cầu dữ liệu kiểm thử
Phác thảo thông tin cụ thể của yêu cầu dữ liệu kiểm thử là:
- a) Yêu cầu dữ liệu kiểm thử chi tiết:
- i) Định danh duy nhất
- ii) Mô tả
iii) Trách nhiệm
- iv) Thời gian cần thiết
- v) Nhu cầu lập lại
- vi) Lưu trữ hoặc xử lý
A.2.11 Yêu cầu môi trường kiểm thử
Phác thảo thông tin cụ thể của các yêu cầu môi trường kiểm thử là:
- a) Yêu cầu về môi trường kiểm thử chi tiết:
- i) Định danh duy nhất
- ii) Mô tả
iii) Trách nhiệm
- iv) Thời gian cần thiết
A.2.12 Báo cáo tính sẵn sàng của dữ liệu kiểm thử
Phác thảo thông tin cụ thể của Báo cáo tính sẵn sàng của dữ liệu kiểm thử là:
- a) Trạng thái dữ liệu kiểm thử:
- i) Định danh duy nhất
- ii) Mô tả về trạng thái
A.2.13 Báo cáo tính sẵn sàng của môi trường kiểm thử
Phác thảo thông tin cụ thể của Báo cáo tính sẵn sàng của môi trường kiểm thử là:
- a) Trạng thái môi trường kiểm thử:
- i) Định danh duy nhất
- ii) Mô tả về trạng thái
A.2.14 Đăng nhập thực hiện kiểm thử
Phác thảo thông tin cụ thể của Đăng nhập thực hiện kiểm thử là:
- a) Sự kiện:
- i) Định danh duy nhất
- ii) Thời gian
iii) Mô tả
- iv) Tác động
A.2.15 Báo cáo sự cố
Phác thảo thông tin cụ thể của Báo cáo sự cố (tình trạng công nhận) là:
- a) Sự cố chi tiết:
- i) Thời gian thông tin
- ii) Người khởi tạo
iii) Bối cảnh
- iv) Mô tả về sự cố
- v) Đánh giá của người khởi tạo về mức độ nghiêm trọng
- vi) Đánh giá của người khởi tạo về quyền ưu tiên
vii) Rủi ro
viii) Trạng thái của sự cố
PHỤ LỤC B
(Tham khảo)
Yêu cầu quy định trong TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013) ánh xạ đến hạng mục thông tin trong tiêu chuẩn này
B.1 Ánh xạ
Đối với người dùng sử dụng tiêu chuẩn này mà không sử dụng TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013) có thể tùy chọn phụ lục này.
Bảng dưới đây tóm tắt các yêu cầu quy định đối với các điều trong TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013) nơi tạo ra hạng mục thông tin được mô tả trong tiêu chuẩn này.
Bảng B.1 – Tóm tắt các yêu cầu quy định trong TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013) nơi tạo ra hạng mục thông tin được mô tả trong tiêu chuẩn này
Các hạng mục thông tin trong TCVN 12849-3:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-3:2013) | Yêu cầu quy định |
B.1.1 Chính sách kiểm thử của tổ chức | |
a) Các báo cáo chính sách kiểm thử: | |
i) Mục tiêu của kiểm thử | Phải có |
ii) Quy trình kiểm thử | Có thể có |
iii) Cơ cấu tổ chức kiểm thử | Có thể có |
iv) Đào tạo kiểm thử viên | Có thể có |
v) Đạo đức kiểm thử viên | Có thể có |
vi) Các tiêu chuẩn | Có thể có |
vii) Chính sách liên quan khác | Có thể có |
viii) Đo giá trị của kiểm thử | Có thể có |
ix) Lưu trữ và tải sử dụng tài sản kiểm thử | Có thể có |
x) Cải thiện quy trình kiểm thử | Có thể có |
B.1.2 Chiến lược kiểm thử của tổ chức | |
a) Các báo cáo chiến lược kiểm thử của tổ chức theo dự án mở rộng: | |
i) Quản lý rủi ro chung | Phải có |
ii) Ưu tiên và lựa chọn kiểm thử | Phải có |
iii) Tài liệu kiểm thử và báo cáo | Có thể có |
iv) Các công cụ và kiểm thử tự động | Có thể có |
v) Quản lý cấu hình của sản phẩm làm công việc kiểm thử | Có thể có |
vi) Quản lý sự cố | Có thể có |
vii) Quy trình kiểm thử con | Có thể có |
b) Báo cáo chiến lược kiểm thử của tổ chức quy định quy trình kiểm thử con cụ thể: | |
i) Tiêu chí vào và ra | Có thể có |
ii) Tiêu chí kết thúc kiểm thử | Có thể có |
iii) Tài liệu kiểm thử và báo cáo | Có thể có |
iv) Mức độ độc lập | Có thể có |
v) Kỹ thuật thiết kế kiểm thử | Có thể có |
vi) Môi trường kiểm thử | Có thể có |
vii) Số liệu được thu thập | Có thể có |
viii) Kiểm thử lại và kiểm thử hồi quy | Có thể có |
B.1.3 Kế hoạch kiểm thử | Phải có |
a) Bối cảnh của kiểm thử: | Phải có |
i) Dự án/Quy trình kiểm thử con | Phải có |
ii) (Các) hạng mục kiểm thử | Phải có |
iii) Phạm vi kiểm thử | Phải có |
iv) Các giả định và các hạn chế | Nên có |
v) Các bên liên quan | Nên có |
b) Thông tin kiểm thử | Nên có |
c) Đăng ký rủi ro | Phải có |
i) Rủi ro sản phẩm | Phải có |
ii) Rủi ro dự án | Phải có |
d) Chiến lược kiểm thử: | Phải có |
i) Quy trình kiểm thử con | Phải có |
ii) Bàn giao kiểm thử | Phải có |
iii) Kỹ thuật thiết kế kiểm thử | Phải có |
iv) Tiêu chí kết thúc kiểm thử | Phải có |
v) Số liệu được thu thập | Phải có |
vi) Yêu cầu kiểm thử dữ liệu | Phải có |
vii) Yêu cầu môi trường kiểm thử | Phải có |
viii) Kiểm thử lại và kiểm thử hồi quy | Phải có |
ix) Tiêu chí tạm dừng và tiếp tục | Phải có |
x) Sự sai lệch từ Chiến lược kiểm thử của tổ chức | Nên có |
e) Hoạt động và dự toán kiểm thử | Phải có |
f) Nhân sự: | Nên có |
i) Vai trò, hoạt động và trách nhiệm | Nên có |
ii) Nhu cầu tuyển dụng | Nên có |
iii) Nhu cầu đào tạo | Nên có |
g) Lịch trình | Phải có |
B.1.4 Báo cáo trạng thái kiểm thử | Phải có |
a) Trạng thái kiểm thử: | Phải có |
i) Kỳ báo cáo | Phải có |
ii) Tiến độ so với kế hoạch kiểm thử | Phải có |
iii) Yếu tố ngăn chặn sự tiến độ | Phải có |
iv) Biện pháp kiểm thử | Phải có |
v) Rủi ro mới và đã thay đổi | Phải có |
vi) Kiểm thử theo kế hoạch | Phải có |
B.1.5 Báo cáo kết thúc kiểm thử | Phải có |
a) Kiểm thử đã thực hiện: | Phải có |
i) Tóm tắt kiểm thử đã thực hiện | Phải có |
ii) Độ lệch so với kế hoạch kiểm thử | Phải có |
iii) Đánh giá kết thúc kiểm thử | Phải có |
iv) Yếu tố cản trở tiến độ | Phải có |
v) Biện pháp kiểm thử | Phải có |
vi) Rủi ro còn lại | Phải có |
vii) Phân phối kiểm thử | Phải có |
viii) Tài sản kiểm thử có thể tái sử dụng | Nên có |
ix) Bài học kinh nghiệm | Phải có |
B.1.6 Đặc tả thiết kế kiểm thử | Phải có |
a) Các tập tính năng: | Phải có |
i) Định danh duy nhất | Phải có |
ii) Mục tiêu | Phải có |
iii) Quyền ưu tiên | Phải có |
iii) Chiến lược cụ thể | Phải có |
iv) Truy xuất nguồn gốc | Phải có |
b) Điều kiện kiểm thử: | Phải có |
i) Định danh duy nhất | Phải có |
ii) Mô tả | Phải có |
iii) Quyền ưu tiên | Phải có |
iv) Truy xuất nguồn gốc | Phải có |
B.1.7 Đặc tả ca kiểm thử | Phải có |
a) Các hạng mục độ bao phủ kiểm thử: | Phải có |
i) Định danh duy nhất | Phải có |
ii) Mô tả | Phải có |
iii) Quyền ưu tiên | Phải có |
iv) Truy xuất nguồn gốc | Phải có |
b) Các ca kiểm thử: | Phải có |
i) Định danh duy nhất | Phải có |
ii) Mục tiêu | Nên có |
iii) Quyền ưu tiên | Phải có |
iv) Truy xuất nguồn gốc | Phải có |
v) Điều kiện tiên quyết | Phải có |
vi) Đầu vào | Phải có |
vii) Kết quả mong đợi | Phải có |
viii) Kết quả thực tế và kết quả kiểm thử | Phải có |
B.1.8 Đặc tả thủ tục kiểm thử | Phải có |
a) Bộ kiểm thử: | Phải có |
i) Định danh duy nhất | Phải có |
ii) Mục tiêu | Phải có |
iii) Quyền ưu tiên | Phải có |
iv) Nội dung (Truy xuất nguồn gốc) | Phải có |
b) Các thủ tục kiểm thử: | Phải có |
i) Định danh duy nhất | Phải có |
ii) Mục tiêu | Phải có |
iii) Quyền ưu tiên | Phầi có |
iv) Khởi động | Phải có |
v) Ca kiểm thử đã thực hiện (Truy xuất nguồn gốc) | Phải có |
vi) Quan hệ với các thủ tục khác | Phải có |
vii) Dừng và cuộn lên | Phải có |
B.1.9 Yêu cầu dữ liệu kiểm thử | Phải có |
a) Yêu cầu dữ liệu kiểm thử chi tiết: | Phải có |
i) Định danh duy nhất | Phải có |
ii) Mô tả | Phải có |
iii) Trách nhiệm | Phải có |
iv) Thời gian cần thiết | Phải có |
v) Nhu cầu lập lại | Phải có |
vi) Lưu trữ hoặc xử lý | Phải có |
B.1.10 Yêu cầu môi trường kiểm thử | Phải có |
a) Các yêu cầu về môi trường kiểm thử chi tiết: | Phải có |
i) Định danh duy nhất | Phải có |
ii) Mô tả | Phải có |
iii) Trách nhiệm | Phải có |
iv) Thời gian cần thiết | Phải có |
B.1.11 Báo cáo tính sẵn sàng dữ liệu kiểm thử | Phải có |
a) Trạng thái dữ liệu kiểm thử: | Phải có |
i) Định danh duy nhất | Phải có |
ii) Mô tả về trạng thái | Phải có |
B.1.12 Báo cáo tính sẵn sàng môi trường kiểm thử | Phải có |
a) Trạng thái môi trường kiểm thử: | Phải có |
i) Định danh duy nhất | Phải có |
ii) Mô tả về trạng thái | Phải có |
B.1.13 Đăng nhập thực hiện kiểm thử
a) Sự kiện: |
Phải có |
i) Định danh duy nhất | Phải có |
ii) Thời gian | Phải có |
iii) Mô tả | Phải có |
iv) Tác động | Phải có |
A.2.15 Báo cáo sự cố | Phải có |
a) Sự cố chi tiết: | Phải có |
i) Thời gian thông tin | Phải có |
ii) Người khởi tạo | Phải có |
iii) Bối cảnh | Phải có |
iv) Mô tả sự cố | Phải có |
v) Đánh giá của người khởi tạo về mức độ nghiêm trọng | Phải có |
vi) Đánh giá của người khởi tạo về các ưu tiên | Phải có |
vii) Rủi ro | Phải có |
viii) Trạng thái của sự cố | Phải có |
Phụ lục C
(Tham khảo)
Tổng quan các ví dụ
C.1 Tổng quan
Từ Phụ lục D đến Phụ lục S là các ví dụ về ứng dụng của các mẫu trên cả hai dự án linh hoạt và truyền thống, để chứng minh khả năng áp dụng tiêu chuẩn này đối với cả hai loại dự án. Cần lưu ý rằng đây chỉ là ví dụ và có thể có rất nhiều biến thể.
Đặc biệt là trường hợp dự án linh hoạt. Việc giảm (linh hoạt hơn) các hạng mục thông tin được trình bày trong các ví dụ linh hoạt là phiên bản ‘nhẹ’ của các hạng mục thông tin. Cách tiếp cận này là chấp nhận được vì cảm nhận các sự cố phát triển ít hơn, trong khi phiên bản ‘nặng’ trình bày đối với các ví dụ khác có liên quan đến các nhu cầu cao hơn để đảm bảo vòng đời sản phẩm.
Với một dự án bất kỳ, tài liệu có thể thay đổi từ đầy đủ (tất cả các tài liệu) đến một tập tài liệu kiểm thử tối thiểu.
CHÚ THÍCH: Các từ “phải” xuất hiện trong một số các tài liệu ví dụ. “Phải” chỉ là từ sử dụng trong ví dụ và không phải là quy định.
Tài liệu ví dụ dựa trên hai dự án mẫu:
Công ty Cổ phần Agile (Agile Corporation) là một tổ chức xuất bản lớn sản xuất tạp chí và sách. Tổng công ty có một bộ phận CNTT nội bộ, có trách nhiệm đối với tất cả các sản phẩm CNTT đang được sử dụng bởi tổ chức, trong việc hỗ trợ kinh doanh của họ. Các dự án được điều hành bởi một đội ngũ linh hoạt duy nhất, vì vậy không có dự án thực hiện bằng phương thức phát triển truyền thống. Công ty đã có nhiều năm kinh nghiệm làm việc theo cách này và thấy rằng nó hoạt động thực sự tốt với nhu cầu của họ đối với các hệ thống CNTT mới và nâng cao để hỗ trợ doanh nghiệp.
Dự án nổi bật trong ví dụ này là sự phát triển của một hệ thống đăng ký trên web cho phép mọi người trở thành thuê bao và cho phép các thuê bao hiện tại thay đổi thông tin cá nhân của họ và đặt hàng đăng ký mới hoặc gia hạn.
Công ty TNHH Truyền thống (Traditional Ltd) là một công ty nhỏ sản xuất thiết bị phân tích cao cấp cho ngành công nghiệp chăn nuôi. Một số sản phẩm của họ rất quan trọng, kết quả phân tích sai có thể gây ra phân liều sai (hoặc là quá nhiều hoặc quá ít). Do đó, công ty yêu cầu sản xuất các sản phẩm theo một tiêu chuẩn cụ thể mà các yêu cầu bao phủ liên quan đến sản xuất và đảm bảo các tài liệu phải chất lượng và truy xuất nguồn gốc giữa các yếu tố sản phẩm công việc.
Dự án nổi bật trong ví dụ này là sư phát triển phần PC của một sản phẩm gọi là UV/TIT-14 33a. Nó là dụng cụ để đo thành phần phân bón và nồng độ của chúng trong các mẫu đất. Dụng cụ có giao diện với người sử dụng làm việc trên một máy tính với kết nối không dây đến các hệ thống đo lường.
Không phải tất cả các tài liệu ví dụ chứa các phần giới thiệu hoặc thông tin cụ thể của tài liệu do các thông tin này là của công ty cụ thể và các ví dụ tập trung vào các nội dung kiểm thử của tài liệu.
Các ví dụ có thể không nhất quán nội bộ; mỗi phần được coi là một ví dụ độc lập của các thông tin liên quan đến chủ đề (tiêu đề).
Các ví dụ không nhất thiết phải hoàn thành. Trường hợp các đoạn bị bỏ ra được đánh dấu bằng ba dấu chấm theo chiều dọc, giống như này:
.
.
.
Đoạn văn bản được bỏ qua được xác định là một dấu chấm lửng, giống như này “…”.
Phụ lục D
(Tham khảo)
Chính sách kiểm thử
D.1 VÍ DỤ 1 – Công ty Cổ phần Agile
Công ty Cổ phần Agile là một tổ chức xuất bản lớn xuất bản tạp chí và sách. Xem thêm chi tiết trong phần giới thiệu tại Phụ lục C.
Chính sách kiểm thử đối với Công ty Cổ phần Agile, V1.2 (13/02/2009)
Phát hành bởi: Ursula Mayers, Trưởng phòng Phát triển
Đã được phê duyệt bởi: Stephan Blacksmith, Trưởng phòng đảm bảo chất lượng (QA)
Phạm vi: Chính sách kiểm thử này mô tả quan điểm của công ty về việc kiểm thử đối với Công ty Cổ phần Agile và cung cấp một khuôn khổ cho tất cả các kiểm thử đã thực hiện trên tất cả các dự án nội bộ trong tổ chức sẽ thực hiện.
Giới thiệu: Công ty Cổ phần Agile công nhận sự cần thiết đối với việc kiểm thử các sản phẩm nội bộ của mình. Chi phí phát triển các hệ thống phần mềm chất lượng cao có thể gồm bốn loại: chi phí dự phòng, chi phí kiểm thử, chi phí và chi phí cho lỗi nội bộ và chi phí cho lỗi bên ngoài. Nói chung, chi phí ngăn ngừa khiếm khuyết này rẻ hơn so với việc phát hiện và sửa chữa chúng (chi phí kiểm thử cộng với chi phí lỗi nội bộ) và chi phí cao nhất là sửa lỗi bên ngoài khi được phát hiện bởi người sử dụng. Để tránh điều này, Công ty Cổ phần Agile thực hành phát triển định hướng kiểm thử (TDD) và chấp nhận phát triển định hướng kiểm thử (ATDD), đó là kỹ thuật phát triển phần mềm. Trong việc chuẩn bị thực hiện TDD, Công ty Cổ phần Agile đang sử dụng kỹ thuật hộp trắng như được định nghĩa trong TCVN 12849-4:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-4).
Mục tiêu của kiểm thử: Cung cấp đầy đủ thông tin để xác định chất lượng hiện tại của hệ thống kiểm thử. Tất cả các hoạt động nhằm mục đích đạt được điều này được coi là hoạt động kiểm thử phần mềm (Ví dụ như kiểm thử tích hợp, hệ thống, chấp nhận và hồi quy).
Quy trình kiểm thử: Kiểm thử phần mềm sẽ dựa trên các quy trình kiểm thử theo quy định tại tiêu chuẩn TCVN 12849-2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013) và phù hợp với phương pháp tiếp cận phát triển.
Cơ cấu tổ chức kiểm thử: Công ty Cổ phần Agile sẽ phân bổ nguồn lực làm kiểm thử từ nguồn tập trung các kiểm thử viên – những người được phân công làm dự án. Ngoài ra, nguồn lực kiểm thử phần mềm ‘chuyên gia’ trung tâm do Đội trưởng kiểm thử cung cấp cho các dự án khi cần thiết. Nội bộ cơ cấu tổ chức kiểm thử của một dự án sẽ thực hiện theo hướng dẫn của dự án.
Đào tạo kiểm thử viên: Tất cả thành viên của đội kiểm thử được dự kiến sẽ được đào tạo đại học thích hợp hoặc ít nhất là chứng nhận mức tối thiểu của ngành công nghiệp kiểm thử phần mềm. Ngoài ra, kiểm thử viên được dự kiến sẽ phải hiểu biết các khái niệm linh hoạt (agile) trong vòng ba tháng kể từ khi gia nhập nhóm kiểm thử.
Tiêu chuẩn: Tài liệu kiểm thử sẽ dựa trên tiêu chuẩn TCVN 12849-3:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119- 3:2013) “Kỹ thuật hệ thống và phần mềm – Kiểm thử phần mềm – Phần 3: Tài liệu kiểm thử” thích hợp để sử dụng trong các dự án linh hoạt.
Chính sách khác có liên quan: Chính sách phát triển phần mềm của Công ty Cổ phần Agile, v4.3 (12/12/2008)
Cải tiến quy trình kiểm thử và xác định trị giá: Kết thúc triển lãm sẽ lặp lại để rút ra bài học kinh nghiệm, số liệu và các khái niệm cải tiến sẽ được cung cấp cho các tổ chức kiểm thử trung tâm.
D.2 VÍ DỤ 2 – Công ty TNHH Truyền thống
Công ty TNHH Truyền thống là một công ty nhỏ sản xuất thiết bị phân tích cao cấp cho các ngành công nghiệp chăn nuôi. Xem thêm chi tiết trong phần giới thiệu tại Phụ lục C.
Chính sách này được xuất bản trên mạng nội bộ truyền thống dưới sự quản lý >> các chính sách. Do đó, nó không chứa tất cả các thông tin tài liệu liên quan và nó không có phiên bản, nhưng có ngày xuất bản.
Chính sách kiểm thử
Mục tiêu và định nghĩa của kiểm thử
Tại Công ty TNHH Truyền thống, kiểm thử được coi là một phương tiện để hoàn thành niềm tin của người dùng và khách hàng cho các sản phẩm của chúng tôi. Kiểm thử là một trong nhiều phương tiện để đạt được mục tiêu này.
Quy trình kiểm thử
Dự án phần mềm bất kỳ phải bao gồm dự án kiểm thử. Nói cách khác, các dự án kiểm thử phải là dự án con của dự án phần mềm tương ứng.
Hai dự án nên bắt đầu cùng một lúc. Quy trình kiểm thử bao gồm các hoạt động: lập kế hoạch, phân tích và thiết kế các tài liệu kiểm thử, thực hiện và ghi lại kiểm thử bao gồm đăng ký các sự cố bất kỳ, kết thúc kiểm thử và báo cáo. Kiểm thử ảnh hưởng đến một cái gì đó (đối tượng được kiểm thử), quan sát hiệu quả và quyết định liệu hiệu quả này có được coi là thuộc tính chính xác hoặc không chính xác không.
Tổ chức
Mỗi dự án sẽ được nhân viên là các nhà phân tích, các nhà thiết kế, các nhà lập trình và các nhà phân tích kiểm thử báo cáo tất cả cho quản lý dự án. Các sinh viên có thể được thuê để thực hiện các bài kiểm thử.
Đánh giá của kiểm thử
Đối với mỗi sản phẩm, quản lý nên quyết định mức độ chất lượng phải đạt được thể hiện như là số lượng tối đa các báo cáo sự cố trong một thời gian nhất định từ các khách hàng.
Đồng phát hành một sản phẩm của nhóm kiểm thử phải cung cấp báo cáo về thuộc tính dự kiến của sản phẩm. Một năm sau khi phát hành, quản lý rà soát báo cáo này và so sánh nó với sự tôn trọng ý kiến phản hồi từ thị trường (số lượng các báo cáo sự cố, số lượng các lỗi).
Tiêu chuẩn
Chúng tôi làm theo tiêu chuẩn của riêng của chúng tôi tìm thấy trên mạng nội bộ. Những tất cả đều dựa trên tiêu chuẩn TCVN 12849-3:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-3:2013) “Tài liệu kiểm thử”.
Chính sách trong Công ty TNHH Truyền thống
Các chính sách phát triển phần mềm và đảm bảo chất lượng là cơ sở cho tất cả việc kiểm thử và phát triển phần mềm trong Công ty TNHH Truyền thống.
Phương pháp tiếp cận để cải thiện quy trình kiểm thử
Trong khi phát hành sản phẩm của nhóm kiểm thử phải cung cấp báo cáo trong đó phân tích các dự án kiểm thử trong toàn cảnh. Sự cải tiến được đề xuất trong báo cáo này sẽ được thảo luận với quản lý để quyết định các cải tiến để thực hiện.
Khi đánh giá các kiểm thử diễn ra sau một năm phát hành, quản lý cân nhắc nếu cải thiện quy trình kiểm thử.
Phụ lục E
(Tham khảo)
Chiến lược kiểm thử của tổ chức
E.1 VÍ DỤ 1 – Công ty Cổ phần Agile
Công ty Cổ phần Agile là một tổ chức xuất bản lớn xuất bản tạp chí và sách. Xem thêm chi tiết trong phần giới thiệu tại Phụ lục C.
Chiến lược kiểm thử của tổ chức đối với Công ty Cổ phần Agile, V1.1 (23/03/2009)
Phát hành bởi: Ursula Mayers, Trường phòng Phát triển
Đã được phê duyệt bởi: Stephan Blacksmith, Trưởng phòng đảm bảo chất lượng (QA)
Tổ chức phát hành: Người đứng đầu về kiểm thử tại Công ty Cổ phần Agile có trách nhiệm chuẩn bị các Chiến lược kiểm thử của tổ chức. Sau khi xem xét, phê duyệt, quản lý cấp cao tại Công ty Cổ phần Agile có trách nhiệm bàn giao các Chiến lược kiểm thử của tổ chức.
Phạm vi: Chiến lược kiểm thử của tổ chức này cung cấp cách tiếp cận tổng thể của Công ty để kiểm thử. Chúng tôi đã phát triển và thực hiện một số nguyên tắc được áp dụng trên tất cả các dự án. Chúng tôi mong muốn cung cấp kiểm thử tại mỗi điểm trong các hệ thống và vòng đời phần mềm. Điều này được thực hiện bằng việc các nhóm kiểm thử của chúng tôi tham gia sớm trong quá trình vòng đời, tham gia vào các đội với các nhà phát triển và trao đổi với người sử dụng thậm chí trong khi dự án còn là dự thảo. Những hiện vật thích hợp là cơ sở để xây dựng kế hoạch kiểm thử và xác định phạm vi để nỗ lực kiểm thử. Ngoài việc phát triển các kế hoạch kiểm thử, tổ chức sẽ sử dụng các hoạt động kiểm thử linh hoạt như sự tham gia của các bên liên quan trong thiết kế kiểm thử, chuẩn bị kiểm thử tự động hóa, đánh giá đồng đẳng, kỹ thuật thiết kế kiểm thử khác nhau (có thể áp dụng dự án), theo dõi lỗi nhẹ và báo cáo.
Tài liệu tham khảo: Tuyên ngôn của Agile
Quản lý rủi ro chung: Tất cả quản lý rủi ro phải thực hiện theo các quy trình quản lý rủi ro của công ty quy định như quy định tại Chính sách công ty-RM56, nơi xác định đăng ký rủi ro chung. Sai lệch và bất kỳ khước từ nào phải được sự chấp thuận của lãnh đạo cấp cao.
Mức độ độc lập: Tổ chức kiểm thử của Công ty được dẫn dắt bởi người đứng đầu kiểm thử, người không có liên kết trực tiếp với người đứng đầu về phát triển. Việc tổ chức kiểm thử về mặt kỹ thuật, quản lý và tài chính độc lập từ các tổ chức phát triển Công ty Cổ phần Agile, trong khi trong một dự án các kiểm thử viên được chỉ định có thể tham gia trực tiếp trong các đội tự tổ chức, trong đó bao gồm đội phát triển.
Cơ cấu tổ chức kiểm thử: Tổ chức kiểm thử của Công ty Cổ phần Agile có một môi trường rộng lớn dành cho các chuyên gia kiểm thử độc lập, từ đó việc kiểm thử được giao cho đội linh hoạt, ví dụ như một đội cạnh tranh, tại đây các kiểm thử viên đều là tên thuộc tính của nhóm nghiên cứu chung.
Chiến lược tài liệu kiểm thử: Tổ chức kiểm thử sẽ thực hiện theo tài liệu kiểm thử quy định tại TCVN 12849-3:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-3:2013) và các nguyên tắc của phát triển linh hoạt. Bất kỳ sai lệch nào luôn yêu cầu sự chấp thuận của người đứng đầu về kiểm thử.
Quy trình kiểm thử con ghi trong các kế hoạch kiểm thử dự án: Công ty dựa trên người đứng đầu về kiểm thử có thẩm quyền cao của mình để giúp đảm bảo loại kiểm thử hiệu quả nhất được sử dụng. Điều này được thực hiện thông qua một chương trình tư vấn với những kiểm thử viên của đội cạnh tranh bao gồm các phương pháp chức năng và phi chức năng, các kỹ thuật thiết kế kiểm thử và công cụ kiểm thử được thiết kế dựa trên TCVN 12849-1:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119 1:2013), TCVN 12849- 2:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-2:2013) và TCVN 12849-4:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-4). Ngoài ra mỗi dự án xác định lựa chọn kiểm thử, quyền ưu tiên và quản lý. Hơn nữa, dự án phải chọn môi trường kiểm thử của riêng mình, thực hành kiểm thử lại/hồi quy và thực hành quản lý sự cố. Những hạng mục này được thống nhất trong quá trình tương tác trực tiếp liên tục với các bên liên quan trong vòng đời của từng dự án. Mức của các tài liệu kế hoạch kiểm thử (kích thước và định dạng) cũng được thỏa thuận với các bên liên quan của dự án.
E.2 VÍ DỤ 2 – Công ty TNHH Truyền thống
Công ty TNHH Truyền thống là một công ty nhỏ sản xuất thiết bị phân tích cao cấp cho các ngành công nghiệp chăn nuôi. Xem thêm chi tiết trong phần giới thiệu tại Phụ lục C.
Công ty TNHH Truyền thống có một Chiến lược kiểm thử của tổ chức với một phần dự án diện rộng và một phần cho mỗi quy trình kiểm thử con. Ví dụ này chỉ bao gồm một phần dự án diện rộng và các phần đối với kiểm thử thành phần và kiểm thử hệ thống.
Chiến lược kiểm thử của tổ chức
Chiến lược kiểm thử của tổ chức | |
Vấn đề | Chiến lược |
Quản lý rủi ro chung | Quản lý rủi ro trong một dự án phải căn cứ vào đăng ký rủi ro chung đối với các loại hình cụ thể của dự án và quy trình quản lý rủi ro chung. Các đăng ký rủi ro được tìm thấy tại XX. Khi dự án đóng (các) đăng ký rủi ro chung có liên quan phải được cập nhật phù hợp. |
Lựa chọn và ưu tiên kiểm thử | Các ca kiểm thử và thủ tục kiểm thử sẽ được ưu tiên theo các rủi ro liên quan đến các yêu cầu các trường hợp được bao phủ. Nếu một thủ tục kiểm thử bao gồm các ca kiểm thử với mức độ rủi ro khác nhau, các ca kiểm thử với mức độ cao nhất xác định mức độ rủi ro cho toàn bộ thủ tục.
Thực hiện các thủ tục kiểm thử phải luôn luôn được sắp xếp theo rủi ro, do đó mức độ rủi ro cao hơn dự kiến sẽ được thực thi thủ tục sớm hơn. Quan tâm, tuy nhiên, phải thực hiện để tất cả các tập tính năng được bao phủ bởi một số kiểm thử, không có tập tính năng phải bỏ ra khỏi tiến độ thực hiện. |
Tài liệu kiểm thử và báo cáo | Các dự án kiểm thử phải được ghi lại theo cách mà kiểm toán có thể thiết lập những gì đã được lên kế hoạch và những gì đã được thực hiện, cần thiết có thể lần theo các hiện vật.
Kế hoạch kiểm thử dự án và Báo cáo kết thúc kiểm thử dự án như phác thảo trong TCVN 12849-3:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119 3:2013) phải được tạo ra ở cấp độ dự án kiểm thử. |
Các công cụ và tự động kiểm thử | BCG là công cụ quản lý kiểm thử được sử dụng trên tất cả các dự án kiểm thử và cho tất cả các quá trình con.
Trong trường hợp khi có nhiều hơn 4 kiểm thử hồi quy được lên kế hoạch, các dự án có thể xem xét sử dụng một công cụ kiểm thử capture/playback. |
Quản lý cấu hình của sản phẩm làm công việc kiểm thử | Quy trình của Công ty TNHH Truyền thống đối với việc quản lý cấu hình phải được cho sau tất cả các sản phẩm làm công tác kiểm thử. |
Quản lý sự cố | Quy trình của Công ty TNHH Truyền thống đối với việc quản lý sự cố phải được cho phép. |
Quy trình kiểm thử con | Mỗi dự án kiểm thử phải bao gồm các quy trình kiểm thử con sau đây:
– Kiểm thử hiệu suất – nếu có yêu cầu liên quan – Kiểm thử khả năng hoạt động – Kiểm thử thành phần – Kiểm thử tích hợp thành phần – tốt hơn là từ dưới lên – Kiểm thử hệ thống |
Chiến lược kiểm thử hệ thống của tổ chức | |
Vấn đề | Chiến lược |
Tiêu chí vào và ra | Báo cáo kết thúc kiểm thử tích hợp và các đặc tả kiểm thử hệ thống phải được phê duyệt trước khi việc thực hiện kiểm thử hệ thống có thể bắt đầu.
Tất cả các bàn giao hệ thống kiểm thử phải được phê duyệt trước khi hệ thống kiểm thử được hoàn thành. |
Tiêu chí kết thúc kiểm thử | Hệ thống kiểm thử được cho là đạt 100% yêu cầu độ bao phủ và tất cả các thủ tục kiểm thử phải được thực hiện mà không có sự cố. |
Tài liệu kiểm thử | Kế hoạch kiểm thử hệ thống và Báo cáo kết thúc kiểm thử hệ thống như được nêu trong TCVN 12849-3:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-3:2013) phải được tạo ra, như tất cả các tài liệu phải quy định đối với kiểm thử động. |
Mức độ độc lập | Kiểm thử hệ thống phải được xác định bởi các nhân viên trong bộ phận kiểm thử và thực hiện bởi các sinh viên. |
Kỹ thuật thiết kế kiểm thử | Các kỹ thuật thiết kế ca kiểm thử hộp đen phù hợp sẽ được sử dụng. Phỏng đoán lỗi cũng có thể được sử dụng nếu tồn tại thông tin khiếm khuyết đối với các phiên bản trước đó. |
Môi trường kiểm thử | Môi trường kiểm thử hệ thống phải trùng với các môi trường sản xuất trong điều kiện của phần cứng và phần mềm. Trong trường hợp của các hệ thống nhúng của hệ thống kiểm thử có thể được thực hiện trên mô phỏng. Dữ liệu có thể được thực hiện ẩn danh, nhưng phải có đại diện 100%. |
Số liệu được thu thập | Trường hợp sau phải được báo cáo trong báo cáo kết thúc kiểm thử hệ thống:
– Tổng số quy trình kiểm thử quy định; – Tổng số quy trình kiểm thử thực hiện; – Tổng số giờ kiểm thử đặc tả; – Tổng số giờ thực hiện và đăng ký sự cố; – Tổng số giờ kiểm thử; – Tổng số lỗi tìm thấy. |
Kiểm thử lại và kiểm thử hồi quy | Tất cả kết quả thủ tục kiểm thử trong báo cáo sự cố phải được chạy lại sau khi sửa lỗi.
Kiểm thử hồi quy trong quy trình kiểm thử hệ thống con là theo ý của người quản lý kiểm thử. Trong khi chạy kiểm thử hệ thống lần cuối, tất cả các thủ tục kiểm thử phải được thực thi. |
Chiến lược kiểm thử thành phần của tổ chức | |
Vấn đề | Chiến lược |
Tiêu chí vào và ra | Hạng mục kiểm thử (thành phần) phải biên dịch và liên kết và đặc tả kiểm thử thành phần phải được phê duyệt trước khi có thể bắt đầu thực hiện kiểm thử thành phần.
Tất cả các phân phối kiểm thử thành phần phải được phê duyệt trước khi kiểm thử thành phần kết thúc. |
Tiêu chí kết thúc kiểm thử | Kiểm thử đối với mỗi thành phần phải đạt được độ bao phủ tuyên bố ít nhất 90% và độ bao phủ kết quả quyết định ít nhất 80% và tất cả các ca kiểm thử đối với một thành phần phải được thực hiện mà không có sự cố.
Lý do không tuân thủ phải được báo cáo và được chấp nhận bởi người quản lý dự án. |
Tài liệu kiểm thử | Kế hoạch kiểm thử thành phần và Báo cáo kết thúc kiểm thử thành phần như được nêu trong TCVN 12849-3:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-3:2013) phải được tạo ra; Các ca kiểm thử hỗ trợ đảm bảo độ bao phủ phải được tạo ra đối với mỗi thành phần. |
Mức độ độc lập | Kiểm thử thành phần phải được xác định và thực thi như kiểm thử đồng đẳng do nhà phát triển thực hiện, họ không phải là một trong những người được mã hóa thành phần kiểm thử. |
Kỹ thuật thiết kế kiểm thử | Kỹ thuật thiết kế ca kiểm thử hộp đen phù hợp sẽ được sử dụng và điều này phải được bổ sung bằng các kỹ thuật hộp trắng: kiểm thử tuyên bố và kiểm thử kết quả quyết định khi cần thiết nhằm giúp đảm bảo độ bao phủ yêu cầu. |
Kiểm thử môi trường | Kiểm thử thành phần có thể được thực hiện trong môi trường phát triển của các nhà phát triển họ là người thiết kế kiểm thử, nghĩa là không phải môi trường mà các nhà phát triển đã mã hóa thành phần kiểm thử. |
Các số liệu được thu thập | Trường hợp sau phải được báo cáo trong báo cáo kết thúc kiểm thử thành phần:
• Độ bao phủ tuyên bố trung bình thu được. • Độ bao phủ quyết định trung bình thu được. • Tổng số các sự cố phát hiện và đã sửa. |
Kiểm thử lại và kiểm thử hồi quy | Mỗi thành phần phải được kiểm thử lại cho đến khi hoàn thành các tiêu chí đã đạt được. |
Phụ lục F
(Tham khảo)
Kế hoạch kiểm thử
F.1 VÍ DỤ 1 – Công ty Cổ phần Agile
Công ty Cổ phần Agile là một tổ chức xuất bản lớn xuất bản tạp chí và sách. Xem thêm chi tiết trong phần giới thiệu tại Phụ lục C.
Kế hoạch này có sẵn trên cổng thông tin dự án và các phiên bản mới nhất cũng được đăng ở góc trên bên phải của bảng lưu trữ trong phòng phát triển.
Kế hoạch kiểm thử đối với: Hệ thống đăng ký mới (NSS) Phiên bản: lặp lại lần 3
Bao gồm: NSS lặp lại lần 3 kết quả và những lưu trữ, bao gồm kết quả của những lặp lại lần trước. Con người: Mỗi lần lặp lại được thực hiện bởi nhóm nghiên cứu gồm các nhà phát triển, đại diện người sử dụng và các kiểm thử viên. Các nhà phát triển cuối cùng tham khảo từ Trưởng phòng Phát triển (Ursula) và các kiểm thử viên từ Trường phòng đảm bảo chất lượng (QA) (Stephan). Rủi ro: Các rủi ro cụ thể cho lần lặp lại này được liệt kê trên các thẻ lưu trữ. Rủi ro chung của nhóm lặp lại không có quyền truy nhập vào những dữ liệu trong cơ sở dữ liệu hỗ trợ. Chiến lược kiểm thử: Hãy nhớ: ▪ Tạo kiểm thử tự động dựa trên lưu trữ trước khi bắt đầu mã hóa, kiểm thử mã mới và kiểm thử sự tích hợp với phiên bản hiện tại của hệ thống trước khi đánh dấu lưu trữ như đã hoàn tất. ▪ Kiểm thử lại mỗi khi thay đổi một cái gì đó trong kết quả từ lần lặp lại trước đó cũng như đối với lần lặp lại hiện nay và kiểm thử hồi quy toàn bộ kết quả của lần lặp lại này trước cuộc họp giới thiệu. ▪ Ước lượng và chi phí kiểm thử, phát triển để phù hợp trong các lần lặp lại được phân bổ theo lần lặp lại kick-off và quay trở lại công việc tồn đọng trong hạng mục bất kỳ mà không thể được đáp ứng bằng cách kết thúc, bao gồm nợ (lỗi) kỹ thuật bất kỳ đã tích lũy mà không thể giải quyết trong lần lặp lại được phân bổ. ▪ Sử dụng (các) kỹ thuật thiết kế kiểm thử phù hợp nhất với tiêu chí chấp nhận, cần lưu ý rằng những lưu trữ rủi ro cao hơn yêu cầu kiểm thử kỹ hơn những lưu trữ rủi ro thấp hơn. ▪ Đảm bảo và xác minh rằng kiểm thử đạt được độ bao phù tuyên bố ít nhất là 90%, trong tất cả các mã cũng như độ bao phủ nhánh là 80% trong những lưu trữ rủi ro cao và 60% trong những lưu trữ rủi ro thấp. ▪ Đảm bảo rằng không có lỗi mức độ nghiêm trọng 1 hoặc 2 duy trì trong khi chuẩn bị thực hiện lưu trữ trước khi nó được tích hợp. ▪ Xác định vấn đề khách hàng phải đối mặt (chấp nhận) Kiểm thử ATDD trong lần lặp lại với thỏa thuận và tham gia của khách hàng/người sử dụng. ▪ Trước khi họp giới thiệu, kiểm thử kết quả của các lần lặp lại trong kiểm thử chính thức và môi trường kiểm thử. ▪ Các hạng mục độ bao phủ kiểm thử hàng ngày được đề cập trong các cuộc họp, bao gồm cả hoạt động kế hoạch kiểm thử mức độ thấp và rủi ro ghi lại trong các bảng trắng. ▪ Lưu trữ tất cả các kịch bản kiểm thử trong công cụ ABC, vì vậy sẽ có sẵn cho kiểm thử lại và kiểm thử hồi quy khi cần thiết. ▪ Phát hành báo cáo tóm tắt ngắn gọn về kiểm thử vào cuối mỗi lần lặp lại và đặt trong các cổng thông tin dự án. |
Dự toán và hoạt động kiểm thử: Công sức kiểm thử dự kiến bằng một phần ba tổng công sức bỏ ra trong quá trình lặp lại. Tại thời điểm này trong thời gian trình diễn kiểm thử được ước tính mất thời gian là 3 giờ.
F.2 VÍ DỤ 2 – Công ty TNHH Truyền thống
Ví dụ này bao gồm hai ví dụ nhỏ về kế hoạch kiểm thử, cụ thể là:
▪ Kế hoạch kiểm thử dự án
▪ Kế hoạch kiểm thử hệ thống
F.2.1 Kế hoạch kiểm thử dự án
Công ty TNHH Truyền thống là một công ty nhỏ sản xuất thiết bị phân tích cao cấp cho các ngành công nghiệp chăn nuôi. Xem thêm chi tiết trong phần giới thiệu tại Phụ lục C.
Đăng nhập bản sửa đổi
Ngày | Phiên bản | Các thay đổi | Trong đó |
10.10.03 | 0.1 | Phát hành lần đầu | amj |
12.10.03 | 0.2 | Mô tả hạng mục kiểm thử mới | cnj |
16.01.04 | 1.0 | Lỗi chính tả chính xác sau khi xem xét | cnj |
20.01.04 | 1.1 | Xác định rủi ro mới | amj |
05.02.04 | 1.2 | Thay đổi nhỏ trong cấu trúc của văn bản | cnj |
11.03.05 | 1.3 | Cập nhật sau khi thông qua | amj |
- Giới thiệu
1.1 Phạm vi
Mục đích của tài liệu này là cung cấp các thông tin và các khuôn khổ cần thiết để lập kế hoạch và thực hiện tất cả các quy trình kiểm thử cần thiết cho việc kiểm thử đối với phần PC của sản phẩm UV/TIT-14 33a.
1.2 Tài liệu tham khảo
[PP] Kế hoạch dự án
[PRS] Đặc tả các yêu cầu của dự án
[OTS] Chiến lược kiểm thử của tổ chức cho Công ty TNHH Truyền thống
[KD] Đặc tả các yêu cầu đối với phần PC của sản phẩm UV/TIT-14 33a Phiên bản 1.8
[HW/SW-spec] Đặc tả phần cứng và phần mềm
1.3 Từ điển
Các định nghĩa quy định tại [PP] cũng phù hợp trong tài liệu này.
Chữ viết tắt sau đây được sử dụng:
TBD Đã định nghĩa
2 Bối cảnh của kế hoạch
2.1 Dự án
Các sản phẩm UV/TIT bao gồm các mô đun phần cứng sau:
- Quang phổ kế UV;
- Quang phổ kế IR;
- Buret tự động;
- Băng tải;
- Máy tính (máy chủ);
- PC.
Cấu trúc được thể hiện trong hình sau.
Hệ thống bao gồm các mô đun phần mềm sau trên máy tính (máy chủ):
- Mô đun UV;
- Mô đun IR;
- Mô đun buret;
- Mô đun băng tải;
- Mô đun mạng
Hệ thống bao gồm mô đun phần mềm sau trên PC:
- Mô đun hiệu chỉnh;
- Mô đun xác định hợp chất và tập trung;
- Mô đun thiết lập;
- Mô đun kiểm soát và báo cáo;
- Mô đun mạng.
2.2 (Các) hạng mục kiểm thử
Kiểm thử cho dự án này bao gồm kiểm thử của:
- Mỗi mô-đun của phần mềm máy tính, như được liệt kê trong hạng mục 2.1;
- Mỗi thành phần của các mô-đun phần mềm máy tính được liệt kê trong hạng mục 2.1;
- Các chức năng của hệ thống phần mềm hoàn chỉnh.
Các phiên bản chính xác của các hạng mục kiểm thử khác nhau phải được lấy từ các hệ thống quản lý cấu hình tại thời điểm xác định kiểm thử và phải được kiểm soát trước khi thực hiện kiểm thử bất kỳ.
2.3 Phạm vi kiểm thử
Hệ thống máy tính bao gồm các mô đun phần mềm được liệt kê ở trên. Mô đun mạng được mua như là một sản phẩm tiêu chuẩn và được kiểm thử bởi nhiều tổ chức mà nó không được coi là kiểm thử đáng giá. Tất cả các mô đun khác sẽ được kiểm thử theo giả định rằng hệ điều hành trên máy tính và mạng đang làm việc một cách chính xác.
Chức năng có liên quan trực tiếp đến việc kết nối mạng máy tính sẽ không được kiểm thử, ngoại trừ gián tiếp khi các tính năng này được sử dụng trong kết nối với một số kiểm thử khác.
Các yếu tố chất lượng không có chức năng như hiệu suất, bảo mật, an toàn và khả năng sử dụng sẽ không được kiểm thử trong dự án kiểm thử này do các kiểm thử này sẽ được thuê ngoài. Kế hoạch kiểm thử riêng biệt sẽ được các công ty gia công phần mềm chịu trách nhiệm về việc kiểm thử này tạo ra.
2.4 Các giả định và hạn chế
Không.
2.5 Các bên liên quan
Tham khảo phân tích các bên liên quan trong [PP].
3 Kiểm thử thông tin liên lạc
Tham khảo [PP].
4 Đăng ký rủi ro
Các chữ viết tắt sau đây được sử dụng trong bảng rủi ro:
P = xác suất hay khả năng rủi ro
I = tác động hoặc ảnh hưởng nếu cụ thể hóa rủi ro
E = Phơi sáng = Xác suất x tác động
Thang bậc đối với cả xác suất và tác động sẽ 1-6, trong đó 6 là cao nhất.
4.1 Rủi ro sản phẩm
ID rủi ro | P | I | E | Các hoạt động giảm nhẹ |
1 Việc hiệu chuẩn không đúng | 2 | 5 | 10 | Xem xét về thiết kế và mã.
Thêm kiểm thử thành phần toàn diện. Khảo sát khả năng ghi kiểm thử tự động (kiểm tra kết quả thực tế so với dự kiến – có thể có được bằng ‘oracle’). |
2 Việc xác định phức hợp không chính xác. | 2 | 6 | 12 | Xem xét về thiết kế.
Kiểm thử mã. Thêm kiểm thử thành phần toàn diện. |
3 Việc tính toán tập trung không đúng. | 1 | 6 | 6 | Xem xét về thiết kế.
Kiểm thử mã. Thêm kiểm thử thành phần toàn diện. |
4 Các tính ‘trôi’ nếu máy tính không tắt ngay bây giờ và một lần nữa. | 3 | 5 | 15 | Kiểm thử mã.
Phân tích động đề xác định bất kỳ rò rỉ bộ nhớ. Kiểm thử áp lực bằng cách cho phép máy tính hoạt động trong nhiều ngày mà không tắt. |
5 Việc xác định phức hợp quá chậm. | 3 | 1 | 3 | Kiểm thử hiệu suất trong các điều kiện khác nhau. |
6 Các báo cáo không chính xác | 2 | 5 | 10 | Xem xét về thiết kế và mã.
Thêm kiểm thử thành phần toàn diện. Khảo sát khả năng ghi kiểm thử tự động (kiểm tra kết quả thực tế so với dự kiến – có thể có được bằng ‘oracle’). |
7 Một phần mềm bị treo ở giữa một phân tích sẽ cho kết quả không đáng tin cậy. | 2 | 2 | 4 | Kiểm thử áp lực bằng cách buộc máy bị lỗi trong quá trình phân tích. |
8 Các hướng dẫn sử dụng khó hiểu đối với kỹ thuật viên phòng thí nghiệm. | 4 | 3 | 12 | Đánh giá tính khả dụng các hướng dẫn sử dụng.
Kiểm định hướng dẫn sử dụng. |
9 Các cài đặt khó hiểu. | 4 | 2 | 8 | Đánh giá tính khả dụng của nguyên mẫu trong giao diện.
Cẩn thận hơn trong đặc tả các yêu cầu. Xem xét các yêu cầu. Xem xét về thiết kế. Thêm kiểm thử thành phần cẩn thận. |
10 Có vấn đề với các văn bản trong các báo cáo đã khoanh vùng | 5 | 3 | 15 | Xem xét tất cả các báo cáo trong các ngôn ngữ được biết để tạo ra văn bản cụ thể hơn. |
4.2 Rủi ro dự án
ID rủi ro | P | I | E | Các hoạt động giảm nhẹ |
1 Thiếu nhân viên sẵn có | 2 | 4 | 8 | Hãy đặc biệt cẩn thận khi ước tính công sức của dự án.
Tiến hành phân tích rủi ro sản phẩm cặn kẽ và có kế hoạch theo đúng với nó. Thực hiện theo tiến độ thử nghiệm vô cùng chặt chẽ. Báo cáo tiến độ và vấn đề tài nguyên rõ ràng trong mọi cơ hội có sẵn. |
2 Những người có sẵn thiếu kiến thức và kinh nghiệm | 2 | 3 | 6 | Thực hiện một phân tích lỗ hổng trong các nhu cầu liên quan đến những gì có sẵn.
Chuẩn bị một kế hoạch đào tạo cho từng cá nhân tham gia. Tính thời gian đào tạo trong lịch trình. Tìm người hướng dẫn, nếu có thể. Đặt thêm thời gian để xem xét lại các công việc được thực hiện bởi những người có rất ít hoặc không có kinh nghiệm. |
3 Một số người có sẵn sẽ không/không thể làm việc với nhau | 5 | 2 | 10 | Hãy thử xác định vấn đề là gì.
Sắp xếp người trung gian, nếu cần thiết/thực hiện được. Trường hợp cần thiết, sắp xếp một phân tích Belbin để tăng cường hiểu biết giữa các loại khác nhau. Phân phối các hoạt động sao cho có ít liên hệ giữa các cá nhân được đề cập nhất có thể. |
4 Có quá ít giấy phép cho các công cụ thực hiện kiểm thử | 3 | 2 | 6 | Cố gắng thuyết phục những người chịu trách nhiệm về việc phê duyệt bổ sung các giấy phép này là cần thiết.
Phân phối và lập kế hoạch hoạt động chi tiết để giảm thời gian chờ đợi càng nhiều càng tốt. Thực hiện tỉ mỉ tiến độ tiếp theo. Báo cáo các vấn đề liên quan ở giai đoạn đầu và rõ ràng nhất có thể. |
5 Người quản lý kiểm thử không quen với các công cụ được sử dụng để hỗ trợ quản lý các dự án kiểm thử | 4 | 1 | 4 | Có nguồn tài trợ cho kế hoạch và một khóa học nếu có thể.
Tìm một người nào đó từ bên trong công ty, người có kinh nghiệm sử dụng công cụ này. Phân bổ thêm thời gian để ước lượng các hoạt động quản lý kiểm thử. Báo cáo các vấn đề liên quan tại tại một giai đoạn càng sớm càng tốt và càng rõ ràng càng tốt. |
6 Kinh nghiệm trước đây cho thấy rằng các nhà thầu phụ không phải luôn luôn cung cấp các nguyên liệu mong đợi về thời gian và chất lượng | 3 | 4 | 12 | Trạng thái yêu cầu hợp đồng có liên quan một cách chính xác.
Thiết lập tiêu chuẩn chất lượng cụ thể để chuyển giao. Xác định hậu quả trong thuộc tính vi phạm về chất lượng và giao hàng theo lịch trình. Thực hiện theo tiến độ và chất lượng chặt chẽ. Thực hiện hậu quả như/khi cần thiết. |
7 Chúng ta đang sử dụng hơn 30% thời gian thực hiện kiểm thử trên báo cáo sự cố | 4 | 5 | 20 | Đình chỉ kiểm thử cho đến khi kiểm thử đơn vị được thực hiện. |
5 Chiến lược kiểm thử
5.1 Quy trình kiểm thử con
Kiểm thử đối với phần PC của sản phẩm UV/TIT-14 33a bao gồm các quy trình kiểm thử con sau đây:
- Kiểm thử thành phần;
- Kiểm thử tích hợp thành phần;
- Kiểm thử hệ thống.
5.2 Phân phổi kiểm thử
Đối với mỗi quy trình kiểm thử con các tài liệu sau đây phải được tạo ra:
- Kế hoạch kiểm thử quy trình kiểm thử con;
- Đặc tả kiểm thử;
- Đăng nhập kiểm thử;
- Báo cáo hoàn thành quy trình kiểm thử con.
5.3 Kỹ thuật thiết kế kiểm thử
Điều này được quy định cho mỗi quy trình kiểm thử con theo các phần thích hợp trong [OTS].
5.4 Tiêu chí kết thúc kiểm thử
Điều này được quy định cho mỗi quy trình kiểm thử con theo các phần thích hợp trong [OTS].
5.5 Số liệu được thu thập
Điều này được quy định cho mỗi quy trình kiểm thử con theo các phần thích hợp trong [OTS].
5.6 Dữ liệu kiểm thử và yêu cầu môi trường kiểm thử
Đièu này được quy định cho mỗi quy trình kiểm thử con theo các phần thích hợp trong [OTS].
Yêu cầu công cụ kiểm thử cụ thể là:
- Ant;
- JIRA;
- JBoss;
- Kiểm thử liên kết 1.8 RC2.
5.7 Kiểm thử lại và kiểm thử hồi quy
Điều này được quy định cho mỗi quy trình kiểm thử con theo các phần thích hợp trong [OTS].
5.8 Tiêu chí tạm dừng và tiếp tục
Tiêu chí tạm dừng được liệt kê trong số đăng ký rủi ro dự án trên (xem rủi ro 7).
5.9 Sự sai lệch từ chiến lược kiểm thử của tổ chức
Xem kế hoạch kiểm thử quy trình kiểm thử con riêng biệt.
6 Dự toán và hoạt động kiểm thử
Thông tin này có sẵn trong công cụ mạng nội bộ giải pháp Mpower and Organization Dashboard .
https://mpower.Traditional.com/irj/portal
Để biết thông tin về các biện pháp chi phí liên quan và theo dõi hàng tháng, tham khảo các liên kết sau đây:
https://processnet.masked.com/projectdashboard/Dashboardhome_new.asp
Thông tin này chỉ có thể truy cập bởi các nhà quản lý dự án và ở trên.
7 Nhân sự
7.1 Vai trò, hoạt động và trách nhiệm
Các hoạt động mức cao là thực hiện quy trình con. Các hoạt động và trách nhiệm cụ thể sẽ được ghi nhận trong các kế hoạch kiểm thử quy trình kiểm thử con.
7.2 Nhu cầu tuyển dụng
Xem kế hoạch kiểm thử quy trình kiểm thử con riêng biệt.
7.3 Nhu cầu đào tạo
Xem kế hoạch kiểm thử quy trình kiểm thử con riêng biệt.
8 Lịch trình
Kế hoạch này bao gồm lịch trình kiểm thử có trong biểu đồ Gantt của dự án.
F.2.2 Kế hoạch kiểm thử hệ thống
UV/TIT-14 33a Phẩn PC, Kế hoạch Kiểm thử hệ thống
Các trang tài liệu và thông tin cụ thể không có trong ví dụ này.
- Giới Thiệu
Xem Kế hoạch kiểm thử dự án.
2 Bối cảnh kế hoạch
2.1 Dự án
Xem Kế hoạch kiểm thử dự án.
2.2 (Các) hạng mục kiểm thử
Các hạng mục kiểm thử là phần mềm PC tích hợp trong phần PC của UV/TIT-14.
2.3 Phạm vi kiểm thử
Các tính năng được kiểm thử có thể chia thành các nhóm.
- Cài đặt của hệ thống;
- Xác định các hợp chất (IR + UV);
- Nồng độ của các hợp chất (UV + kiểm soát của burettes);
- Hiệu chỉnh UV. IR và burettes;
- Báo cáo về việc xác định, nồng độ và hiệu chuẩn;
- Báo cáo về cài đặt;
- Kiểm soát các hệ thống băng tải (tốc độ, chính xác vị trí bắt đầu và dừng lại,…);
- Thống kê.
Kế hoạch kiểm thử này không bao gồm quy trình kiểm thử con khác ngoài kiểm thử hệ thống, nghĩa là không đối với ví dụ kiểm thử thành phần và kiểm thử chấp nhận.
Các tính năng liên quan trực tiếp đến việc kết nối mạng máy tính sẽ không được kiểm thử, ngoại trừ gián tiếp khi các tính năng này được sử dụng trong kết nối với một số kiểm thử khác.
Các yếu tố chất lượng không có chức năng như hiệu suất, bảo mật, an toàn và khả năng sử dụng sẽ không được kiểm thử trong dự án kiểm thử này do các kiểm thử này sẽ được thuê một công ty khác thực hiện.
Kiểm thử này bao gồm tất cả phần mềm máy tính được phát triển đặc biệt cho hệ thống này, có nghĩa là các yếu tố khác như hệ điều hành và mạng không được kiểm thử một cách rõ ràng.
2.4 Các giả định và hạn chế
Xem Kế hoạch kiểm thử dự án.
2.5 Các bên liên quan
Xem Kế hoạch kiểm thử dự án.
3 Kiểm thử thông tin liên lạc
Xem Kế hoạch kiểm thử dự án.
4 Đăng ký rủi ro
4.1 Rủi ro sản phẩm
Xem Kế hoạch kiểm thử dự án đối với những rủi ro của sản phẩm.
4.2 Rủi ro dự án
D = Phát triển
T = Kiểm thử
… | … | … | … |
1 Sự phụ thuộc thuộc về sự phát triển. | Nếu sự phát triển bị trì hoãn việc kiểm thử sẽ được trì hoãn cho phù hợp. Giữ lịch trình có thể khó khăn. | D: Thực hiện một dự toán lại và kế hoạch thực tế.
T: Không |
D: Kế hoạch đánh giá lại với đầy đủ mức độ, không “slice by slice”
T: Không |
2 Dường như không thể tự động hóa nhiều thủ tục kiểm thử như dự kiến. | Nhiều thủ tục kiểm thử phải thực hiện bằng tay.
Giữ lịch trình có thể khó khăn. |
D: Không
T: Kiểm tra nếu điều này là trường hợp trong quá trình phát triển các thủ tục kiểm thử. |
D: Không
T: Thêm nguồn lực. |
3 Hiển diện của chặn lỗi | Hoãn một số phần của kiểm thử.
Giữ lịch trình có thể khó khăn. |
D: Hãy chăm sóc mô-đun kỹ lưỡng và kiểm thử tích hợp
T: Không |
D: Các lỗi đúng.
T: Không |
4 Thay đổi liên tục tại tất cả các thời gian. | Các nỗ lực kiểm thử được sử dụng để cập nhật các tài liệu thay vì kiểm thử. | D: Các đặc tả cơ bản và tôn trọng cơ bản này.
T: Không |
D: Không
T: Không |
5 Chiến lực kiểm thử
5.1 Phân phối kiểm thử
Phân phối kiểm thử đối với toàn bộ kiểm thử hệ thống là:
- Kế hoạch hiện tại này trong một phiên bản cập nhật lên tại thời điểm giao hàng;
- Một bộ đầy đủ các đặc tả kiểm thử;
- Báo cáo kết thúc kiểm thử đối với kiểm thử hệ thống hoàn chỉnh của phần PC của UV/TIT-14 33a.
Phân phối kiểm thử đối với mỗi quy trình kiểm thử đã thực hiện là:
- Một nhật ký kiểm thử có chữ ký của người quản lý kiểm thử. Nhật ký kiểm thử phải bao gồm các mã số của các báo cáo sự cố nêu ra trong quá trình thực hiện kiểm thử, nếu có;
- Một phiên bản cập nhật của đặc tả kiểm thử hoặc một danh sách các khiếm khuyết được biết đến trong các đặc tả kiểm thử.
5.2 Kỹ thuật thiết kế kiểm thử
Các kỹ thuật thiết kế ca kiểm thử sau đây được sử dụng ở nơi mà chúng có liên quan:
- Phân vùng tương đương và phân tích giá trị biên;
- Phương pháp cây phân loại;
- Kiểm thử bảng quyết định;
- Kiểm thử chuyển đổi trạng thái;
- Kiểm thử trường hợp sử dụng.
5.3 Tiêu chí kết thúc kiểm thử
Kiểm thử hệ thống phải đạt 80% yêu cầu độ bao phủ và tất cả các thủ tục kiểm thử phải được thực hiện mà không có thất bại của các mức độ 1 (cao).
5.4 Số liệu được thu thập
Các số liệu dưới đây sẽ được thu thập trong quy trình kiểm thử hệ thống:
- Số ca kiểm thử đã thực hiện;
- Số sự cố đối với mỗi thể loại;
- Số ca kiểm thử đã thực hiện lại;
- Số các sự cố được giải quyết đối với mỗi thể loại;
- Thời gian bỏ ra.
5.5 Yêu cầu môi trường kiểm thử
Kiểm thử viên (người chịu trách nhiệm cho việc thực hiện kiểm thử) phải có sẵn các tài liệu sau đây trong quá trình thực hiện kiểm thử:
- [PRS]
- Kế hoạch kiểm thử này
- Hướng dẫn sử dụng đối với UV/TIT-14 33a
- Bản sao của các thủ tục kiểm thử cho mỗi kiểm thử sẽ được thực hiện, để sử dụng như bảng nhật ký kiểm thử.
Phần cứng và hệ điều hành và mạng được mô tả tất cả trong [HW/SW-spec]
Để thực hiện việc kiểm thử máy tính khác sẽ được sử dụng như là một giả lập, vì vậy, các lệnh gửi đến các máy tính có thể được phân tích và phản ứng đơn giản có thể được mô phỏng. Điều này sẽ làm giảm hướng dẫn sử dụng của nhiều mẫu, nhưng nó đòi hỏi sự phát triển của mô phỏng. Vì vậy, đó là nhu cầu đối với mô phỏng chạy trên PC bình thường giống hệt với PC hệ thống.
5.6 Kiểm thử lại và kiểm thử hồi quy
Kiểm thử lại và kiểm thử hồi quy cần thiết để thực hiện các tiêu chí kết thúc phải được thực hiện.
Người ta ước tính ít nhất 3 chu kỳ kiểm thử sẽ được thực hiện, cuối cùng là kiểm thử hồi quy hoàn chỉnh.
5.7 Tiêu chí tạm dừng và tiếp tục
Nếu không thể kết thúc kiểm thử do nguyên nhân bên ngoài, việc kết thúc phải được hoãn lại cho đến khi những điều này đã được giải quyết. Nó phải được thể hiện rõ từ nhật ký kiểm thử những gì đã xảy ra và cho kiểm thử bị đình chỉ trong bao lâu. Kiểm thử đã được thực hiện ít nhất có thể nên được lặp lại ở việc nối lại, dựa trên đánh giá rủi ro.
Nếu không thể hoàn thành một bộ kiểm thử do một lỗi, điều này phải được báo cáo thông qua hệ thống quản lý sự cố và lỗi phải được chỉ định một mức độ kiểm ‘cao’. Khi nối lại kiểm thử quy trình kiểm thử bị ảnh hưởng phải được lặp lại.
5.8 Sai lệch lệch từ chiến lược kiểm thử của tổ chức
Chiến lược kiểm thử của tổ chức đòi hỏi 100% độ bao phủ yêu cầu, nhưng điều này đã được giảm đến 80% đối với kiểm thử hệ thống này vì có rất ít các rủi ro sản phẩm và kiểm thử thành phần được quy hoạch rất kỹ lưỡng.
6 Hoạt động và dự toán kiểm thử
Công việc kiểm thử sẽ được chia nhỏ thành các hoạt động chính sau đây phù hợp với [OTS]:
- Định nghĩa một cấu trúc tổng thể đối với kiểm thử theo hình thức của tập tính năng để được kiểm thử;
- Đặc tả chi tiết của các ca kiểm thử và các thủ tục kiểm thử;
- Thiết lập môi trường kiểm thử;
- Chu kỳ thực hiện đầu tiên của các thủ tục kiểm thử;
- Chu kỳ thứ hai của các thủ tục kiểm thử (kiểm thử lại và kiểm thử hồi quy từ chu kỳ đầu tiên);
- Chu kỳ thứ ba của các thủ tục kiểm thử (kiểm thử lại và kiểm thử hồi quy từ chu kỳ thứ hai và còn lại bất kỳ từ chu kỳ đầu tiên);
- Báo cáo hiện trạng về việc thực hiện kiểm thử mỗi tuần;
- Báo cáo kết thúc kiểm thử.
Các hoạt động kiểm thử chi tiết và dự toán của chúng có thể được tìm thấy trong SYS-TEST.xls trong cổng thông tin dự án.
7 Nhân sự
7.1 Vai trò, hoạt động và trách nhiệm
Ma trận RACI dưới đây minh họa vai trò tham gia trong các hoạt động. Tham khảo số hoạt động từ danh sách các hoạt động trên
Vai trò/Hoạt động | 1 | 2 | 3 | 4 |
Chỉ đạo kiểm thử | A | A | A | A |
Phân tích kiểm thử | R | R | R | C |
Thiết kế kiểm thử | R | R | R | l |
Chuyên gia môi trường kiểm thử | – | R | – | l |
Chấp hành viên kiểm thử | 1 | 1 | 1 | R |
R: Có trách nhiệm A: Chịu trách nhiệm C: Xin ý kiến l: Thông báo
Nguồn lực | Tên | Mô tả |
LN | Leila Nielsen | Phân tích kiểm thử |
CBB | Christina Bagge | Phân tích/ thiết kế kiểm thử |
CD | Carsten Dominique | Chuyên gia môi trường kiểm thử |
T1 – T2 | TBD | Thực hiện kiểm thử |
Các vai trò được điền như sau:
7.2 Nhu cầu tuyển dụng
Chúng tôi cần học sinh (hoặc tương tự) để thực hiện các bài kiểm thử. Những điều này sẽ được thuê theo các quy tắc nhân sự tuyển dụng.
7.3 Nhu cầu đào tạo
Cần giới thiệu hệ thống cho 2 chấp hành viên kiểm thử. Điều này được ước tính mất 1 giờ vào ngày đầu tiên của họ.
8 Lịch trình
Lịch trình tổng thể cho các kiểm thử được thể hiện dưới đây.
Phụ lục G
(Tham khảo)
Báo cáo trạng thái kiểm thử
G.1 VÍ DỤ 1 – Công ty Cổ phần Agile
Báo cáo tình trạng được tạo ra tại cuối mỗi lần lặp như hình thức của báo cáo tóm tắt được đặt trong cổng thông tin của dự án.
Tóm tắt Báo cáo trạng thái kiểm thử cho: Hệ thống đăng ký mới (NSS) Phiên bản: lặp lại lần 3
Bao gồm: Toàn bộ NSS lặp lại 3 kết quả. Tiến độ so với kế hoạch kiểm thử: Kiểm thử đã được thực hiện trong các lần lặp trên 5 sự sắp đặt người dùng để lặp lại này. Đối với một lưu trữ có rủi ro cao độ bao phủ tuyên bố đã đạt được 92% và cho những tuyên bố khác độ bao phủ là 68% đã đạt được trên trung bình. Không có khiếm khuyết nổi bật ở mức độ 1 và 2, nhưng giới thiệu cho thấy rằng các sản phẩm có 16 khiếm khuyết mức độ 3. Yếu tố ngăn chặn tiến độ: Không Biện pháp kiểm thử: 6 thủ tục kiểm thử mới đã được phát triển và 2 thủ tục kiểm thử khác đã được thay đổi. Các kiểm thử trong lần lặp lại nảy đã lên xấp xỉ 30% thời gian. Kiểm thử này mất khoảng 2 ½ giờ. Rủi ro mới và thay đổi: Những rủi ro đối với các lưu trữ đã được giảm thiểu một cách thỏa đáng. Rủi ro mới chưa được xác định. Kiểm thử theo quy hoạch: Theo kế hoạch kiểm thử. Tồn đọng thêm: 16 khiếm khuyết (mức độ 3) |
G.2 VÍ DỤ 2 – Công ty TNHH Truyền thống
Công ty TNHH Truyền thống là một công ty nhỏ sản xuất thiết bị phân tích cao cấp cho các ngành công nghiệp chăn nuôi. Xem thêm chi tiết trong phần giới thiệu tại Phụ lục C.
Dự án PC-một phần của sản phẩm UV/TIT-14 33a.
Báo cáo trạng thái kiểm thử hệ thống, V 1.0, 33.03.2004
Tình trạng kiểm thử 22 tháng 3 năm 2004
Kỳ báo cáo: 15 – 21 tháng 3 năm 2004
Tiến độ so với kế hoạch kiểm thử: Các chức năng của mô đun ‘XX’ của ứng dụng đã được kiểm thử.
Chúng tôi gần như đạt được mục tiêu trong kế hoạch, đã thực hiện 2/3 các ca kiểm thử. Chúng tôi mong đợi bắt kịp sự chậm trễ nhỏ vào tuần tới. Xuất hiện hầu hết lỗi tìm thấy là do khiếm khuyết đơn giản trong mô-đun riêng. Xem chi tiết dưới đây.
Chặn các yếu tố: Không
Biện pháp kiểm thử:
CHÚ THÍCH: Các đồ thị không nhất thiết tương ứng với các bảng trong ví dụ này; chúng dùng để minh họa cho đồ thị và bảng biểu có thể được đưa vào trong một báo cáo.
Các biện pháp thu thập trong bảng sau đây được thu thập. P1-P6 là mức ưu tiên, với P1 là cao nhất.
Biện pháp thực hiện ca kiểm thử – hằng ngày
Mô tả | # | % |
Tổng số ca kiểm thử đã thực hiện ngày hôm nay – thực tế | 30 | |
Số ca kiểm thử thành công | 27 | 90% |
Số ca kiểm thử không thành công | 3 | 10% |
Biện pháp thực hiện ca kiểm thử – Tích lũy
Mô tả | # | % |
Tổng số ca kiểm thử theo kế hoạch | 151 | 100% |
Tổng số ca kiểm thử thực hiện trong ngày | 38 | 25.17% |
Tổng số ca kiểm thử không thành công đã thực hiện | 34 | 89,47% |
Tổng số ca kiểm thử lỗi đã thực hiện | 4 | 10,53% |
Tổng số ca kiểm thử chờ | 113 | 74.83% |
Tóm tắt khiếm khuyết – hàng ngày
Mô tả | Số lượng tổng | P1 | P2 | P3 | P4 | P5 | P6 |
Tổng # của khiếm khuyết trong ngày | 5 | 0 | 0 | 4 | 1 | 0 | 0 |
# của khiếm khuyết mới | 5 | 0 | 0 | 4 | 1 | 0 | 0 |
# của khiếm khuyết kiểm thử lại và đóng | 8 | 0 | 0 | 4 | 3 | 1 | 0 |
# của khiếm khuyết mở lại | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 |
Tóm tắt khiếm khuyết – Tích lũy
Mô tả | Số lượng tổng | P1 | P2 | P3 | P4 | P5 | P6 |
# của khiếm khuyết trong ngày | 42 | 0 | 9 | 21 | 10 | 2 | 0 |
# của khiếm khuyết đã từ chối trong ngày | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 |
# của khiếm khuyết cố định trong ngày | 31 | 0 | 7 | 16 | 6 | 2 | 0 |
# của khiếm khuyết thử lại và đóng trong ngày | 32 | 0 | 7 | 16 | 7 | 2 | 0 |
# của khiếm khuyết mở\chờ trong ngày | 10 | 0 | 2 | 6 | 2 | 0 | 0 |
Rủi ro thay đổi và rủi ro mới: Không
Kiểm thử theo kế hoạch: Các nhóm đang kiểm thử và đầu tư rất nhiều thời gian trong việc phát hiện các khiếm khuyết được cho là đã được tìm thấy trong quy trình kiểm thử thành phần phụ. Nếu bước đi thích hợp có thể được thực hiện bởi nhóm phát triển trong phần điều chỉnh các ca kiểm thử thành phần thì đội QA có thể sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian và tập trung vào các khía cạnh khác của kiểm thử hiệu quả ứng dụng. Tuy nhiên, bản tóm tắt kiểm thử tổng thể cho thấy không có lỗi P1. Nếu P2 mở có thể được cố định bằng cách xây dựng tiếp theo, khi đó đội QA vẫn có thể có thời gian cho chu kỳ đầy đủ các kiểm thử hồi quy và có thể sẽ đáp ứng dòng thời gian phát hành.
Báo cáo kiểm thử tích lũy như trên cho thấy các ứng dụng đã tăng trưởng ổn định đối với chu kỳ kiểm thử thứ 2. Sau khi hoàn thành chu kỳ thứ 2 có thể dự đoán rằng tất cả các ca kiểm thử của mô đun ‘XX’ sẽ đạt.
Phụ lục H
(Tham khảo)
Báo cáo kết thúc kiểm thử
H.1 VÍ DỤ 1 – Công ty Cổ phần Agile
Công ty Cổ phần Agile là một tổ chức xuất bản lớn xuất bản tạp chí và sách. Xem thêm chi tiết trong phần giới thiệu tại Phụ lục C.
Báo cáo này có sẵn trên cổng thông tin dự án và các phiên bản mới nhất cũng được đăng ở góc phải dưới cùng của bảng sắp đặt trong phòng phát triển như nó được phát triển/cập nhật.
Báo cáo kiểm nghiệm cho: hệ thống đăng ký mới (NSS) Phiên bản: lần lặp lại 3361
Bao gồm: Kết quả lặp lại cuối cùng NSS, bao gồm kết quả của những lần lặp lại trước, để chuẩn bị cho một giao khách hàng lớn (để sử dụng). Rủi ro: Rủi ro dữ liệu trực tiếp đã rút lui bằng cách tạo ra một cơ sở dữ liệu mô phỏng sử dụng dữ liệu lịch sử “sạch” của nhóm kiểm thử và khách hàng. Kết quả kiểm thử: khách hàng chấp nhận phát hành này của sản phẩm dựa trên: 16 người sử dụng những lưu trữ thành công, trong đó có một bổ sung sau khi báo cáo tình trạng cuối cùng. Độ bao phủ tuyên bố đã đạt được 100% trong kiểm thử công nghệ phải đối mặt với một trong những lưu trữ rủi ro cao và đạt được 72% đối với độ bao phủ tuyên bố trên trung bình. Đội chấp nhận việc tồn đọng trên 4 khuyết điểm với mức độ nghiêm trọng 3. Chấp nhận trình diễn do khách hàng không có phát hiện thêm. Trình diễn các tính năng lặp lại bản demo giao tiếp với dữ liệu “sống”. Hiệu suất của các tính năng lặp lại đã được tìm thấy là có thể chấp nhận được bởi đội và khách hàng. Rủi ro mới, rủi ro thay đổi và rủi ro còn lại: Bảo mật của hệ thống có thể trở thành một vấn đề trong phiên bản tương lai, với giả định hoạt động công việc tiếp theo được nhận từ khách hàng. Ghi chú đối với công việc trong tương lai từ quá khứ: Đội lặp lại cảm thấy một thành viên mới có thể cần thiết cho rủi ro mới có thể vì không ai có kiến thức trong lĩnh vực này. Khiếm khuyết của mức độ nghiêm trọng 3 mà chuyển sang công việc tồn đọng phải được giải quyết trong phiên bản tiếp theo đề giảm nợ kỹ thuật. Dữ liệu trực tiếp sửa đổi đã làm việc tốt và phải được duy trì. Tự động kiểm thử và kiểm thử thăm dò đang làm việc, nhưng các kỹ thuật thiết kế kiểm thử bổ sung phải được xem xét, ví dụ như bảo mật và kiểm thử tổ hợp. |
H.2 VÍ DỤ 2 – Công ty TNHH Truyền thống
Công ty TNHH Truyền thống là một công ty nhỏ sản xuất thiết bị phân tích cao cấp cho các ngành công nghiệp chăn nuôi. Xem thêm chi tiết trong phần giới thiệu tại Phụ lục C.
Dự án phần PC của sản phẩm UV/TIT-14 33a
Báo cáo kết thúc kiểm thử hệ thống, V 1.0, 08.11.2004
Viết bởi quản lý kiểm thử Carlo Titlefsen
Chấp thuận bởi Giám đốc dự án Benedicte Rytter
Tóm tắt kiểm thử đã thực hiện:
- Đặc tả kiểm thử được tạo ra; nó bao gồm 600 quy trình kiểm thử.
- Môi trường kiểm thử được thành lập theo kế hoạch.
- Thực hiện kiểm thử và ghi lại được thực hiện theo kế hoạch.
Sai lệch từ kiểm thử theo quy hoạch: Đặc tả yêu cầu đã được cập nhật trong thời gian kiểm thử tại V5.6. Điều này kéo theo việc viết lại một vài ca kiểm thử, nhưng điều này không có ảnh hưởng đến lịch trình.
Đánh giá kết thúc kiểm thử: Tất cả các thủ tục kiểm thử đã thực hiện không có lỗi ở mức độ 1 (cao). Điều này không đạt được, bởi vì các thủ tục kiểm thử đã không được thực hiện. Yêu cầu quy trình kiểm thử này bao gồm, tuy nhiên, như vậy nguy cơ rủi ro thấp mà kiểm thử đã được chấp nhận bởi các chủ sản phẩm.
Các yếu tố bị chặn tiến bộ: Không
Các biện pháp kiểm thử:
Một (Thủ tục kiểm thử 4.7) trong số 600 thủ tục kiểm thử theo kế hoạch đã không được thực hiện ở tất cả các quy trình vì thiếu thời gian. Tất cả 599 thủ tục kiểm thử đã chạy đã được thông qua tại kỳ cuối của 3 tuần.
Trong 83 sự cố kiểm thử đã được tìm thấy và 83 đã được giải quyết. Các sự cố được báo cáo là số 107 đến số 189.
Giờ làm việc mục tiêu:
- 164 giờ làm việc đã được dùng cho việc tạo ra các đặc tả kiểm thử
- 10 giờ làm việc đã được dùng cho việc thành lập các môi trường kiểm thử
- 225 giờ làm việc đã được dùng cho thực hiện kiểm thử và ghi âm
- Một nửa giờ đã được dùng cho báo cáo này.
Rủi ro mới, thay đổi và còn lại: Tất cả những rủi ro được liệt kê trong kế hoạch kiểm thử đã được loại trừ, ngoại trừ một phơi sáng thấp nhất, rủi ro số 19.
Phân phối kiểm thử: Tất cả phân phối quy định trong kế hoạch đã được giao cho các hệ thống CM chung theo thủ tục.
Tài sản kiểm thử qua sử dụng: Đặc tả kiểm thử và dữ liệu kiểm thử liên quan và các yêu cầu môi trường kiểm thử có thể được tái sử dụng đối với kiểm thử bảo trì, nếu và khi điều này là cần thiết.
Bài học kinh nghiệm: Chấp hành viên kiểm thử nên đưa ra giới thiệu chung về hệ thống; đôi khi nó bị trì hoãn cho họ cần tìm hiểu làm thế nào để thực hiện một ca kiểm thử, nhưng may mắn thay các nhà phân tích kiểm thử đã chuẩn bị sẵn trong giai đoạn kiểm thử.
Phụ lục I
(Tham khảo)
Đặc tả thiết kế kiểm thử
I.1 VÍ DỤ 1 – Công ty Cổ phần Agile
Công ty Cổ phần Agile là một tổ chức xuất bản lớn xuất bản tạp chí và sách. Xem thêm chi tiết trong phần giới thiệu tại Phụ lục C.
Đặc tả thiết kế kiểm thử này có sẵn trên cổng thông tin dự án và các phiên bản mới nhất cũng được đăng ở góc trên bên phải của bảng lưu trữ theo kế hoạch kiểm thử trong phòng phát triển.
Thiết kế kiểm thử
Chúng tôi có các chủ đề sau: 1. Quản trị 2. Đăng ký mới và mở rộng 3. Truy cập chung trên web-site 4. Khiếu nại Đối với kiểm thử trưng bày, lưu trữ phải sắp xếp theo chủ đề. Các điều kiện kiểm thử ghi trên mặt sau của thẻ lưu trữ, trong đó mô tả các tiêu chí chấp nhận lưu trữ, nên được bao phủ. Phiên bản: 1 (Ursula) |
I.2 VÍ DỤ 2 – Công ty TNHH Truyền thống
Công ty TNHH Truyền thống là một công ty nhỏ sản xuất thiết bị phân tích cao cấp cho các ngành công nghiệp chăn nuôi. Xem thêm chi tiết trong phần giới thiệu tại Phụ lục C.
Đặc tả thiết kế kiểm thử
Để hiểu dễ dàng hơn những gì các đặc tả kiểm thử dựa vào, lựa chọn các yêu cầu hệ thống đối với phần PC của UV/TIT-14 33a được đưa vào đây.
Đặc tả các yêu cầu hệ thống đối với phần PC của UV/TIT-14 33a (trích)
4.1 Cài đặt
4.1.1 [22] Hệ thống phải có một trình đơn thiết lập với các điểm trình đơn sau đây:
- Thiết lập băng tải
- Thiết lập hiệu chuẩn
- Thiết lập…
4.2 Thiết lập băng tải
4.2.1 [34] Các thông số sau đây phải được thiết lập [các con số trong ngoặc là các dãy có thể được sử dụng]:
- Tốc độ tối đa (mm/s) (5-50)
- Tốc độ tối thiểu (mm/s) cho một băng tải đang chạy (là 0 nếu dừng lại) (2-10)
4.2.2 [36] Khi một thiết lập mới đã cam kết hệ thống sẽ hiển thị một trong các thông báo sau:
- Cài đặt xong
- Tốc độ tối đa nằm ngoài phạm vi
- Tốc độ tối thiểu nằm ngoài phạm vi
4.2.3 [37] Hệ thống sẽ cho phép người dùng thiết lập lại các chức năng mà không phải thay đổi bất cứ điều gì
.
.
.
4.8 Phân tích
4.8.1 [324] Hệ thống phải cho phép người dùng thiết lập thực hiện các kiểu phân tích nồng độ. Các kiểu phân tích được biết đến tại hệ thống được đưa ra trong bảng 6.
4.8.2 [325] Hệ thống phải chấp nhận mẫu trong phạm vi đưa ra dưới đây. Kết quả nằm ngoài phạm vi là “không hợp lệ”. Các phạm vi được cho trong bảng 6.
4.8.3 [326] Hệ thống phải hiển thị một trong những kết quả sau đây dựa trên những phát hiện: “Chấp nhận”, “Cảnh báo” và “Báo động”. Các giá trị của các ngưỡng được đưa ra trong bảng 6.
Bảng 6: Bảng phân tích tiêu chuẩn
Loại | Dải đo | Chấp nhận cao nhất | Cảnh báo cao nhất | Giá mẫu |
NCS | 2-315 (bao gồm 315) | 65 | 270 | 0,35 € |
C20 | 0,01 – 0,89 (bao gồm 0,89) | 0,3 | 0,65 | 0,40 € |
BHZ | 0 – 9 | 4,5 | 7,5 | 0,75 € |
LOY | 100 – | 200 | 500 | 0,25 € |
4.8.10 [339] Hệ thống phải đảm bảo rằng các định dạng đối với số mẫu như trình bày dưới đây là chính xác trước khi một mẫu có thể được xử lý.
Các định dạng đối với số mẫu là:
Số mẫu = T ”-“ n [n] “-“ nnn “-“dd”.”mm”.”yy
Trong đó:
T = “A” | “S” | “M”
n = các số từ 0 đến 9
dd = các số từ 01 đến 31
mm = các số từ 01 đến 12
yy = các số từ 00 đến 99
4.8.11 [341] Hệ thống phải chấp nhận số mẫu gồm 4 phần được phân chia bởi dấu gạch nối, cụ thể là:
- Loại hành động (A, S hoặc M)
- Loại mẫu (một hoặc 2 chữ sổ)
- id mẫu (3 chữ số)
- Ngày lấy mẫu
Ví dụ: A-2-344-31.08.04 M-01-255-22.12.93
Giải thích: Khi mẫu được nhập vào máy, máy sẽ đọc số, nhưng không quan tâm đến ngày tháng.
Cách máy sẽ kiểm thử mẫu phụ thuộc vào loại hành động, trong đó A có nghĩa là tự động, S là bán tự động và M là bằng tay.
Cách loại mẫu được diễn giải tùy thuộc vào loại hành động. Trong trường hợp xử lý tự động 1 là viết tắt của in ấn báo cáo, trong khi 2 viết tắt của không có báo cáo. Đối với việc xử lý bán tự động kiểu mẫu xác định cách phân tích để được thực hiện. Các loại mẫu không quan trọng cho phân tích bằng tay.
Khi xử lý tự động mẫu phân tích được thực hiện, kết quả được lưu trữ dưới các id mẫu. Nếu id mẫu không được tìm thấy trong cơ sở dữ liệu phân tích thì mẫu sẽ không được thực hiện và một thông báo lỗi sẽ được hiển thị nói rằng mẫu không được đăng ký. Các bước cho một phân tích tự động phải, tất nhiên, được tìm thấy trong cơ sở dữ liệu.
Để có thể chạy một phân tích bán tự động kiểu mẫu phải được tìm thấy trong cơ sở dữ liệu. Các bước này cũng phải được tìm thấy và nó phải được thể hiện rằng có thể bỏ qua bước nếu người dùng chọn điều đó. Khi phân tích hoàn tất, báo cáo được in, bao gồm các bước thực hiện và bỏ qua.
Đối với một phân tích bằng tay người sử dụng chọn từng bước một cách rõ ràng. Người sử dụng phải viết báo cáo với kết quả như một văn bản, được in khi phân tích hoàn tất.
4.13 Vận hành Lid
4.13.1 [581] Một trong những biến thể của sản phẩm sẽ được trang bị một lid để bảo vệ các kỹ thuật viên thực hiện các phân tích.
Lid bao gồm các băng chuyền khi nó đang di chuyển. Lid được khỏa trước khi băng chuyền bắt đầu và không thể mở nó trước khi ngừng hoàn toàn. Hai bộ cảm biến được đặt ra để phát hiện nếu lid khóa và nếu băng chuyền đang chuyển động.
Khi lid khóa, nó có thể bắt đầu các băng chuyền chuyển động hoặc về phía trước hay phía sau. Cần thay đổi hướng để ngăn chặn các băng chuyền đầu tiên, nhưng nó không phải là cần thiết để mở lid.
Bảng điều khiển vận hành có các nút sau:
‘Khóa’
‘Mở’
‘Chuyển tiếp’
‘Ngược’
‘Dừng’
Đặc tả thiết kế kiểm thử đối với phần PC của UV/TIT-14 33a.
Phiên bản 1.0
Các phiên bản
Ngày | Phiên bản | Chuẩn bị bởi | Mô tả sự thay đổi |
23-5-2009 | 1.0 | AMJ | Dự thảo đầu tiên |
- Giới thiệu
1.2 Mục đích
Mục đích đặc tả kiểm thử của phần này là cung cấp cái nhìn tổng quan về những gì sẽ được kiểm thử trong hệ thống kiểm thử.
1.3 Tài liệu tham khảo
Các tài liệu sau đây cung cấp cơ sở kiểm thử cho thiết kế kiểm thử này:
Số | Mô tả | ID |
[1] | Các yêu cầu hệ thống, cơ sở kiểm thử. | Yêu cầu đặc tả đối với phần PC của UV/TIT-14 33a.; Vers. 1.8 |
1.4 Các từ viết tắt
PCUV phần PC của UV/TIT-14 33a.
TC Ca kiểm thử
UC Trường hợp sử dụng
CRUD Tạo, Đọc, Cập nhật, Xóa bỏ
TBD Để được xác định, nghĩa là chưa biết cái gì được viết ra.
- Tập tính năng
Chương này mô tả cấu trúc tổng thể của hệ thống kiểm thử của PCUV, trong đó kiểm thử được chia thành các tập tính năng tổng thể.
Các thông tin sau đây được cung cấp cho mỗi tập tính năng:
(nn): Số duy nhất không bao giờ phải thay đổi. Điều này được sử dụng cho mục đích 2 truy xuất nguồn gốc.
ns: Số đoạn hoặc phân loại, có thể được sử dụng để tạo thuận lợi cho việc đọc tài liệu.
Mô tả: Một mô tả ngắn về những gì để kiểm thử.
Phương pháp: Mô tả các kỹ thuật thiết kế kiểm thử được sử dụng trong việc thiết kế các kiểm thử.
Truy xuất nguồn gốc: Tham khảo các yêu cầu trong các tập tính năng. Việc truy xuất nguồn gốc sẽ chứa một danh sách các ID duy nhất tham khảo các yêu cầu trong [1].
Kiểm thử này được chia thành các tập tính năng sau đây:
- (FS1) Thiết lập hệ thống
- (FS4) Hiệu chuẩn UV, IR và burettes
- (FS2) Xác định các hợp chất
- (FS3) Nồng độ của các hợp chất (UV + kiểm soát của burettes)
- (FS6) Kiểm soát các hệ thống băng tải.
Tập tính năng (FS1): Thiết lập hệ thống
Mục tiêu: Để thiết lập kiểm thử hệ thống, bao gồm cả dữ liệu chuyển giao và báo cáo về hiệu chuẩn
Ưu tiên: Trên trung bình
Cách tiếp cận: Kiểm thử cấu trúc của thực đơn, kiểm thử yêu cầu đơn giản (Y/N), phân vùng tương đương và phân tích giá trị biên.
Truy xuất nguồn gốc: [22], [34], [35], [36], [37],…
Tập tính năng (FS2): Xác định các hợp chất
Mục tiêu: Để kiểm thử việc xác định và báo cáo của các hợp chất
Ưu tiên: Cao
Cách tiếp cận: Kiểm thử các yêu cầu đơn giản (Y/N), phân vùng tương đương và phân tích giá trị biên, kiểm thử cú pháp và kiểm thử cây phân loại.
Truy xuất nguồn gốc: [324], [325], [326], [339], [341], ….
Tập tính năng (FS3):TBD (chưa hoàn chỉnh)
Tập tính năng (FS4):TBD (chưa hoàn chỉnh)
Tập tính năng (FS5):TBD (chưa hoàn chỉnh)
Tập tính năng (FS6): Kiểm soát hệ thống băng tải
Mục tiêu: Để kiểm thử hệ thống băng tải, bao gồm: tốc độ, xác định vị trí bắt đầu và dừng,
hoạt động lid …
Ưu tiên: Dưới trung bình
Cách tiếp cận: …, kiểm thử phiên trạng thái,…
Truy xuất nguồn gốc: [581], …
- Điều kiện kiểm thử
Trong chương này, các điều kiện kiểm thử cho mỗi tập tính năng đã ghi nhận.
.
.
.
3.3 Tập tính năng (FS2): Xác định các hợp chất
Tập tính năng này bao gồm các yêu cầu liên quan đến việc xác định và báo cáo của các hợp chất. Tập tính năng có một số điều kiện bố trí trong các phần nhỏ tương ứng với các yêu cầu liên quan.
.
.
.
3.3.7 Điều kiện kiểm thử đối với phạm vi đo
Các điều kiện kiểm thử đối với phạm vi đo có thể được thể hiện bằng cách sử dụng một cây phân loại đơn giản (giống như phân vùng tương đương) và liên quan đến phân tích giá trị biên. Tất cả những điều kiện kiểm thử truy vết với yêu cầu tương tự và chúng có cùng độ ưu tiên.
(Các) yêu cầu được bao phủ: [324-NCS], [325-NCS] |
Ưu tiên: trên trung bình | ||
Điều kiện kiểm thử | Phương diện | Các tên miền con | Nhận xét |
Đầu vào | |||
(FS2) .5.1 | < 2 | Ngoài phạm vi | |
(FS2) .5.2 | 2-315 (bao gồm cả 315) | Có hiệu lực | |
(FS2) .5.3 | > 315 | Ngoài phạm vi | |
(FS2) .5.1.a | L | không rõ | Ngoài phạm vi |
(FS2) .5.1.b | U | 1 | Ngoài phạm vi |
(FS2) .5.2.a | L | 2 | Có hiệu lực |
(FS2) .5.2.b | U | 315 | Có hiệu lực |
(FS2) .5.3.a | L | 316 | Ngoài phạm vi |
(FS2) .5.3.b | U | không rõ | Ngoài phạm vi |
3.3.8 Điều kiện kiểm thử đối với phương pháp phân tích
Các điều kiện kiểm thử xác định các phương pháp phân tích từ số lượng mẫu có thể được thể hiện bằng cách sử dụng một cây phân loại. Tất cả các điều kiện kiểm thử này là truy vết yêu cầu tương tự.
3.5 Tập tính năng (FS6): Kiểm soát hệ thống băng tải
Tập tính năng này bao gồm các yêu cầu liên quan đến hệ thống băng tải, bao gồm: tốc độ, bắt đầu chính xác và vị trí dừng, hoạt động lid, v.v… Tập tính năng có số điều kiện bố trí trong phân đoạn con tương ứng với các yêu cầu liên quan.
.
.
.
3.5.2 Điều kiện kiểm thử đối với hoạt động lid
Hoạt động lid có thể được minh họa trong sơ đồ trạng thái máy sau:
(Các) yêu cầu bao phủ: [581] | Ưu tiên: trên trung bình | |
Điều kiện kiểm thử | ||
(FS6) .11.1 | Các hoạt động lid làm việc theo trạng thái máy | |
(FS6) .11.2 | Tất cả chuyển đổi không hợp lệ (không hiển thị) là chuyển đổi không có hiệu lực |
Kết thúc ví dụ
Phụ lục J
(Tham khảo)
Đặc tả ca kiểm thử
J.1 VÍ DỤ 1 – Công ty Cổ phần Agile
Công ty Cổ phần Agile là một tổ chức xuất bản lớn xuất bản tạp chí và sách. Xem thêm chi tiết trong phần giới thiệu tại Phụ lục C.
Các hạng mục độ bao phủ kiểm thử và các ca kiểm thử cho một lưu trữ được tóm tắt vào các tiêu đề ca kiểm thử và ghi trên mặt sau của thẻ lưu trữ như thế này:
Chứng nhận: 214
1. Thư ký có thể tạo ra loại thuê bao mới 2. Thư ký có thể nhập tên, độ dài có sẵn, giá cả liên quan và cảm nhận đối với loại thuê bao mới 3. Thư ký có thể lưu trữ loại thuê bao mới 4. Thư ký có thể thấy loại thuê bao hiện có 5. Thư ký có thể thay đổi tên, độ dài có sẵn và giá cả liên quan tới loại thuê bao chừng nào không có đăng ký này 6. Thư ký có thể hủy bỏ các thay đổi của loại thuê bao trước khi nó được lưu trữ 7. Thư ký có thể lưu trữ các thay đổi cho loại thuê bao. Kiểm thử: 0.1 (Annette) a. Thư ký Lưu trữ để “xóa” các thuê bao có thể không tìm thấy, vì vậy chúng ta nên cùng khách hàng xem xét lại, điều này được chấp nhận. |
J.2 VÍ DỤ 2 – Công ty TNHH Truyền thống
Công ty TNHH Truyền thống là một công ty nhỏ sản xuất thiết bị phân tích cao cấp cho các ngành công nghiệp chăn nuôi. Xem thêm chi tiết trong phần giới thiệu tại Phụ lục C.
Đặc tả ca kiểm thử cho phần PC của UV/TIT-14 33a.
Phiên bản 1.0
Các phiên bản
Ngày | Phiên bản | chuẩn bị bởi | Mô tả sự thay đổi |
17-06-09 | 1.0 | AMJ | Dự thảo đầu tiên |
- Giới Thiệu
1.2 Mục đích
Mục đích đặc tả kiểm thử của phần này là liệt kê các ca kiểm thử xuất phát từ các điều kiện kiểm thử.
1.3 Tài liệu tham khảo
Các tài liệu sau đây cung cấp cơ sở kiểm thử cho thiết kế kiểm thử này:
Số | Mô tả | ID |
[1] | Các yêu cầu hệ thống, cơ sở kiểm thử. | Yêu cầu đặc tả đối với phần PC của UV/TIT-14 33a.; Vers. 1.8 |
[2] | Tập tính năng và các điều kiện kiểm thử | Đặc tả thiết kế kiểm thử đối với phần PC của UWTIT-14 33a.; Vers. 1.0 |
1.4 Các từ viết tắt
PCUV phần PC của UV/TIT-14 33a.
TC Ca kiểm thử
UC Trường hợp sử dụng
CRUD Tạo, Đọc, Cập nhật, Xóa bỏ
TBD Để được xác định, nghĩa là chưa biết cái gì được viết ra.
- Các hạng mục độ bao phủ kiểm thử
Điều này mô tả các hạng mục độ bao phủ có thể bắt nguồn từ các điều kiện kiểm thử được cung cấp trong [2].
.
.
.
2.3 Tập tính năng (FS2): Xác định các hợp chất
Tập tính năng này bao gồm các yêu cầu liên quan đến việc xác định và báo cáo các hợp chất. Tập tính năng có một số hạng mục độ bao phủ có nguồn gốc từ các điều kiện kiểm thử; những được sắp xếp trong các tiểu phần tương ứng với các yêu cầu liên quan.
.
.
.
2.3.7 Hạng mục độ bao phủ đối với phạm vi đo
Có ba phân vùng tương đương hợp lệ và sáu ranh giới hợp lệ (trong đó hai chưa được biết: một dưới 0 và một lớn hơn 315).
Các hạng mục độ bao phủ có thể giảm các điều kiện kiểm thử:
(FS2) .5.2, (FS2) .5.1.b, (FS2) ,5.2.a, (FS2) .5.2.b, (FS2) .5.3.a,
tìm thấy trong phần 3.3.7 trong [2],
2.3.8 Hạng mục độ bao phủ đối với các phương pháp phân tích
Các hạng mục độ bao phủ là lá trong cây phân loại tại phần 3.3.8 trong [2], nghĩa là các tên miền con được viết bằng chữ in đậm.
Có 10 giá trị hợp lệ (các hạng mục độ bao phủ).
.
.
.
2.5 Tập tính năng (FS6): Kiểm soát hệ thống băng tải
.
.
.
2.5.2 Hạng mục độ bao phủ đối với hoạt động Lid
Để được độ bao phủ 0-switch Chow của các trạng thái máy tại (FS6).11.1 trong [2] có 6 chuyển tiếp sau (các hạng mục độ bao phủ):
CI1 | CI2 | CI3 | CI4 | CI5 | CI6 | |
SS (TC) | S1 | S2 | S4 | S2 | S3 | S2 |
Đầu vào | P ‘L’ | P ‘F’ | P’S’ | P ‘B’ | P S” | P ‘O’ |
Exp. đầu ra | L I | C m f | C s | C m b | C s | L o |
ES (TC) | S2 | S4 | S2 | S3 | S2 | S1 |
Các chuyển đổi không có hiệu lực được xác định trong bảng sau, thể hiện bằng kiểu nghiêng đậm.
P ‘L’ | P ‘F’ | P ‘S’ | P ‘B’ | P ‘O’ | |
S1 | S2/L I | S1/N | S1/N | S1/N | S1/N |
S2 | S2 / N | S4 / C m f | S2 / N | S3 / C m b | S1 / L o |
S3 | S3 / N | S3 / N | S/C s | • | • |
S4 | S4/N | S4/N | S/C s | • | • |
Có 14 chuyển đổi không có hiệu lực (hạng mục độ bao phủ).
.
.
.
- Ca kiểm thử
Điều này mô tả các ca kiểm thử xuất phát từ các hạng mục độ bao phủ kiểm thử được liệt kê ở trên.
3.3 Tập tính năng (FS2): Xác định các hợp chất
.
.
.
3.3.7 Phạm vi đo
Ca kiểm thử ID” 17-1 Mục đích: Để kiểm thử phản ứng với một giá trị mẫu ngoài phạm vi
Ưu tiên: Am Theo:(FS2) .5.1.b |
|
Điều kiện tiên quyết: | Các thiết bị phải sẵn sàng cho lấy mẫu phân tích.
Một mẫu NCS có giá trị là 1 phải được chuẩn bị. |
Đầu vào: | Chèn mẫu và bắt đầu phân tích. |
Kết quả mong đợi: | Màn hình hiển thị “mẫu không hợp lệ”. |
.
.
.
Ca kiểm thử ID” 17-1 Mục đích: Để kiểm thử phản ứng với một giá trị mẫu trong
Ưu tiên: Am ranh giới trên của một mẫu hợp lệ Theo: (FS2) .5.2.b |
|
Điều kiện tiên quyết: | Các thiết bị phải sẵn sàng cho lấy mẫu phân tích.
Một mẫu NCS có giá trị là 1 phải được chuẩn bị. |
Đầu vào: | Chèn mẫu và bắt đầu phân tích. |
Kết quả mong đợi: | Màn hình hiển thị “Cảnh báo”. |
.
.
.
3.3.8 Phương pháp phân tích
.
.
.
Ca kiểm thử ID” 21-3 Mục đích: Để kiểm thử một phân tích tự động loại 1.
Ưu tiên: Am Theo:(FS2) .8.1 |
|
Điều kiện tiên quyết: | Các cơ sở dữ liệu phải bao gồm:
Kiểu mẫu “1” với những bước đi thích hợp; id mẫu của “314” Các hình thức, nơi các id mẫu được nhập vào phải là hiện tại. |
Đầu vào: | Nhập một mẫu với id mẫu:A-1-314-221204 |
Kết quả mong đợi: | Các phân tích được thực hiện mà không có bất kỳ sự tương tác yêu cầu. Bản báo cáo được in ra
Các bước kết hợp với kiểu mẫu “1” được thực hiện (kiểm thử trong báo cáo). |
.
.
.
Ca kiểm thử ID” 21-16 Mục đích: Để kiểm thử một phân tích thủ công
Ưu tiên: Am Theo: (FS2) .5.1.b |
|
Điều kiện tiên quyết: | Các hình thức mà các id mẫu được nhập vào phải là hiện tại |
Đầu vào: | Nhập một mẫu với id mẫu: M-2-518-240604 |
Kết quả mong đợi: | Người dùng phải nhập từng bước như phân tích tiến trình. Người sử dụng được yêu cầu viết báo cáo.
Bản báo cáo được in ra Báo cáo phản ánh những bước đã được thực thi. |
3.5 Tập tính năng (FS6): Kiểm soát hệ thống băng tải
.
.
Kết thúc ví dụ.
Phụ lục K
(Tham khảo)
Đặc tả thủ tục kiểm thử
K.1.1 VÍ DỤ:1.1 – Công ty Cổ phần Agile
Thống nhất sau đây của khách hàng Công ty Cổ phần Agile và đội. Nhóm nghiên cứu cũng có thể chọn ra những tài liệu trực tuyến với các thông tin tương tự. Các tài liệu bao gồm đặc tả kiểm thử, Ca kiểm thử, Thủ tục kiểm thử và cấp độ đầu tiên của các kết quả thực tế kiểm thử.
Thăm dò phiên điều lệ (Công ty Cổ phần Agile) | |
Tên Kiểm thử:
• Kiểm thử (nhóm kiểm thử) là ai • Kiểm thử điều gì: |
Tìm kiếm: |
– (Các) rủi ro: | 1. |
– (Các) lưu trữ | 2. |
– (Các) lỗi | 3. |
• Các hạng mục hỗ trợ cần thiết: | |
• Vai trò (Ai là người làm cùng trong thời gian kiểm thử); | |
• Hoạt động: |
K.1.2 VÍ DỤ:1.2 – Công ty Cổ phần Agile
Công ty Cổ phần Agile là một tổ chức xuất bản lớn xuất bản tạp chí và sách. Xem thêm chi tiết trong phần giới thiệu tại Phụ lục C.
Ví dụ này cho thấy có nhiều tài liệu hướng dẫn (semi-agile).
Thủ tục kiểm thử: Thư ký tạo ra loại thuê bao mới
Mục tiêu (ref spec): Xác nhận 214
Ưu tiên: Thấp
Khởi động: Thư ký được đăng nhập vào và xác định vị trí trên trang bảo trì thuê bao.
Tên ca kiểm thử | Kết quả thực tế | Kết quả kiểm thử |
Tạo thuê bao mới | ||
Nhập thông tin cho thuê bao | ||
Lưu trữ các thuê bao mới |
Các mối quan hệ: Dự kiến các thủ tục kiểm thử cho phép thư ký truy nhập vào hệ thống … đã được thực hiện thành công.
Dừng và cuộn lên: Đặt lại các cơ sở dữ liệu để trạng thái ‘đã sẵn sàng để kiểm thử’ ở môi trường bảo đảm chất lượng.
CHÚ THÍCH: Các thông tin thủ tục kiểm thử trên có thể đã có trong chú thích kịch bản kiểm thử tự động hoặc thông tin liên quan đến kiểm thử thăm dò dựa trên các quyết định của nhóm nghiên cứu tại thời điểm chuẩn bị thực hiện kiểm thử.
K.2 VÍ DỤ 2 – Công ty TNHH Truyền thống
Công ty TNHH Truyền thống là một công ty nhỏ sản xuất thiết bị phân tích cao cấp cho các ngành công nghiệp chăn nuôi. Xem thêm chi tiết trong phần giới thiệu tại Phụ lục C.
Đặc tả thủ tục kiểm thử
- Bộ kiểm thử
Điều này mô tả các bộ kiểm thử sẽ được thực hiện trong chu trình thực hiện đầu tiên. Các bộ được đặt hàng bởi tập tính năng.
2.1 (FS1) Thiết lập hệ thống
.
.
.
2.3 (FS2) Xác định các hợp chất
ID | Mục tiêu | Pri. | Nội dung |
I-3 | phạm vi đo | Am | ca kiểm thử 17-1 đến 17-5 |
…. | |||
.
.
.
3.3 Thủ tục kiểm thử
ID thủ tục kiểm thử | Mục tiêu và ưu tiên | Thời gian dự kiến: | |||
I-3 | Mục đích của thủ tục kiểm thử này là để kiểm thử cách hệ thống xử lý các phạm vi đo đã định nghĩa cho NCS.
Ưu tiên: Am |
||||
Khởi động: Thiết lập máy sẵn sàng cho phân tích mẫu. Đặt các giá trị sau cho mẫu NCS trong băng chuyền:
1) Giá trị 1 2) Giá trị 2 3) Giá trị 56 4) Giá trị 315 5) Giá trị 316 |
|||||
Mối quan hệ với các thủ tục khác: Không | |||||
Đăng nhập kiểm thử | |||||
Ngày: | Viết tắt: | Hạng mục kiểm thử | Ok/Không OK | ||
Các bình luận: | |||||
Thủ tục | |||||
Ca kiểm thử bước thứ | Các hoạt động | Kiểm tra kết quả | Kết quả thực tế | Kết quả kiểm thử | |
1
17-1 |
Bắt đầu phân tích mẫu. Chờ cho mẫu đầu tiên được phân tích. | Kiểm tra màn hình hiển thị “mẫu không hợp lệ”. | |||
2
17-2 |
Chở cho mẫu thử hai được phân tích. | Kiểm tra mẫu được phân tích. | |||
3
17-3 |
Chờ cho mẫu thứ ba được phân tích. | Kiểm thử mẫu được phân tích. | |||
4
17-4 |
Chờ cho mẫu thứ tư được phân tích | Kiểm thử mẫu được phân tích. | |||
5
17-5 |
Chờ cho mẫu thử năm được phân tích. | Kiểm tra màn hình hiển thị “mẫu không hợp lệ”. | |||
Dừng và cuộn lên: Tắt máy, tháo bỏ các mẫu và dọn sạch mọi rơi vãi. |
Phụ lục L
(Tham khảo)
Yêu cầu dữ liệu kiểm thử
L.1 VÍ DỤ 1 – Công ty Cổ phần Agile
Công ty Cổ phần Agile là một tổ chức xuất bản lớn xuất bản tạp chí và sách. Xem thêm chi tiết trong phần giới thiệu tại Phụ lục C.
Dữ liệu kiểm thử:
Bộ sửa đổi của dữ liệu thực phải được điền, nhưng dữ liệu phải không có dữ liệu quan trọng của khách hàng như: thẻ tín dụng, địa chỉ hoặc số điện thoại. Dữ liệu này sẽ được nhóm kiểm thử và khách hàng “làm sạch” khi khởi động dự án. Các kiểm thử sẽ được thực hiện trên dữ liệu được sử dụng trong các lần lặp lại. |
L.2 VÍ DỤ 2 – Công ty TNHH Truyền thống
Công ty TNHH Truyền thống là một công ty nhỏ sản xuất thiết bị phân tích cao cấp cho các ngành công nghiệp chăn nuôi. Xem thêm chi tiết trong phần giới thiệu tại Phụ lục C.
Yêu cầu dữ liệu kiểm thử đối với phần PC của UV/TIT-14 33a.
.
.
.
1.3 Tài liệu tham khảo
Các tài liệu sau đây cung cấp cơ sở kiểm thử cho thiết kế kiểm thử này và từ giờ trở đi là các yêu cầu dữ liệu:
Số tiêu chuẩn | Mô tả | ID |
[URS] | Đặc tả các yêu cầu người dùng | … |
1.4 Các từ viết tắt
PCUV phần PC của UV/TIT-14 33a.
TC Ca kiểm thử
UC Trường hợp sử dụng
CRUD Tạo, Đọc, Cập nhật, Xóa bỏ
TBD Để được xác định, nghĩa là chưa biết cái gì được viết ra.
- Chi tiết yêu cầu dữ liệu kiểm thử
Lưu ý rằng tất cả các dữ liệu cần thiết cho giai đoạn kiểm thử toàn bộ hệ thống tham khảo [PTP].
ID | Mô tả | Chịu trách nhiệm | Thiết lập lại | A/D |
DBR1 | Di chuyển đầy đủ các cơ sở dữ liệu sản xuất với thông tin cá nhân nặc danh | Phòng CNTT | Có | A |
… | ||||
… | ||||
DBRn | kiểu mẫu “1” với những bước đi thích hợp | Phòng CNTT | NA | A |
DBRn+1 | id mẫu:”314″ | Phòng CNTT | NA | A |
… |
Thiết lập lại có nghĩa là phòng CNTT có thể khôi phục lại cơ sở dữ liệu ban đầu theo yêu cầu.
Phụ lục M
(Tham khảo)
Yêu cầu môi trường kiểm thử
M.1 VÍ DỤ 1 – Công ty Cổ phần Agile
Công ty Cổ phần Agile là một tổ chức xuất bản lớn xuất bản tạp chí và sách. Xem thêm chi tiết trong phần giới thiệu tại Phụ lục C.
Môi trường kiểm thử:
Môi trường kiểm thử là một môi trường máy tính tương thích IBM, có chữ ký đăng nhập/mật khẩu và “biến đổi trực tiếp” dữ liệu kiểm thử có sẵn trên cấu hình hệ thống kiểm thử. Cấu hình kiểm thử trên môi trường này không được lên kế hoạch, nhưng kiểm thử chức năng và hiệu năng sẽ được thực hiện trên nó. |
M.2 VÍ DỤ:- Công ty TNHH Truyền thống
Công ty TNHH Truyền thống là một công ty nhỏ sản xuất thiết bị phân tích cao cấp cho các ngành công nghiệp chăn nuôi. Xem thêm chi tiết trong phần giới thiệu tại Phụ lục C.
Yêu cầu môi trường kiểm thử
Ngày phát hành và trạng thái
Phiên bản | Ngày | (Các) tác giả | (Các) người đánh giá | Trạng thái |
1.0 | 12/02/2008 | Đội kiểm thử truyền thống | Chỉ đạo kiểm thử truyền thống
Người quản lý kiểm thử truyền thống Người quản lý bảo mật truyền thống Người quản trị kiểm thử truyền thống |
Dự thảo |
- Phần cứng
Cần ba máy MS Windows cho việc kiểm thử. Các quản trị viên kiểm thử có trách nhiệm thu thập và cấu hình máy. Các máy đều cần từ 15 tháng 3 năm 2008 và quản trị viên kiểm thử sẽ được sử dụng trong hai tuần.
- Phần mềm
Ba máy MS Windows cần nạp hệ điều hành MS Windows XP. Tất cả các bản vá lỗi và gói dịch vụ cho các máy tính phải được cập nhật. Các quản trị viên kiểm thử có trách nhiệm mua và cài đặt phần mềm. Các phần mềm được nạp đầy đủ cho mỗi máy phải được sẵn sàng vào ngày 15 tháng ba năm 2008.
- Bảo mật
Điều khiển bảo mật được xác định trong thủ tục bảo mật của công ty. Quản lý bảo mật và Trưởng phòng kiểm thử cố trách nhiệm kiểm soát bảo mật.
- Công cụ
Tham khảo các Kế hoạch kiểm thử cho công cụ kiểm thử có liên quan.
Phụ lục N
(Tham khảo)
Báo cáo tính sẵn sàng dữ liệu kiểm thử
N.1 VÍ DỤ 1 – Công ty Cổ phần Agile
Công ty Cổ phần Agile là một tổ chức xuất bản lớn xuất bản tạp chí và sách. Xem thêm chi tiết trong phần giới thiệu tại Phụ lục C.
Niêm yết bảng trạng thái: Dữ liệu báo cáo đã sẵn sàng cho cuộc họp thảo luận.
N.2 VÍ DỤ 2 – Công ty TNHH Truyền thống
Công ty TNHH Truyền thống là một công ty nhỏ sản xuất thiết bị phân tích cao cấp cho các ngành công nghiệp chăn nuôi. Xem thêm chi tiết trong phần giới thiệu tại Phụ lục C.
Báo cáo tính sẵn sàng của dữ liệu kiểm thử
Tóm tắt: Dữ liệu kiểm thử không sẵn sàng. Việc di chuyển dữ liệu đến môi trường kiểm thử sẽ được hoàn thành vào ngày 22/3/2008.
Trạng thái dữ liệu kiểm thử: Bảng dưới đây hiển thị trạng thái của từng yêu cầu dữ liệu kiểm thử.
Yêu cầu | Trạng thái | Các bình luận |
DBR1 | Đã bị hoãn | Do bảo trì cơ sở dữ liệu, việc di chuyển dữ liệu đến môi trường kiểm thử sẽ được hoàn thành vào ngày 22 tháng 3 năm 2008. |
… | ||
… | ||
DBRn | sẵn sàng | |
DBRn+1 | sẵn sàng | |
… |
Hạn chế: Sau khi kết thúc kiểm thử, các cơ sở dữ liệu kiểm thử sẽ được làm mới. Cơ sở dữ liệu này được tổ chức cụ thể cho kiểm thử này và kiểm thử sau dữ liệu sẽ có các ràng buộc và các tình trạng hệ thống quy trình yêu cầu làm mới.
Kết luận và kiến nghị: Các dữ liệu kiểm thử không sẵn sàng. Như đã nói ở trên, dữ liệu sẽ sẵn sàng vào ngày 22/3/2008.
Phụ lục O
(Tham khảo)
Báo cáo tính sẵn sàng của môi trường kiểm thử
O.1 VÍ DỤ 1 – Công ty Cổ phần Agile
Công ty Cổ phần Agile là một tổ chức xuất bản lớn xuất bản tạp chí và sách. Xem thêm chi tiết trong phần giới thiệu tại Phụ lục C.
Niêm yết bảng trạng thái: Môi trường báo cáo đã sẵn sàng cho cuộc họp thảo luận. Không có báo cáo sẵn sàng kiểm thử môi trường hữu hình được ban hành.
O.2 VÍ DỤ 2 – Công ty TNHH Truyền thống
Công ty TNHH Truyền thống là một công ty nhỏ sản xuất thiết bị phân tích cao cấp cho các ngành công nghiệp chăn nuôi. Xem thêm chi tiết trong phần giới thiệu tại Phụ lục C.
Báo cáo tính sẵn sàng của môi trường kiểm thử
Tóm tắt: Cấu hình phần cứng và phần mềm kiểm thử đã sẵn sàng để kiểm thử. Người quản lý bảo mật đã phê duyệt môi trường kiểm thử ban đầu và sẽ tiến hành đánh giá khác khi di chuyển dữ liệu hoàn tất. Các công cụ kiểm thử đã nêu ra trong Kế hoạch kiểm thử đã sẵn sàng để bắt đầu kiểm thử.
Trạng thái môi trường kiểm thử: Bảng dưới đây hiển thị trạng thái của từng yêu cầu môi trường kiểm thử.
Yêu cầu | Trạng thái | Bình luận |
Phần cứng | Sẵn sàng | Không |
Phần mềm | Sẵn sàng | Không |
Các công cụ | Sẵn sàng | Không |
Bảo mật | Sẵn sàng | Người quản lý bảo mật sẽ tiến hành đánh giá khác khi thay đổi dữ liệu hoàn tất |
Phụ lục P
(Tham khảo)
Kết quả thực tế
P.1 VÍ DỤ 1 – Công ty Cổ phần Agile
Công ty Cổ phần Agile là một tổ chức xuất bản lớn xuất bản tạp chí và sách. Xem thêm chi tiết trong phần giới thiệu tại Phụ lục C.
Kết quả thực tế:
Đội ngũ phát triển, quản lý và đại diện khách hàng địa phương đã đồng ý sản phẩm là tốt trong cuộc trình diễn hệ thống sửa đổi này để giao sản phẩm (10 tán thành). Hơn nữa, sản phẩm đã được đồng ý là không có rủi ro hoặc tồn đọng mà không thể giải quyết trong lần giao hàng tiếp theo. Công ty Cổ phần Agile tuyên bố giao đến khách hàng mã và yêu cầu sản phẩm qua giao hàng điện tử (email). |
P.2 VÍ DỤ 2 – Truyền thống
Công ty TNHH Truyền thống là một công ty nhỏ sản xuất thiết bị phân tích cao cấp cho các ngành công nghiệp chăn nuôi. Xem thêm chi tiết trong phần giới thiệu tại Phụ lục C. Việc đăng ký kết quả thực tế được thực hiện trực tiếp trong các hình thức thủ tục kiểm thử. Việc đăng ký được hiển thị bằng chữ đậm nghiêng.
ID thủ tục kiểm thử | Mục tiêu và ưu tiên | Thời gian dự kiến | |||||
I-3 | Mục đích của thủ tục kiểm thử này là để kiểm thử cách hệ thống xử lý các phạm vi đo đã định nghĩa cho NCS.
Ưu tiên: Am |
||||||
Khởi động: Thiết lập máy sẵn sàng cho phân tích mẫu. Đặt các giá trị sau cho mẫu NCS trong băng chuyền: 1) Giá trị 1 2) Giá trị 2 3) Giá trị 56 4) Giá trị 315 5) Giá trị 316 | |||||||
Mối quan hệ với các thủ tục khác: Không | |||||||
Đăng nhập kiểm thử | |||||||
Ngày: | Viết tắt: | Hạng mục kiểm thử | Ok /Không OK | ||||
29/4/2011 | AMJ | Thành phần của MSR-ub V.2.3 | |||||
Các bình luận: | |||||||
Thủ tục | |||||||
Ca kiểm thử bước thứ | Các hoạt động | Kiểm tra kết quả | Kết quả thực tế | Kết quả kiểm thử | |||
1
17-1 |
Bắt đầu phân tích mẫu. Chờ cho mẫu đầu tiên được phân tích. | Kiểm tra màn hình hiển thị “mẫu không hợp lệ”. | Hiển thị “mẫu không hợp lệ” | OK | |||
2 | Chờ cho mẫu thứ hai được phân tích. | ||||||
17-2 | Kiểm tra mẫu được phân tích. | Mẫu được phân tích | OK | ||||
3 | Chờ cho mẫu thứ ba được phân tích. | ||||||
17-3 | Kiểm thử mẫu được phân tích. | Mẫu được phân tích | OK | ||||
4 | Chờ cho mẫu thứ tư được phân tích | ||||||
17-4 | Kiểm thử mẫu được phân tích. | Mẫu được phân tích | OK | ||||
5 | Chờ cho mẫu thứ năm được phân tích. | ||||||
17-5 | Kiểm tra màn hình hiển thị “mẫu không hợp lệ”. | Hiển thị “mẫu không hợp lệ” | OK | ||||
Dừng và cuộn lên: Tắt máy, tháo bò các mẫu và dọn sạch mọi rơi vãi. |
Phụ lục Q
(Tham khảo)
Kết quả kiểm thử
Q.1 VÍ DỤ 1 – Công ty Cổ phần Agile
Công ty Cổ phần Agile là một tổ chức xuất bản lớn xuất bản tạp chí và sách. Xem thêm chi tiết trong phần giới thiệu tại Phụ lục C.
Sau đây là các kết quả kiểm thử cụ thể của kiểm thử đối mặt khách hàng. Các kết quả chụp thực tế và dữ liệu có thể được xem trên trang web của dự án (www.xxx.test.agiffie.org).
Kiểm thử 1: Đạt Kiểm thử 2: Đạt Kiểm thử 3: Đạt Kiểm thử 4: Đạt Kiểm thử 5: Đạt Kiểm thử 6: Đạt Kiểm thử 7: Đạt nhưng lưu ý vấn đề 4 mức 3 Các kiểm thử 8-16: Đạt (chạy tự động với hồi quy từ lặp lại trong quá khứ) CHÚ THÍCH: Thông tin này có thể được trình bày trong nhiều định dạng khác nhau, ví dụ như: báo cáo, slide thuyết trình hoặc bằng lời nói. |
Q.2 VÍ DỤ 2 – Công ty TNHH Truyền thống
Công ty TNHH Truyền thống là một công ty nhỏ sản xuất thiết bị phân tích cao cấp cho các ngành công nghiệp chăn nuôi. Xem thêm chi tiết trong phần giới thiệu tại Phụ lục C.
Việc đăng ký của các kết quả kiểm thử cũng được thực hiện trực tiếp trong các hình thức quy trình kiểm thử. Việc đăng ký được hiển thị bằng kiểu chữ đậm nghiêng.
ID thủ tục kiểm thử | Mục tiêu và ưu tiên | Thời gian dự kiến | ||||||
1-3 | Mục đích của thủ tục kiểm thử này là để kiểm thử cách hệ thống xử lý các phạm vi đo đã định nghĩa cho NCS.
Ưu tiên: Am |
|||||||
Khởi động: Thiết lập máy sẵn sàng cho phân tích mẫu. Đặt các giá trị sau cho mẫu NCS trong băng chuyền: 1) Giá trị 1 2) Giá trị 2 3) Giá trị 56 4) Giá trị 315 5) Giá trị 316 | ||||||||
Mối quan hệ với các thủ tục khác: Không | ||||||||
Đăng nhập kiểm thử | ||||||||
Ngày: | Viết tắt: | Hạng mục kiểm thử | Ok / Không Ok | |||||
29/4/2011 | AMJ | Thành phần của MSR-ub V.2.3 | ||||||
Các bình luận: | ||||||||
Ca kiểm thử bước thử | Các hoạt động | Kiểm tra kết quả | Kết quả thực tế | Kết quả kiểm thử | ||||
1 | Bắt đầu phân tích mẫu. Chờ cho mẫu đầu tiên được phân tích. | |||||||
17-1 | Kiểm tra màn hình hiển thị “mẫu không hợp lệ”. | Hiển thị “mẫu không hợp lệ” | IR-472 | |||||
2 | Chờ cho mẫu thứ hai được phân tlch. | |||||||
17-2 | Kiểm tra mẫu được phân tích. | Mẫu được phân tích | ✔ | |||||
3 | Chờ cho mẫu thứ ba được phân tích. | |||||||
17-3 | Kiểm thử mẫu được phân tích. | Mẫu được phân tích | ✔ | |||||
4 | Chờ cho mẫu thứ tư được phân tích | |||||||
17-4 | Kiểm thử mẫu được phân tích. | Mẫu được phân tích | ✔ | |||||
5 | Chờ cho mẫu thứ năm được phân tích. | |||||||
17-5 | Kiểm tra màn hình hiển thị “mẫu không hợp lệ”. | Hiển thị “mẫu không hợp lệ” | IR-472 | |||||
Dừng và cuộn lên: Tắt máy, tháo, bỏ các mẫu và dọn sạch mọi rơi vãi. |
Phụ lục R
(Tham khảo)
Nhật ký thực hiện kiểm thử
R.1 VÍ DỤ 1 – Công ty Cổ phần Agile
Công ty Cổ phần Agile là một tổ chức xuất bản lớn xuất bản tạp chí và sách. Xem thêm chi tiết trong phần giới thiệu tại Phụ lục C.
Một thỏa thuận đã được thực hiện giữa Công ty Cổ phần Agile và các khách hàng trong nhật ký thực hiện kiểm thử đã không được yêu cầu được tạo ra.
R.2 VÍ DỤ 2 – Công ty TNHH Truyền thống
Công ty TNHH Truyền thống là một công ty nhỏ sản xuất thiết bị phân tích cao cấp cho các ngành công nghiệp chăn nuôi. Xem thêm chi tiết trong phần giới thiệu tại Phụ lục C.
Đây là một đoạn trích nhật ký thực hiện kiểm thử cho hệ thống kiểm thử tại Phần PC của UV/TIT-14 33a.
Lưu ý có sự sai lệch sau so với nhật ký thực hiện kiểm thử quy định tại hạng mục 7.11:
- Định danh duy nhất giống hệt với ngày;
- “Thời gian” được gọi là “Ngày” và chỉ được đăng ký là ngày;
- “Mô tả” được gọi là “Đăng nhập”;
- Không có cột “tác động”.
Phụ lục S
(Tham khảo)
Báo cáo sự cố
S.1 VÍ DỤ 1 – Công ty Cổ phần Agile
Công ty Cổ phần Agile là một tổ chức xuất bản lớn xuất bản tạp chí và sách. Xem thêm chi tiết trong phần giới thiệu tại Phụ lục C.
Đây là mẫu báo cáo sự cố được sử dụng trong Công ty Cổ phần Agile. Tất cả các sự cố được ưu tiên giải quyết ngay sau khi đội bắt gặp chúng, vì vậy, hình thức này chỉ được sử dụng như một phương sách cuối cùng, nhưng nó có sẵn.
Lưu ý rằng báo cáo sự cố chỉ bao gồm trạng thái công nhận (hoặc tạo ra) và chưa được điền vào thông tin sự cố thực tế. Hơn nữa, báo cáo này chỉ được sử dụng cho các kiểm thử có sự tham gia trực tiếp cùng khách hàng. Báo cáo sự cố không được sử dụng để chạy khô hoặc kiểm thử đối mặt công nghệ được thực hiện bởi các nhà phát triển, nơi mà nhóm lặp lại sửa chữa các hạng mục nội bộ.
Mẫu đăng ký sự cố | |||
Số | Nước rút 10 – nhóm z – 31 | ||
Tiêu đề ngắn gọn | Phạm vi đo cho NCS ngoài phạm vi | ||
Sản phẩm phần mềm | Prototype A | ||
Tình trạng = Tạo ra | |||
Đăng ký được tạo ra bởi | Jon H | Ngày và giờ | 1/11/11 và 13:00 |
Mô tả toàn diện | Tham số NSC Zstl vượt qua ràng buộc thấp hơn trong thời gian kiểm thử 1 và phát hiện thông báo cảnh báo. Sự thay đổi tồn đọng (khiếm khuyết công nghệ) là cần thiết bởi vì vấn đề liên quan đến sự tương tác phần cứng – phần mềm. Xem file đính kèm để biết chi tiết lặp lại. |
S.2 VÍ DỤ 2 – Công ty TNHH Truyền thống
Công ty TNHH Truyền thống là một công ty nhỏ sản xuất thiết bị phân tích cao cấp cho các ngành công nghiệp chăn nuôi. Xem thêm chi tiết trong phần giới thiệu tại Phụ lục C.
Đây là một báo cáo sự cố được sử dụng trong Công ty TNHH Truyền thống Nó chỉ bao gồm việc công nhận (hoặc tạo ra) trạng thái chứ chưa được điền vào thông tin sự co thực tế.
Mẫu đăng ký sự cố | |||
Số | 278 | ||
Tiêu đề ngắn gọn | Thông tin đã cắt ngắn | ||
Sản phẩm phần mềm | Dự án phần PC của sản phẩm UV/TIT-14 33a | ||
Phiên bản (n.m) | 5.2 | ||
Tình trạng = Tạo ra | |||
Đăng ký được tạo ra bởi | Heather Small | Ngày và giờ | 14 tháng 5 |
Bất thường được quan sát bởi | Heather Small | Ngày và giờ | |
Mô tả toàn diện | Các văn bản trong lĩnh vực “Tóm tắt” được cắt ngắn sau 54 ký tự; nó có thể hiển thị 75 ký tự. | ||
Quan sát qua | Đi qua/Xem lại/Kiểm tra/Mã&xây dựng/Kiểm thử/Sử dụng | ||
Quan sát trong | Yêu cầu/Thiết kế/Chuẩn bị thực hiện/Kiểm thử/Hoạt động | ||
Biểu hiện | Va chạm hệ thống hoạt động/Chương trình bị treo/Va chạm chương trình/Đầu vào/Đầu ra/Lỗi sản phẩm tổng cộng/Lỗi hệ thống/Khác: | ||
Tác động của người dùng | Cao/trung bình/thấp | ||
Người dùng khẩn cấp | Khẩn cấp/cao/trung/thấp/không |
Phụ lục T
(Tham khảo)
Ánh xạ tới các tiêu chuẩn hiện tại
T.1 Ánh xạ đến IEEE 829:2008
IEE 829:2008
Các tài liệu và các điều |
ISO/IEC/IEEE 29119-3
Các tài liệu mô tả và các điều |
Kế hoạch kiểm thử tổng | Kế hoạch kiểm thử (Kế hoạch kiểm thử dự án) |
8.1 (MTP Phần 1) Giới thiệu
8.1.1 (MTP Phần 1.1) Nhận dạng tài liệu 8.1.2 (MTP Phần 1.2) Phạm vi 8.1.3 (MTP Phần 1.3) Tài liệu tham khảo 8.1.4 (MTP Phần 1.4) Tổng quan hệ thống và các tính năng chủ chốt 8.1.5 (MTP Phần 1.5) Tổng quan về kiểm thử |
6.2.11 Nhận dạng duy nhất của tài liệu
6.2.2.1 Phạm vi 6.2.2.2 Tài liệu tham khảo 6.2.3.1 Dự án |
8.1.5.1 (MTP Phần 15.1) Tổ chức | Cấu trúc tổ chức kiểm thử (trong Chính sách kiểm thử) |
8.1.5.2 (MTP Phần 1.5.2) lịch trình kiểm thử tổng thể
8.1.5.3 (v 1.5.3) Đề án có mức toàn vẹn 8.1.5.4 (MTP Phần 1.5.4) Tóm tắt nguồn lực 8.1.5.5 (MTP Phần 1.5.5) Trách nhiệm 8.15.6 (MTP Phần 1.5.6) Các công cụ, các kỹ thuật, các phương pháp và các số liệu |
6.2.9 Lịch trình
6.2.8.1 Vai trò, hoạt động và trách nhiệm 6.2.8.1 Vai trò, hoạt động và trách nhiệm 6.2.6.3 Kỹ thuật thiết kế kiểm thử |
6.2.6.6 Các yêu cầu môi trường kiểm thử
5.3.4.7 Các số liệu phải thu (trong Chiến lược kiểm thử của tổ chức) |
|
8.2 (MTP Phần 2) Các chi tiết của Kế hoạch kiểm thử chính
8.2.1 (MTP Phần 2.1) Quy trình kiểm thử bao gồm cả định nghĩa của các mức kiểm thử 8.2.2 (MTP Phần 2.2) Các yêu cầu tài liệu kiểm thử 8.2.3 (MTP Phần 2.3) Các yêu cầu quản lý kiểm thử |
5.2.3.2 Quy trình kiểm thử (trong Chính sách Kiểm thử) 6.2.6.8 Kiểm thử phân phối |
8.2.3.1 (MTP Phần 2.3.1) độ phân giải bất thường và báo cáo
8.2.3.2 (MTP Phần 2.3.2) Chính sách lặp lại của nhiệm vụ |
5.3.3.6 Quản lý sự cố (Chiến lược kiểm thử của tổ chức)
5.3.4.8 kiểm thử lại và kiểm thử hồi quy (trong Chiến lược kiểm thử của tổ chức) |
8.2.3.3 (MTP Phần 2.3.3) chính sách sai lệch
8.2.3.4 (MTP Phần 2.3.4) các thủ tục kiểm soát |
Không có |
8.2.3.5 (MTP Phần 2.3.5) Tiêu chuẩn, thông lệ và công ước | 5.2.3.9 Lưu trữ tài sản và tái sử dụng kiểm thử (trong Chính sách kiểm thử)
5.2.3.6 Các tiêu chuẩn (trong Chính sách Kiểm thử) 5.2.3.7 chính sách liên quan khác (trong Chính sách Kiểm thử) |
8.2.4 (MTP Phần 2.4) Các yêu cầu báo cáo kiểm thử | 5.3.3.3 Tài liệu kiểm thử và báo cáo (trong Chiến lược kiểm thử của tổ chức ) |
8.3 (MTP Phần 3) Tổng quát
8.3.1 (MTP Phần 3.1) Từ điển 8.3.2 (MTP Phần 3.2) Các thủ tục thay đổi tài liệu và lịch sử |
6.2.2.3 Từ điển
6.2.14 Lịch sử thay đổi |
9.1 (LTP Phần 1) Giới thiệu
9.1.1 LTP Phần 1.1) Nhận dạng tài liệu 9.1.2 (LTP Phần 1.2) Phạm vi 9.1.3 (LTP Phần 1.3) Tài liệu tham khảo 9.1.4 (LTP Phần 1.4) Mức trong chuỗi tổng thể 9.1.5 (LTP Phần 1.5) các lớp kiểm thử và các điều kiện kiểm thử tổng thể |
6.2.1.1 Nhận dạng duy nhất của tài liệu
6.2.2.1 Phạm vi 6.2.2.2 Tài liệu tham khảo 6.2.2.1 Phạm vi Không có |
9.2 (LTP Phần 2) Các chi tiết đối với mức độ này của kế hoạch kiểm thử
9.2.1 (LTP Phần 2.1) Các hạng mục kiểm thử và định danh của chúng |
6.2.3.2 (Các) hạng mục kiểm thử |
9.2.2 (LTP Phần 2.2) Ma trận truy xuất nguồn gốc kiểm thử | 7.3.3.4 Truy xuất nguồn gốc + 7.3.4.4 Truy xuất nguồn gốc (trong Đặc tả thiết kế kiểm thử và Đặc tả ca kiểm thử) |
9.2.3 (LTP Phần 2.3) Các tính năng được kiểm thử
9.2.4 (LTP Phần 2.4) Các tính năng không được kiểm thử |
6.2.3.3 Phạm vi kiểm thử
6.2.3.3 Phạm vi kiểm thử |
9.2.5 (LTP Phần 2.5) Phương pháp tiếp cận
9.2.6 (LTP Phần 2.6) Mục tiêu chí đạt / không đạt 9.2.7 (LTP Phần 2.7) tiêu chí hệ thống treo và yêu cầu nối lại |
6.2.6.3 Kỹ thuật thiết kế kiểm thử
6.2.6.4 Tiêu chí kết thúc kiểm thử 6.2.9.1 tiêu chí treo và nối lại |
9.2.8 (LTP Phần 2.8) Phân phối kiểm thử | 6.2.6.8 Phân phối kiểm thử |
9.3 (LTP Phần 3) Quản lý kiểm thử
9.3.1 (LTP Phần 3.1) Các hoạt động và nhiệm vụ theo kế hoạch; tiến triển kiểm thử |
6.2.7 Hoạt động kiểm thử và dự toán |
9.3.2 (LTP Phần 3.2) Môi trường/cơ sở hạ tầng
9.3.3 (LTP Phần 3.3) Trách nhiệm và quyền hạn 9.3.4 (LTP Phần 3.4) Giao diện giữa các bên tham gia 9.3.5 (LTP Phần 3.5) Nguồn lực và phân bổ 9.3.6 (LTP Phần 3 6) Đào tạo 9.3.7 (LTP Phần 3.7) Lịch trình, dự toán và các chi phí 9.3.8 (LTP Phần 3.8) (Các) rủi ro và (các) dự phòng |
6.2.6.5 Các yêu cầu dữ liệu kiểm thử
6.2.6.6 Các yêu cầu môi trường kiểm thử 6.2.8.1 Vai trò, hoạt động và trách nhiệm 6.2.4 thông tin kiểm thử 6.2.8.1 Vai trò, hoạt động và trách nhiệm 6.2.8.3 Nhu cầu đào tạo 6.2.9 Lịch trình 6.2.5 Đăng ký rủi ro |
9.4 (LTP Phẩn 4) Tổng quát
9.4.1 (LTP Phần 4.1) Các thủ tục đảm bảo chất lượng 9.4.2 (LTP Phần 4.2) Các số liệu 9.4.3 (LTP Phần 4.3) Độ bao phủ kiểm thử 9.4.4 (LTP Phần 4.4) Từ điển 9.4.5 (LTP Phần 4.5) Các thủ tục thay đổi tài liệu và lịch sử |
Ngoài phạm vi
5.3.4.7 Các số liệu phải thu (trong Chiến lược kiểm thử của tổ chức) 6.2.6.4 Tiêu chí kết thúc kiểm thử (thường có bao gồm) 6.2.2.3 Từ điển 6.2.1.4 Lịch sử thay đổi |
Thiết kế kiểm thử theo mức | Đặc tả thiết kế kiểm thử |
10.1 (LTD Phần 1) Giới thiệu
10.1.1 (LTD Phần 1.1) Nhận dạng tài liệu 10.1.2 (LTD Phần 1.2) Phạm vi 10.1.3 (LTD Phần 1.3) Tài liệu tham khảo |
7.2.1.1 Nhận dạng duy nhất của tài liệu
7.2.2.1 Phạm vi 7.2.2.2 Tài liệu tham khảo |
10.2 (LTD Phần 2) Các chi tiết của thiết kế kiểm thử theo mức | |
10.2.1 (LTD Phần 2.1) Các tính năng được kiểm thử | 7.2.3 Các tập tính năng
7.2.3.1 Nhận dạng duy nhất của tập tính năng 7.2.3.2 Mục tiêu 7.2.3.3 Ưu tiên 7.2.3.4 Chiến lược cụ thể 7.2.3.5 Truy xuất nguồn gốc Mỗi tập tính năng |
10.2.2 (LTD Phần 2.2) Cải tiến phương pháp tiếp cận
10.2.3 (LTD Phần 2.3) Định danh kiểm thử 10.2.4 (LTD Phần 2.4) Tiêu chí đạt/không đạt của tính năng |
Không có Không có ở đây, xem Kế hoạch kiểm thử quy trình phụ |
10.2.5 (LTD Phần 2.5) Phân phối kiểm thử | Không có ở đây, xem Kế hoạch kiểm thử quy trình phụ |
10.3 (LTD Phần 3) Tổng quát
10.3.1 (LTD Phần 3.1) Từ điển 10.3.2 (LTD Phần 3.2) Các thủ tục thay đổi tài liệu và lịch sử |
7.2.2.4 Từ điển
7.2.1.4 Lịch sử thay đổi |
Ca kiểm thử theo mức | Đặc tả ca kiểm thử |
11.1 (LTC Phần 1) Giới thiệu
11.1.1 (LTC Phần 1.1) Nhận dạng tài liệu 11.1.2 (LTC Phần 1.2) Phạm vi 11.1.3 (LTC Phần 1.3) Tài liệu tham khảo 11.1.4 (LTC Phần 1.4) Bối cảnh 11.1.5 (v 1.5) Ký hiệu đối với mô tả |
7.3.1.1 Nhận dạng duy nhất của tài liệu
7.3.2.1 Phạm vi 7.3.2.2 Tài liệu tham khảo Không có 7.3.2.3 (Các) chuyển đổi ký hiệu |
11.2 (LTC Phần 2) Các chi tiết của Ca kiểm thử theo mức
11.2.1 (LTC Phần 2.1) Nhận dạng ca kiểm thử 11.2.2 (LTC Phần 2.2) Mục tiêu 11.2.3 (LTC Phần 2.3) Các đầu vào 11.2.4 (LTC Phần 2.4) (Các) kết quả 11.2.5 (LTC Phần 2.5) nhu cầu về môi trường 11.2.6 (LTC Phần 2.6) Các yêu cầu quy trình đặc biệt 11.2.7 (LTC Phần 2.7) Phụ thuộc giữa các trường hợp |
7.3.4.1 Nhận dạng duy nhất của ca kiểm thử 7.34 2 Mục tiêu 7.3 4 6 Đầu vào 7.3.47 Kết quả mong đợi 7.3.4.5 Điều kiện tiên quyết 7.3.4.5 Điều kiện tiên quyết
|
11.3 (LTC Phần 3) Tổng quát
11.3.1 (LTC Phần 3.1) Glossary 11.3.2 (LTC Phần 3.2) Các thủ tục thay đổi tài liệu và lịch sử |
7.3.2.4 Từ điển
7.3.1.4 Lịch sử thay đổi |
Thủ tục kiểm thử theo mức | Đặc tả thủ tục kiểm thử |
12.1 (LTPr Phần 1) Giới thiệu
12.1.1 (LTPr Phần 1.1) Nhận dạng tài liệu 12.1.2 (LTPr Phần 1.2) Phạm vi 12.1.3 (LTPr Phần 1.3) Tài liệu tham khảo 12.1.4 (LTPr Phần 1.4) Quan hệ với các thủ tục khác |
7.4.1.1 Nhận dạng duy nhất của tài liệu
7.4.2.1 Phạm vi 7.4.2.2 Tài liệu tham khảo |
12.2 (LTPr Phần 2) Chi tiết của thủ tục kiểm thử theo mức
12.2.1 (LTPr Phần 2.1) Đầu vào, đầu ra và các yêu cầu đặc biệt 12.2.2 (LTPr Phần 2.2) Mô tả thứ tự các bước được thực hiện bởi mỗi người tham gia |
Không liên quan trực tiếp |
12.3 (LTPr Phần 3) Tổng quát | |
12.3.1 (LTPr Phần 3.1) Từ điển
12.3.2 (LTPr Phần 3.2) Các thủ tục thay đổi tài liệu và lịch sử |
7.4.2.4 Từ điển
7.4.1.4 Thay đổi lịch sử |
(Các) nhật ký kiểm thử | Nhật ký thực hiện kiểm thử |
13.1 (LTL Phần 1) Giới thiệu
13.1.1 (LTL Phần 1.1) Nhận dạng tài liệu 13.1.2 LTL Phần 1.2) Phạm vi 13.1.3 (LTL Phần 1.3) Tài liệu tham khảo |
7.11.1.1 Nhận dạng duy nhất của tài liệu
7.11.2.1 Phạm vi 7.11.2.2 Tài liệu tham khảo |
13.2 (LTL Phần 2) Các chi tiết của nhật ký kiểm thử theo mức
13.2.1 (LTL Phần 2.1) Mô tả 13.2.2 (LTL Phần 2.2) Hạng mục hoạt động và sự kiện 13.2.2.1 Mô tả thực hiện 13.2.2.2 Các kết quả thủ tục 13.2.2.3 thông tin môi trường 13.2.2.4 Các sự kiện bất thường 13.2.2.5 Nhận dang báo cáo bất thường |
7.11.3 Sự kiện
|
13,3 (LTL Phần 3) Tống quát
13.3.1 (LTL Phần 6) Từ điển |
7.4.2.4 Từ điển |
(Các) báo cáo bất thường | Báo cáo sự cố |
14.1 (AR Phần 1) Giới thiệu
14.1.1 (AR Phần 1.1) Nhận dạng tài liệu 14.1.2 (AR Phần 1.2) Phạm vi 14.1.3 (AR Phần 1.3) Tài liệu tham khảo |
7.12.1.1 Nhận dạng duy nhất của tài liệu
7.12.2.1 Phạm vi 7.12.2.2 Tài liệu tham khảo |
14.2 (AR Phần 2) Các chi tiết của báo cáo bất thường
14.2.1 (AR Phần 2.1) Tóm tắt 14.2.2 (AR Phần 2.2) Ngày phát hiện bất thường 14.2.3 (AR Phần 2.3) Bối cảnh 14.2.4 (AR Phần 2.4) Mô tả về sự bất thường 14.2.5 (AR Phần 2.5) Tác động 14.2.6 (AR Phần 2.6) Đánh giá của người tổ chức về tính cấp bách 14.2.7 (AR Phần 2.7) Mô tả các hành động khắc phục 14.2.8 (AR Phần 2.8) Tình trạng bất thường 14.2.9 (AR Phần 2.9) Kết luận và kiến nghị |
7.12.3.1 Thông tin thời gian 7.12.3.3 Bối cảnh 7.12.3.4 Mô tả sự cố 7.12.3.5 Đánh giá của người tổ chức về tác động 7.12.3.6 Đánh giá của người tổ chức về tính cấp bách Không có 7.12.4.8 Trạng thái của sự cố Không có |
14.3 (AR Phần 3) Tổng quát
14.3.1 (AR Phần 3.1) Các quy trình thay đổi tài liệu và lịch sử |
7.12.1.4 Lịch sử thay đổi |
Báo cáo trạng thái kiểm thử tạm thời theo mức | Báo cáo trạng thái kiểm thử |
15.1 (LITSR Phần 1) Giới thiệu
15.1.1 (LITSR Phần 1.1) Nhận dạng tài liệu 15.1.2 (LITSR Phần 1.2) Phạm vi 15.1.3 (LITSR Phần 1.3) Tài liệu tham khảo |
6.3.1.1 Nhận dạng duy nhất của tài liệu
6.3.2.1 Phạm vi 6.3.2.2 Tài liệu tham khảo |
15,2 (LITSR Phần 2) Các chi tiết của Báo cáo trạng thái kiểm thử tạm thời theo mức
15.2.1 (LITSR Phần 2.1) Tóm tắt tình trạng kiểm thử 15.2.2 (LITSR Phần 2.2) Thay đổi từ kế hoạch 15.2.3 (LITSR Phần 2.3) Số liệu trạng thái kiểm thử |
6.3.3 Trạng thái kiếm thử Không cò
6.3.3.2 Tiến độ so với kế hoạch kiểm thử 6.3.3.4 Biện pháp kiểm thử |
15,3 (LITSR Phần 3) Tổng quát
15.3.1 (LITSR Phần 3.1) Các quy trình thay đổi tài liệu và lịch sử |
6.3.1.4 Lịch sử thay đổi |
Báo cáo kiểm thử theo mức (LTR) | Báo cáo kết thúc kiểm thử (Báo cáo kết thúc kiểm thử quy trình phụ) |
16.1 (LTR Phần 1) Giới thiệu
16.1.1 (LTR Phần 1.1) Nhận dạng tài liệu 16.1.2 (LTR Phần 1.2) Phạm vi 16.1.3 (LTR Phần 1.3) Tài liệu tham khảo |
6.4.1.1 Nhận dạng duy nhất của tài liệu
6.4.2.1 Phạm vi 6.4.2.2 Tài liệu tham khảo |
16.2 (LTR Phần 2) Các chi tiết của báo cáo kiểm thử theo cấp
16.2.1 (LTR Phần 2.1) Tổng quan về kết quả kiểm thử 16.2.2 (LTR Phần 2.2) Kết quả kiểm thử chi tiết 16.2.3 (LTR Phần 2.3) Cơ sở cho các quyết định 16.2.4 (LTR Phần 2.4) Kết luận và kiến nghị |
6.4.3 Thực hiện kiểm thử
6.4.3.1 Tóm tắt các kiểm thử đã thực hiện Chi tiết hơn các điểm Không có Không có |
16.3 (LTR Phần 3) Tổng quát
16.3.1 (LTR Phần 3.1) Từ điển 16.3.2 (LTR Phần 3.2) Các quy trình thay đổi tài liệu và lịch sử |
6.4.2.3 Từ điển
6.4.1.4 Lịch sử thay đổi |
Báo cáo kiểm thử tổng thể | Báo cáo kết thúc kiểm thử (Báo cáo kết thúc kiểm thử dự án) |
17.1 (MTR Phần 1) Giới thiệu
17.1.1 (MTR Phần 1.1) Nhận dạng tài liệu 17.1.2 (MTR Phần 1.2) Phạm vi 17.1.3 (MTR Phần 13) Tài liệu tham khảo |
6.4.1.1 Nhận dạng duy nhất của tài liệu
6.4.2.1 Phạm vi 6.4.2.2 Tài liệu tham khảo |
17.2 (MTR Phần 2) Các chi tiết của báo cáo kiểm thử tổng thể
17.2.1 (MTR Phần 2.1) Tổng quan về tất cả các kết quả kiểm thử tổng thể 17.2.2 (MTR Phần 2.2) Cơ sở cho các quyết định 17.2.3 (MTR Phần 2.3) Kết luận và kiến nghị |
6.4.3 Kiểm thử đã thực hiện
6.4.3.1 Tóm tắt kiểm thử đã thực hiện Trong 6.4.3.1 Không có |
17.3 (MTR Phần 3) Tổng quát
17.3.1 (MTR Phần 3.1) Từ điển 17.3.2 (MTR Phần 3.2) Các quy trình thay đổi tài liệu và lịch sử |
6.4.2.3 Từ điển
6.4.1.4 Lịch sử thay đổi |
T.2 Ánh xạ đến IEEE 15289:2011
IEEE 15289:2011 | ISO/IEC/IEEE 29119-3 | ||
Xem xét chấp nhận và báo cáo kiểm thử | 10.03 | 6.4
7.10 |
Báo cáo kết thúc kiểm thử
Kết quả kiểm thử |
Báo cáo kiểm toán | 10,09 | –
|
Kết quả đánh giá đặc tả kiểm thử của tổ chức
Kế hoạch kiểm thử |
Báo cáo đánh gíá | 10.25 | ||
Tích hợp và kiểm tra báo cáo | 10.36 | 7.11
7.10 |
Nhật ký thực hiện kiểm thử
Kết quả kiểm thử |
Thủ tục kiểm thử hoạt động | 10,44 | 7.4.5 | Thủ tục kiểm thử |
Báo cáo vấn đề | 10.46 | 7.12 | Báo cáo sự cố kiểm thử |
Thủ tục kiểm thử năng lực | 10,53 | 7.4.5 | Thủ tục kiểm thử |
Đặc tả các yêu cầu phần mềm | 10,71 | –
– |
Cơ sở kiểm thử
Yêu cầu kiểm thử |
Thủ tục kiểm thử đơn vị phần mềm | 10.73 | 7.2
7.4.5 |
Đặc tả thiết kế kiểm thử
Thủ tục kiểm thử |
Đăc tả kiểm thử xác nhận | 10.86 | 7.3.5 | Ca kiểm thử |
T.3 Ánh xạ đến BS 7925-2:1998
BS 7925-2:1998 | ISO/IEC/IEEE 29119-3 | ||
Chiến lược kiểm thử thành phần dự án | 02-01 | 6.2 | Kế hoạch kiểm thử |
Kế hoạch kiểm thử thành phần dự án | 02-02 | 6.2 | Kế hoạch kiểm thử |
Kế hoạch kiểm thử thành phần | 02-03 | – | |
Ca kiểm thử thành phần | 02-04 | 7.3.5 | Ca kiểm thử |
Bản ghi kiểm thử | 02-04 | 7.11
7.10 |
Nhật ký thực hiện kiểm thử
Kết quả kiểm thử |
T.4 Ánh xạ đến ISO/IEC 25051:2006
ISO/IEC 25051:2006 | ISO/IEC/IEEE 29119-3 | ||
Mô tả kiểm thử: Mô tả ca kiểm thử | Phần 6 03-18 | 7.3.5 | Ca kiểm thử |
Mô tả Kiểm thử: Thủ tục kiểm thử | Phần 6 03-19 | 7.3.5 | Thủ tục kiểm thử |
Kế hoạch kiểm thử: Phương pháp tiếp cận | Phần 6 04-1 | – | Yêu cầu kiểm thử |
Kế hoạch kiểm thử: Chỉ tiêu Đạt/không đạt | Phần 6 04-2 | 6.2 | Kế hoạch kiểm thử |
Kế hoạch kiểm thử: Lịch trình | Phần 6 04-3 | – | Ước lượng nguồn lực kiểm thử |
Kế hoạch kiểm thử: Môi trường kiểm thử | Phần 6 04-4 | 7.6 | Yêu cầu môi trường kiểm thử |
Các kết quả kiềm thử: Báo cáo bất thường | Phần 6 09-2 | 7.12 | Báo cáo sự cố kiểm thử |
Các kiểm thử kết quả: Đánh giá các kết quả kiểm thử | Phần 6 09-3 | – | – |
Các kiểm thử kết quả: Báo cáo thực hiện | Phần 6 09-4 | 7.20 | Kết quả kiểm thử |
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] BS 7925-1:1998 Software testing – vocabulary (Kiểm thử phần mềm – Từ vựng
[2] BS 7925-2:1998 Software testing – Software component testing (Kiểm thử phần mềm – Kiểm thử thành phần phần mềm)
[3] IEC 60300-3-9:1995 Risk analysis of technological systems (Phân tích rủi ro cho các hệ thống kỹ thuật)
[4] IEEE std 610.12-1995 IEEE Standard Glossary of Software Engineering Terminology (Thuật ngữ theo tiêu chuẩn IEEE của Thuật ngữ kỹ thuật phần mềm)
[5] IEEE Std 829-2008 IEEE Standard for Software and System Test Documentation (Tiêu chuẩn IEEE cho Tài liệu kiểm thử hệ thống và phần mềm)
[6] IEEE std 1008-1987 IEEE Standard for Software Unit Testing (Tiêu chuẩn IEEE cho Kiểm thử đơn vị phần mềm)
[7] IEEE std 1012-2012 IEEE Standard for Software Verification and Validation (Tiêu chuẩn IEEE cho xác minh và xác nhận phần mềm)
[8] IEEE std 1028-2008 IEEE Standard for Software Reviews and Audits (Tiêu chuẩn IEEE cho kiểm tra và đánh giá phần mềm)
[9] ISO/IEC 12207:2008 Systems and software engineering – Software life cycle processes (Kỹ thuật hệ thống và phần mềm – Quy trình vòng đời phần mềm)
[10] ISO/IEC 16085:2006 Systems and software Engineering – Life cycle Processes – Risk Management (Kỹ thuật và hệ thống phần mềm – Các quá trình vòng đời – Quản lý rủi ro)
[11] ISO/IEC/IEEE 24765:2017 Systems and software engineering – Vocabulary (Kỹ thuật hệ thống và phần mềm – Từ vựng)
[12] ISO/IEC 25000:2005 Software Engineering – Software product Quality Requirements and Evaluation (SQuaRE) – Guide to SquaRE (Kỹ thuật phần mềm – Đánh giá và yêu cầu về chất lượng sản phẩm phần mềm (SQuaRE) – Hướng dẫn về đánh giá và yêu cầu về chất lượng sản phẩm phần mềm)
[13] ISO/IEC 25010:2011 Systems and software engineering – Systems and software Quality Requirements and Evaluation (SQuaRE) – System and software quality models (Kỹ thuật phần mềm – Đánh giá và yêu cầu về chất lượng sản phẩm phần mềm (SQuaRE) – Các mô hình chất lượng hệ thống và phần mềm)
[14] ISO/IEC 25051:2006 Software engineering – Software product Quality Requirements and Evaluation (SQuaRE) – Requirements for quality of Commercial Off-The-Shelf (COTS) software product and instructions for testing (Kỹ thuật phần mềm – Đánh giá và yêu cầu về chất lượng sản phẩm phần mềm (SQuaRE) – Yêu cầu về chất lượng của sản phẩm phần mềm thương mại không trên kệ (Off-The-Shelf) và hướng dẫn kiểm tra)
[15] TCVN ISO/IEC 90003:2016 Ky thuật phần mềm – Hướng dẫn áp dụng TCVN ISO 9001:2008 cho phần mềm máy tính
[16] International Software Testing Qualifications Board (ISTQB) standard glossary of terms used in Software Testing [online]. 2010. Updated 1 April 2010 [viewed 11 April 2011]. Available from: http://www.istqb.org (Thuật ngữ tiêu chuẩn được sử dụng trong kiểm thử phần mềm của Hội đồng kiểm tra phần mềm kiểm tra phần mềm quốc tế (ISTQB))
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12849-3:2020 (ISO/IEC/IEEE 29119-3:2013) VỀ KỸ THUẬT HỆ THỐNG VÀ PHẦN MỀM – KIỂM THỬ PHẦN MỀM – PHẦN 3: TÀI LIỆU KIỂM THỬ | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN12849-3:2020 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Giao dịch điện tử |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |